Đề 1:
Cầu vồng
Sau cơn mưa, ta thường nhìn thấy hình vịng cung rực rỡ trên bầu trời.
Vịng cung đó được gọi là cầu vồng.
Cầu vồng có 7 màu nổi bật là đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. Màu
đỏ ở vị trí cao nhất, màu tím ở vị trí thấp nhất
Cầu vồng ẩn chứa nhiều điều lí thú. Đến nay nhiều câu hỏi về nó vẫn
chưa tìm được câu trả lời cuối cùng. Những câu hỏi đó trơng chờ các em tìm
lời giải đáp.
A .Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Bài đọc nói về cái gì?
A. Cơn mưa
B. Cầu vồng
2. Cầu vồng có hình dáng như thế nào?
C. Bầu trời
A. Hình vịng cung
B. Hình vng
3. Cầu vồng có tất cả bao nhiêu màu?
C. Hình trịn
A. 5 màu
B. 6 màu
4. Cầu vồng thường xuất hiện khi nào?
C. 7 màu
A. Trước khi trời nắng
B. Sau khi trời mưa
C. Sau khi có bão
B.Tìm trong bài đọc và trả lời câu hỏi
1. Em hãy kể tên những màu sắc của cầu vồng:
2. Màu sắc nào ở vị trí cao nhất và màu sắc nào ở vị trí thấp nhất?
1
- Em có thích cầu vồng khơng? Tại sao?
Bài tập chính tả
1. Điền vào chỗ trống:
a, x/ s
b, iên/ iêng
- quả ….ung
- cơ t…….
- ….a mạc
- cồng ch……
- quả …..ồi
- k….. trì
2. Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau:
a. từ phía, mặt trăng, nhô lên, đằng
đông. .................................................................................................................
....
b. điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy
......................................................................................................................
3. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: xinh,
mới, khỏe, giỏi.
a. Cô giáo em rất…………
b. Bạn Hoa là một học sinh…………..
c. Bố mua cho em một quyển vở………..
d. Hùng là một cậu bé rất………….
4. Viết từ 2 đến 3 câu về tình cảm em dành cho mẹ
2
Đề 2:
Người bạn tốt
Trong giờ vẽ, Hà bị gãy bút chì, Hà hỏi Cúc:
- Cúc ơi, cho mình mượn chiếc bút bạn chưa dùng với.
- Nhưng mình sắp cần đến nó. Cúc nói.
Nụ ngồi sau thấy vậy liền đưa bút của mình cho Hà.
Khi tan học, một bên dây đeo cặp của Cúc bị tuột. Em với tay kéo dây
lên mà chẳng được. Hà thấy vậy liền chạy đến sửa lại dây đeo, đặt chiếc cặp
nằm thật ngay ngắn trên lưng bạn. Cúc đỏ mặt, ngượng nghịu cảm ơn Hà.
Bài tập đọc hiểu
1. Ghi dấu x vào ô trống trước ý em cho là đúng:
a, Trong giờ vẽ, người bị gãy bút chì là:
Cúc
Hà
b, Tên người đã cho Hà mượn bút là:
Nụ
Cúc
c, Người bạn tốt là người:
Nụ
Hoa
Rất thân thiết, gắn bó với mình.
Giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khan
2. Trong bài “Người bạn tốt” tìm tiếng:
- Có vần uc : .....................................................................................................
- Có vần ut : .................................................................................
…………….
3. Viết 1 câu có tiếng chứa vần uc (hoặc ut ):
Bài tập chính tả
1.
Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống cho đúng
3
a.
b.
c.
( xong , song): ……….. xuôi, …………cửa
( lạ, nạ): …… lẫm, mặt …….., ……….mặt
(chung , trung): tập………., …………kết
2. Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau:
a. người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân thiết
. .....................................................................................................................
b. một, thói xấu, nói dối, là
......................................................................................................................
3. Gạch chân các từ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng:
a) che chở
b. chí hướng
c. trong trẻo
trung kết
che đậy
trở về
chê trách
phương châm
câu truyện
tránh né
trâm biếm
trung bình
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
4. Điền thêm phần còn thiếu của các câu sau:
- Lá lành đùm………………………………….
- Một con ngưạ đau………………………………..
