TUẦN 26
T-N
Hai
13/3
Ba
14/3
Tư
15/3
Năm
16/3
Sáu
17/3
NS: 10/ 3
MƠN
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
Địa lý
TÊN BÀI DẠY
Tuần 26
Nghĩa thầy trò
Nhân số đo thời gian với một số
Chiến thắng điện biên phủ trên khơng
Châu Phi (tt)( BVMT )
LTVC
Tốn
Khoa học
TD
Đạo đức
Mở rộng vốn từ : Truyền thống (bỏ bài 1)
Chia số đo thời gian
Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
Mơn thể thao tự chọn . TC : chuyền và bắt bóng
Em u hịa bình ( t1)
Tập đọc
Tốn
T LV
Chính tả
Khoa học
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
Luyện tập.
Tập viết đoạn đối thoại
Lịch sử ngày Quốc tế Lao động .
Sự sinh sản của thực vật có hoa
TD
Âm nhạc
Tốn
MT
Kỹ thuật
Mơn thể thao tự chọn . TC : chuyền và bắt bóng
Học hát : Bài Em vẫn nhớ trường xưa
Luyện tập chung
Lắp xe ben ( t3)
VTT:Kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm.(BVMT)
TLV
Trả bài văn tả người
Toán
Vận tốc
LTVC
Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu. (bỏ bài 3)
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Sinh hoạt
Tuần 26
Thứ hai, ngày 13 tháng 3 năm 2017
Chào cờ
Tuần 26
TẬP ĐỌC
NGHĨA THẦY TRÒ
I.Mục tiêu:
- Hiểu các từ ngữ, ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân
ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
- Biết đọc diễn cảm bài văn .
- u q, kính trọng thầy cơ.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’
1.Ổn định
4’
2.Bài cũ
- Đọc bài: Cửa sông & TLCH:
10’
12’
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
GTB, GB
Hđ1: Luyện đọc
Y/cầu hs đọc toàn bài Đọc nối tiếp
Theo dõi sửa lỗi phát âmĐọc chú giải(
dùng hình ảnh minh họa) Đọc cặp
đơiNêu cách đọc đọc tồn bài.
Gv đọc mẫu.
Hđ2: Tìm hiểu bài.
- Hãy đọc bài và TLCH sau:
- Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
- Tìm chi tiết trong bài cho thấy học
trị rất tơn kính cụ giáo Chu?
- Tình cảm cụ giáo Chu đối với người
thầy đã dạy cụ thế nào?
- Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó.
Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói lên
bài học mà các mơn sinh nhận được
trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu.
Nhận xét, chốt ý. LHGD.
+ Nêu nội dung bài?
NX giảng thêm:
8’
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Cửa sông là một địa điểm đặc biệt
như thế nào?
+ Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có
gì đặc sắc?
Nhắc lại
Đọc theo yêu cầu
Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.
Nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.
Đọc thầm TLCH
- Đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ
thầy; thể hiện lòng u q, kính mến,
tơn trọng thầy, người đã dìu dắt dạy dỗ
mình trưởng thành.
- Chi tiết “Từ sáng sớm … và cùng
theo sau thầy”.
- Ơng cung kính, u q tơn trọng
thầy đã mang hết tất cả học trị của
mình đến tạ ơn thầy.
- Chi tiết: “Mời học trò … đến tạ ơn
thầy”.
Uốn nước nhớ nguồn.
Tôn sư trọng đạo
Nhất tự vi sư, bán tự vi sư …
Kính thầy yêu bạn …
Nội dung: Ca ngợi truyền thống tôn sư
trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn và phát huy
truyền thống tốt đẹp đó của dân tộc.
HS đọc lại nội dung
Hđ3: Đọc diễn cảm
Hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc
Lớp theo dõi, đọc theo yêu cầu
diễn cảm bài văn.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / Lắng nghe.
muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới Luyện đọc cặp đôi.
thăm một người / mà thầy / mang ơn rất
nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh
dạ ran.//
- Tổ chức thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Thi đọc theo nhóm, cá nhân.
4. Củng cố - Dặn dị.
Nhận xét, bình chọn
5’
Nêu nội dung bài học
Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng HS đọc lại nội dung
Vân.”.
Nhận xét tiết học
TOÁN
NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách tính và đặt tính nhân số đo thời gian với 1 số.
- Thực hiện đúng phép nhân số đo thời gian với 1 số, vận dụng giải các bài toán.
- Có ý thức tự giác học tập, tính chính xác, khoa học.
II. ĐDDH:
Gv: Kế hoạch, SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, bảng phụ
Hs: Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
Gọi 2 hs lên bảng làm bài tập.
Kiểm tra những hs ở dưới lớp.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
GTB,GB.
10’ Hđ1: Hướng dẫn nhận số đo thời
gian với một số.
+ Đọc ví dụ 1, suy nghĩ và ghi phép
tính thích hợp?
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Làm bài 2,3/T134.
Nhận xét.
Nhắc tựa.
Làm việc cá nhân, trình bày bảng con
1 phút 10 giây
x
3
3 phút 30 giây
+ Hãy thực hiện tính và giải thích - Đặt tính và tính.
cách làm?
