Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

Giao an tong hop

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.28 KB, 18 trang )

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
TIẾT : 19
TRẢ LẠI CỦA RƠI
I. Mục tiêu:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
II. Chuẩn bị:
- GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
- HS: 3 tấm bìa có màu : Xanh , đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định: BCSL
2- KT bài cũ:
3- Bài mới:
a) Hoạt động 1: ( quan sát mẫu hình vẽ )
- Thảo luận phân tích tình huống.
+ Giúp học sinh biết ra quyết định đúng
khi nhặt của rơi.
- Cảnh 2 em cùng đi với nhau trên đường cả - 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi
2 cùng nhìn tờ giấy 20.000đ rơi ở dưới đất .
- Hs nêu về nội dung tranh.
- Gv : Hai bạn nhỏ đó có cùng đi học về,
bỗng cả hai em nhìn thấy tờ 20.000đ rơi ở
dưới đất
- Theo em 2 bạn nhỏ có thể có những cách - Hs : Có thể 2 bạn cùng nhặt, hoặc 1 bạn
gì xảy ra.
nhặt cịn bạn kia thì khơng, hoặc 2 bạn
khơng nhặt, hoặc và tìm người mất để trả


lại….
- Khi nhặt của rơi, cần tìm cách trả lại cho
người mất. Điều đó sẽ đem lại nềm vui cho
họ và cho chính mình.
b) Hoạt động 2: ( Bày toả thái độ )
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và
u cầu nhận xét và trình bày thái độ của
mình vào phiếu bài tập

Hs : Hãy đánh dấu + vào trước những câu
có ý kiến mà em tán thành:
a. Trả lại của rơi là người thật thà, đáng quý
trọng.
b. Trả lại của rơi là ngốc
c. Trả lại của rơi là đem lại nềm vui cho


người mất và cho chính mình.
d. Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết
đ. Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn
hoặc những vật đắt tiền.
- Gv đọc từng câu và bảo học sinh câu nào
tán thành thì giơ tấm bìa màu đỏ, tám bìa
màu xanh là khơng tán thành, tấm bìa màu
vàng là lưỡng lự hoặc không biết.
- Gv nhận xét từng câu.
c) Hoạt động 3: (Cũng cố )
Gv hỏi lại nội dung bài.
- Gv và học sinh cùng hát bài hát : Bà còng.
- Gv hỏi : các em thấy bạn Tôm và bạn tép - Có ngoan vì nhặt của rơi trả lại cho bà

cịng.
trong bài có ngoan khơng? Vì sao ?
Bạm Tơm và bạn Tép nhặt của rơi trả lại
cho người mất là một người tốt.
4- Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những em học tốt.
5- Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết 20
TRẢ LẠI CỦA RƠI ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu:
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
- Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
- Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi..
II. Chuẩn bị:
- GV: bài dạy, phiếu thảo luận.
- HS: 3 tấm bìa có màu : Xanh , đỏ, vàng.
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS



Hoạt động 1 : Đóng vai
Gọi học sinh đóng vai cáh xử lý tính
huống của 2 bạn nhặt của rơi.
Chia lớp thành 3 nhóm và mỗi nhóm
đóng vai một tình huống.
Tình huống 1 : Em trực nhật lớp và
nhặt được quyển truyện của bjan nào đó
để quân trong ngăn bàn. Em sẽ làm gì ?
Tình huống 2 : Giờ ra chơi , em nhặt
được một chiếc bút rất đẹp ở sân
trường . Em sẻ làm gì?
Tình huống 3 : Em biết bạn mình nhặt
của rơi nhưng khơng chịu trả lại. Em sẽ

-Gọi từng nhóm lên giữa lớp đóng vai
và cho các em tự giải quyết tình huống .
- Gọi từng nhóm nhận xét những việc
làm như vậy đúng hay sai? Vì sao?
- Gv nhận xét lại ý chính của nội dung.
* Tình huống 1 : Em cần phải hỏi lại
bạn nào mất để trả lại.
* Tình huống 2 : Em nộp lên văn phịng
để trả lại cho người mất.
* Tình huống 3 : Em nên khuyên bạn trả
lại cho người mất.
Hoạt động 2 : Trình bày tư liệu
- Gv gợi ý .
- Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được
và nhắt nhở bạn bè , anh chị em cùng

thực hiện .
Mỗi khi nhặt của rơi,
Em ngoan tìm trả cho người, không
tham.
4 . Cũng cố :
- Gọi hs nhắc lại nội dung bài.
- Gv nhắt nhở học sinh không tham của
rơi.
Dặn dị:
Các em về chuẩn bị bài sau.