- Được đằng chân,…………………………………
5. Viết từ 3 đến 5 câu nói về cơ giáo của em .
4
Đề 3:
Người trồng na
Một cụ già lúi húi ngoài vườn, trồng cây na nhỏ. Người hàng xóm thấy
vậy, cười bảo:
– Cụ ơi, cụ nhiều tuổi sao còn trồng na? Cụ trồng chuối có phải hơn
khơng? Chuối mau ra quả. Cịn na, chắc gì cụ đã chờ được đến ngày có quả.
Cụ già đáp:
– Có sao đâu! Tơi khơng ăn thì con cháu tôi ăn. Chúng sẽ chẳng quên
người trồng.
A. Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau:
Câu 1: Cụ già trồng cây gì?
A. Trồng cây ổi.
B. Trồng cây táo.
Câu 2: Người hàng xóm khun cụ điều gì?
A. Cụ trồng chuối mau ra quả.
B. Cụ trồng táo nhiều quả hơn.
C. Cụ trồng ổi ăn cho ngon.
Câu 3: Bà cụ trả lời thế nào?
A. Tơi khơng thích trồng chuối.
B. Có sao đâu! Tơi khơng ăn thì con cháu tơi ăn.
C. Tơi thích ăn na hơn nên tơi trồng na.
Câu 4: Viết 4 từ có tiếng chứa vần “oai ”.
Câu 5: Viết một câu có tiếng chứa vần “oach ”
5
C. Trồng cây na.
Bài tập chính tả
1. Điền vào chỗ trống l hay n; tr hay ch; r hay d; s hay x
Đã …ang tháng tám. Mùa thu về, vùng cao không mưa …ữa. …ời …
ong …anh. Những …ãy núi …ài, …anh biếc. Nước …ảy …óc …ách …ong
khe …úi. Đàn bị đi …a đồi, con vàng, con đen. Đàn …ê chạy …ên, chạy …
uống những….ương ngơ vàng mượt, …ương …úa vàng óng.
2. Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau:
a. bảo vệ, cần, động vật, chúng ta, hoang dã
......................................................................................................................
b. mùa xuân, đua nhau, hoa đào, khoe sắc
......................................................................................................................
3. Gạch chân các từ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng:
a) xa lánh
b. thiếu xót
c. sản xuất
xương gió
sơ sinh
sơ suất
ngôi sao
sứ giả
suất sắc
sinh sống
sử dụng
xuất hiện
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
4. Viết một câu nói về hoạt động em thích nhất trong giờ ra chơi
6
Đề 4:
Nằm mơ
Ơi lạ q! Bỗng nhiên bé nhìn thấy mình biến thành cơ bé tí hon.
Những đóa hoa đang nở để đón mùa xn. Cịn bướm ong đang bay rập rờn.
Nẵng vàng làm những hạt sương lóng lánh. Thế mà bé cứ tưởng là bong
bóng. Bé sờ vào, nó vỡ ra tạo thành một dịng nước cuốn bé trơi xuống đất.
Bé sợ q, thức dậy. Bé nói: “Thì ra mình nằm mơ.”.
A .Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Bài văn tả mùa nào?
A. Mùa thu
B. Mùa hè
2. Bướm ong đang bay như thế nào?
C. Mùa xuân
A. Tung tăng
B. Rập rờn
3. Bé tưởng cái gì là bong bóng ?
C. Vù vù
A. Giọt nước mưa đọng trên lá
B. Những hạt sương lóng lánh
C. Chùm quả đẫm nước mưa
4. Tìm trong bài đọc và viết lại:
-Tiếng có vần ay:………………………………………………………………
-Tiếng có vần ang:……………………………………………………………..
-Tiếng có vần anh:……………………………………………………………..
Bài tập chính tả
1.
Điền vào chỗ trống tr hoặc ch:
– …..ưa đến …..ưa mà …..ời đã nắng …..ang …..ang.
– Trời …..ong xanh, nước …..ong vắt, bầu khơng khí …..ong lành.
Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống cho đúng
(năm, lăm): mười………., ngày mồng……….., ………ngón tay ngoan
2.
a.
7
b.
(da, gia, ra): …..vào, …….đình, cặp……., lối……., …….. chủ.