- Nhân từng cột
Tương tự với ví dụ 2
3 giờ 15 phút
x
5
15 giờ 75 phút
- Em có nhận xét gì về số phút ở ví Lớn hơn 60 nên ta đổi 75 phút = 1 giờ 15
dụ 2?
phút
Vậy : 3 giờ 15 phút 5 = 16 giờ 15 phút
+ Nêu cách nhân thời gian?
Nối tiếp nhau trình bày
Nhận xét, kết luận
20’ Hđ2: Luyện tập.
Bài 1. Trình bày bảng con
Làm việc cá nhân, trình bày bảng con
Nhận xét, tuyên dương
a. 3 giờ 12 phút 3 = 9 giờ 36 phút
4 giờ 23phút x 4 = 17giờ 32 phút;
12 phút 25 giây x 5 =62 phút 5 giây
b. 4,1 giờ x 6 = 24,6 giờ ;
3,4 phút x 4= 13,6 phút;
Bài 2: Làm vở
Đọc đề, phân tích, giải
Thu kiểm tra, nhận xét.
5’
4. Củng cố - Dặn dị.
- Ơn lại quy tắc.
- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian.
- Nhận xét tiết học
9,5 giây x 3 = 28,5 giây
Làm việc cá nhân, trình bày vở
Giải
Thời gian bé Lan ngồi đu quay là:
1 phút 25 giây 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số : 4 phút 15 giây
Nối tiếp nêu
Nhận xét, tuyên dương
LỊCH SỬ
CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết: Đế quốc Mĩ từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/ 1972 đã điên cuồng dùng
máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN, nhưng quân dân miền Bắc đã làm
thất bại âm mưu của Mĩ.
- Trình bày sự kiện lịch sử, nêu kết quả và ý nghĩa
-Tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. ĐDDH:
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
+ HS: Chuẩn bị nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1.Ổn định
4’
2.Bài cũ
Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi.
Kể lại cuộc tấn cơng tồ Sứ qn Mĩ của
- Nhận xét, tuyên dương.
quân giải phóng Miền Nam?
- Nêu ý nghĩa lịch sử?
3. Bài mới
GTB,GB
10’ Hđ 1: Hoàn cảnh lịch sử.
Thảo luận cặp đơi, trình bày.
+ Hãy đọc thơng tin SGK và cho
biết:
Tại sao Mĩ ném bom HN?
Sau cuộc tiến công 1968 ta tiếp tục
giành nhiều thắng lợi trên chiến trường
miền Nam..
Trình bày những điều em biết về máy Loại máy bay hiện đại nhất thời ấy
bay B52?
Đế quốc Mĩ có âm mưu gì trong việc Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném
dùng máy bay B52?
bom vào trung tâm đầu não của ta hịng
Nhận xét, chốt
buộc chính phủ ngừng kí hiệp định Pari
có lợi cho Mĩ.
15’ Hđ2: Diễn biến.
Hãy đọc đoạn: “Trước sự tàn bạo, Đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm 4
tiêu biểu nhất” Thảo luận nhóm, kể lại trận chiến đấu 26/12/1972 trên
TLCH:
bầu trời Hà Nội
5
5’
+ Trình bày diễn biến 12 ngày đêm
chiến đấu của quân, dân Hà Nội?
+ Quân dân ta đã đối phó lại như thế
nào?
- Nhận xét, chốt ý.
Hđ3: Kết quả, ý nghĩa.
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng
không quân Mĩ, ta đã thu được những
kết quả gì?
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện
Biên Phủ trên khơng”?
Các nhóm thuật lại diễn biến và trả lời
câu hỏi của gv.
Các nhóm khác lắng nghe và nhận xét,
bổ sung.
Chiến thắng này mang lại kết quả to lớn
cho ta, còn đế quốc Mĩ thiệt hại nặng nề
như Pháp trong trận ĐBP 1954.
Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại ở
VN & ngồi vào bàn đàm phán tại hội
nghị ở Pari bàn về việc chấm dứt chiến
tranh lập lại hồ bình ở VN
3 hs nêu.
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Hướng dẫn rút ra bài học.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội?
Nối tiếp trình bày
Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
đêm 26/ 12/ 1972?
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.
Địa Lí
CHÂU PHI (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết một số đặc điểm chính của kinh tế châu Phi, một số nét tiêu biểu về Ai Cập.
Hiểu: Dân cư Châu Phi chủ yếu là người da đen.
- Có kĩ năng nêu một số đặc điểm kinh tế Châu Phi- Xác định trên bản đồ một số quốc
gia: Ai Cập, An-giê-ri, Cộng Hoà Nam Phi.
- Có ý thức vận động mọi người sinh đẻ có kế hoạch và bảo vệ mơi trường sử dụng tiết
kiệm năng lượng
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bản đồ kinh tế Châu Phi. Một số tranh ảnh về dân cư, hoạt động sản xuất của
người dân Châu Phi.
+ HS : Bài cũ.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
+ Hát
4’ 2.Bài cũ
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi bài - 3 em lên bảng
Châu Phi
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
Giới thiệu bài –ghi tựa
Nhắc tựa
10’ Hđ1: Dân cư Châu Phi.
Dân cư Châu Phi thuộc chủng tộc nào? Làm việc cá nhân
GDMT
- Da đen đông nhất (2/3 dân số )
- Da trắng.
- Lai giữa da đen và da trắng.
Nhận xét bổ sung
Cho học sinh quan sát bảng số liệu bài
17 và cho biết châu Phi có dân số đứng
thứ mấy trên thế giới?