- Nhóm 1 thảo luận .
- Nhóm 2 thảo luận.
-Nhóm 3 thảo luận
- Học sinh đưa ra tình huống cả lớp nhận xét
về nhiều hình thức nhặt của rơi.
- Cả lớp nhận xét.


Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết :21+22
BIẾT NÓI LỜI YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ
I. Mục tiêu:
- Biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự.
- Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống đơn giản, thường gặp hằng
ngày..
II. Chuẩn bị:
- GV: bài dạy, phiếu thảo luận.

- HS: dụng cụ môn học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: BCSL
2.KT bài cũ:
- KT: dụng cụ học tập của học
sinh.
- HS: Dụng cụ môn học.
3.Bài mới:
c) Hoạt động 1: ( quan sát mẫu hình vẽ )
- 2 em đóng vai – cả lớp theo dõi
- Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình
huống sau, u cầu cả lớp theo dõi.
Giờ tan học đã đến. Trời mưa to Ngọc
quên không mang áo mưa – Ngọc đề nghị
Hà:
+ Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa
với. Mình qn khơng mang.
- Đặt câu hỏi cho hs khai thác mẫu hành vi.
+ Chuyện gì xảy ra sau giờ học?
- Trời mưa to, Ngọc qn khơng mang áo
mưa.
+Ngọc đã làm gì khi đó?
- Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa.
+ Hãy nói lời của Ngọc với Hà
- 3- 5 hs nói lại.
+ Hà đã nói lời đề nghị với giọng thái độ
- Giọng nhẹ nhàng thái độ lịch sự.
như thế nào?

* Kết luận: để đi chung áo mưa với Hà,
Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ
nhàng, là sự thể hiện sự tơn trọng Hà và
tơn trọng mình.
d) Hoạt động 2: ( đánh giá hành vi )
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm và


yêu cầu nhận xét hành vi được đưa ra. Nội
dung thảo luận của các nhóm.
+ Nhóm 1: tình huống 1.
Trong giờ vẽ, bút màu của Nam bị gãy
Nam thò tay sang chỗ Hoa lấy gọt bút chì
mà khơng nói gì với Hoa. Việc làm của
Nam là đúng hay sai? Vì sao?
+ Nhóm 2: tình huống 2.
Giờ tan học quai cặp của Chi bị tuột
nhưng em khơng biết cài lại khố quai thế
nào. Đúng lúc ấy cô giáo đi đến, Chi liền
nói: “ Thưa cơ quai cặp của em bị tuột, cô
làm ơn cài lại giúp em với ạ! Em cảm ơn
cơ! “
+ Nhóm 3: tình huống 3.
Sáng nay đến lớp Tuấn thấy babạn Lan,
Huệ, Hằng say sưa đọc chung quyển truyện
tranh mới. Tuấn liền thò tay giật lấy quyển
truyện từ tay Hằng và nói “ Đưa đây đọc
trước đã “, Tuấn làm vậy đúng hay sai? Vì
sao?
+ Nhóm 4: tình huống 4.

Đến giờ vào lớp nhưng Hùng muốn sang
lớp 2C để gặp bạn Tuấn. Thấy Hà đang
đứng ở cửa lớp Hùng liền nhét chiếc cặp
sách của mình vào tay Hà và nói: “ cầm vào
lớp hộ với “rồi chạy biến đi , Hùng là đúng
hay sai? Vì sao?
c) Hoạt động 3: ( tập nói lời đề nghị yêu
cầu )
Yêu cầu hs suy nghĩ và viết lại lời đề
nghị của em với bạn em nếu em là Nam
trong tình huống 1, là Tuấn trong tình
huống 3, là Hùng trong tình huống 4 của
hoạt động 2.
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau chọn 1
trong 3 tình huống trên và đóng vai.
- Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
* Kết luận: khi muốn nhờ ai đó một việc
gì các em cần nói lời đề nghị, yêu cầu 1
cách chân thành, nhẹ nhàng, lịch sự,
không tự ý lấy đồ của người khác sử dụng
khi chưa được phép.

