Tuần 32
Thứ hai ngày 10 tháng 4 năm 2017
Buổi chiều (Lớp 3B)
Tiết 1
LUYỆN VIẾT
Bài 32
I. Mục tiêu tiết học:
- HS luyện viết đẹp, trình bày sạch sẽ, rõ ràng, viết đúng chính tả đoạn văn hoặc thơ mà hs
chọn.
-HS hồn thành bài viết đầy đủ, luyện viết câu, chính tả, viết theo mẫu trang viết kiểu chữ
viết đứng, nét đều và trang viết kiểu chữ viết nghiêng.
-GD học sinh tính cẩn thận, chăm rèn chữ.
II. Chuẩn bị:
- Chữ mẫu.
- Vở luyện viết.
III. Các hoạt động dạy học, chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở, đồ dùng hs.
2, Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện viết:
-Hai, ba HS đọc bài mà em sẽ chọn để luyện viết.
-HS phát biểu ngắn gọn.
- HS nêu kỹ thuật viết.
*Hoạt động 2: HS viết bài :
-GV nhắc học sinh ngồi viết ngay ngắn, mắt cách
vở khoảng 25cm, viết nghiêng 15 độ, trước khi
viết đọc thầm cụm từ 1 đến 2 lần để viết khỏi sai
lỗi chính tả.
-HS viết bài vào vở luyện viết.
-GV nhận xét bài và nhận xét lỗi sai chung của cả
lớp.
-GV tuyên dương những bài HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại lỗi sai và hướng khắc phục của mình.
-GV dặn HS nào viết chưa xong về nhà hoàn
chỉnh bài và xem trước bài sau.
HS đoạn văn, bài văn, câu thơ.
HS phát biểu.
HS lắng nghe.
HS phát biểu cá nhân
HS đổi vở, kiểm tra chéo.
HS quan sát và lắng nghe.
HS viết bài nắn nót.
-----------------------------------------------------------------------
Tiết 2
TỐN*
Ơn: Nhân(chia) số có năm chữ số cho (với) số có một chữ số
I. Mục tiêu tiết học:
- Biết đặt tính và nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết giải tốn có phép nhân (chia). Biết tính thời gian.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ.
- Vở ơn tốn.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới:
Bài1: Gọi 3HS lên bảng làm, 1 số HS nhận + 3HS lên bảng làm, 1 số HS nhận xét, nêu
xét, nêu cách đặt tính, cách tính.
cách đặt tính, cách tính.
10715
6
¿
64290
30755 5
21542
3
×
64626
48279 6 ...
- GV củng cố lại cách đặt tính và cách tính.
Bài2:
- Gọi 1HS lên làm, 1 số HS nêu kết quả,
nhận xét bài làm của bạn.
10715
6
¿
64290
30755 5
07
6151
25
05
1
21542
3
×
64626
48279 6
02
8046
27
39
3
+ 1HS lên làm, dưới lớp làm nháp
Bài giải
Số bánh nhà trường đã mua là:
4 x 105 = 420 (cái)
Số bạn được chia bánh là:
420 : 2 = 210 (bạn)
Bài3: Yêu cnha HS làm bài vào vở
Đáp số : 210 bạn
- Gọi 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp + 1HS lên làm, HS khác nêu kết quả, lớp
nhận xét.
nhận xét.
Bài giải
Chiều rộng của HCN là:
- GV củng cố lại cách tính DT của HCN. Tr12 : 3 = 4 (cm)
ớc đó phải tính chiều rộng của HCN.
Diện tích HCN là:
12 x 4 = 48 (cm2).
3. Củng cố, dặn dò:
Đáp số : 48 cm2
-GV tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------
Tiết 3
TIẾNG VIỆT*
Luyện đọc: Người đi săn và con vượn
I. Mục tiêu tiết học:
- Ôn và rèn đọc thành tiếng, đọc đúng các từ: Ngày xa, kết quả, bẻ gãy nỏ, quay gót. Biết
ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Nhắc lại được nội dung ý nghĩa câu chuyện: Giết hại thú rừng là tội ác, từ đó, có ý thức
bảo vệ mơi trường.
- Giáo dục học sinh ý thức chăm chỉ.
II Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ truyện trong sgk.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy- học:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
- 2HS đọc bài và nêu nội dung bài.
a.GTB
- Lớp nhận xét
*HĐ1: HD luyện đọc
- HS nghe GV GT
- GV đọc mẫu toàn bài:
Đ1. Đọc giọng kể, khoan thai.
- Lắng nghe và đọc thầm trong SGK.
Đ2. Giọng hồi hộp, nhấn giọng: giật mình,
căm giận, khơng rời.
Đ3. Giọng cảm động, xót xa.
Đ4. Giọng buồn rầu, ân hận của bác thợ săn.
- HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
+ Gọi HS nối tếp nhau đọc từng câu:
- Sửa lỗi phát âm cho HS.
- Tiếp nối đọc từng câu trong bài.
+ Gọi 4HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước - HS đọc từ khó
lớp:.
- 4HS tiếp nối đọc từng đoạn trong bài.
+ Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Mỗi HS trong bàn đọc 1 đoạn, các bạn
+ Đọc cả bài.
nghe góp ý cách đọc.
