Tuần : 17
Tiết PPCT:81
Ngày soạn: 9 /12/2017
Ngày dạy: 13/12/2017
Văn bản : TRẢ BÀI KIỂM TRA THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua phân môn văn học, về khả năng
tiếp nhận các tác phẩm thơ và truyện hiện đại
- Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa
- Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, u thích mơn học
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9a4
Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: Tiết học trước chúng ta đã cùng nhau làm bài Kiểm tra thơ và truyện hiện đại, để
các em có thể nhận ra những tồn tại trong bài làm của mình, chuẩn bị tốt hơn cho bài kiểm tra HK sắp
tới, chúng ta cùng nhau bước vào bài học ngày hôm nay:
*Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động 1: PHÂN TÍCH ĐỀ:
-GV cho HS đọc lại đề bài.
Hoạt động 2: CÔNG BỐ ĐÁP ÁN:
-GV công bố đáp án trắc nghiệm và tự luận
Hoạt động 3: NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT
ĐIỂM:
GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài
làm ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ
thể (một số bài viết khá, tốt...)
1.Ưu điểm:
a. Hình thức
- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít
sai lỗi chính tả
- Khơng viết tắt, viết hoa tùy tiện
b. Nội dung :
- Học bài, nắm vững kiến thức, chọn đúng
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. PHÂN TÍCH ĐỀ:
- Xem lại tiết 76
II. CÔNG BỐ ĐÁP ÁN:
-Xem lại tiết 76
III. NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM:
đáp án trắc nghiệm.
- Nắm vững yêu cầu và phương pháp làm
bài
- Biết sắp xếp các câu và biết dùng lời văn
của mình khi viết đoạn văn. Đoạn văn có
cảm xúc.
GV: Chỉ ra những nhược điểm:
2.Khuyết điểm:
a. Hình thức
- Một số em trình bày đoạn văn cẩu thả, viết
chữ xấu, sai nhiều lỗi chính tả.
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Chưa biết cách trình bày một đoạn văn.
b. Nội dung
- Chưa nắm vững yêu cầu của bài làm tự
luận.
- Chưa biết thể hiện cảm xúc
- Diễn đạt còn yếu
- Bài văn sơ sài .
- Chưa nêu cảm nghĩ
Hoạt động 4: THỐNG KÊ CHẤT IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI LÀM
LƯỢNG BÀI LÀM :
( Xem cuối giáo án)
*HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
*Bài cũ:
- Viết lại đoạn văn vào vở bài tập theo dàn bài đã hướng
dẫn
*Bài mới:
- Chuẩn bị: HDĐT Những đứa trẻ.
THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp
SS
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Điểm
> TB
Điểm
3-4
Điểm
1-2
Điểm
< TB
9A3
D. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 17
Tiết PPCT:82
Văn bản: Hướng dẫn đọc thêm:NHỮNG ĐỨA TRẺ
Ngày soạn: 10/12/2017
Ngày dạy: 14/12/2017
(Trích: Thời thơ ấu)
M. Go - rơ - ki
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về nhà văn M. Go - rơ – ki và tác phẩm của ông.
- Hiểu và cảm nhận được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm của đoạn trích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Những đóng góp của M. Go - rơ – ki vào nền văn học Nga và văn học nhân loại.
- Mối đồng cảm chân thành của nhà văn với những đứa trẻ bất hạnh.
- Lời văn tự sự giàu hình ảnh, đan xen giữa chuyện đời thường với truyện cổ tích.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện hiện đại nước ngoài.
- Vận dụng kiến thức về thể loại và sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong tác phẩm tự sự để cảm
nhận một văn bản truyện hiện đại.
- Kể và tóm tắt được đoạn truyện.
3. Thái độ: Có cái nhìn đúng đắn đối với xã hội Nga lúc bấy giờ.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp giải thích minh họa, phân tích, phát vấn, thảo luận nhóm, bình giảng.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9a4
Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2. Kiểm tra bài cũ: Ý nghĩa truyện ngắn “Cố hương”?