GD MT, dân số….
Nhận xét, chốt ý.
Dân cư tập trung ở những vùng nào?
Nhận xét, chốt ý.
10’ Hđ2: Hoạt động kinh tế.
Cho hs quan sát lược đồ kinh tế châu
Phi và chỉ các vùng khai thác khống
sản, vật ni.
Nhận xét, tuyên dương.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác
so với các Châu Lục đã học?
Quan sát và trả lời:
Đứng thứ 2 trên thế giới.
Ven biển và các thung lũng sơng; cịn
các hoang mạc gần như khơng có
người ở.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo
tường các vùng khai thác khống sản,
các cây trồng và vật ni chủ yếu của
Châu Phi.
Quan sát tranh và TLCH:
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập
trung vào trồng cây công nghiệp nhiệt
đới và khai thác khoáng sản để xuất
khẩu.
Đời sống người dân Châu Phi cịn có - Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh
dịch nguy hiểm.
những khó khăn gì? Vì sao?
- Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý
Nhận xét, tuyên dương, chốt ý.
trồng cây lương thực.
Liên hệ giáo dục.
10’ Hđ3: Ai Cập
-Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có Ai Cập
nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu
Phi.
-Cho biết đất nước Ai Cập trên bản đồ? Chỉ bản đồ treo tường dịng sơng Nin,
vị trí, giới hạn của Ai Cập.
Có dịng sơng nào?
- Ai Cập nổi tiếng có cơng trình kiến Kim Tự Tháp, tượng nhân sư.
trúc cổ nào?
+ Chốt liên hệ giáo dục.
Liên hệ SDTKNL .
Một số em đọc.
Hướng dẫn rút ra bài học.
5’ 4. Củng cố - Dặn dò.
Nêu da đen , trắng…
Nêu các chủng tộc ở châu Phi.
Thi nhau nêu.
Nêu hiểu biết của em về Ai Cập.
Nhận xét tiết học.
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Châu Mĩ”.
NS:11/3
Thứ ba, ngày 14 tháng 3 năm 2017
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu:
- Mở rộng hệ thống hố, tích cực hố vốn từ gắn với chủ điểm Nhớ nguồn và những nét
tính cách truyền thống của dân tộc.
- Có kĩ năng vận dụng vào làm bài tập, đặt câu
- Có ý thức tìm hiểu truyền thống của dân tộc qua cách tìm hiểu nghĩa của từ.
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam.
+ HS: vờ bài tập
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
- Gọi học sinh làm bài tập 1.
- Nhận xét, tuyên dương.
30’ 3. Bài mới
Giới thiệu bài – ghi tựa
Bài 2
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Phát phiếu cho các nhóm.
Cho các nhóm làm bài, trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Yêu cầu hs giải nghĩa một số từ.
- Chốt ý, liên hệ giáo dục.
Bài 3
Cho hs nêu yêu cầu
- Hướng dẫn và tổ chức làm vở.
- Thu kiểm tra một số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Liện hệ giáo dục.
5’
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát.
- 1 HS làm bài.
-Một số em nêu ghi nhớ bài tiết trước.
Nhắc tựa
1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. làm
bài và trình bày.
a. Truyền thống, truyền nghề, truyền
ngôi.
b. Truyền bá, truyền tin, truyền hình,
truyền tụng.
c. Truyền nhiễm, truyền máu.
Cho hs đọc đoạn văn.
Từ ngữ chỉ người và sự vật gợi nhớ
lịch sử và truyền thống dân tộc:
Người: Hùng Vương, cậu bé làng
Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
Sự vật: Nắm tro, mũi tên, con dao,
Vườn Cà, thanh gươm.
4. Củng cố - Dặn dò.
Tổ chức thi tìm ca dao, tục ngữ về chủ - 2 dãy thi đua.
đề truyền thống.
- Nhận xét + tuyên dương.
- Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài Nhận xét tiết học
bằng phép nối”.
Toán
CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết cách đặt tính và tính phép chia số đo thời gian.
- Có kĩ năng thực hiện đúng phép chia số đo thời gian với một số. Vận dụng giải các bài
tốn thực tiễn.
- Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: 2 ví dụ in sẵn .
+ HS: Vở bài tập,
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
- Hát
4’
2.Bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2 - Học sinh lượt sửa bài 2.
tiết trước.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp nhận xét.
3. Bài mới
GTB, GB
Nhắc tựa
10’ Hđ1: Hướng dẫn chia.
- Ví dụ 1:
Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- HS giỏi lên bảng làm lớp làm nháp
- HD HS cách chia:
42 phút 30 giây 3
42 phút 30 giây : 3.
12
14 phút 10 giây
0
30
- Giáo viên chốt lại.
00
- Chia từng cột thời gian.
Vậy 42 phút 30 giây : 3= 14 phút 10 giây.
Ví dụ 2:
- Học sinh đọc đề, nêu tóm tắt.
- Cho HS đọc yêu cầu.
7 giờ 30 phút
4
- HD HS chia: 7 giờ 30 phút : 4
3 giờ =180 phút 1 giờ 55 phút
Lượt chia thứ nhất dư 3 giờ ta đổi ra
220 phút
phút và cộng vào cột phút sau đó
20
tiếp tục chia cột phút.
0
Vậy 7 giờ 30 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
Nhận xét, chốt cách chia.
