LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN : 13
Lớp 4B _ Năm học: 2016 - 2017
Ngày
Thứ hai
21/11/2016
Thứ ba
22/11/2016
Thứ tư
23/11/2016
Thứ năm
24/11/2016
Thứ sáu
25/11/2016
TUẦN 13 :
Môn
Tên bài dạy
Tiếng Anh
Tốn
Tâp đọc
Địa lý
SH đầu tuần
Khoa học
Tốn
Chính tả
Luyện từ & câu
Âm nhạc
Khoa học
Tiếng Anh
Lịch sử
Toán
Kể chuyện
Toán
Tập đọc
Tập làm văn
Đạo đức
Kỹ thuật
Toán
Luyện từ & câu
Tập làm văn
SHL
Mỹ thuật
GDNGLL
Chuyên
Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
Người tìm đường lên các vì sao .
Người dân đồng bằng Bắc Bộ .
Chuyên
Nước bị ô nhiễm . ( GDBVMT )
Nhân với số có ba chữ số .
Người tìm đường lên các vì sao . ( Nghe - viết )
Mở rộng vốn từ : Ý chí - Nghị lực .
Chuyên
Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm . (GDBVMT )
Chuyên
Cuộc KC chống quân Tống XL lần II . (1075 - 1077 )
Nhân với số có ba chữ số . ( Tiếp theo )
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia .
Luyện tập.
Văn hay chữ tốt .
Ôn tập văn kể chuyện .
Hiếu thảo với ông bà , cha mẹ . (Tiết 2 )
Thiêu móc xích .( Tiết 1 )
Luyện tập chung .
dấu hỏi và dấu chấm hỏi .
Ôn tập văn kể chuyện .
Củng cố nề nếp của học sinh .
Chuyên
Chuyên
Thứ hai, ngày 21 tháng 11 năm 2016 .
Tiết 61:
Tốn
GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng:
- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
2 - Giáo dục:
- Rèn cẩn thận , chính xác khi làm bài .
B. CHUẨN BỊ:
GV - Phấn màu .
HS - SGK, V3
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu: Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ
số với 11 .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân nhẩm số có
hai chữ số với 11 .
a) Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10 :
- Cho cả lớp đặt tính và tính : 27 x 11
- Cho cả lớp làm thêm một ví dụ : 35 x 11
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
- HS đặt tính và tính ở bảng .
- Nhận xét ( Như SGK/ 70)
- Nêu cách tính nhẩm
- Đặt tính và tính nhẩm 35 x 11.
b) Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc
bằng 10 :
- Cho HS thử tính nhẩm 48 x 11.
- Vì tổng 4 + 8 là số lớn hơn 10 nên có cách làm
- Cả lớp đặt tính và tính : 48 x 11 .
khác . Dựa vào cách đặt tính để giảng.
- 1HS lên bảng đặt tính và tính.
- Lưu ý : Trường hợp tổng hai chữ số bằng 10
- HS thử tính nhẩm 48 x 11 như cách trên .
làm giống hệt như trên .
- Từ đó rút ra cách nhân nhẩm (như SGK)
Tiểu kết : HS nắm cách nhân nhẩm số có hai chữ
số với 11 .
Hoạt động 2 : Thực hành .
Hoạt động lớp .
- Bài 1 : Tính nhẩm( HSCHT lên bảng )
- Tự làm bài trên bảng con, chữa bài .
+ Hướng dẫn HS tính nhẩm và gọi 3 HS chữa bài. a) 34 x 11 = 374
b) 11 x 95 = 1045
- Bài 3 : Giải toán ( HSHT )
c) 82 x 11 = 902
* Yêu cầu bài .
- 1 em đọc đề bài .
* Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Các nhóm trao đổi để tóm tắt rồi giải và chữa
* Yêu cầu 1 HS lên bảng chữa bài
bài .
Tiểu kết : Vận dụng để tính .
Đáp số : 352 bạn
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính nhanh các phép tính ở bảng .
- Nêu lại cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập để củng cố kĩ năng.
- Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số.
Tiết 25:
Tập đọc
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức&Kĩ năng:
- Đọc đúng tên riêng nước ngồi ( Xi-ơn-cốp-xki ) ; biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn
câu chuyện .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ơn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì , bền bỉ
suốt 40 năm , đã thực hiện thành cơng mơ ước tìm đường lên các vì sao. ( trả lời được các câu hỏi
trong SGK )
* Kĩ năng sống : - Xác định giá trị .
- Tự nhận thức bản thân .
- Đặt mục tiêu .
- Quản lí thời gian .
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó .
B. CHUẨN BỊ:
GV :
- Tranh , ảnh về khinh khí cầu , tên lửa , con tàu vũ trụ .