3. Bài mới:
GV cho HS xem chân dung của M. Go - rơ – ki kết hợp với giới thiệu các tác phẩm và vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Gọi HS đọc lại mục chú thích * Sgk/216
1. Tác giả: M. Go - rơ – ki (1886 - 1936), là nhà văn
GV: Hãy nêu những hiểu biết của em về tác giả? Nga nổi tiếng.
HS xem chân dung nhà văn
2. Tác phẩm:
GV: Tác phẩm được sáng tác vào thời gian nào? a. Xuất xứ : Những đứa trẻ trích từ chương IX của
Viết theo thể loại nào?
tác phẩm Thời thơ ấu.
HS suy nghĩ và trả lời
b. Thể loại : truyện ngắn.
HS: Suy nghĩ và trả lời. Gv chốt ý và ghi bảng
Gv tích hợp với tập làm văn và chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN:
GV:Gv hướng dẫn học sinh đọc: to, rõ, chính 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó
xác, chậm rãi, tình cảm, sâu lắng
2. Tìm hiểu văn bản:
GV: Bố cục, nội dung chính từng đoạn ?
a. Bố cục: 3 phần
HS: GV chốt ý và ghi bảng
b. Phân tích:
HS: Nhân vật kể chuyện xưng tơi, nhân vật tơi b1. Hoàn cảnh đáng thương của những đứa trẻ:
xuất hiện trong mọi sự việc được kể
- Ba đứa trẻ nhà Ốp – xi – an – ni – cốp tuy là con
GV: Cuộc gặp gỡ, trò truyện lúc đầu giữa nhân nhà quan chức giàu sang nhưng lại là những đứa trẻ
vật “ tôi” với ba bạn nhỏ diễn ra ở đâu?
thiếu tình thương, mẹ mất sớm, sống với dì ghẻ và
HS: Cuộc gặp gỡ, trị chuyện lúc đầu giữa “tơi”
và mấy đứa nhỏ con ông đại tá diễn ra trên cái xe
trượt tuyết cũ để dưới mái hiên nhà kho
GV: Chúng nói với nhau những chuyện gì ?Vì
sao những bon trẻ con ông đại tá lại chơi thân với
A-li-ô-sa, bất chấp sự cấm đốn của ơng bố ?
HS:Vì chúng đều thiếu tình thương của mẹ,
chúng là hàng xóm của nhau, chúng đã từng cứu
nhau thoat nạn
GV: Cách kể chuyện của tác giả trong đoạn trích
này có gì đặc biệt?
HS: Chủ yếu bằng ngôn ngữ đối thoại của nhân
vật
GV: Tâm hồn trẻ thơ được thể hiện như thế nào
qua buổi trò chuyện ấy?
GV chốt và chuyển ý
GV: Vì sao ơng đại tá lại cấm bọn trẻ chơi với
nhau ?
GV: Những đứa trẻ tìm thấy sự đồng cảm qua
những điều gì?
GV: Mặc dù bị ơng bố cấm đốn, mấy đứa trẻ
vẫn tìm cách gặp gỡ nhau để trò chuyện. Chúng
chơi với nhau ở đâu và nói với nhau những
chuyện gì ?
GV: Từ đó, em hiểu như thế nào về cuộc sống
của bọn trẻ?
HS: Cuộc sống đơn độc, sợ hãi, thiếu tình yêu
thương của cha mẹ … Đó là cuộc sống bất hạnh
GV: Nét đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích? Phát
biểu ngắn gọn chủ đề của đoạn trích?
GV nhận xét, chốt ý và HS ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
GV gợi ý: Một số chi tiết thể hiện kí ức bền vững
của nhân vật “tơi” về tình bạn tuổi thơ
Chi tiết những đứa trẻ bị người bố tàn nhẫn đánh
đòn làm cho nhân vật “tơi” tức tối…..
người cha độc đốn.