Nhắc lại.
20’ Hđ2 :Luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài.
5’
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- 4 HS làm bài trên bảng, lớp làm vào
bảng con.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
- Gv nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu. - 1 HS đọc đề bài, HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài.
- Làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
Thời gian người thợ làm dược 3 dụng cụ
là:
12 giờ – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian trung bình để người thợ làm
được 1 dụng cụ là:
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
-Thu bài kiểm tra và nhận xét.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò.
Cho hs nêu lại cách chia số đo thời Nêu cách chia và lấy ví dụ thực hiện
gian
Nhận xét tiết học.
Nhận xét tuyên dương
- Chuẩn bị: Luyện tập.
Khoa học:
CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
- Biết đâu là nhụy, nói tên các bộ phận chính của nhụy và nhị, vẽ sơ đồ nhị và nhụy
- Có kĩ năng phân biệt hoa có cả nhụy và nhị
- Học sinh có ý thức chăm sóc cây, ham thích tìm hiểu khoa học, u thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Hình vẽ trong SGK.
- Học sinh : SGK.sưu tầm hoa
III. Các hoạt động dạy học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
- Hát
4’ 2.Bài cũ
- Cho HS đặt câu hỏi cho hs khác Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh khác
trả lời
trả lời.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
Giới thiệu bài –ghi tựa
Nhắc tựa
15’ Hđ1: Quan sát tranh
Cho hs quan sát tranh trong SGK Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
hoặc vật thật là những bông hoa sưu Quan sát các bộ phận của những bông hoa
tầm được, yêu cầu hs chỉ ra nhị và sưu tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5
nhụy.
trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị đực),
nhụy (nhị cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hồn Chia nhóm và thực hiện u cầu.
thành bảng sau:
Các nhóm trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hoa có cả nhị Hoa chỉ có nhị
và nhụy
(hoa đực) hoặc
chỉ có nhụy
(hoa cái )
Nhận xét, tuyên dương.
Liên hệ giáo dục.
15’ Hđ2: Thực hành vẽ sơ đồ.
Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và
nhụy của hoa lưỡng tính ở trang 97
SGK ghi chú thích.
Nhận xét, tuyên dương.
Hướng dẫn rút ra nội dung bài học.
5’
4. Củng cố - Dặn dò.
- Cho hs kể tên một số loại hoa có
cả nhụy và nhị.
- Nhận xét tuyên dương
Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật
Lắng nghe.
Đại diện một số nhóm giới thiệu với các
bạn từng bộ phận của bơng hoa đó
(cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ).
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nêu.
Thi nhau nêu
Nhận xét tiết học .
Thể dục
Gv chun
Đạo đức
EM U HỒ BÌNH (tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết được giá trị của hồ bình, biết được trẻ em có quyền được sống trong hồ bình và
có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hồ bình do nhà trường, địa phương tổ chức.
- u hồ bình, q trọng và củng hộ các dân tộc đấu tranh cho hồ bình; ghét chiến
tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hồ bình, gây chiến tranh.
KNS: kĩ năng xác định giá trị, hợp tác với bạn bè, đảm nhận trách nhiệm, xử lí thơng
tin, trình bày suy nghĩ
II.Phương tiện dạy học:
GV: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh. Điều 38 (cơng ước quốc tế về
quyền trẻ em).
HS: Giấy màu (Trắng, vàng, đỏ, đen, nước biển, xanh da trời). Bài hát: “Trái đất này là
của chúng mình”.
III . Phương pháp kĩ thuật
- Thảo luận nhóm, động não, trình bày.
IV. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
- Đọc ghi nhớ và trả lời câu hỏi
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Nhận xét đánh giá.
3. Bài mới
Giới thiệu bài –ghi tựa.
Nhắc tựa.
8’ Hđ1: Thảo luận nhóm.
- Nêu yêu cầu cho học sinh.
- Hát bài “Trái đất này là của chúng
mình”.
- Thảo luận nhóm đơi.
Bài hát nói lên điều gì?
Để trái đất mãi mãi tươi đẹp, yên
bình, chúng ta cần phải làm gì?
8’ Hđ2: Quan sát và trình bày
Học sinh quan sát tranh.
Yêu cầu học sinh quan sát các bức Thảo luận nhóm
tranh về cuộc sống của nhân dân và trẻ -Em nhìn thấy những gì trong tranh?
em các vùng có chiến tranh, về sự tàn - Nội dung tranh nói lên điều gì?
phá của chiến tranh và trả lời câu hỏi:
- Đọc các thông tin SGK.
- Kết luận: Chiến tranh chỉ gây ra đổ - Đại diện nhóm trả lời.
nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, - Các nhóm khác bổ sung.
đói nghèo, thất học, … Vì vậy chúng
ta phải cùng nhau bảo vệ hồ bình,
chống chiến tranh.
Liên hệ giáo dục, rút ra ghi nhớ.
Đọc ghi nhớ.
15’ Hđ3: Thực hành
Động não.
Giáo viên đọc các câu trong SGK
Hs dùng phiếu và bày tỏ ý kiến
- Các ý kiến a, d là đúng, b, c là sai.
4’
Trẻ em có quyền được sống trong hồ
Nhận xét kết luận giáo dục
bình và cũng có trách nhiệm tham gia
bảo vệ hồ bình.
Làm bài 2/ SGK
Học sinh làm việc cá nhân.