Đề 5:
Hoa ngọc lan
Ở ngay đầu hè nhà bà em có một cây hoa ngọc lan. Thân cây cao to, vỏ
bạc trắng. Lá dày, cỡ bằng bàn tay, xanh thẫm. Hoa lan lấp ló qua kẽ lá. Nụ
hoa xinh xinh trắng ngần. Khi hoa nở, cánh xòe ra duyên dáng. Hương lan
ngan ngát, tỏa khắp vườn, khắp nhà.
A .Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Cây hoa ngọc lan được trồng ở đâu?
A. Ở ngay đầu hè nhà bà
B. Ở trước sân nhà bà
C. Ở vườn nhà bà
2. Thân cây lan như thế nào?
A. Cao, to
3. Nụ hoa lan màu gì?
B. Vỏ bạc trắng
A. Bạc trắng
B. Xanh thẫm
4. Khi nở, cánh hoa lan như thế nào?
C. Cả hai ý trên
C. Trắng ngần
A. Xinh xinh
B. Xịe ra dun dáng
C. Lấp ló qua kẽ lá
5. Bài văn nói đến những bộ phận nào của cây hoa ngọc lan?
A. Thân, cành, lá, nụ
B. Thân, cành, lá, hoa
C. Thân, lá, nụ, hoa
6. Hoa lan có hương thơm như thế nào?
A. Thoang thoảng
B. Ngào ngạt
B. Tìm trong bài đọc và trả lời câu hỏi
C. Ngan ngát
1. Tìm tiếng trong bài :
– có vần oa:…………………………………………………………………
– có vần oe:…………………………………………………………………
8
2. Viết tên 5 loài hoa mà em biết.
Bài tập chính tả
1. Điền vào chỗ trống s hay x
học …inh
…inh đẹp
đèn …ếp
…ức khỏe
…ịe cánh
búp …en
2. Hãy tìm ra một từ viết sai chính tả trong từng dịng sau:
a. chạn bát, trạm xá, trách mắng, chông chờ.
…………………………………………………………………………………
b. Nhà dông, rung động, chiếc giường, để dành.
…………………………………………………………………………………
c. Già dặn, rôm rả, giằng co, dành giật.
…………………………………………………………………………………
3. Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau:
a. xuân sang, bay về, đàn có trắng, từng
. .....................................................................................................................
b. nhà, em , thường , ở , bố mẹ, giúp đỡ, quét nhà
......................................................................................................................
4. Viết một câu có tiếng chứa vần “oach ”
9
Đề 6:
Mưu chú sẻ
Buổi sớm, một con Mèo chộp được một chú Sẻ, Sẻ hoảng lắm nhưng
nó nén sợ, lễ phép nói:
- Thưa anh, tại sao một người sạch sẽ như anh trước khi ăn sáng lại
không rửa mặt?
Nghe vậy, Mèo bèn đặt Sẻ xuống, đưa hai chân lên vuốt râu, xoa mép.
Thế là Sẻ vụt bay đi. Mèo rất tức giận nhưng đã muộn mất rồi.
A.Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Trong truyện "Mưu chú Sẻ" có mấy nhân vật?
A. 1
B. 2
2. Mèo chộp được chú Sẻ vào lúc nào?
C. 3
A. Vào lúc buổi sớm
B. Vào lúc buổi trưa
C. Vào lúc buổi tối
3. Khi Sẻ bị Mèo chộp được, Sẻ đã nói gì với Mèo?
A. Hãy thả tơi ra!
B. Sao anh không rửa mặt?
C. Đừng ăn thịt tôi!
4. Sẻ làm gì khi Mèo đặt nó xuống đất?
A. Xin Mèo tha cho.
B. Đứng yên, vẻ sợ hãi.
C. Vụt bay đi.
5. Vì sao Sẻ đã thốt nạn?
A. Vì Sẻ nhanh trí
B. Vì Sẻ biết bay
C. Vì Sẻ lễ phép
10
6. Từ ngữ nào sau đây nói về con Mèo trong bài.
A. Ngoan ngoãn
B. Ngốc nghếch
7. Từ ngữ nào sau đây nói về con Sẻ trong bài.
C. Nhanh trí
A. Ngoan ngỗn
B. Ngốc nghếch
B. Tìm trong bài đọc và trả lời câu hỏi
C. Nhanh trí
1. Em hãy viết lại câu nói của chú Sẻ trong bài đọc trên.
2. Viết một câu khen ngợi chú Sẻ trong bài:
3. Em thích con vật nào trong bài? Vì sao?
b) Gia đình em có ni con vật khơng? Đó là con vật gì?