- A -li – ô – sa cùng cảnh ngộ với chúng.
=> Kể chuyện đời thường và chuyện cổ tích: tâm
hồn trong sáng, khát khao tình cảm của những đứa
trẻ.
b2.Tình cảm trong sáng đẹp đẽ của những đứa
trẻ:
- Tìm thấy sự đồng cảm trở thành bạn thân thiết:
+ Sở thích ni chim; nghe chuyện cổ tích…
+ Những điều tin tưởng vào thế giới cổ tích.
+ Bất chấp những cấm đốn của người cha
=> Chủ yếu bằng ngôn ngữ đối thoại: Trẻ thơ rất dễ
đồng cảm với nhau, nhất là khi các em có cùng cảnh
ngộ.
3.Tổng kết:
a. Nghệ thuật
b.Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Đoạn trích thể hiện tình bạn tuổi
thơ trong sáng, đẹp đẽ và những khát khao tình cảm
của những đứa trẻ.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ: Đọc, nhớ một số chi tiết thể hiện kí ức bền
vững của nhân vật “tơi” về tình bạn tuổi thơ.
- Nắm được những kiến thức của bài học
* Bài mới:
- Chuẩn bị: Tập làm thơ tám chữ : Hs tự sáng tác thơ
8 chữ theo chủ đề:
- Mái trường
- Tình bạn
- Quê hương
(Mỗi HS sẽ sáng tác một chủ đề trong ba chủ đề trên)
E. RÚT KINH NGHIỆM:.
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................
**********************
Tuần : 17
Ngày soạn: 17/12/2017
Tiết PPCT:83
Ngày dạy: 21/12/2017
Tập làm văn: TẬP LÀM THƠ TÁM CHỮ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS nắm được biết cách làm thơ tám chữ, gieo vần thích hợp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Tiếp tục tìm hiểu những bài thơ tám chữ hay của các nhà thơ
2. Kỹ năng: - Tập làm thơ tám chữ theo đề tài tự chọn hoặc viết tiếp theo những câu thơ vào một bài
thơ cho trước
3. Thái độ: - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt và các thể thơ của dân tộc
C. PHƯƠNG PHÁP: - HS thực hành làm thơ tám chữ dựa vào kiến thức đã học về thơ tám chữ
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9a4
Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài : Gv giới thiệu về thơ tám chữ rồi vào bài.
*Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU I. GIỚI THIỆU CHUNG:
CHUNG
1.Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ
Tìm hiểu một số đoạn thơ tám chữ 1, Thế Lữ :
Gọi hs đọc một số đoạn thơ tám chữ
Nét mong manh thấp thoáng cánh hoa bay
mà học sinh đã chuẩn bị.
Cảnh cơ hàn nơi nước đọng bùn lầy
Thủ sán lạn mơ hồ trong ảo mộng
Chí hăng hái ganh đua đời náo động
Tôi đều yêu, đều kiếm, đều say mê
(Cây đàn muôn điệu)
2, Xuân Diệu:
Cây bên đường, trụi lá đứng tần ngần
Khắp xương nhánh chuyển một luồng tê tái
Và giữa vườn im, hoa run sợ hãi
Bao nỗi phôi phai, khô héo rụng rời
(Tiếng gió )
Gv:Hãy nhận xét về cách gieo vần,
cách ngắt nhịp ở những đoạn thơ ấy ? * Nhận xét :
- Thơ tám chữ thường sử dụng vần chân một cách linh hoạt; có
vần trực tiếp tạo thành cặp câu thơ đi liền với nhau;
- Thơ tám chữ rất gần với văn xuôi, do đó cách ngát nhịp cũng
rất linh hoạt.
HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP:
Viết thêm một số câu thơ để hoàn * Viết thêm một số câu thơ để hoàn thiện khổ thơ
thiện khổ thơ
1,
Cành mùa thu đã mùa xuân nảy lộc
Hoa gạo nở rồi, nở đỏ bến sông
* Yêu cầu :
Tôi cũng khác tôi sau lần gặp khác
Câu mới viết phải đủ tám chữ
…………………………………
- Phải đảm bảo sự lô- gíc về ý nghĩa
( Đỗ Bạch Mai, Trước dịng sơng)
với những câu đã cho
- Phải có vần chân gián tiếp hoặc trực 2,
tiếp với những câu đã cho.