- GV và HS nhận xét, bình chọn bạn đọc đúng, - Một số HS thi đọc.
hay.
- Lớp nhận xét
*HĐ2: HD tìm hiểu bài:
+Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ
- Đọc thầm đoạn1.
săn?
- Con thú nào không may gặp bác thì
+Tận số là như thế nào?
hơm ấy coi như ngày tận số.
- Là chết, hết đời.
+Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều + 1HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
gì?
- Nó căm ghét người đi săn.
- Giảng từ:nỏ
+Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm?
+ Đọc thầm đoạn 3.
- Vượn mẹ vơ nắm bùi nhùi gối đầu
- Giảng từ: bùi nhùi.
+Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ
săn làm gì?
+Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
*HĐ3: Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2. HD HS luyện đọc.
- GV và HS nhận xét, chọn bạn đọc đúng,
hay.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể cho người thân nghe
- Chuẩn bị bài sau.
Buổi sáng(Lớp 3A)
Tiết 1
cho con, hái cái lá to, vắt sữa vào, đặt
lên miệng con. Sau đó nó nghiến răng,
giật phắt mũi tên ra hét lên thật to rồi
ngã xuống.
- HS nghe
+ 1HS đọc đoạn 4, lớp đọc thầm.
- Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn
môi, bẻ gãy nỏ, lẳng lặng ra về. Từ đấy
bác bỏ hẳn nghề đi săn.
- Không nên giết hại muông thú.
- HS nghe và nhớ cách đọc
- Thi đọc đoạn 2.
Thứ ba ngày 18 tháng 4 năm 2016
TẬP ĐỌC
Cuốn sổ tay
I. Mục tiêu tiết học:
- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật
- Nắm được công dụng của cuốn sổ tay , biết cách ứng xử đúng , không tự tiện xem sổ tay
người khác ( trả lời các câu hỏi trong SGK )
-Biết cách ứng xử đúng : không tự tiện xem sổ tay của người khác.
II. Chuẩn bị :
-Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
- SGK.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Kiểm tra bi cũ:
2. Bài mới :
a. Giơí thiệu bài:
Nêu mục tiêu yêu cầu của bài học.
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-HD: Cần đọc với giọng thông thả, hồi
hộp,nhanh, vui mừng ở phần cuối. Nhấn
giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-Hai, ba HS đọc thuộc cả bài và TLCH.
-Theo dõi GV đọc.
-Lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em
đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2
vịng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
(hoặc các từ ở phần mục tiêu).
-HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của
-HD HS chia bài thành 4 đoạn.
GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-Gọi 4 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn -4 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý
của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt
ngắt giọng cho đúng.
giọng cho HS.
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ
-Giải nghĩa các từ khó.
khó.
-Yêu cầu HS đặt câu với từ.
-HS thi nhau đặt câu.
-4 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-YC 4 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn.
-Mỗi nhóm 4 HS lần lượt đọc trong
-YC HS đọc bài theo nhóm.
nhóm.
-Bốn nhóm thi đọc nối tiếp.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-Đọc đồng thanh cả bài.
-HS đọc thầm tồn bài TLCH.
*Hoạt động 2: tìm hiểu bài:
+...ghi nội dung cuộc họp, các việc cần
+ Thanh dùng sổ tay để làm gì ?
làm, những chuyện lí thú.
+... có những điều rất lí thú như tên
+ Hãy nói một vài điều lí thú ghi trong sổ tay nước nhỏ nhất, nước có số dân đơng
của Thanh.
nhất, nước có số dân ít nhất.
+Sổ tay là tài sản riêng của từng người,
+ Vì sau Lân lại khuyên Tuấn không nên tự ý người khác không được tự ý sử dụng.
xem số tay của bạn?
Trong sổ tay, người ta có thể ghi những
-HS dựa vào các gợi ý của GV để trả lời.
điều chỉ cho riêng mình, khơng muốn
cho ai biết. Người ngồi tự tiện đọc là tò
mò, thiếu lịch sự.
*Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
-HS theo dõi.
-GV đọc lại toàn bài.
-HS tự luyện đọc.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và
luyện đọc lại đoạn đó.
- 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận
-Gọi 4 HS thi đọc.
xét.
-Nhận xét và cho điểm HS.
-Nhận xét chung
3 .Củng cố – dặn dò :
-2 HS nêu.
-Hỏi lại nội dung bài.
-Lắng nghe và thực hiện.
-Tuyên dương những nhóm đọc hay. Về nhà
tập ghi chép số tay các điều lí thú về khoa
học, văn nghệ, thể thao....
---------------------------------------------------------Tiết 2
LUYỆN VIẾT
Bài 32
(Đã soạn ở thứ hai ngày 17.4.2017)
----------------------------------------------------------------
Tiết 3
TỐN
Tiết 157. Bài tốn liên quan đến rút về đơn vị (tiếp theo)
I. Mục tiêu tiết học:
- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Giải được các dạng tốn liên quan.
- GD lịng u thích học tốn.
II. Chuẩn bị:
-Phiếu bt.
- Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã
học? (2HS)
- Làm BT 2 (1HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới.