- Việc làm của Nam là sai Nam khơng được
lấy gọt bút chì của Hoa mà phải nói lời đề
nghị Hoa cho mượn khi Hoa đồng ý Nam
mới đượcsử dụng gọt bút của Hoa.
- Việc làm của Chi là đúng vì Chi đã biết
nói lời đề nghị cô giáo giúp một cách lễ
phép.


- Tuấn làm thế là sai vì Tuấn đã lấy quyển
truyện từ tayHằng và nói rất mất lịch sự với
ba bạn.

- Hùng làm thế là sai vì Hùng đã nói lới đề
nghị như ra lệnh cho Hà, rất mất lịch sự.

- Viết lời đề nghị thích hợp vào giấy.

- Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị u
cầu.
- Một số cặp trình bày – lớp theo dõi và
nhận xét.


4Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương những em học tốt.
Dặn dò:
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết :23
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
( TIẾT 1)
I.MỤC TIÊU:.
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và
tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.

- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV : bài dạy, phiếu thảo luận
- HS : làm theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV ghi tựa bài lên bảng lớp
a) Hoạt động 1: (Quan sát mẫu hành vi)
- HS lặp lại tựa bài.
- Yêu cầu HS đóng vai diễn lại kịch bản có
mẫu hành vi.
- Cả lớp theo dõi
Kịch bản:
Tại nhà Hùng, 2 bố con đang ngồi nói
chuyện với nhau thì chng điện thoại reo.
Bố Hùng nhấc ống nghe:
- Bố Hùng : Alô! Tôi nghe đây!
- Minh : Alô! Cháu chào bác ạ, cháu là
Minh, là bạn của Hùng, bác làm ơn cho
cháu gặp Hùng với ạ
- Bố Hùng : Cháu chờ một chút nhé


- Hùng : chào Minh, tớ Hùng đây, có
chuyện gì vậy?

- Minh : chào cậu, tớ muốn mượn cậu
quyển sách Tốn nâng cao. Nếu ngày mai
cậu khơng dùng đến nó thì cho tớ mượn
với.
- Hùng : ngày mai tớ khơng dùng đến,
cậu qua lấy hay để mai tớ đem đến lớp cho?
- Minh : cám ơn cậu nhiều. Ngày mai cậu
mang cho tớ mựợn nhé. Tớ cúp máy đây,
chào cậu.
- Hùng : chào cậu.
- Yêu cầu HS nhận xét về đoạn hội thoại
- Nhận xét sự hđ bằng câu hỏi của GV.
qua điện thoại vừa xem.
+ Khi gặp bố Hùng, bạn Minh đã nói như
- Khi gặp bố Hùng, Minh đã nói năng rất lễ
thế nào? Có lễ phép khơng?
phép, tự giới thiệu mình và xin phép được gặp
Hùng.
+ Hai bạn Hùng và Minh nói chuyện với
- Hai bạn nói chuyện với nhau rất thân mật
nhau ra sao?
và lịch sự
+ Cách hai bạn đặt máy nghe khi kết thúc
- Khi kết thúc cuộc gọi 2 bạn chào nhau và
cuộc gọi như thế nào, có nhẹ nhàng khơng? đặt máy nghe rất nhẹ nhàng.
* Kết lụân: khi nhận và gọi điện thoại
chúng ta cần có thái độ lịch sự nói năng từ
tốn, rõ ràng.
b) Hoạt động 2: (thảo luận nhóm)
- Phát phiếu thảo luận và yêu cầu HS làm

- Các nhóm HS suy nghĩ, thảo luận và ghi
việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 em.
lại các việc làm và khơng nên làm khi gọi và
nhận điện
- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết
- Các nhóm nên làm khi gọi và nhận điện
quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi nhận thoại là:
xét và bổ sung.
+ Nhấc ống nghe nhẹ nhàng
+ Tự giới thiệu mình
+ Nói năng nhẹ nhàng, từ tốn
+ Đặt ống nhẹ nhàng
- Những việc không nên làm khi nhận và
gọi địên
+ Đặt mạnh ống nghe, phát ra tiếng độgn
lớn
+ Nói tróng khơng
+ Nói q bé
+ Nói q to, quá nhanh, không rõ ràng


* Kết luận : về việc cần làm và không nên
làm để thể hiện lịch sự khi nhận và gọi địên
thoại.
c) Hoạt động 3: ( Liên hệ thực tế)
- Yêu cầu một số HS kể về một lần nghe
hoặc nhận điện thoại của em.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét sau mỗi lần bạn
kể.