Nhưng sớm nay tôi chợt đứng sững sờ
Phố Hàng Ngang dâu da xoan nở trắng
Và mưa rơi thật dịu dàng, êm lặng
Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề
……………………………………….
Học sinh thảo luận nhóm, mỗi nhóm
( Bến Kiến Quốc, Dâu da xoan)
chọn một trong 3 chủ đề trên.
* Tập làm thơ tám chữ theo chủ đề
HS làm theo nhóm trong thời gian 30 GV cho chủ đề :
phút với 4 nhóm . Sau khi HS làm - Mái trường
xong, cử đại diện nhóm đọc bài, các - Tình bạn
nhóm nhận xét, bổ sung. GV nhận - Quê hương
xét, ghi điểm
HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
TỰ HỌC
* Bài cũ: Xem lại tất cả các kiến thức có liên quan đến thể thơ
GV gợi ý: Học theo đề cương và ôn 8 chữ, tự sáng tác và làm thơ 8 chữ
kĩ nội dung ghi vở , SGK
* Bài mới: Ôn lại những kiến thức trọng tâm học kì I.
E. RÚT KINH NGHIỆM:.
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
*********************************
Tuần : 17
Ngày soạn: 17/12/2017
Tiết PPCT:84
Ngày dạy: 21/12/2017
Tập Làm Văn: ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (tt)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Nắm được các nội dung chính của phần Tập Làm Văn đã học trong Ngữ Văn 9, thấy
được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
2. Kỹ năng: - Thấy được tính kế thừa và phát triển của các nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng
cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở lớp dưới.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, đọc kĩ đề trước khi làm bài.
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích, minh họa, Hs thực hành viết đoạn…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài : Gv giới thiệu về vai trị của tiết ơn tập Tập làm văn rồi vào bài.
*Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP: I. LUYỆN TẬP:
(40’)
GV hướng dẫn HS cách viết một bài văn theo đề đã cho:
Câu 1: Phân tích nét nghệ thuật độc đáo thể hiện qua các câu
thơ sau: “Làn thu thủy, nét xuân sơn
Hoa ghen thua thắm liễu hờn kém xanh
Một hai nghiêng nước nghiêng thành
Sắc đành đòi một, tài đành họa hai”
* Nghệ thuật:
- Nói quá: Kiều đẹp đến mức hoa ghen liễu hờn. Khơng những
đẹp mà cịn có tài năng
HS lập dàn ý
- Tác giả sử dụng nghệ thuật nói quá để cực tả vẻ đẹp và tài năng
của Kiều khiến tạo hóa ghen ghét, sự báo số phận éo le, đau khổ,
Gv sửa và hướng dẫn HS kĩ năng tài năng vượt lên mức bình thường thể hiện ấn tượng của một
viết đoạn cho các đề bài trên (câu nhân vật tài sắc vẹn toàn.
1, 2, 3) và lựa chọn một số bài để Câu 2: Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại tình cảm cha con giữa
chỉnh sửa.
cơ và ơng Sáu
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật bằng ngôi thứ nhất, và giới thiệu
câu chuyện.
* Thân bài: Nhân vật bé Thu cần nêu những ý sau:
- Tâm trạng khi có người lạ gọi là con, xưng cha khi chơi ở nhà
chịi
- Tâm trạng những ngày ở nhà
- Tình cảm bé Thu dành cho người cha trước lúc lên đường
- tình yêu cha sâu sắc của Thu đã gây xúc động mạnh trong lòng
người đọc, để lại những ấn tượng sâu sắc
* Kết bài: Kết thúc câu chuyện, cảm nhận của nhân vật.