Bài 1: Điền vào chỗ chấm
a. l hay n:
cỏ …..on
…..ũng ……ịu
….ắc …..a …ắc….ư
……on bia
…..ung tung
…o ….ắng
kỉ …….iệm
…u ….a ….u ….ống
……ơ mơ.
b. ch hay tr:
11
hình ….ịn
….í tuệ
nhà ….ọ
tập .…ung
bút ….ì
….ật tự
Đề 7:
Dưới ánh trăng
Mặt trăng trịn nhơ lên từ phía đằng đơng. Ánh sáng trong xanh tỏa
khắp khu rừng. Thỏ mẹ cùng đàn con nắm tay nhau vui múa. Chân thỏ nhịp
nhàng lướt theo nhịp trống. Trong khu rừng vắng, Hươu, Nai, Chim, Sóc
cũng chuyền cành xuống trông cho rõ.
A. Dựa vào nội dung bài, em hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:
1. Mặt trăng mọc ở đâu?
A. Ở phía đơng bầu trời
B. Ở phía tây bầu trời
C. Ở trên trời cao
2. Bầy thỏ sống ở đâu?
A. Trong một khu rừng vắng
B. Trong rừng xanh sâu thẳm
C. Trong một công viên
3. Dưới ánh trăng, bầy thỏ làm gì?
A. Bầy thỏ chuyền từ cành này sang cành khác.
B. Thỏ mẹ dạy đàn con nhảy múa theo nhịp trống.
C. Bầy thỏ nắm tay nhau vui múa theo nhịp trống.
4. Có những con vật nào được nói đến trong bài?
A. Hươu, Nai, Thỏ.
B. Thỏ, Hươu, Nai, Chim, Sóc.
C. Thỏ, Hươu, Nai, Sóc.
12
5. Đoạn văn trên có mấy câu?
A. 4 câu
B. 5 câu
C. 6 câu
6. Ngồi Hươu, Nai, Sóc, Thỏ, em cịn biết những con vật nào sống trong
rừng?
Bài tập chính tả
1. Điền vào chỗ trống: c, k hoặc q
- Con ... ua bị ngang.
- Cái ...iềng có ba chân.
- Mẹ mua cho em một cái ...uần bằng vải kaki.
- Bà dạy em làm bánh ...uốn.
2. Điền thêm phần còn thiếu của các câu sau:
- Mềm nắn ……………………………………….
- Vỏ quýt dày……………………………………
- Cơm lành………………………………………
3. Hãy chỉ ra các tiếng viết sai chính tả trong các từ sau rồi sửa lại cho
đúng:
a) no nghĩ
b. số lẻ
c. lí do
con nai
ẩn lấp
làn gió
thuyền nan
siêng năng
no toan
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
13
4. Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau:
từ phía, mặt trăng, nhơ lên, đằng đông.
Đề 8:
Nắng
Nắng lên cao theo bố
Xây thẳng mặt tường vơi
Lại trải vàng sân phơi
Hong thóc khơ cho mẹ.
Nắng chạy nhanh lắm nhé
Chẳng ai đuổi kịp đâu
Thoắt đã về vườn rau
Soi cho ông nhặt cỏ
Rồi xuyên qua cửa sổ
Nắng giúp bà xâu kim
B. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Bài thơ về cái gì?
A. Nắng
B. Mưa
2. Nắng đã theo bố làm gì?
C. Mây
A. Xây tường vơi
B. Hong thóc khơ
3. Nắng đã giúp mẹ làm gì?
C. Giặt quần áo
A. Xây tường vơi
B. Hong thóc khơ
4. Nắng đã soi sáng cho ai nhặt cỏ?
C. Giặt quần áo
A. Bố
B. Bà
5. Nắng xuyên qua cửa sổ để làm gì?
C. Ơng
A. Để giúp mẹ hong khơ thóc
B. Để giúp ơng nhặt cỏ
C. Để giúp bà xâu kim
6. Em hãy viết lại những việc nắng đã làm được:
Bài tập chính tả
1. Điền vào chỗ trống: c hoặc k:
14
– cái …éo
chữ …í
cái …ân
con …iến
– bánh …uốn
…ể chuyện
…âu …á
chung …ết
2. Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau:
a. kiến trúc sư, thích, em, trở thành, khi lớn lên
.....................................................................................................................
b. qua, ô cửa sổ, tia nắng, chiếu
......................................................................................................................
3. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: vàng,
nhỏ, chào, ông
Gà con …………….. xíu
Lơng …………….. dễ thương
Gặp…………….. trên đường
Cháu …………….. ơng ạ.
4. Hãy tìm ra một từ viết sai chính tả trong từng dịng sau rồi viết lại:
a.
Cơm nắm, khơ nẻ, lo ấm, trông nom.
………………………………………………………………………..
b.
Chia sẻ, sếp hàng, sum sê, xum xuê.
………………………………………………………………………..
c.
Bổ sung, xử lí, xơ đồ, san sẻ.
………………………………………………………………………..
5. Viết một câu về điều em thích ở mùa hè.
15
Đề 9:
Mùa xuân trên cánh đồng
Mùa xuân, ngày nào cũng là ngày hội. Mn lồi vật trên đồng lũ lượt
kéo nhau đi. Những anh chuồn ớt đỏ thắm như ngọn lửa. Những cơ chuồn
chuồn kim nhịn ăn để thân hình mảnh dẻ, mắt to, mình nhỏ xíu, thướt tha bay
lượn. Các anh sáo đã kêu rối rít, vút lên cao rồi sà xuống thấp. Các chú bọ
ngựa vung gươm tập múa võ trên những chiếc lá to.
(Xuân Quỳnh)
A. Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Bài đọc nói về mùa nào trong năm?
A. Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
2. Bài đọc khơng nói đến lồi chuồn chuồn nào sau đây?
A. Chuồn chuồn kim
B. Chuồn chuồn ớt
C. Chuồn chuồn ngô
3. Các chú bọ ngựa làm gì trên những chiếc lá to?
A. Tập hát
B. Tập múa võ
4. Tìm các tiếng chứa vần inh trong bài đọc:
C. Tập đá cầu
5. Em hãy tìm và chép lại câu văn miêu tả chuồn chuồn kim.
16
Bài tập chính tả
1. Điền vào chỗ trống: ăn hay ăng?
Bé ngắm tr.......
Mẹ mang ch.... ra phơi n.....
2. Điền cổ tích, bãi cỏ, ơng trăng, q ngoại vào chỗ thích hợp:
Nghỉ hè, cả nhà bé về ……………….. .Chiều chiều bé cùng bố thả
diều trên……………….. đầu làng. Đến tối, bé lại theo bà ngồi trước thềm
ngắm ……………….. và nghe bà kể chuyện ………………… .
3. Gạch chân các từ viết sai chính tả rồi sửa lại cho đúng:
a) rá lạnh
b. hình ráng
c. củ dong riềng
da vị
ranh giới
dong chơi
giản dị
ranh lam thắng cảnh
rông bão
con rán
tranh dành
tháng riêng
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
......................................................................................................................
4. Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau:
a. cây phượng, ở sân trường, đỏ rực, nở hoa
. .....................................................................................................................
b. vui vẻ, có nhiều, bạn bè, Hoa, vì
......................................................................................................................
5. Em hãy viết 1-2 câu nói về mùa xuân. Gợi ý:
- Mùa xuân bắt đầu từ tháng máy trong năm?
- Vào mùa xuân, cây cối, hoa cỏ có gì thay đổi?
17
Đề 10:
Cây gạo
Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít. Từ xa nhìn lại,
cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ. Hàng ngàn bông hoa là hàng
ngàn ngọn lửa hồng tươi. Hàng ngàn búp nõn là hàng ngàn ánh nến trong
xanh. Tất cả đều lóng lánh, lung linh trong nắng. Chào mào, sáo sậu, sáo
đen… đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau,
trị chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn mà vui không thể tưởng được.
Ngày hội mùa xuân đấy!