Hs nêu yêu cầu và làm
Trao đổi với bạn ngồi bên cạnh.
- Kết luận: a, c, d, đ, g, h, i, k trong Một số học sinh trình bày ý kiến, lớp
bài tập 2 biểu hiện tinh thần hịa bình
- trao đổi, nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Qua các hoạt động trên, các em có -Trẻ em có quyền được sống trong
thể rút ra bài học gì?
hồ bình.
Về nhà sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, -Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia
băng hình về các hoạt động bảo vệ hồ bảo vệ hồ bình bằng những việc làm
bình của nhân dân Việt Nam và thế phù hợp với khả năng.
giới
- Chuẩn bị: Tiết 2.
Nhận xét tiết học.
NS: 12/3
Thứ tư, ngày 15 tháng 3 năm 2017
Tập đọc
HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.
I. Mục tiêu:
-Hiểu ý nghĩa của bài. Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi
gắm niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc. Hiểu từ ngữ trong bài
-Có kĩ năng đọc, đọc diễn cảm bài văn.
-Học sinh có ý thức tơn trọng giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ HS: SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
Hát
Gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và trả lời 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi.
câu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
Giới thiệu bài –ghi tựa
Nhắc tựa
10’ Hđ1: Luyện đọc
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Cho hs chia đoạn
Chia 4 đoạn
- Cho hs luyện đọc theo đoạn kết hợp - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các
luyện đọc từ khó và giải nghĩa từ
đoạn của bài văn ( 2 lần)
Cho hs luyện đọc theo cặp
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc
Các cặp thi đọc
-Giáo viên đọc mẫu
- Nghe
-Cho hs đọc chú giải
- Đọc
12’ Hđ2: Tìm hiểu bài.
Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
bắt nguồn từ đâu?
người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày
xưa.
-Hội thi được tổ chức như thế nào?
- Hội thi được tổ chức rất vui, ….
-Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng - Những chi tiết đó là:
thành viên của mỗi đội thi đều phối Người lo việc lấy lửa
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
Người cầm diêm
Người ngồi vót tre….
- Tại sao lại nói việc giật giải trong hội - Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi,
thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi khéo léo….
với dân làng?
Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì Em mến yêu khâm phụ một loại hình
về tình cảm của mình đối với những sinh hoạt văn hố truyền thống đẹp, có
nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt VH ý nghĩa.
- Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp
của dân tộc.
trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
Giáo viên chốt, ghi nội dung.
Liên hệ giáo dục uống nước nhớ nguồn -Chú ý nghe .
8’
5’
Hđ3:Đọc diễn cảm
Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 đoạn trong
bài
Giáo viên đọc mẫu
Cho hs luyện đọc theo cặp
Cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
Cho học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện
4. Củng cố - Dặn dò.
Cho học sinh nêu lại ý nghĩa của bài
- Liên hệ - giáo dục
Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.
- Nhận xét tiết học
Lắng nghe.
-Đọc theo cặp
-Thi đọc
Một số em nêu.
Hai em nêu
Toán
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
- Luyện tập cách nhân, chia số đo thời gian.
- Có kĩ năng nhân, chia số đo thời gian.
- Học sinh có ý thức tính chính xác, khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV:Bảng phu, SGK.
+ HS: SGK, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
- Gọi HS lên làm bài 1 tiết trước.
- Học sinh làm bài 1.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Cả lớp nhận xét.
30’ 3. Bài mới
Giới thiệu bài – ghi tựa
Nhắc tựa
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu
- Nêu yêu cầu
- Cho lớp làm bảng con, 4 em yếu lên - Học sinh làm bảng
bảng.
Kết quả:
- Nhận xét, tuyên dương.
a. 9 giờ 42 phút. b.12 phút 4 giây
c. 14 phút 52 giây d. 2 giờ 4 phút
Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Học sinh đọc đề, chia nhóm làm bài
Cho học sinh làm bài 4 nhóm
có kết quả:
Nhận xét, tuyên dương, chốt ý.
N1 a)18h 15’
N2 b) 10h55’
N3 c)2p59 giây N4 d) 25p9 giây
Bài 3
Đọc đề, tóm tắt, nêu cách giải bài, làm
- Yêu cầu học sinh tóm tắt bài toán, bài vào vở. 1 em làm bảng
nêu cách làm.
Giải
Tổ chức cho hs làm vở.
Cả hai lần người đó làm được số sp là:
Thu kiểm tra một số vở.
7 + 8 = 15 (sp)
Thời gian người đó làm 15 sp là:
- Nhận xét bài làm.
1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ
Đáp số: 17 giờ.
5’
Bài 4
- Nêu cách so sánh?
- Hướng dẫn cho làm vở.
- Thu kiểm tra, nhận xét
4. Củng cố - Dặn dò.
- Nhắc lại nội dung vừa luyện tập
- Nhận xét + tuyên dương.
- Học bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Học sinh đọc đề bài.
- Làm bài vào vở
-Nộp bài.
Nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số
đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục tiêu:
- Biết viết tiếp các đoạn đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch.
- Có kĩ năng phân vai đọc lại hoặc diễn thử đoạn kịch.
- Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: truyền thống yêu nước, đoàn kết chống giặc
ngoại xâm.
