Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bai 21 Di truyen y hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (453.87 KB, 15 trang )

CHƯƠNG V. DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI


* Khái niệm di truyền y học
Di truyền y học là ngành khoa học chuyên nghiên
cứu, phát hiện các nguyên nhân, cơ chế gây bệnh di
truyền ở người và đề xuất các biện pháp phòng ngừa,
chữa trị.
-


I- BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ
1. Khái niệm
- Là bệnh được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở cấp độ phân
tử
- Ví dụ : Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh máu khó đơng,
bệnh bạch tạng, bệnh phêninkêto niệu...
- Cơ chế gây bệnh: Phần lớn do độ biến gen  prôtêin mà
gen đó mã hóa khơng tổng hợp được prơtêin, hoặc prơtêin
mất chức năng hoặc làm cho prơtêin có chức năng khác 
bệnh.


Bệnh bạch tạng


2. Bệnh phêninkêtơ niệu (PKU).
Gen bình
thường

Gen đột biến


Phe

X
theo máu

Tyrozin
Não  đầu độc tế bào
thần kinh  thiểu năng trí
tuệ dẫn đến mất trí

- Hạn chế bệnh: ăn kiêng thức ăn có
chứa pheninalanin một cách hợp lí


II- HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ

1. Khái niệm:
- Hội chứng bệnh là hàng loạt tổn thương ở các cơ quan của người
bệnh do đột biến NST gây ra.
- Ví dụ : hội chứng Đao, hội chứng Claiphentơ, hội chứng Tớcnơ, hội
chứng mèo kêu ...
 Hội chứng mèo kêu – mất đoạn cặp NST số 5
Hội chứng mèo kêu ở :
8 tháng tuổi (A)
2 năm tuổi (B)
4 năm tuổi (C)
9 năm tuổi (D)


III- HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ


2. Hội chứng DOWN.
- Là loại hội chứng phổ biến nhất trong các hội chứng do đột biến
NST
- Cơ chế hình thành: Giao tử mang 2 NST số 21 kết hợp với giao
tử bình thường -> Hợp tử mang 3 NST số 21 -> phát triển thành
người mang hội chứng Đao.
- Tần suất sinh con bị Đao tỉ lệ thuận với tuổi của người mẹ =>
Hạn chế sinh con khi tuổi cao (>35 tuổi)


Hội chứng Đao


III- BỆNH UNG THƯ


Ung thư phổi


III- BỆNH UNG THƯ
- Ung thư là bệnh được đặc trưng bởi sự tăng sinh khơng kiểm sốt
được của một số loại tế bào trong cơ thể dẫn đến hình thành khối u
chèn ép các cơ quan khác.
- Khối u ác tính có khả năng tách khỏi mơ ban đầu đi vào máu và tạo
khối u ở nhiều nơi -> gây chết cho bệnh nhân.
- Khối u lành tính: khơng có khả năng di chuyển vào máu để đi tới
các vị trí khác của cơ thể.

Ung thư vú di căn



III- BỆNH UNG THƯ
- Nguyên nhân:
+ Do các đột biến gen, đột biến NST dưới ảnh hưởng của các tác
nhân như hóa chất, tia phóng xạ, virut gây ung thư ….
+ Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen: Gen quy định các yếu tố
sinh trưởng (gen tiền ung thư) và gen ức chế các khối u.
- Cách điều trị, phịng ngừa :
+ Chưa có thuốc điều trị, có thể dùng tia phóng xạ hoặc hố chất để
diệt các tế bào ung thư.
+ Giữ vệ sinh môi trường, hạn chế các tác nhân gây ung thư


CỦNG CỐ


STT

TÊN BỆNH –
HỘI CHỨNG

LOẠI ĐỘT BIẾN

TÍNH CHẤT BIỂU HIỆN

1

Bệnh mù màu,
máu khó đơng


Do gen lặn nằm trên NST giới tính X
quy đinh.

Biểu hiện cả nam và nữ nhưng
biểu hiện ở nam với tỉ lệ cao
hơn

2

Bệnh ung thư
máu

Do đột biến mất đoạn NST 21 hoặc 22

Do đột biến trên NST thường
nên biểu hiện cả ở nam và nữ

3

Hội chứng Đao

Do đột biến NST dạng thể ba ở NST 21
(có 3 NST 21) do vậy bộ NST có 47
chiêc.

Biểu hiện cả ở nam và nữ

4


Hội chứng Etuốt

Đột biến số lượng NST dạng thể ba có 3
NST 18 do vậy có 47 NST

Biểu hiện cả ở nam và nữ

5

Hội chứng Patau

Đột biến số lượng NST dạng thể ba có 3
NST 13 do vậy có 47 NST

Biểu hiện cả ở nam và nữ

6

Bệnh phêninkêtơ
niệu

Do đột biến gen lặn mã hóa enzim
chuyển hóa axit amin pheninalanin
thành tirơzin à pheninalanin tích tụ gây
độc cho thần kinh

Gặp ở cả nam và nữ


STT


TÊN BỆNH – HỘI
CHỨNG

LOẠI ĐỘT BIẾN

TÍNH CHẤT BIỂU HIỆN

7

Hội chứng Siêu nữ
(3X)

Đột biến số lượng NST dạng thể ba
nên có ba NST giới tính X

8

Hội chứng Tơcnơ
(XO)

Đột biến số lượng NST dạng thể một ở Chỉ gặp ở nữ
NST giới tính X

9

Hội chứng
Claiphentơ (XXY)

Đột biến số lượng NST dạng thể ba ở

cặp NST giới tính

Chỉ gặp ở nam.

10

Bệnh hồng cầu
hình liềm

Do đột biến gen lặn trên NST thường

Gặp ở cả nam và nữ

11

Bệnh bạch tạng

Do đột biến gen lặn trên NST thường

Gặp ở cả nam và nữ

12

Hội chứng có túm
lơng ở tai

Đây là dạng đột biến gen nằm trên
NST giới tính Y

Chỉ gặp ở nam


13

Tật dính ngón tay
2–3

Đây là dạng đột biến gen nằm trên
NST giới tính Y

Chỉ gặp ở nam

14

Hội chứng tiếng
mèo kêu

Là dạng đột biến cấu trúc NST dạng
mất đoạn trên NST số 5

Gặp ở cả nam và nữ

Chỉ gặp ở nữ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×