Câu 3: Đóng vai nhân vật ơng Hai kể lại truyện ngắn “Làng”
của Kim Lân, đồng thời thể hiện tình u làng, u nước của
người nơng dân trong kháng chiến chống Pháp
* Mở bài: Giới thiệu nhân vật, kể lại câu chun
* Thân bài:
- Tình u làng lịng u nước của nhân vật thể hiện:
+ Trước khi nghe tin làng theo giặc
+ Khi nghe tin làng theo giặc
+ Khi nghe tin cải chính
- Tình u làng và tình u nước hịa quyện thống nhất với nhau,
tình yêu làng được đặt trong tình yêu nước. Là nét nổi bật, tiêu
biểu của nhân vật, ông Hai trở thành nhân vật đại diện cho tình
u làng, tình u nước của người nơng dân trong kháng chiến
chống Pháp
* Kết bài: - Kết thúc câu chuyện
- Liên hệ thực tế bản thân
Câu 4: Nêu hoàn cảnh ra đời và ý nghĩa bài thơ “Đoàn thuyền
Câu 4, 5, 6 : HS trả lời miệng đánh cá” của Huy Cận
trước lớp, GV nhận xét
Câu 5: Tình huống truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn
Quang Sáng, tác dụng của tình huống đó
Câu 6: Tóm tắt truyện ngắn “Làng “của Kim Lân
HOẠT ĐỘNG 2: HƯỚNG II. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: HS thực hành viết đoạn văn tự luận, ôn tập kĩ các kiến
GV gợi ý: Học theo đề cương và thức đã học. Chú ý học kĩ 3 truyện ngắn hiện đại và các tác phẩm
ôn kĩ nội dung ghi vở, SGK
thơ
* Bài mới: Ôn tâp theo đề cương phần tiếng Việt, văn bản và kĩ
năng viết đoạn văn
E. RÚT KINH NGHIỆM:.
……………………………………………………………………………………………………………..
…..
……………………………………………………………………………………………………..............
................................................................................................................................................................
Tuần : 17
Tiết PPCT:85
Ngày soạn: 10 /12/2017
Ngày dạy: 14/12/2017
Văn bản, Tv, TLV: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu. Ôn tập tổng hợp tất cả kiến thức về phần Văn
bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở học kì 1
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Những kiến thức cơ bản phần đọc hiểu văn bản và phần tiếng Việt, Tập làm văn.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát các kiến thức đã học.
3. Thái độ: - Nắm chắc các kiến thức, ôn tập kỹ lưỡng, nghiêm túc đạt hiệu quả cao trong học tập..
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích – minh họa, phân tích…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9a4
Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu về vai trị của tiết ơn tập rồi vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA
NỘI DUNG BÀI DẠY
GV VÀ HS
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM I. TÌM HIỂU CHUNG:
HIỂU CHUNG
1. Thống kê các tác phẩm văn học đã học trong chương trình kì I
Thống kê các tác phẩm 1.Văn học trung đại:
văn học
T Tên văn bản – tác
Nội dung
Nghệ thuật
- GV: cần nắm chắc các
T
giả
nội dung : văn bản đó
1 Chuyện
người - Vẻ đẹp của người phụ - Chữ Hán.
của tác giả nào? Ra đời
con gái Nam nữ Việt Nam.
- Kết hợp yếu tố
trong hoàn cảnh
Xương
Cảm thương số phận bi hiện thực và
nào ? Viết về cái gì? Về
(Truyền kỳ mạn kịch của họ
truyền kì.
chuyện gì? Về ai? Nội
lục)
- Thái độ của tác giả
dung chính mà văn bản
Nguyễn Dữ
đề cập là gì? Ca ngợi hay
( Thế kỷ 16)
phê phán điều gì ? Trong
2 ……………
văn bản đó tác giả dùng 2. Văn học hiện đại: (VH trong kháng chiến chống Pháp, Mỹ, thời kì
phương thức biểu đạt xây dựng CNXH ở miền Bắc, hòa bình)
chính gì? Yếu tố nghệ
T Tên văn bản – tác
Nội dung
Nghệ thuật
thuật nổi bật của văn bản
T
giả, thể thơ
là gì?