* Hoạt động 1: cả lớp:
* HS nắm được cách giải.
- GV đưa ra bài toán (viêt sẵn trên giấy).
- HS quan sát.
- 2 HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ BT hỏi gì?
- HS nêu.
+ Để tính được 10 lít đổ được đầy mấy can
- Tìm số lít mật ong trong một can
trước hết phải tìm gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp
Tóm tắt :
Bài giải
35 l : 7 can
Số lít mật ong trong một can là :
10 l
: …. Can ?
35 : 7 = 5 ( L )
Số can cần đựng 10 L mật ong là ;
10 : 5 = 2 ( can )
Đáp số : 2 can
- Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can
- So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai - HS nêu
bài toán liên quan rút về đơn
Vị ?
Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy - Giải bằng hai bước
bước ?
+ Tìm giá trị của một phần phép chia)
+ Tìm số phần bằng nhau của một giá
trị ( phép chia )
- Nhiều HS nhắc lại
* Hoạt động 2: Thực hành
a. Bài 1+ 2 :
* Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học .
* Bài 1 :
- GV gọi HS nêu u cầu
- u cầu HS phân tích bài tốn
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng
Tóm tắt :
40 kg : 8 túi
- 2 HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu
Bài giải
Số kg đường đựng trong một túi
là :
15 kg
: …. Túi ?
- Gv gọi HS đọc bài , nhận xét
- GV nhận xét
* Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS phân tích bài tốn
- 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở
Tóm tắt :
24 cúc áo
: 4 cái áo
42 cúc áo
: …. Cái áo ?
- Gọi HS đọc bài , nhận xét
- GV nhận xét
b. Bài 3 :
* Củng cố về tính giái trị của biểu thức .
- GV gọi HS nêu yêu cầu
40 : 8 = 5 ( kg )
Số túi cần để đựng 15 kg đường
là :
15 : 5 = 3 ( túi )
Đáp số : 3 túi
- 2 HS nêu
- 2 HS phân tích bài tốn
Bài giải :
Số cúc áo cần cho 1 cái áo là :
24 : 4 = 6 ( cúc áo )
Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là :
42 : 6 = 7 ( cái áo )
Đáp số : 7 cái áo
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm nháp – nêu kết quả
a. đúng
c. sai
b. sai
đ. đúng
- HS nhận xét
- GV nhận xét
3. Củng cố - dặn dò :
- Nêu lại ND bài ?
- 1 HS nêu
- Chuẩn bị bài sau
-------------------------------------------------------Tiết 4
KĨ NĂNG SỐNG
(Giáo viên chuyên dạy )
Buổi sáng
Tiết 1(Lớp 3D)
Thứ tư ngày 19 tháng 4 năm 2017
TOÁN
Tiết 158. Luyện tập
1. Mục tiêu tiết học:
- Củng cố kỹ năng giải bài tốn có liên quan đến rút về đơn vị.
- Kỹ năng tính giá trị của biểu thức có đến 2 dấu tính.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
-Phiếu bt
-Vở nháp
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
1,Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các bước giải toán rút về đơn vị.
Làm BT 2 + 3 (2HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1 + 2: Củng cố về giải toán rút về đơn
vị.
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu phân tích bài tốn.
- u cầu làm vào vở.
Tóm tắt
48 đĩa : 8 hộp
30 đĩa : …..hộp?
- GV gọi HS đọc bài - nhận xét
- GV nhận xét.
Bài 2:
- GV gọi HS nêu u cầu
- Phân tích bài tốn.
Tóm tắt
45 HS: 9 hàng.
60 HS: …? hàng
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
Bài 3: Củng cố tính giá trị của biểu thức.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS.
Bài giải
Số đĩa có trong mỗi hộp là:
48 : 8 = 6 (đĩa)
Số hộp cần để đựng hết 30 đĩa là.
30 : 6 = 5 (hộp)
Đ/S: 5 (hộp)
- 2 HS nêu yêu cầu.
- 2 HS .
Bài giải
Số HS trong mỗi hàng là:
45 : 9 = 5 (HS)
Số hàng 60 HS xếp được là:
60: 5 = 12 (hàng)
Đ/S: 12 (hàng)
- 2 HS .
- Nêu cách thực hiện.
- 1 HS.
- HS làm SGK.
8 là giá trị của biểu thức: 4 x 8 : 4
4 là giá trị của biểu thức: 56 : 7 : 2
- GVnhận xét.
3. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------Tiết 2,3,4(Lớp 3A,B,C)
Giáo dục ATGT: Bài 1
(Dạy theo tài liệu)
Buổi sáng
Tiết 1(Lớp 3D)
ĐẠO ĐỨC
Thứ năm ngày 20 tháng 4 năm 2017
TOÁN
Tiết 159. Luyện tập
I. Mục tiêu tiết học:
- Rèn luyện kỹ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ .
-Luyện tập bài toán về lập bảng thống kê (theo mẫu)
-Giáo dục học sinh tính tích cực, tự giác học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập
- Vở nháp.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
1.Kiểm tra bài cũ :
Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà - HS thực hiện
-Chấm vở hai bàn tổ 1
-Nhận xét
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
*Lớp theo dõi giới thiệu
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách -Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
-Ghi bảng tóm tắt bài tốn
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Gọi 1 em lên bảng giải bài ,
-Cả lớp làm vào vở bài tập .