( theo Vũ Tú Nam)
A .Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
1. Bài đọc nói về lồi cây nào?
A. Cây bàng
B. Cây sấu
2. Bài đọc nói về cây gạo vào mùa nào?
C. Cây gạo
A. Là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi
B. Là hàng ngàn ánh nến trong xanh
C. Là hàng ngàn chiếc ô xanh mát
3. Bài đọc đã khơng nhắc đến lồi chim nào sau đây?
A. Chào mào
B. Sáo sậu
C. Chích bơng
4. Bài đọc đã nhắc đến tên 3 lồi chim, em hãy tìm và viết lại tên ba lồi
chim đó:
18
5. Bài đọc tả hàng ngàn bông hoa là cái gì?
Bài tập chính tả
1. Điền vào chỗ trống:
a. tr hay ch?
Nước …..ảy róc rách suốt ngày đêm
b. s hay x?
Nắng chiếu …..uyên qua cửa kính
2. Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau:
a. khoe sắc, mùa xuân, trăm hoa, đến
............................................................................................................
b. điều hay, cô giáo, chúng tôi, nhiều, dạy
......................................................................................................................
3. Gạch chân dưới 2 chữ viết sai chính tả rồi viết lại cho đúng
a. Dưới ánh đèn sáng chưng, cả nhà em ngồi gói bánh trưng
......................................................................................................................
b. Em xắp xếp đồ chơi thật ghọn gàng.
......................................................................................................................
19
4. Chọn một từ cho trong ngoặc điền vào chỗ trống để tạo thành câu văn
sau: (hát, đạp xe, vẽ)
Cô giáo em..........................rất đẹp.
5. Viết tên 3 loài hoa vè màu sắc của nó.
Đề 11:
Mặt trời xanh của tơi
(1) Đã có ai lắng nghe
Tiếng mưa trong rừng cọ?
Như tiếng thác dội về
Như ào ào trận gió.
(2) Đã ai lên rừng cọ
Giữa một buổi trưa hè?
Gối đầu lên thảm cỏ
Nhìn trời xanh lá che…
(3) Đã có ai dậy sớm
Nhìn lên rừng cọ tươi?
Lá xoè như tia nắng
Giống hệt như mặt trời.
( theo Nguyễn Viết Bình)
A .Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
20
1. Từ ”rừng cọ” xuất hiện bao nhiêu lần trong bài thơ?
A. 3 lần
B. 4 lần
C. 5 lần
2. Ở khổ (1), tiếng mưa trong trừng cọ giống như cái gì?
A. Như tiếng thác dội về
B. Như tiếng đàn piano
C. Như tiếng cồng chiêng
3. Ở khổ (2), nhà thơ lên rừng cọ giữa buổi trưa hè để làm gì?
A. Để nằm bên cạnh bờ suối, lắng nghe tiếng nước chảy.
B. Để gối đầu lên thảm cỏ, nhìn trời xanh, lá che.
C. Để tựa lưng vào gốc cây, tận hưởng làn gió mát lành.
B. Tìm trong bài đọc và trả lời câu hỏi
1. Em hãy tìm và chép lại những câu thơ có từ” rừng cọ” trong bài thơ:
2. Em đã từng nhìn thấy một rừng cây nào chưa? Đó là rừng cây gì?
Bài tập chính tả
Bài 1: Điền q hương, cây đa, khổng lồ vào chỗ thích hợp:
Phía đầu làng em có trồng một ………………..già. Nhìn từ xa, cây
như một cái ô xanh to……………….. . Dân làng quý cây lắm. Khi đi xa
………………... ai cũng nhớ về cây đa.
2. Sắp xếp các từ ngữ sau để tạo thành các câu văn khác nhau:
a. núi, công cha, thái sơn,
như ....................................................................................................................
.
b. nước, nghĩa mẹ, trong nguồn, như,
21
......................................................................................................................
3. Khoanh vào chữ viết sai chính tả. Viết lại từng dòng sau khi sửa lỗi.
a. Buổi sáng, bé thức dậy và đánh dăng, dửa mặt thật nhanh tróng
......................................................................................................................
b. Ánh nắng mặt trời dực dỡ đón trào bình minh
......................................................................................................................
4. Chọn các từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ tr.ống: thỏ, gà,
ngựa
a. ……… cùng một mẹ chớ hoài đá nhau
b. Nhát như ……………đế
c. Một con ………….. đau cả tàu bỏ cỏ.
22