1 Đồng chí – 1948 Sáng tác về những Ca ngợi tình đồng
GV hướng dẫn HS hệ
(Đầu súng trăng người lính trong 2 chí
của
những
thống hóa kiến thức đã
treo)
cuộc kháng chiến
người lính cụ Hồ
học
Thơ tự do
trong kháng chiến
Hs thảo luận nhóm điền
chống Pháp
các thơng tin vào bảng 1,
Chính Hữu
2, 3, 4
2 ……………
3. Văn bản nhật dụng
T Tên văn bản – tác
Nội dung
Nghệ thuật
HS các nhóm nhận xét,
T
giả, thể thơ
GV chốt ý ghi điểm
1 Phong cách Hồ - Cốt cách văn hóa - Sử dụng ngơn
Chí Minh – Lê Hồ Chí Minh trong ngữ trang trọng
Anh Trà
nhận thức và trong - Vận dụng kết
( Trích trong Hồ hành động.
hợp các phương
Chí Minh và văn
thức biểu đạt tự
hóa Việt Nam)
sự, biểu cảm và
lập luận
2 ……………
4, Văn bản nước ngoài:
T Tên văn bản – tác
Nội dung
Nghệ thuật
T
giả, thể thơ
1
Nhận thức về thực tại - Kết hợp sự, miêu
Cố hương – Lỗ và là mong ước đầy tả, biểu cảm và
Tấn
trách nhiệm của tác nghị luận
Nhà văn nổi tiếng giả
- Hình ảnh mang ý
Trung Quốc
nghĩa biểu tượng
II. LUYỆN TẬP:
Đề 1: Đọc thuộc lịng bài thơ “Đồng chí” và nêu hồn cảnh ra đời, ý
nghĩa bài thơ?
Đề 2: Tình huống truyện ngắn “Chiếc lược ngà”
Đề 3: Tóm tắt truyện ngắn “ Lặng lẽ Sa Pa”
Đề 4: Ý nghĩa hình ảnh bếp lửa trong bài thơ “ Bếp lửa” của Bằng Việt.
HOẠT
ĐỘNG
2:
LUYỆN TẬP
HS chia các nhóm lần
lượt bóc thăm các đề, Gv
cho thời gian học sinh trả
lời
Sau đó, lần lượt các III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
nhóm trình bày kết quả.
* Bài cũ: Xem lại tất cả các kiến thức và nội dung trọng tâm đã ôn tập
HOẠT
ĐỘNG
3 trong đề cương
:HƯỚNG DẪN TỰ * Bài mới: Chuẩn bị “Ôn tập”
HỌC
E. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Tuần : 18
Tiết PPCT:86, 87
Ngày soạn:18/12/2017
Ngày dạy: 22/12/2017
Văn bản, Tv, TLV: ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS nắm được cách viết bài văn cụ thể theo yêu cầu. Ôn tập tổng hợp tất cả kiến thức về phần Văn
bản, Tiếng Việt và Tập làm văn đã học ở học kì 1
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Những kiến thức cơ bản phần đọc hiểu văn bản và phần tiếng Việt, Tập làm văn.
2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tổng hợp khái quát các kiến thức đã học.
3. Thái độ: - Nắm chắc các kiến thức, ôn tập kỹ lưỡng, nghiêm túc đạt hiệu quả cao trong học tập..
C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, giải thích – minh họa, phân tích…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9a4
Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu về vai trị của tiết ơn tập rồi vào bài.