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
-1 em lên bảng giải bài :
-Mời một học sinh khác nhận xét .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Số phút đi 1 km là :
12 : 3 = 4 ( phút)
Số km đi trong 28 phút là :
28 : 4 = 7 ( km )
Đ/S : 7 km .
Bài 2 - Gọi học sinh nêu bài tập trong sách . - Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm
-Hướng dẫn giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: Yêu cầu nêu đề bài .
-Yêu cầu lớp thực hiện tính biểu thức vào
vở
-Mời một em lên bảng giải .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 4 - Gọi em nêu bài tập trong sách .
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
vào vở
Số gạo trong mỗi túi là :
21 :7 = 3 (kg )
Số túi cần lấy để được 15 kg gạo là :
15 : 3 = 5 (túi )
Đ/S:5 túi gạo
- Một học sinh nêu đề bài .
- Hai em lên bảng giải bài.
-a/ 32 : 4 x 2 = 16
b/ 24 : 6 : 2 = 2 32 :
4:2=4
24 : 6 x 2 = 8
- Hai em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
-1 em lên bảng giải bài .
Lớp 3A 3B 3C 3D CỘNG
HS
Giỏi
Khá
Tb
Tổng
10
15
5
30
7
20
2
29
9
22
1
32
8
19
3
30
34
76
11
121
3. Củng cố-dặn dò
- HS trả lời
- Hãy nêu các qui tắc tính giá trị của biểu
thức?
- Dặn dị: Về nhà học bài và chuẩn bị bài
- HS lắng nghe
mới
---------------------------------------------Tiết 2(Lớp 3D)
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Năm, tháng và mùa
I. Mục tiêu tiết học :
-Hs biết: Thời gian để Trái Đất quay được một vòng quanh Mặt Trời là một năm.Một năm
thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng và một năm có 4 mùa.
- Học sinh nêu được tên các mùa trong năm và các câu hỏi của bài.
BVMT: Bước đầu biết các loại khí hậu khác nhau ảnh hưởng của chúng đối với sự phân
bố của các sinh vật.
-Giáo dục học sinh u thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
-Tranh ảnh trong sách trang 122, 123 .
- SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
-Khoảng thời gian phần Trái Đất được mặt Trời - HS trả lời
chiếu sáng gọi là gì ?
-Khoảng thời gian phần Trái Đất không được
mặt Trời chiếu sáng gọi là gì ?
-GV nhận xét, đánh giá
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: Quan sát lịch theo nhóm .
Bước 1 :-Hướng dẫn quan sát các quyển lịch và
dựa vào vốn hiểu biết của miønh để thảo luận.
– Một năm có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu
tháng?
- Số ngày trong các tháng có bằng nhau
khơng ?
Những tháng nào có 31 ngày , 30 ngày và 28
hoặc 29 ngày ?
-Bước 2 : - Yêu cầu các nhóm lên trả lời trước
lớp .
-Nhận xét đánh giá câu trả lời của học sinh .
- Rút kết luận : như sách giáo khoa .
*Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp :
-Bước 1 : - Yêu cầu từng cặp làm việc với nhau
quan sát tranh và theo gợi ý .
-Tại các vị trí A,B,C,D của Trái Đất trong hình
2 vị trí nào của Trái Đất thể hiện Bắc bán cầu
là mùa xuân , hạ , thu , đông ?
-Hãy cho biết các mùa ở Bắc bán cầu vào các
tháng 3, 6 , 9 , 12 ?
-Bước 2 : -Yêu cầu một số em lên trả lời trước
lớp .
-Theo dõi và hoàn chỉnh phần trả lời của học
sinh .
*HĐ 3: Chơi trò chơi : Xuân, Hạ, Thu, Đông
-Hướng dẫn cách chơi cho từng nhóm .
- Mời một số em ra sân chơi thử .
-Yêu cầu đóng vai các mùa Xuân , Hạ , Thu ,
Đơng .
-Khi nghe giáo viên nói tới tên mùa thì trả lời
theo đặc trung mùa đó .
- Nhận xét bổ sung về cách thể hiện của học
sinh .
3. Củng cố- dặn dò:
* Hãy cho biết sự khác biệt về thời tiết giữa 4
mùa?
-Lớp theo dõi vài em nhắc lại tựa bài
- Chia ra từng nhóm quan sát các
quyển lịch thảo luận và trả lời theo các
câu hỏi gợi ý .
-Một năm thường có 365 ngày . Mỗi
năm được chia ra thành 12 tháng . Số
ngày trong các tháng không bằng nhau
- Các nhóm cử đại diện lần lượt lên
trình bày kết quả trước lớp .
-Lớp lắng nghe và nhận xét.
- Hai em nhắc lại .
- Từng cặp ngồi quay mặt với nhau
quan sát tranh sách giáo khoa trao đổi
theo sự gợi ý của giáo viên .
- Lớp quan sát hình 2 sách giáo khoa .
- Thực hành chỉ hình 2 trang 123 sách
giáo khoa và nêu : Có một số nơi ( Việt
Nam ) có 4 mùa xuân , hạ , thu , đông ;
các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán
cầu trái ngược nhau .