- Khen ngợi những HS đã biết nhận và gọi
điện thoại lịch sự.
4. Củng cố
- Hôm nay các em học bài học gì?
- Nhận xét tiết học.
5. dặn dò:
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau

-

-

Nhận xét xem bạn làm như thế đã là lịch
sự khi nhận và gọi điện thoại chưa. Nếu
chưa thì cả lớp cùng nói cách sửa chữa
cho bạn để rút kinh nghiệm và thực hiện
đúng bài học
Lịch sự …………………điện thọai

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết 24
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI
(TIẾT 2)
I.MỤC TIÊU:.
-Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại. VD: Biết chào hỏi và
tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV : bài dạy, phiếu thảo luận
- HS : làm theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Trò chơi sắm vai
- Chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu các nhóm suy


nghĩ, xây dựng kịch bản và đóng lại các tình huống
sau.
+ Gọi điên hỏi thăm sức khỏe của một bạn cùng
lớp bị ốm
+ Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em
+ Em gọi nhầm đến nhà ngừơi khác.
* Kết luận: trong tình huống nào các em cũng
phải cư xử cho lịch sự.
b) Hoạt động 2: xử lí tình huống
- Chia nhóm, u cầu thảo luận để xử lí tình huống
sau.
+ Có điện thoại của bố nhưng bố khơng có nhà
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang bận
+ Em đến nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngồi thì
chng điện thoại reo.

-


-

Các nhóm nhận nhiệm vụ và
tiến hành thảo luận xây dựng
kịch bản cho tình huống và
sắm vai diễn lại tình huống.
Nhận xét đánh giá các xử lí
tình huống xemđã lịch sự
chưa, nếu chưa thì xây dựng
cách xử lí cho phù hợp.

- Thảo luận tìm cách xử lí
+ Lễ phép nói với người gọi
đến là bố khơng có nhà và hẹn
bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có
thể thơng báo giờ bố về
+ Nói rõ với khách của mẹ là
mẹ đang bận xin bác chờ. Cho
một chút hoặc một lát nữa gọi lại
+ Nhận điện thoại, nói nhẹ
nhàng và tự giới thiệu mình. Hẹn
với người gọi đến một lát nữa gọi
lại hoặc chờ một chút để em gọi
bạn về nghe điện
* Kết luận: trong bất kì tình huống nào các em cũng
phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành
mạch.
4. Củng cố
- Nhận xét tiết học.
5. dặn dò:

- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau


Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết 26
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
I.MỤC TIÊU:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định : BCSS
2. KT bài cũ :
- GV đưa ra tình huống yêu cầu HS xử lí
+ Có điện thoại của bố nhưng bố khơg có
ở nhà
+ Có điện thoại của mẹ nhưng mẹ đang
bận
- Nhận xét và ghi điểm
3. Bài mới:
- HS lặp lại tựa bài
* GV ghi tựa bài bảng lớp
- HS lắng nghe
* Kể chuyện : Đến chơi nhà bạn

- GV kể 1 lần
Hoạt động 2: Phân tích truỵên đến chơi nhà
bạn
- Tổ chức đàm thoại
- Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to, khi
+ Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
mẹ Trâm ra mở cửa Tuấn khơng chào
mà hỏi ln xem Trâm có nhà khơng?
- Mẹ Trâm rất giận nhưng khơng nói gì
+ Thái độ mẹ Trâm khi đó thế nào?
- An chào mẹ Trâm, tự giới thiệu, xin lỗi
+ Lúc đó An đã làm gì?
bác rồi mới hỏi xem Trâm có nhà khơng
- An dặn Tuấn phải cư xử lịch sự, nếu
+ An hỏi Tuấn điều gì?
khơng biết thì làm theo An
+ Khi chơi nhà Trâm, An cư xử như thế
- An nói năng nhẹ nhàng, muốn dùng đồ
nào?
chơi của Trâm , An đều xin phép Trâm
- Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử
+ Vì sao mẹ Trâm khơng giận Tuấn nữa?
của mình là mất lịch sự và Tuấn đã được
An nhắc nhở
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?


