Tải bản đầy đủ (.docx) (191 trang)

Giao an so hoc 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 191 trang )

Ngày soạn: 27/ 08/ 2016

Tiết: 01

CHƯƠNG I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1 TẬP HP  PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I. MỤC TIÊU

* KiÕn thøc: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví
dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một taọp
hụùp cho trửụực
* Kỹ năng: Hoùc sinh bieỏt vieỏt moọt tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán,
biết sử dụng các ký hiệu  và  .
* Th¸i ®é: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau
để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên:

Bài soạn, phấn, SGK .

* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chửụng trỡnh vaứ moọt vaứi quy định của lớp
3. Baứi mụựi : Giụựi thieọu baứi.
Yêu cầu cần đạt

Hoaùt ủoọng cđa GV vµ HS


Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt
trên bàn GV
GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp
học
Tập hợp các học sinh của lớp 6A
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp

1. Các ví dụ
 Tập hợp các đồ vật trên bàn.
 Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
 Tập hợp các HS của lớp 6A.
 Tập hợp các chữ cái : a, b, c


HS: Lấy ví dụ
Hs nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập
hợp.
Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế 2. Cách viết  Các ký hiệu
nào?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký  Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in
hiệu.
hoa
 GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để

đặt tên tập hợp.
 GV giới thiệu cách viết :
 Các phần tử của tập hợp được đặt trong
hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau bởi
Ví dụ 1:
dấu”;” hoặc dấu “,”
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
 Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự
4
liệt kê tùy ý.
Ta viết :
GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.
A = 1;2;3;0 hay
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những
A = 0;1;2;3
số nào? Các số đó dược viết trong dấu
 Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của
ngoặc gì?
tập hợp A
Hãy viết tập hợp A trên?
Ví dụ 2:
GV: Hướng dẫn HS cách viết.
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta vieát :
B = a ; b ; c  hay
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái : a ; B = b ; c ; a 
 Caùc chữ cái a ; b ; c là các phần tử của
b;c?
GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là tập hợp B
những phần tử nào?

GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.
GV viết : B = a ; b ; c ; a và hỏi cách
Ký hiệu :
viết trên đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “” và “” và 1  A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử
của A
hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không

5  A đọc là: 5 không là phần tử cuûa A


GV giới thiệu các kí hiệu:
Ký hiệu : 1  A và cách đọc
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu :
+Ký hiệu : 5  A và cách đọc

Chú ý :

 Các phần tử của một tập hợp được viết
Trong các cách viết sau cách viết nào trong hai dấu ngoặc nhọn  cách nhau
bởi dấu “,” hoặc dấu “;”
đúng, cách viết nào sai?
 Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt
Cho : A = 0 ; 1 ; 2 ; 3; B = a ; b ; c
kê tuỳ ý.
a) a  A ; 2  A ; 5  A
b) 3  B ; b  B ; c  B
GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải

chú ý điều gì ?

 Ta còn có thể viết tập hợp A nhö sau :
A = x  N / x < 4

Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng của tập hợp A
Để viết một tập hợp, thường có hai cách :
cách 2
GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho  Liệt kê các phần tử của tập hợp
 Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
các phần tử x của tập hợp A ?
GV: để viết một tập hợp có mấy cách? tử của tập hợp đó.
Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ
Đó là những cách nào?
như sau
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ;
B như SGK

A
.2
.3

.1
.0

B

B


.
.

.

4. Củng cố
– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ;  cho ta
biết điều gì?
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK
5. Dặn dò
– HS về nhà học bài làm bài tập
– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp
 Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK
Tiết: 02

Ngày soạn: 29/ 08/ 2016

§2. TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN


I. MỤC TIÊU
* KiÕn thøc: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước
về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm
được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn soỏ lụựn hụn treõn tia soỏ.
* Kỹ năng: Hoùc sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ,
. Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
* Th¸i ®é: Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Bài soạn; SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số.
2.Bài cũ: HS1 :  Cho ví dụ về một tập hợp
 Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án :

xA ; yB ; bA ; b B

 Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
HS2 :  Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :
Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c  N / 3 < x < 10
3. Bài mới: Giới thiệu baứi
Hoaùt ủoọng của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

Hoaùt ủoọng 1: Nhắc lại về tập hợp N và 1. Tập hợp N và tập hợp N*
tập hợp N*
 Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu
là N
GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự Ta viết :
nhiên
N = 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;
GV : Hãy cho biết các phần tử của N?