- Các em khác nhận xét ý kiến của bạn
- Làm việc theo nhóm .
-Một số em đóng vai Xuân , Hạ , Thu ,
Đơng .
-Khi nghe nói : mùa xn ( hoa nở )
- Mùa hạ : ( Ve kêu)
-Mùa thu : ( Rụng lá )
-Mùa đông : ( Lạnh quá )
- Quan sát nhận xét cách thực hiện của
bạn
- HS trả lời
- Nhận xét thái độ học tập của HS
- HS lắng nghe
- Dặn dò: Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
-----------------------------------------Tiết 3(Lớp 3C)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Đặt và trả lời câu hỏi: Bằng gì? Dấu chấm, dấu hai chấm.
I. Mục tiêu tiết học:
- Ôn luyện về dấu chấm ,bước đầu học cách dùng dấu hai chấm . Đặt và trả lời câu hỏi
Bằng gì ?.
- Học sinh làm được các bài liên quan
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết các câu ở bài tập 1 ; 3 câu văn vở bài tập 3.
-Vở ghi.
III. Hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu hai em làm miệng bài tập 1 và bài - HS trả bài
tập 2
-Chấm tập hai bàn tổ 1 .
-Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài (1
* Bài 1 : - Yêu cầu một em đọc bài tập 1.
đến 2 em nhắc lại)
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm .
-Một em đọc yêu cầu bài tập1 trong sách .
-Mời một em lên bảng làm mẫu .
-Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Một em lên khoanh dấu 2 chấm và giải
-u cầu lớp làm việc theo nhóm tìm các
thích ( dấu 2 chấm dùng để dẫn lời nói
dấu hai chấm còn lại và cho biết các dấu hai trực tiếp của Bồ Chao ) .
chấm đó có tác dụng gì .
-Lớp trao đổi theo nhóm tìm và giải thích
-Theo dõi nhận xét từng nhóm .
về tác dụng của các dấu 2 chấm còn lại .
-Giáo viên chốt lời giải đúng .
-Nhóm khác quan sát nhận xét ý kiến của
nhóm bạn .
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Một học sinh đọc bài tập 2 .
lớp đọc thầm theo .
-Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
-Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp .
-Lớp làm việc cá nhân thực hiện vào nháp
-Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp .
-Ba em lên thi điền kết quả vào các tờ
- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng .
giấy khổ lớn có sẵn .Đại diện đọc lại kết
-Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng
quả .
cuộc .
-Câu1 dấu chấm ,hai câu còn lại là dấu 2
-Chốt lại lời giải đúng .
chấm
*Hoạt động 2 : Luyện tập:
- Lớp bình chọn bạn thắng cuộc .
-Mời một em đọc nội dung bài tập 3 lớp
- Một học sinh đọc bài tập 3 .
đọc thầm theo .
-Dán 3 tờ giấy khổ to lên bảng lớp .
-Yêu cầu lớp làm việc cá nhân .
- Mời 3 em lên thi làm bài trên bảng .
-Nhận xét đánh giá bình chọn em thắng
cuộc
-Lớp theo dõi và đọc thầm theo .
-Lớp làm việc cá nhân .
-Ba em lên thi làm bài trên bảng .
a/ Nhà vùng này phần nhiều làm bằng gỗ
xoan
b/ Các nghệ … bằng đôi tay khéo léo của
mình .
c/ Trải qua hàng nghìn năm lịch sử ,
người …bằng trí tuệ , mồ hơi và cả máu
3. Củng cố, dặn dị:
của mình
u cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học ? -Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
-Dặn về nhà học bài xem trước bài mới.
----------------------------------------------------Tiết 4(Lớp 3C)
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
Năm, tháng và mùa
(Đã soạn ở tiết 1)
Buổi chiều(Lớp 4B)
Tiết 1
TẬP ĐỌC
Ngắm trăng – Không đề
I.Mục tiêu tiết học:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung.
- Hiểu nội dung (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống,
không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ (trả lời được các câu hỏi trong
SGK; thuộc một trong hai bài thơ).
- Giáo dục học sinh học tập tấm gương của Bác: Bài Ngắm trăng cho thấy Bác Hồ là người
lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên. + Bài Không đề cho thấy Bác Hồ là người yêu mến trẻ
em.
II. Chuẩn bị:
-Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
- SGK
III.Các hoạt động dạy-học:
1. KTBC: Vương quốc vắng nụ cười
- Gọi 4 hs đọc truyện Vương quốc vắng nụ - 4 hs thực hiện
cười theo phân vai và nêu nội dung của
chuyện.
- Nhận xét
- HS lắng nghe
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài
*Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- lắng nghe
- Gọi hs đọc
- Vài hs đọc
- HS đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả 2 bài
*Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào ?
- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới
Thạch ở Trung Quốc.
- Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa
Bác Hồ với trăng?
-Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ?
- Luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc to trước lớp
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng
giam trong nhà tù.
- lắng nghe
- Người ngắm trăng soi ngồi cửa
sổ,Trăng nhịm khe cửa ngắm nhà thơ.