* Hoạt động 1:
- GV: Ôn tập theo đề cương
* Hoạt động 2:
- Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra học kì I
* Hoạt động 3: Hướng dẫn tự học
Tuần: 18
Tiết PPCT: 88,89
Ngày soạn: 15/12/2017
Ngày dạy: 18/12/2017
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thơng tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng chương trình học kì I, phân mơn
Tiềng Việt, Văn bản, Tập làm văn lớp 9 theo nội dung các bài đã học. Nhằm đánh giá năng lực tiếp
nhận các nội dung kiến thức đã học của học sinh.
- Giúp hs vận dụng kiến thức vào làm bài .
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA.
- Hình thức: Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: cho hs làm bài kiểm tra trong 120 phút.
III. XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA ( Theo đề của sở)
IV. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM, HƯỚNG DẪN CHẤM ( theo hướng dẫn của sở)
Tuần : 18
Tiết PPCT:90
Ngày soạn: 19/12/2017
Ngày dạy: 22 /12/2017
Văn bản : TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Qua tiết trả bài GV cho HS tự đánh giá về lực học của mình qua bài kiểm tra học kì I, về khả năng
tiếp nhận các kiến thức dã học.
- Rèn kỹ năng tiếp thụ, rút kinh nghiệm, sửa chữa
- Ý thức tự rèn luyện, tự sửa chữa, chỉnh lý và ý thức vươn lên, yêu thích môn học
B. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác.
2. Học sinh: Xem lại đề bài, bài làm. Đọc lại bài để rút ra bài học cho bản thân.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
Lớp 9a4
Vắng……………..
Phép…………,kp……….
2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài mới: Tiết học hôm nay giúp các em nhận ra ưu khuyết điểm bài kiểm tra của mình để có
hướng khắc phục cho bản thân
*Bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
Hoạt động 1: PHÂN TÍCH ĐỀ:
-GV cho HS đọc lại đề bài.
Hoạt động 2: CÔNG BỐ ĐÁP ÁN:
-GV công bố đáp án trắc nghiệm và tự luận
Hoạt động 3: NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT
ĐIỂM
GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài
làm ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng cụ
thể (một số bài viết khá, tốt...)
1.Ưu điểm:
a. Hình thức
- Có 1 số hs trình bày sạch sẽ, cẩn thận ít
sai lỗi chính tả
- Khơng viết tắt, viết hoa tùy tiện
b. Nội dung :
.
- Nắm vững yêu cầu và phương pháp làm
bài
- Biết sắp xếp các câu và biết dùng lời văn
của mình khi đóng vai nhân vật kể lại câu
chuyện.
GV: Chỉ ra những nhược điểm
2.Khuyết điểm:
a. Hình thức
- Một số em trình bày cẩu thả, viết chữ xấu,
sai nhiều lỗi chính tả.
- Viết tắt, viết hoa tùy tiện
- Chưa biết cách trình bày một bài văn tự sự.
b. Nội dung
- Chưa nắm vững yêu cầu của bài làm tự
luận.
- Diễn đạt còn yếu .
- Bài văn sơ sài .
- Chưa nắm được yêu cầu của đề.
- Chưa nắm được nội dung cốt truyện.
- Chưa biết đóng vai nhân vật để kể lại câu
chuyện.
- Nắm kiến thức bài học còn yếu.
Hoạt động 4: THỐNG KÊ CHẤT
LƯỢNG BÀI LÀM
( Xem cuối giáo án)
NỘI DUNG BÀI DẠY
I. PHÂN TÍCH ĐỀ:
- Xem lại tiết 76
II. CÔNG BỐ ĐÁP ÁN:
-Xem lại tiết 88, 89
III. NHẬN XÉT ƯU, KHUYẾT ĐIỂM:
IV. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI LÀM
*HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Bài cũ:
- Viết lại đoạn văn vào vở bài tập theo dàn bài đã hướng
dẫn
Bài mới:
- Chuẩn bị: HDĐT Những đứa trẻ.
THỐNG KÊ ĐIỂM :
Lớp
SS
Điểm
9-10
Điểm
7-8
Điểm
5-6
Điểm
> TB
Điểm
3-4
Điểm
1-2
Điểm
< TB
9A4
D. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………