N = 0;1;2;3;...

 Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...là các phần tử của
N


GV : Ở tiểu học các em đã được học về  Chúng được biểu diễn trên tia số
số tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu
diễn như thế nào? Biểu diễn ở đâu?
GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được  Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
học?
điểm trên tia số.
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự  Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số
nhiên?
gọi là điểm a
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn


một vài số tự nhiên
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu
diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm
a

GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi  Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký
hiệu là N*
là điểm gì?
Ta viết : N* = 1;2;3...
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên
Hoặc N* = xN/ x  0
khác 0 được ký hiệu N*
Ta viết : N* = 1;2;3;4...
Hoặc N* = x  N / x  0
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì
giống và khác nhau?
GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu 

phân tử thì em có nhận biết được tập hợp hoặc  cho đúng
nào không?
3
12 N ; 4
N ; 5 N* ;
GV: Cho bài tập HS vận dụng.
5 N;0
N* ; 0
N
HS: Lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm

2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên

GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên
GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b
sánh 2 và 4
hoặc
GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia b > a
số ?
 Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
điểm bên phải?
GV: Tổng quát với a ; b  N ; a < b hoặc
b > a thì trên tia số điểm a nằm bên trái
hay bên phải điểm b?
GV giới thiệu thêm ký hiệu  ; 
Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghóa

của kí hiệu trên.

Ký hiệu :
a  b chỉ a < b hoặc a = b
a  b chỉ a > b hoặc a = b

GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ b) Nếu a < b và b < c thì a < c


như thế nào với 12?
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c
GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
số liền sau của mỗi số ?
nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau kém nhau một đơn vị
duy nhất.
GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn
hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vị?
GV : Số liền trước số 5 là số nào?
GV: Có số tự hhiên nào mà không có số
liền trước không? Đó là số nào?
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có
GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn số tự nhiên lớn nhất.
kém nhau mấy đơn vị?
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần
nhất? Có số tự nhiên lớn nhất hay không?
tử
Vì sao?
GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu

phần tử?
Hoạt động 3: Luyện tập

 Hướng dẫn
a) 28; 29; 30.

b) 99; 100; 101
GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn
Bài tập
thành 
 Viết tập hợp :

A =  6; 7; 8

A = x  N / 6  x  8 bằng cách liệt kê
các phần tử.
Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1
– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; là: 24; 86; a.
87; a +1.
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là:
– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; 84; 13; b +1
b.
GV: cho HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách
trình bày của bạn.
GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
4. Củngcố
– Hãy so sánh tập hợp N và N*



– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK
5.Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK
– Chuẩn bị bài mới.

Tiết: 03

Ngày soạn: 04/ 09/ 2016

§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN

I. MỤC TIÊU
* KiÕn thøc: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập
phân. Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ soỏ trong moọt soỏ thay ủoồi theo vũ
trớ.
* Kỹ năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quaù 30.


* Thái độộ: HS học tập nghiêm túc.
II. CHUAN Bề
* Giáo viên :

Giáo án, SGK , Thước, phấn.

* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ:
trên?


HS1 :  Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp
HS2 : Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách.

3. Bài mới: Giới thiệu baứi
Hoật động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt

Hoaùt ủoọng 1: Tìm hiểu sự khác nhau 1. Số và chữ số
giữa số và chữ số.
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự
nhiên.
 Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ;
GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng 7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên:
mấy chữ số ? là những chữ số nào?
 Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba...
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số chữ số
tự nhiên
GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu
chữ số ?
Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?
GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm
chữ số trở lên ta thường viết như thế nào?
Vì sao phải viết như vậy? Mục đích của
Chú ý :
cách viết là gì?
(SGK)
GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK

GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS Ví dụ : 15 712 314

trình bày cách viết
Cho số : 3895
GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895
?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?


+ Số chục ?

2. Hệ thập phân

+ Số trăm ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân
GV nhắc lại :

 Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở một
hàng thì làm thành một đơn vị ở hàng
liền trước nó.

 Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự
nhiên theo nguyên tắc một đơn vị của mỗi
hàng gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn
liền sau.

Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2

 Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập
phân


 Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong
một số ở những vị trí khác nhau có những
giá trị khác nhau.
= 2.100 + 2.10 + 2

GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ Ký hiệu
trên có giá trị giống nhau không?
ab chỉ số tự nhiên có hai chữ số
GV nói rõ giá trị mỗi chữ số trong một số
abc chỉ số tự nhiên có ba chữ số
GV: Nêu kí hiệu

 Hướng dẫn

GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999
ab ; abc ; abcd dưới dạng tổng.
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
nhau là: 987
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện

HS : làm bài ? SGK
Hãy viết :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số?
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
3. Chú ý
nhau?
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình  Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã
từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi
bày.
bởi ba chữ số

GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
Chữ số
I
V X
Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số La
giá trị tương ứng trong
Mã :
1
5 10
hệ
thậ
p
phâ
n
Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn
thấy có cách ghi nào nữa không?
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã.  Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các
chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số la
(cho HS đọc)
GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số mã từ 1 đến 10
La mã nào? và giá trị tương ứng trong hệ  Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên
thập phân là bao nhiêu ?
+ Một chữ số X ta được các số la mã từ


GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ 11  20
La Mã.
+ Hai chữ số X ta được các số La mã từ
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể 21  30
viết liền nhau nhưng không quá ba lần.

GV : Số La mã có những chữ số ở các vị
trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như
nhau (XXX : 30)
GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la
mã từ 11  30
4. Củng cố
 Phân biệt số và chữ số.
– Hãy viết các số tự nhiên sau:
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vị 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ
số hàng chục
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK
– §äc tríc bài mới.
------------------------------------------------------------------------------------


Ngày soạn: 25/ 08/ 2013

Tiết: 04

§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP  TẬP HP CON

I. MỤC TIÊU

* Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể
có vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và
khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
* Kĩ năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một

tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu  và 
* Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu  và ký hiệu 
II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Kiểm tra bài cũ: HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210
Viết giá trị của số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trị của số các chữ
số
(đáp án : abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d)
3. Bài mới: Giới thiệu bài
u cầu cần đạt
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Xác định số phần tử của một 1 Số phần tử của một tập hợp
tập hợp.
 Cho các tập hợp
GV: Cho vài ví dụ về tập hợp
A = 5 có một phần tử

GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao B = x ; y có hai phần tử
nhiêu phần tử ?
C = 1;2;3;...; 100 có 100 phần tử
HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên.
N = 0 ; 1 ; 2 ; 3... có vô số phần tử
GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp
sau?

?1


HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao
D = 10 ; có một phần tử
nhiêu phần tử ?
E = bút; thước ; có hai phần tử
HS lên bảng trình bày bài giải
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Cho HS làm
mà :

?2 Tìm số tự nhiên x

H = x  N / x  10 có mười một phần tử

?2


x+5=2

Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2

GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
không?
GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu Chú ý :
phần tử ?
 Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập
hợp rỗng.
 Tập hợp rỗng được ký hiệu : 
Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x

+ 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng
Ký hiệu: A = 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con
GV cho hình vẽ sau
GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ?

2. Tập hợp con

E

Ví dụ :
Cho hai tập hợp

.

.
.

F
.

E = x ; y
GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập
F = x ; y ; c ; d
hợp E và F ?
Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp
GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập hợp
F
F.

GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con
Định nghóa : (SGK )
của tập hợp B ?
Ký hiệu : A  B
GV: Cho HS nhắc lại định nghóa SGK
GV giới thiệu ký hiệu :
A  B hoặc B  A.
GV: Nêu cách đọc cho học sinh
GV: Cho học sinh làm ?3
GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên?
Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan
hệ giữa các tập hợp A; M; B
HS lên bảng trình bày cách viết.
HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK

Hoạt động 3: Luyện tập

Hay B  A

Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa
trong B hoặc B chứa A

?3
Cho ba tập hợp: M =1 ; 5,
A =1 ; 3 ; 5, B =5 ; 1 ; 3
Trả lời:
M  A; M  B; B  A; A  B
Chú ý :


Nếu A  B và B  A thì ta nói A và B là hai
tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B
Bài tập
1) Cho M = a ; b ; c

GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập
hợp có 2 phần tử
hợp có 2 phần tử
Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa b) Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa


các tập hợp con đó với tập hợp M

các tập hợp con đó với tập hợp M

Tập hợp A có mấy phần tử

2) Cho tập hợp :

GV:Các cách viết sau đúng hay sai?