- Em thấy Bác yêu thiên nhiên, yêu
*Câu thơ nào trong bài cho thấy Bác Hồ tả cuộc sống , lạc quan trong cả những
trăng với vẻ tinh nghịch?
hồn cảnh rất khó khăn.
Giáo dục tinh thần lạc quan yêu đời của Bác. “Trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ”
GV: Bài thơ nói về tình cảm với trăng của Bác
trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam cầm
trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm trăng, - Lắng nghe
xem trăng như một người bạn tinh thần. Bác
lạc quan, yêu đời, ngay cả trong những hoàn
cảnh tưởng chừng như không thể nào lạc quan. - Lắng nghe
- GV đọc bài Không đề
- Vài hs đọc
- Gọi hs đọc to bài không đề
- Bác sáng tác bài thơ này ở chiến khu
- Bác Hồ sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến
nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
chống thực dân Pháp rất gian khổ;
Những từ ngữ cho biết: đường non,
rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
- Tìm những hình ảnh nói lên lịng u đời và - Hình ảnh khách đến thăm Bác trong
phong thái ung dung của Bác ?
cảnh đường non đầy hoa; quân đến
rừng sâu, chim rừng tung bay, bàn xong
việc quân, việc nước, Bác xánh bương,
*Bài thơ cho em biết Bác thường gắn bó với dắt trẻ ra vườn tưới rau
ai trong những lúc không bận việc nước?
- Qua lời tả của bác, cảnh rừng núi chiến khu - Bác thường gắn bó với thiếu nhi trong
rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc những lúc khơng bận việc nước.
nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu - Lắng nghe
đời.
*Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và
HTL bài thơ:
- Y/c 2 hs nối tiếp nhau đọc 2 bài thơ
- 2 hs đọc
- GV treo bảng phụ chép sẵn 2 bài thơ
- nhận xét giọng đọc
- GV đọc mẫu
- lắng nghe
- HS luyện đọc theo nhóm 2
-Nhận xét tuyên dương
- Vài Hs thi đọc HTL bài thơ
- Y/c hs nhẩm và HTL bài thơ
- Tổ chức thi đọc thuộc lòng
- Nhận xét tuyên dương
3.Củng cố – dặn dò
- Gọi hs nêu nội dung bài
- Về nhà đọc bài nhiều lần
- Bài sau: Vương quốc vắng nụ cười
-------------------------------------------------Tiết 3
TỐN*
Ơn tập về phép tính với phân số
I.Mục tiêu tiết học:
- Thực hiện được cộng, trừ phân số.
- Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số.
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.
II. Chuẩn bị:
-SGK, bảng nhóm.
- Vở ơn.
III. Các hoạt động dạy-học:
1. Kiểm tra bài cũ :
-Tiết tốn hơm nay chúng ta ơn tập về các
phép tính về phân số.
2. Bài mới:
a. giới thiệu bài:
b. Bài mới:
Bài 1: Tính:
- 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào nháp, lên
12 21 25 12 37 12 68 21
+ ; − ; x ; :
bảng sửa bài.
15 15 11 33 29 21 15 10
- Nhận xét bổ sung.
Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào nháp,
4 hs lên bảng sửa bài.
- Nhận xét sửa chữa
- 1 hs đọc đề bài
Bài 2:Gọi 1 hs đọc đề bài
- hs làm bài vào nháp.
- Tìm số hạng chưa biết của phép cộng
- Tìm số trừ chưa biết của phép trừ
- Tìm số bị trừ chưa biết của phép trừ
*Bài 3:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs làm bài vào
nháp, 2 hs làm việc trên phiếu , nhận xét bổ
sung.
- Để tính diện tích bể nước chiếm mấy phần
vườn hoa, chúng ta phải tính được gì trước ?
- Khi đã biết diện tích trồng hoa và diện tích
lối đi thì chúng ta làm thế nào để tính được
diện tích bể nước
- 2 hs làm việc trên phiếu trình bày kết
quả
- Phải tính diện tích trồng hoa và diện tích
lới đi chiếm mấy phần vườn hoa.
- Ta lấy diện tích cả vườn hoa trừ đi tổng
diện tích trồng hoa và lối đi đã tính được.
Bài giải
a.Số diện tích để trồng hoa và làm đường
đi là :
3 1
+
4 5
19
20 (vườn hoa)
=
Số phần diện tích để xây bể nước là :
19
1 – 20
1
= 20
(vườn hoa)
3. Củng cố – dặn dị:
b. Diện tích vườn hoa là :
- Về nhà xem lại bài
20 x 15 = 300 (m)
- Bài sau: Ơn tập về các phép tính với phân Diện tích để xây bể nước là :
số
300 x 1/ 20 = 15 (m)
- Nhận xét tiết học
Đáp số: 1/20; 15m
-------------------------------------------------Tiết 3
CHÍNH TẢ
Nghe-viết: Vương quốc vắng nụ cười
I. Mục tiêu tiết học:
- Nghe - viết đúng bi chính tả; biết trình by đúng đoạn văn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) a / b.
- Giáo dục học sinh yêu cuộc sống.
II. Chuẩn bị:
-Một số tờ phiếu viết nội dung BT 2a.
- SGK.