-KNS: thể hiện sự tự tin, kĩ năng hợp tác
II. Phương tiện và kĩ thuật dạy học:
+ GV: Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ”. Một số trang phục đơn giản
để học sinh tập đóng kịch.
+ HS: Xem lại nội dung câu chuyện SGK.
III .Phương pháp và kĩ thuật dạy học
Gợi tìm kích thích suy nghĩ sáng tạo của học sinh , trao đổi nhóm nhỏ , đóng vai
IV Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
Cho học sinh đọc bài văn giờ trước
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài – ghi tựa.
30’ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Cho học sinh nêu yêu cầu
Cho hs đọc nội dung bài 1
Cho hs nêu nhân vật và nội dung câu
chuyên
Bài 2 : Cho học sinh nêu yêu cầu
Hướng dẫn cho học sinh đọc câu chuyện,
cho hs thảo luận theo nhóm và trình bày
-Nhận xét và tuyên dương
-Liên hệ giáo dục.
Vài em đọc
Nhắc tựa
Nêu yêu cầu
1em đọc lớp theo dõi
Nêu
Nêu yêu cầu
Hai em đọc
Thảo luận theo nhóm và viết tiếp lời
đối thoại cho đoạn kịch
Học sinh viết xong thì trình bày .
Bài 3: Cho hs nêu yêu cầu
Nêu yêu cầu
Cho hs từng nhóm sắm vai và diễn
Các nhóm sắm vai và diễn lại đoạn
Quan sát và theo dõi cách diễn của các kịch cùng với lời viết thêm
nhóm
Học sinh diễn
- Nhận xét tuyên dương
5’ 4. Củng cố - Dặn dò.
-Cho hs nêu lại nội dung câu chuyện.
Nêu
-Về viết lại vào vở chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
Chính tả
LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
ƠN TẬP VỀ QUY TẮC VIẾT HOA
I. Mục tiêu:
- Nghe – Viết đúng đoạn bài Lịch sử ngày Quốc tế Lao động.
- Có kĩ năng viết đúng và trình bày đẹp, làm đúng các bài tập.
- Học sinh có ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng phụ.
+ HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
1 học sinh nhắc lại quy tắc viết hoa.
- Gọi HS lên bảng.
- Lớp nhận xét
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới
Giới thiệu bài –ghi tựa
Nhắc tựa
15’ Hđ1. HD học sinh nghe, viết.
- Yêu cầu học sinh đọc bài viết.
- 1 học sinh đọc.
- Gv nêu câu hỏi về nội dung bài viết.
Trả lời
- HD HS viết một số từ dễ viết sai.
- HS viết bảng con.
- Đọc bài cho HS viết.
- HS viết bài vào vở.
- Đọc bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi.
- Kiểm tra một số bài.
Nhận xét tuyên dương
15’ Hđ2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
+ Bài 2:
- Gọi học sinh đọc đề bài và
- Thực hiện theo yêu cầu đề bài.
- Cho1 HS làm vào phiếu học tập.
5’
-Nhận xét, chốt ý.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Tổ chức chơi trị chơi tìm tên riêng.
- Giáo viên nhận xét.
- Xem lại các bài đã học.
- Chuẩn bị: “Ôn tập kiểm tra”.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập,
- Cả lớp đọc thầm.
Học sinh làm việc cá nhân.
-Các tên riêng: Ư-gien Pô-chi-e, Pi-e
Đơ-gây-tê, Pa-ri, Pháp.
-Được viết hoa ở chữ cái đầu, giữa
các tiếng trong một bộ phận được
ngăn cách nhau bởi dấu gạch nối
- Lớp nhận xét.
Các nhóm thi đua tìm và viết đúng,
viết nhanh tên người theo yêu cầu đề
bài.
Nhận xét tiết học.
Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CĨ HOA
I. Mục tiêu:
- Trình bày về sự thụ phấn, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
- Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy học:
-GV: Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
-HS : Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ cơn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
- Hát
4’ 2.Bài cũ
Gọi hs lên bảng
Nêu cơ quan sinh sản của thực vật có
- Nhận xét, tuyên dương.
hoa.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài – ghi tựa
15’ Hđ1:Đàm thoại
Đọc thông tin trong sgk và trả lời câu hỏi.
Cho hs đọc thông tin và trả lời câu 1a.
2.b
3.b
4.a
5.a
hỏi.
Lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày.
Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, - Sự thụ phấn.
treo trên bảng.
- Sự hình thành hạt và quả.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn
của hoa lưỡng tính (hình 1).
- Sơ đồ quả cắt dọc (hình 2).
Nhận xét tuyên dương.
- Ghép các tấm phiếu có nội dung vào ơ
thích hợp.
15’
Hđ2: Thảo luận
Cho hs làm việc theo nhóm
- Trong tự nhiên, hoa có thể thụ
phấn được theo những cách nào?
- Bạn có nhận xét gì về màu sắc
hoặc hương thơm của những hoa thụ
phấn nhờ sâu bọ và các hoa thụ phấn
nhờ gió?
- Các nhóm thảo luận.
- Nhờ cơn trùng và nhờ gió.
Hoa thụ phấn nhờ cơn trùng màu sắc sặc
sỡ hoặc hương thơm hấp dẫn côn trùng.
Hoa thụ phấn nhờ gió khơng có màu sắc
đẹp, cánh hoa, đài hoa nhỏ hoặc khơng
có.