A = x ; y ; m

GV chốt lại :

Các cách viết sau đúng hay sai:

+ Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa phần tử và m  A ; 0  A ; x  A ; x ; y  A ; x  A
taäp hợp.
;yA

+ Ký hiệu  chỉ mối quan hệ giữa hai tập
hợp.
Dùng ký hiệu  để thể hiện quan hệ giữa
hai trong ba tập hợp trên
4. Củng cố
– Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?
 Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
5. Dặn dò
 Học thuộc định nghóa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
 Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 25/ 08/ 2013
Tiết: 05

LUYỆN TẬP


I. MỤC TIÊU

* Kiến thức: HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các
phần tử của tập hợp
* Kĩ năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các
kí hiệu.
* Thái độ: Có óc quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa
chọn các phương pháp hợp lý để giải toán.
II. CHUẨN BỊ


* Giáo viên : Giáo án, SGK, Bảng phụ
*Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bị bài tập phần luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ:

HS1 :  Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
Lấy ví dụ vè tập có 1; 2; 3 phần tử?
HS2 : Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập
hợp đó?
3. Bài luyện tập.
u cầu cần đạt
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp
hợp
Bài 21 SGK trang 14
GV: Cho học sinh đọc đề bài
Hướng dẫn
GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của
tập hợp A ?

Ta có :
GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự
B = 10;11;12;...;99
nhiên từ a  b vận dụng công thức nào?
Có 99  10 + 1 = 90
GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của
Vậy tập hợp B có 90 phần tử
B nói trên

HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình
bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.
GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử
của tập hợp

Bài 23 tr 14 SGK
GV: Hướng dẫn học sinh trình bày bài 23
Hướng dẫn
SGK


GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV Yêu cầu mỗi nhóm :

Ta có :

+ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử D = 21;23;25;...;99
của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số Có : (99  21) : 2 + 1 = 40
chẵn b
Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n
E = 32;34;36;...;96
+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
có : (96  32) : 2 + 1 = 33
GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện
Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét

GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm.
Uốn nắn và thống nhất kết quả.
Hoạt động 2: Viết tập hợp  Viết một số tập
Dạng 2 : Viết tập hợp  Viết một số tập
hợp con của tập hợp
hợp con của tập hợp
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài
Bài 22 tr 14 SGK
toán.
GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém Hướng dẫn
nhau mấy đơn vị?

a) C = 0 ; 2 ; 4 ; 6; 8

GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu)

b) L = 11;13;15;17;19

GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp

c) A = 18 ; 20 ; 22

GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên d) B = 25 ; 27 ; 29 ; 31
bảng.
GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài
toán.
GV : Cho HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B

+ Viết tập hợp N*
Sau đó dùng ký hiệu :  để thể hiện quan hệ
của mỗi tập hợp trên với tập N
Hoạt động 3: Luyện tập

Bài 24 trang 14 SGK
GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên
Hướng dẫn
quan. Cách thực hiện một số dạng toán.
Ta viết :
1) A  B  mọi x  A thì x  B
A = 0;1;2;3;5;6;7;8;9
2) Để chứng tỏ A  B ta phải chứng tỏ với


mọi x  A thì x  B

B = 0;2;4;6;8;...

3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của N* = 1;2;3;4...
mọi tập hợp
Nên : A  N ; B  N
4) Để chứng tỏ A  B, chỉ cần nêu ra một
N*  N
phần tử thuộc A mà không thuộc B
GV cho tập hợp x ; y và hỏi tập hợp trên có
mấy tập hợp con
4. Củng cố
 Học bài và xem lại các bài đã giải
 Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK

5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK
– Chuẩn bị bài mới
--------------------------------------------------------------------------------------------

Tiết: 06
I. MỤC TIÊU

Ngày soạn: 29/ 08/ 2013

§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN

* Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các

số tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết
dạng tổng quát của các tính chất đó.