* GV tổng kết hoạt động và nhắc các em
luôn phải lịch sự khi đến chơi nhà người
khác như thế mới là tôn trọng mọi ngừơi và

tự trọng.
Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nhắc lại những lần mình
đến nhà người khác chơi và kể lại cách
cư xử của mình lúc đó
- u cầu cả lớp theo dõi và phát biểu ý
kiến về tình huống của bạn saumỗi lần
kể
- Khen ngợi các em biết cư xử lịch sự khi
đến chơi nhà người khác và động viên
các em chưa biết cách cư xử lần sau chú
ý hơn để cư xử sao cho lịch sự
4. củng cố
- Nhận xét tiết học
5. Dặn dò:
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau

-

Cần cư xử lịch sự khi đến nhà ngừơi
khác

-

Một số HS kể trước lớp

-

Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra

xem bạn cư xử như thế đã lich sự chưa.
Cả lớp cùng tìm cách cư xử lịch sự.

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết 27
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC
(TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư sử phù hợp khi đến nhà bạn bè, người quen
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: bài dạy, tranh minh họa
- HS: xem bài trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định: BCSS
2. KT bài cũ:
3. Bài mới
a) Họat động 1: thế nào là lịch sự khi


đến nhà người khác?
- GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu cầu
thảo luận tìm các việc nên làm và không
nên làm khi đến nhà người khác
- Gọi đai diện các nhóm trình bày kết
quả


- GV dặn HS ghi nhớ các việc nên làm
và không nên khi đến chơi nhà người
khác để cư xử cho lịch sự
b) Họat động 2: xử lí tình huống
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS
làm bài trong phiếu
- Yêu cầu HS đọc bài làm của mìnhư
- Đưa ra kết luận về bài làm của HS và
đáp án đúng của phiếu
NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
- Họ và tên: ……………………
- Lớp: ……………………….
1. Đánh dấu + vào ô trống thể hiện
thái độ của các em
a) Hương đến nhà Ngọc chơi, thấy
trong tủ của Ngọc có búp bê người mẫu
rất đẹp, Hương liền lấy ra chơi.
( đồng tình ( phản đối ( khơngbiết
b) Khi đến nhà Tâm chơi, gặp bà Tâm
ở quê mới ra, Chi không iết chào mà
lánh xa cho rằng không cần hỏi bà
nhà q
( đồng tình ( phản đối ( khơngbiết

- Chia nhóm , phân cơng nhóm trưởng, thư
kí và tiến hành thảo luận theo u cầu
- Một nhóm trình bày các nhóm khác theo
dõi để nhận xét và bổ sung, nếu thấy nhóm
bạn cịn thiếu
VD: các việc nên làm

+ Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào
nhà
+ Lễ phép chào hỏi người trong nhà
+ Nói năng nhẹ nhàng, rõ ràng
+ Xin phép chủ nhà trước khi muốn sử
dụng hoặc xem đồ trong nhà
- Các không nên
+ Đập cửa ầm ĩ
+ Không chào hỏi mọi người trong nhà
+ Chạy lung tung trong nhà
+ Nói cười ầm ĩ
+ Tự ý sử dụng đồ dùng trong nhà

- Nhận phiếu và làm bài cá nhân
- Một vài HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và
nhận xét
- Theo dõi và sửa chữa nếu bài mình sai

- HS đọc ch


c) Khi đến nhà An chơi, Giang tự ý bật
ti vi đã đến giờ phim hoạt hình mà
Giang khơng thể khơng xem.
( đồng tình ( phản đối ( khơngbiết
2. Viết lại cách cư xử của em trong
những trường hợp sau:
a) Em đến chơi nhà bạn nhưng trong
nhà bạn đang có người ốm
b) Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi

đang chơi ở nhà bạn.
c) Em đang chơi nhà bạn thì có khách
của bố mẹ bạn đến chơi
4. Củng cố. Dặn dò:
Nhận xét tiết học

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết 28
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT
I. MỤC TIÊU:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết
tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật
trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
I.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Oån định:
2. Kiểm tra bài cũ::
1. Oån định: BCSS
3. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Xử lý tình huống
* Mục tiêu: Giúp HS biết lựa
chọn cách ứng xử để giúp đỡ người
khuyết tật.
* Cách tiến hành:



GV nêu tình huống như (SGK)
GV hỏi: Nếu là Thuỷ, em sẽ làm
gì khi đó.
Đại diện nhóm trình bày và thảo luận
Thuỷ nên khuyện bạn, cần chỉ đường hoặc
dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm
GV kết luận
Hoạt động 2: giới tiệu tư liệu về việc
giúp đỡ người khuyết tật.
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố,
khắc sâu bài học về cách cư xử đối với
người khuyết tật.
* Cách tiến hành.
HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu
- Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu tầm được.
các tư liệu đã sưu tầm được.
- Sau mỗi lần trình bày GV tổ chức cho HS thảo luận.
- GV kết luận - khen ngợi HS.
* Kết luận chung:
Người khuyết tật chịu nhiều đau HS trình bày tư liệu.
khổ, thiệt thịi trong cuộc sống cần giúp Người khuyết tật khơng có sức lao động như
đỡ người khuyết tật để họ bớt buồn tủi, người bình thường , họ chịu nhiều thiệt
vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống.
thòi , … chúng ta nên thương yêu , giúp đỡ
4. Củng cố:
họ.
- HS tự liên hệ bản thân
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:

- Nhắc nhở HS thực hiện những
điều học được.
- Chuẩn bị bài sau.

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết 29
GIÚP ĐỠ NGƯỜI TÀN TẬT (TT)
I. MỤC TIÊU.
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết
tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật


trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: bài dạy.
HS: Chuẩn bị trước ở nhà
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
-Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:Giúp đỡ người khuyết tạt.
- Gọi vài em lên kiểm tra và trả lời
câu hỏi.
+ Các em làm gì để giúp đỡ người
khuyết tật?
+ Em hãy kể một hành động giúp đỡ

hoặ chưa giúp đỡ người khuyết tật mà em đã
làm hoặc chứng kiến. .
-Nhận xét
Tiết 2
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học -HS nhắc lại
tiếp đạo đức bài “ Giúp đõ người khuyết
tật TT”
- GV ghi tựa bài bảng lớp.
* Hoạt động 1:
+ Kể chuyện cõng bạn đi học.
- GV kể diễn cảm toàn bộ câu chuyện “
Cõng bạn đi học”.
“ Hồng và Tứ là đôi bạn thân q ở Thái
Bình…Em cũng khóc xin mẹ cho đi học.
Tứ ở cùng hàng xóm với Hồng … Bác Hồ
khen ngợi và gởi tặng đôi huy hiệu của
người”
* Hoạt động 2:
+ Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
-Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất
muốn đi học.
+ Những chi tiết nào cho thấy Tứ không
- Dù trời nắng hay mưa dù cho có những ốm
ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
mệt, Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không
mất buổi.
+ Các bạn trong lớp đã học được gì ở Tứ?
- Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
+ Em rút ra bài học gì từ câu chuyện này?

- Chúng ta cần giúp đõ ngưịi khuyết tật.
+ Những người Như thế nào thì được coi là - Những người mất chân, tay, khiếm thị,
người khuyết tật?
khiếm thính, trí tuệ khong bình thường, sức
khoẻ yếu…
* Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì


họ là những người thiệt thòi trong cuộc
sống. Nếu được giúp đỡ họ sẽ vui hơn và
cuộc sống đõ vất vả hơn.
* Hoạt động 3:
-Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, mỗi nhóm
4 HS
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm những
việc nên làm và khơng nên làm đối với người
tàn tật.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày nghe HS
trình bày và ghi các ý kiến trùng nhau lên
bảng.