Hoa hồng, hoa cúc, hướng dương, râm
Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ côn bụt, mai, đào, sen, mười giờ, ly, cẩm
trùng?
chướng…..
Hoa mía, lau, ngơ…..
Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ gió? - Đại diện nhóm trình bày.
Nhận xét, chốt ý.
Các nhóm trình bày
Liên hệ giáo dục.
5’
4. Củng cố - Dặn dò.
Hai dãy thi kể tên các loài hoa thụ phấn
- Thi đua: kể tên hoa thụ phấn…
nhờ gió và nhờ cơn trùng
Nhận xét và giáo dục
Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài.
- Chuẩn bị: “Cây mọc lên như thế
nào?
NS: 12/3
Thứ năm, ngày 16 tháng 03 năm 2017
Thể dục
Gv chuyên
Âm nhạc
Gv chuyên
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Luyện tập các kiên thức cộng ,trư, nhân ,chia số đo thời gian.
- Có kĩ năng vận dụng giải tốn thành thạo
- Học sinh có ý thức tính tốn chính xác, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV:SGK
+ HS: - Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
- Học sinh lần lượt làm bài 1
Cho 2 em làm bài 1
- Cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương.
30’ 3. Bài mới
GTB - ghi tựa
Nhắc tựa
Bài 1 : Cho học sinh nêu yêu cầu
2 hs lên bảng làm bài, lớp làm bảng con.
Cho hs nêu cách thực hiện
Kq là:
Cho hs làm bảng con, 2 hs lên bảng
a. 22 giờ 8 phút .
làm
Nhận xét tuyên dương.
b. 21 ngày 6 giờ
c. 37 giờ 30 phút
d. 4 phút 15 giây.
Bài 2: Cho học sinh nêu yêu cầu
Cho học sinh làm bài theo nhóm.
Các nhóm trình bày
Nhận xét, tun dương.
Nêu u cầu
Làm bài 4 nhóm.
N1+2: câu a:
( 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút )x 3
= 5 giờ 45phút x 3
= 17 giờ 15 phút.....
N 2+3 câu b:
(5 giờ 20 phút +7 giờ 40 phút) :2
13 giờ : 2 = 6 giờ 30 phút….
Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng.
- HD HS phân tích đề bài và thực
hiện giải.
1 HS đọc đề. Thảo luận nhóm bàn.
Hương đến trước giờ hẹn:
10 giờ 40phút – 10giờ 20phút = 20 phút
Hương phải đợi Hồng:
20 phút + 15 phút = 35phút
- Khoanh vào đáp án
B
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- HD HS giải bài vào vở.
5’
- 1 HS đọc yêu cầu. 2 em nêu cách giải.
Lớp làm bài vào vở.
- 1 HS làm trên phiếu lớn.
Thời gian tàu đi từ HN-HP là:
8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút =2giờ 5 phút.
Thời gian tàu đi từ HN-QT là:
- Muốn tìm thời gian đi khi biết thời 17giờ 25phút–14giờ 20phút =3giờ 5 phút.
điểm khởi hành và thời điểm đến?
Thời gian tàu đi từ HN-ĐĐ là:
-Thu bài, nhận xét, sửa sai.
11giờ 30phút–5giờ 45phút =5giờ 45 phút.
Thời gian tàu đi từ HN-LC là:
24giờ –22giờ +6 giờ =8giờ.
4. Củng cố - Dặn dò.
Cho học sinh nêu lại cách cộng ,trừ ,
Hai em nêu
nhân, chia số đo thời gian
Nhận xét tuyên dương
Nghe
- Làm bài.
- Chuẩn bị bài “ Vận tốc”
Mĩ thuật
VẼ TRANG TRÍ
TẬP KẺ CHỮ IN HOA NÉT THANH, NÉT ĐẬM
Kĩ thuật
LẮP XE BEN (t3)
NS:13/3
Thứ sáu, ngày 17 tháng 03 năm 2017
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
-Hiểu được yêu cầu của bài văn tả đồ vật theo những đề đã cho.
- Có kĩ năng tham gia sửa lỗi chung, biết tự sửa lỗi thầy cô yêu cầu sửa trong bài viết
của mình.
- Học sinh có lịng yêu thích văn học, say mê sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: Bảng phụ ghi các đề bài của tiết viết bài văn tả đồ vật.
Một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ đặt câu, ý … phiếu học tập của học sinh để
thống kê các lỗi trong bài làm của mình.
+ HS: vở bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
- Gọi hs đọc bài 2.
3 hs.
- Thu vở 2- 3 học sinh về nhà viết lại Học sinh nộp vở
màn kịch (2) hoặc (3).
- Nhận xét, tuyên dương.
Nhận xét
3. Bài mới
-Giới thiệu bài – ghi tựa
Nhắc tựa
10’ Hđ1: Giáo viên nhận xét chung.
Treo bảng phụ đã viết sẵn đề bài của Học sinh đọc
tiết viết bài văn tả đồ vật, một số lỗi Những ưu điểm chính:
điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, Những thiếu sót hạn chế.
ý nhận xét về kết quả làm bài của học - Học sinh lắng nghe.
sinh.
Cho học sinh đọc
20’ Hđ2: Hướng dẫn học sinh sửa bài.
- Phát phiếu học tập cho từng học sinh - Làm việc cá nhân, các em thực hiện
làm việc cá nhân nêu nhiệm vụ cho mỗi theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo
em thực hiện.
viên.