III.Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. KTBC: Nghe lời chim nói
-YC hs viết bảng con: bận rộn, ngỡ ngàng,
thiết tha.
- Nhận xét .
2. bài mới
a.Giới thiệu bài: Tiết chính tả hơm nay chúng
ta viết bài Vương quốc vắng nụ cười
b. Bài mới:
*Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả:
GV đọc bài
- YC hs tìm những từ ngữ dễ viết sai
- HD hs phân tích và lần lượt viết : rầu rĩ, nhộn
nhịp, kinh khủng, lạo xạo
- Y/c 1 hs nhắc lại cách trình bày
- Trong khi viết chính tả, các em chú ý điều
gì?
- GV đọc bài cho hs viết
- Gv đọc bài
- GV nhận xét bài
- hs viết bảng con
- Lắng nghe
- Lắng nghe và theo dõi trong SGK
- 1 hs đọc bài
- Hs rút ra từ khó theo sự suy nghĩ của
các em
- HS phân tích từ khó và viết
- 2 hs đọc lại
- Viết lùi vào 2 ô, viết hoa danh từ
riêng, đầu câu, sau dấu chấm
- Lắng nghe, viết bài, kiểm tra sau khi
viết
- Viết bài
- soát lại bài
- Nhận xét chung.
*Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả
Bài 2 a: Gọi 1 hs đọc đề bài, gv chia lớp
thành 3 dãy, mỗi dãy cử 3 bạn lên bảng chơi
trò chơi tiếp sức.
- Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc
3. Củng cố – dặn dị
- Về nhà sao lỗi, kể cho người thân nghe câu
chuyện vui Chúc mừng năm mới
- Bài sau: Nhớ viết: Ngắm trăng-Không đề
- Nhận xét tiết học
Buổi sáng(Lớp 3C)
Tiết 1
- Đổi chéo vở cho nhau soát lỗi
- 1 hs đọc đề bài
- HS lên bảng chơi trị chơi tiếp sức
vì sao, năm sau, xứ sở, gắng sức, xin
lỗi, sự chậm trễ.
- Lắng nghe, thực hiện
Thứ sáu ngày 21 tháng 4 năm 2017
LUYỆN VIẾT
Bài 32
(Đã soạn ở tiết 1 thứ hai ngày 17.4.2017)
--------------------------------------------------------
Tiết 2
TOÁN
Tiết 160. Luyện tập chung
I. Mục tiêu tiết học :
- Rèn luyện kỉ năng giải toán “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị “ .
-Rèn kĩ luyện năng thực hiện các phép tính trong biểu thức số .
- Giáo dục học sinh tính chuyên cần, tự giác.
II.Chuẩn bị:
- Bảng nhóm.
- SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà
-Chấm vở hai bàn tổ 3
-Một em lên bảng chữa bài tập số 4 về
-Nhận xét đánh giá phần kiểm tra .
nhà
2.Bài mới:
-Lớp theo dõi nhận xét bài bạn .
a) Giới thiệu bài:
GV ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện tập:
-Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1
-Một em đọc đề bài 1 .
-Yêu cầu nhắc lại quy tắc về thứ tự thực hiện -Cả lớp làm vào vở bài tập .
các phép tính trong biểu thức số .
-Hai em lên bảng giải bài
- Gọi 1 em lên bảng giải bài ,
a/ ( 13829 + 20718 ) x 2 = 34547 x 2
-Yêu cầu lớp làm vào vở .
= 69094
-Mời một học sinh khác nhận xét .
b/ (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
-Giáo viên nhận xét đánh giá
= 2864
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu bài tập 2 .
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
Bài3 - Gọi học sinh nêu bài tập 3 .
-Hướng dẫn học sinh giải theo hai bước
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Một em giải bài trên bảng , ở lớp làm
vào vở
Số tuần lễ Hường học trong một năm
học là :
175 : 5 = 35 (tuần)
Đ/S:35 tuần
- Một học sinh nêu đề bài 3.
- Một em lên bảng giải bài.
Mỗi người nhận số tiền là :
75000 : 3 = 25 000 (đồng )
Hai người nhận số tiền là :
25 000 x 2 = 50 000 ( đồng )
Đ/S: 50 000 đồng
Bài 4
- Gọi học sinh nêu bài tập 4 .
-Hướng dẫn đổi về cùng một đơn vị đo rồi
giải theo hai bước .
-Mời một em lên bảng giải bài .
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một em nêu đề bài 4 .
- Lớp làm vào vở , một em sửa bài trên
bảng
Đổi : 2 dm 4 cm = 24 cm
Cạnh hình vng là :
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích hình vng là :
6 x 6 = 36 ( cm2)
3. Củng cố, dặn dò:
Đ/S: 36 cm2
-Hơm nay tốn học bài gì ?
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
-Về nhà học và làm bài tập còn lại.
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Xem trước bài mới .
--------------------------------------------Tiết 3
TIẾNG ANH
(Đ.c Thảo dạy)
-----------------------------------------------Tiết 4
THỦ CƠNG
Làm quạt giấy trịn (tiết 2)
I. Mục tiêu tiết học:
- Học sinh biết làm cái quạt trịn bằng giấy thủ cơng .