* Kĩ năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
* Thái độ: HS học tập nghiêm túc, HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và
phép nhân vào giải toán
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự
nhiên
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ:
HS1 : Tính số phần tử của các tập hợp :
a) A = 40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100

.
Đáp số : Có 61 phần tử
b) B = 10 ; 12 ; 14 ; . . . 98
.
Đáp số : có 45 phần tử
HS2 :  Cho tập hợp a ; b ; c. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?
Đáp án :  ; a ; b ; c ; a ; b ; a ; c ; b ; c ; a ; b ; c
3. Bài mới: Giới thiệu bài
u cầu cần đạt
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của hai 1. Tổng và tích hai số tự nhiên
số tự nhiên
 Phép cộng:
a
+
b
=
c
GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân?
 Phép nhân:
GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số.
a
.
b
= d
GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép
(Thừa số) . (Thừa số) = Tích)
nhân và cách viết về phép nhân.

 Trong một tích mà các thừa số đều bằng
chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có
thể không viết dấu nhân giữa các thừa số
GV: Cho ví dụ minh hoạ
GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng
tại chỗ trả lời
GV: Ghi vào bảng

Ví dụ : a . b = ab
4x.y = 4xy
?1 Điền vào chỗ trống
a

12

21

1

0

b

5

0

48

15


a+b

17

21

49

15

a.b

60

0

48

0


GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu ?2 Hướng dẫn
HS trả lời bài ?2

a) Tích của một số với 0 thì bằng 0

GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa
để thực hiện
số bằng 0

GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và Áp dụng : Tìm x biết
thừa số của tích?
(x  34) . 15 = 0
Giải

GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ?

Ta có : (x  34) . 15 = 0
GV goïi 1 HS lên bảng trình bày cách giải.
 x  34 = 0
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho
x = 0 + 34
HS
x = 34
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân
Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép
số tự nhiên
cộng và phép nhân số tự nhiên.
GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và a) Tính chất giao hoán
 Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì
GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ? tổng không thay đổi
a+b=b+a
Phát biểu các tính chất đó?
phép nhân

GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi các  Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
tích không thay đổi
“số hạng”
a.b=b.a

GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của
phép cộng
b) Tính chất kết hợp
Áp dụng tính nhanh :
 Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ
26 + 47 + 74
ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số
thứ hai và số thứ ba
GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?
Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng
GV gọi 2 HS phát biểu
GV cho HS áp dụng :
Tính nhanh : 2 . 37 . 50
 Cả lớp làm vào vở

(a + b) + c = a + (b + c)
 Muốn nhân một tích hai số với một số thứ
ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số
thứ hai và số thứ ba
(a.b) . c = a . (b.c)

c) Tính chất phân phối phép nhân đối với
GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép phép cộng
cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó
 Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể
 Áp dụng tính nhanh :
nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi
37 . 36 + 37 . 64
cộng các kết quả lại.
GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì

giống nhau ?

a (b + c) = ab + ac

?3 Tính nhanh.


Hướng dẫn
Hãy vận dụng thực hiện ?3
GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách thực a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
=
100 + 17 = 117
hieän.
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 =
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung theâm
= 100 . 37 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) =
= 87 . 100 = 8 700
4. Củng cố
– Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này
có tính chất nào chung?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27 SGK
5. Dặn dò
 Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
 Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK
 Tiết sau mỗi em chuẩn bị một máy tính bỏ túi.

Ngày soạn: 04/ 09/ 2013
Tiết: 07
I. MỤC TIÊU


PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN (tiếp)

*Kiến thức
– Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất
của chúng
– Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh
*Kỹ năng


- Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán
*Thái độ: HS học tập nghiêm túc, Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
II. CHUẨN BỊ

* Giáo viên : Giáo án, sgk, thướùc thẳng
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bị bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ:
HS1 :  Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
 Giải bài 28 trang 16 SGK
Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39
Vậy hai tổng trên bằng nhau
3. Bài luyện tập
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số


u cầu cần đạt
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số

GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu Bài 33 trang 17 SGK
gì?
Hướng dẫn
GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên?
Ta có dãy số :
GV: Em có nhận xét gì về các số có trong 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
dãy?
Viết tiếp bốn số nữa ta coù : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ;
GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy soá : 1 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55
1;2;3;5;8
GV : Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên?
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đưa máy tính bỏ túi giới thiệu các nút
trên máy tính

3. Sử dụng máy tính bỏ túi

 Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 (SGK)
GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính
nhanh các tổng bài 34 SGK

Kết quả :
+ Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS 1 dùng
máy tính điền kết quả thứ nhất. HS 1 chuyển 1364 + 4578 = 5942
cho HS 2 ... cho đến kết quả thứ 5
4653 + 1469 = 7922




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×