- Hướng dẫn sửa lỗi chung
- Một số học sinh lần lượt lên bảng
- Chỉ các lỗi cần sửa trên bảng phụ.
sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp.
Cả lớp cùng trao đổi về bài sửa trên
bảng.
Hướng dẫn học sinh học tập những Chép bài sửa vào vở.
đoạn văn, bài văn hay.
Đọc cho học sinh nghe những đoạn -Cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm ra
văn, bài văn hay.
cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó
rút kinh nghiệm cho mình.
4’
u cầu học sinh đọc đề bài.
- Đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Nhận xét bài làm của một số học - Làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn
sinh.
văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn
cũ).
-Phân tích cái hay, cái đẹp.
4. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc đoạn, bài văn hay.
-Đọc lại
- Nhận xét, giáo dục
- Nhận xét.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại đoạn
văn cho hay hơn vào vở.
- Nhận xét tiết học.
Toán
VẬN TỐC
I. Mục tiêu:
- Học sinh có biểu tượng về vận tốc, đơn vị vận tốc. Biết tính vận tốc
- Có kĩ năng vận dụng tính vận tốc
-Có ý thức tính tốn chính xác khoa học
II. Đồ dùng dạy học
+ GV: SGK.bảng phụ ghi bài toán
+ HS: SGK.vở bài tập
III. Các hoạt động dạy-học:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
Lần lượt làm bài 1, 2.
- Cả lớp nhận xét.
Luyện tập chung.
Nhắc tựa
- Nhận xét, tuyên dương.
10’ 3. Bài mới
* Giới thiệu bài – ghi tựa
- 1 học sinh đọc đề.
Hđ1 : Giới thiệu khái quát về vận tốc.
? km
- Nêu VD1:
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Tóm tắt bài tốn. Cho hs làm.
170 km
- Nhận xét, kết luận: Trung bình mỗi
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc
170 : 4 = 42,5 (km)
trung bình hay vận tốc của ơ tơ là
Đáp số: 42,5 km
42,5km/ giờ.
Nhắc lại .
- HDHS cách tính vận tốc khi biết thời
Muốn
vận tốc
ta lấy qng
giantính
và qng
đường.
đường
cho
- HDHSchia
rút ra
quythời
tắc gian.
và cơng thức.
v=s:t
v là vận tốc, s là quãng đường, t là thời
gian.
- 2 HS nhắc lại.
- Nêu VD2:
- HDHS giải tương tự VD 1.
- Nhắc nhở HS chú ý đơn vị của bài toán
cho.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- HS tự giải bài vào vở nháp, 1 HS lên
bảng giải.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Vận tốc chạy của người đó là:
60 : 10 = 6 (m/giây)
Đáp số: 6 m/giây
- Theo dõi, nhắc nhở, nhận xét bài làm.
20’ Hđ2 : Luyện tập.
Bài 1
- Cho HS đọc yêu cầu bài.
- Cho HS tự làm bài.
-Thu kiểm tra, nhận xét, tuyên dương.
Bài 2 : Cho hs nêu yêu cầu
-Cho học sinh thảo luân cặp đôi và nêu
cách làm .
-Cho hs làm PHT.
-Nhận xét tuyên dương
Bài 3:
- Cho HS đọc đề bài.
- Giáo viên gợi ý.
- Đề bài hỏi gì?
- Muốn tìm vận tốc, ta cần biết gì?
- Nêu cách tính vận tốc?
-Thu kiểm tra, nhận xét.
5’
- 2 HS đọc yêu cầu bài, tóm tắt.
HS tự làm bài. Nộp bài.
Vận tốc của người đi xe máy là :
105 : 3 = 35 (km/ giờ)
Đáp số : 35 (km/ giờ)
- Nêu yêu cầu
Nêu cách làm, 1 em lên bảng lớp.
Lớp làm PHT.
Vận tốc của máy bay là :
1800 : 2,5 = 720 (km/ giờ)
Đáp số : 720 (km/ giờ)
Tóm tắt bài tốn và giải vào vở.
1phút 20 giây = 80 giây
Vận tốc của người đó chạy là:
400 : 80 = 50 (m/giây)
Đáp số: 50 m/giây
- 1 HS chữa bài trên bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - Dặn dò.
Cho học sinh nêu lại cách tính vận tốc
- 3 HS nhắc lại. v= s : t
Nhận xét tuyên dương
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị luyên tập
Nghe
Luyện từ và câu
LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU.
I. Mục tiêu : Sau bài học, Hs.
- Củng cố liên kết câu bằng phép thế, hiểu rõ tác dụng của phép thế.
- Biết sử dụng phép thế để liên kết câu.
- Có ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV : Giấy khổ to viết sẵn 4 ý của bài tập 1, viết sẵn mẩu chuyện vui ở bài tập 2.
- HS : Xem trước nội dung bài, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
HOẠT ĐỘNG THẦY.
HOẠT ĐỘNG TRÒ.
1’ 1.Ổn định
4’ 2.Bài cũ
+ Tìm từ ngữ chỉ người và sự vật gợi - Nối tiếp nêu.
nhớ đến lịch sự và truyền thống của
dân tộc ta?
+ Nhận xét, Td.
30’ 3. Bài mới
GTB, GB
Bài 1:
Bài 1: Nêu Y/c.