-Làm được cái quạt trịn đúng qui trình kĩ thuật .
-u thích các sản phẩm đồ chơi .
II. Chuẩn bị:
- Mẫu quạt tròn , tranh quy trình làm quạt trịn .
Bìa màu giấy A4, giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công , hồ dán .
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
*Hoạt động 1: hướng dẫn quan sát và
nhận xét.
-Đưa mẫu “ Cái quạt trịn bằng bìa “ hướng
dẫn học sinh quan sát .
của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
-Hai em nhắc lại tựa bài học .
-Lớp quan sát hình mẫu để nắm về yêu
cầu kiến thức kĩ năng của sản phẩm “
Quạt trịn “.
- Có phần giấy gấp thành các nan và có
- Cái quạt trịn có mấy phần ? Đó là những cán cầm .
bộ phận nào ?
-Có nếp gấp và buộc chỉ giống như gấp
-Nếp gấp của cái quạt tròn như thế nào ?
quạt giấy đã học .
-Cho học sinh liên hệ với cái quạt giấy trong - Quạt dùng để quạt mát khi thời tiết
thực tế nêu tác dụng của quạt ?
nóng nực .
*Hoạt động 2 : Hướng dẫn như sách giáo
khoa
-Bước 1 : Cắt giấy :
- Tập cắt giấy rồi gấp thành cái quạt tròn
-Hướng dẫn cách cắt các tờ giấy hoặc bìa bằng giấy học sinh theo các bước để tạo
như hướng dẫn trong sách giáo viên .
ra các bộ phận của chiếc quạt tròn theo
- Bước 2 :Gấp dán quạt .
sự hướng dẫn của giáo viên .
-Hướng dẫn gấp Cách gấp các tờ giấy như
hình 2 hình 3 và hình 4 sách giáo khoa để có -Hai em nêu nội dung các bước gấp cái
phần quạt bằng giấy .
quạt trịn .
-Làm cán và hồn chỉnh quạt : - Hướng dẫn -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để
cách gấp - kẻ và cắt theo các bước như hình tiết sau thực hành gấp qụat trịn .
5 và hình 6 sách giáo viên .
3. Củng cố-dặn dò
- HS trả lời
-Yêu cầu nhắc lại các bước gấp Đồng hồ để
bàn ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước - HS lắng nghe
bài mới
------------------------------------------------------------------------------------------Buổi chiều(Lớp 4B)
Tiết 1
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
I. Mục tiêu tit hc:
- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời câu hỏi Vì
sao? Nhờ đâu? Tại đâu? Nội dung ghi nhớ).
- Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III), bớc đầu biết dùng
trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong c©u (BT2, BT3).
- Giáo dục học sinh u thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Bảng lớp viết câu văn ở BT 1.
- Vở BT TV.
III. Hoạt động dạy-học chủ yếu:
1. KTBC:1 hs nhắc lại ghi nhớ . Đặt 2
câu văn có trạng ngữ chỉ thời gian.
- Nhận xét
2.bài mới
a. Giới thiệu bài: Tiết LTVC hôm nay
chúng ta học bài Thêm trạng ngữ chỉ
nguyên nhân cho câu.
b. Bài mới:
*Hoạt động 1:Tìm hiểu bài
Bài 1,2: Gọi hs đọc y.c
- Gọi hs trả lời
- Loại trạng ngữ trên bổ sung cho câu ý
nghĩa gì ?
- 1 hs nhắc lại
- Lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Trạng ngữ là: Vì vắng tiếng cười
- Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung
cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng
cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh
khủng.
- Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời cho - Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh
câu hỏi nào ?
khủng?
- Thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân?
- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho
- HS trả lời phần ghi nhớ
câu hỏi nào ?
- Vì sao? Nhờ đâu ? Tại đâu ?
Kết luận: Ghi nhớ SGK
*Hoạt động 2: Luyện tập
- Lắng nghe và đọc lại
Bài 1:Gọi 1 hs đọc đề bài, hs suy nghĩ
làm bài vào VBT, 3 hs nối tiếp nhau lên - 1 hs đọc đề bài
bảng sửa bài
- làm bài vào VBT
- Nhận xét- sửa chữa
- 3 hs lên bảng sửa bài
a)Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng,cần cù,
cậu vượt lên đầu lớp.
b)Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại.
c) Tại Hoa mà tổ không được khen.
Bài 2: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs suy nghĩ
- 1 hs đọc đề bài
làm bài vào VBT, 3 hs làm việc trên
- Làm bài vào VBT
phiếu, trình bày kết quả.
- 3 hs làm bài trên phiếu trình bày kết quả
- Nhận xét- sửa chữa
- Nhận xét bổ sung
a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b)Nhờ bác lao công,sân trường lúc nào
cũng sạch sẽ.
c) Tại vì (tai) mải chơi, Tuấn khơng làm
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài, hs suy nghĩ
BT.
làm bài, nối tiếp nhau đặt câu.
- 1 hs đọc đề bài
- Nhận xét- sửa chữa
- Nối tiếp nhau đặt câu
3. Củng cố – dặn dị
+ Vì lơ là trong học tập, nên bạn Cúc tiếp