+
+
+
+

Đẩy xe cho người bị liệt.
Đưa người khiếm thị qua đường.
Vui chơi cùng các bạn tàn tật.
Quyên góp ủng hộ người khuyết tật…


* Kết luận: Tình bày theo khả năng và
điều kiện của mình mà các em làm những
việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp.
Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu tàn tật.
4. Củng Cố – Dặn Dò:
Nhận xét tiết dạy, về nhà học bài, chuẩn bị
cho bài học tiếp theo

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết 30+ 31
BẢO VỆ LỒI VẬT CĨ ÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Kề được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích.
- u q và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ loài vật có ích ở
nhà, ở trường và ở nơi cơng cộng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bài dạy, tranh minh hoạ.
- HS: làm theo yêu cầu của GV.
Hoạt động của GV
1.Ổnđịnh : Hát
2.Kiểm tra bài cũ Tiết 1
3. Bài mới.

Hoạt động của HS


* GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp

a) Hoạt động 1: Phân tích tình huống
- u cầu HS suy nghĩ và nêu tất cả các cách
mà bạn Trung trong tình huống sau có thể
làm:
+ Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn
cùng trường đamh túm tụm quanh một chú
gà con lạc mẹ. Bạn thì lấy que chọc vào mình
gà, bạn thì thị tay kéo hai cánh gà lên đưa di
đưa lại và bảo là đang tập cho biết bay…

- HS lặp lại
- Nghe và làm việc cá nhân.

- Bạn Trung có thể có các cách ứng xử sau:
+ Mặc các bạn không quan tâm.
+ Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các
bạn.
+ Khuyên các bạn đừng trêu chú gà con nữa
mà thả chú về với gà mẹ.
- Trong các cách trên, cách nào là tốt nhất? - Cách thứ ba là tốt nhất vì nếu Trung làm
Vì sao?.
theo 2 cách đầu thì chú gà con sẽ chết, chỉ
có cách thứ ba mới cứu được chú gà.
* Kết luận: đối với các lồi vật có ích, các em
nên yêu thương và bảo vệ chúng, không nên
trêu chọc hoặc đánh đập chúng.
b) Hoạt động 2: Kể tên và nêu ích lợi của
một số loài vật.
- Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con
vật mà em đã chọn bằng cách cho cả lớp xem

tranh hoặc ảnh về con vật đó, giới thiệu tên,
nơi sinh sống, lợi ích của con vật đối với
chúng ta và cách bảo vệ chúng.
c) Hoạt động 3: Nhận xét hành vi
- Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khn mặt
mếu (si) và khn mặt cười (đúng) để nhận
xét hành vi của các bạn HS trong mỗi tình
huống sau:

- Một số HS trình bày trước lớp. Sau mỗi
lần có H trình bày cả lớp đóng góp thêm
những hiểu biết khác về con vật đó.

- Nghe GV nêu tình huống và nhận xét bằng
cách giơ tấm biển sau đó giải thích vì sao lại
đồng ý hoặc không đồng ý với hành động
của bạn HS trong tình huống đó.
- Hành động của Dương là sai vì Dương làm
như thế sẽ làm gà bị đau và sợ hãi.
- Hằng làm đúng với vật nuôi trong nhà
chúng ta cần chăm sóc và yêu thương
chúng.
- Hữu làm như thế là đúng nhưng bảo vệ
bằng cách đánh chó lại là sai.

+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm
từ lơng gà, mỗi lần nhìn thấy gà trống nào có
chiếc lơng đi dài, óng đẹp là Dương lại tìm
cách bắt và nhổ chiếc lơng đó.
+ Nhà Hằng ni một con mèo, Hằng rất yêu

qú nó. Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một
bát cơm thật ngon cho nó.
+ Nhà Hữu ni một con mèo và 1 con chó
nhưng chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần
như thế để bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối - Hai bạn làm thế là sai. Chúng ta khơng nên
Hữu lại đánh con chó một trận nên thân,
trêu chọc các con vật mà phải yêu thương
+ Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì chúng.


ở đây hai cậu được vui chơi thoải mái. Hôm
trước, khi chơi ở vườn thú 2 cậu đã dùng que
trêu chọc bầy khỉ trong chuồng làm chúng sợ
hãi kêu náo loạn.

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết 34
Ôn Tập

Thứ…… ngày …… tháng …… năm ……
Đạo Đức
Tiết 35
KIỂM TRA CUỐI NĂM



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×