- Băng giấy viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
HS :
SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Vẽ trứng - Kiểm tra 2 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1.Giới thiệu bài
Người tìm đường lên các vì sao
- Cho quan sát tranh minh họa bài đọc SGK .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Chỉ định 1 HS đọc cả bài.
- Hướng dẫn phân đoạn :
+ Đoạn 1 : Bốn dòng đầu .
+ Đoạn 2 : Bảy dòng tiếp theo
+ Đoạn 3 : Sáu dòng tiếp theo .
+ Đoạn 4 : Ba dòng còn lại .
- Chỉ định HS đọc nối tiếp .
-Luyện đọc đúng, giúp HS sửa lỗi phát âm .
- Gọi HS đọc phần chú thích
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài .
Tiểu kết: - Đọc lưu lốt , trơi chảy tồn bài Đọc
trơn tên riêng nước ngồi Xi-ơn-cốp-xki
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi.
* Xi-ơn-cốp-xki mơ ước điều gì ?(HSCHT)
- Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế
nào ?(HSHT)
- Ngun nhân chính giúp Xi-ơn-cốp-xki thành
cơng là gì ?(HSHT)
- Giới thiệu thêm về Xi-ôn-cốp-xki .
* Em hãy đặt tên khác cho truyện .(Tổ chức ghi
phiếu)
- Nêu nội dung chính cả bài. - Ghi nội dung chính
Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa của bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
-Theo dõi
Hoạt động cả lớp
-1 HS đọc cả bài.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. (3 lượt) .
- 1 HS đọc chú thích.
- Cả lớp đọc thầm phần chú thích .
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
Hoạt động nhóm .
* 1 HS đọc to. Lớp đọc thầm, đọc lướt, trao
đổi, thảo luận các câu hỏi.
- Chia nhóm thảo luận.
- Phát biểu
- Lắng nghe - 2 HS nhắc lại.
- Ghi phiếu: - 2 HS nhắc lại.
- Phát biểu: - 2 HS nhắc lại.
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :
Hoạt động cả lớp
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn : Từ
- 4 em tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài. Tìm
nhỏ … hàng trăm lần .
giọng đọc.
+ Đọc mẫu đoạn văn .
+ Sửa chữa , uốn nắn .
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
Tiểu kết: Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp .
hứng ca ngợi , khâm phục .
4. Củng cố : (3’)
- Hỏi ý nghĩa của truyện
- Giáo dục HS có ý chí , nghị lực vượt khó .
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học .
- Dặn HS về nhà kể lại truyện Người tìm đường lên các vì sao .
- Chuẩn bị:Văn hay chữ tốt.
Tiết 13:
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức&Kĩ năng:
Địa lí
NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước, người dân sống ở
đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh .
- Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân đồng bằng Bắc Bộ :
+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,…
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen ; của nữ là
váy đen, yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu quấn tóc và chít khăn mỏ quạ .
* HSHT :
+ Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách dựng nhà của người dân
đồng bằng Bắc Bộ : để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc .
2 . Giáo dục:
- Tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân tộc .
B.CHUẨN BỊ:
GV
- Tranh , ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay , cảnh làng quê , trang phục , lễ
hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
HS :
- SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Đồng bằng Bắc Bộ - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Giới thiệu: Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Chủ nhân của đồng bằng .
Các câu hỏi sau :
+ Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa
dân ?(HSCHT)
+ Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu
là dân tộc nào ?(HSHT)
Tiểu kết: HS nắm yếu tố dân cư ở đồng bằng
Bắc Bộ .
Hoạt động 2 Chủ nhân của đồng bằng (tt)
- Giúp HS hiểu và nắm được các ý chính về
đặc điểm của nhà ở và làng xóm của người
Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ , một vài nguyên
nhân dẫn đến các đặc điểm đó .
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp , nhóm .
- Dựa vào SGK trả lời
- Các nhóm làm việc
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc
trước lớp .
- Lớp sửa chữa , các nhóm hồn thiện phần trình bày
.
Hoạt động lớp , nhóm đơi .
- Các nhóm dựa vào SGK , tranh , ảnh thảo luận
theo các câu hỏi sau :
+ Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc
điểm gì ?
+ Nêu các đặc điểm về nhà ở của Người Kinh . Vì
sao nhà ở có những đặc điểm đó ?
Tiểu kết: HS nắm các đặc điểm nhà ở của
+ Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?
người dân đồng bằng Bắc Bộ .
+ Ngày nay , nhà ở và làng xóm của người dân
đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ?
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi
Hoạt động 3 : Trang phục và lễ hội .
Hoạt động lớp .
- Giúp HS chuẩn xác kiến thức .
- Các nhóm dựa vào tranh , ảnh , nội dung SGK ,
- Nói thêm : Trang phục truyền thống của nam vốn hiểu biết của mình thảo luận theo các gợi ý :
là quần trắng , áo dài the , đầu đội khăn xếp
+ Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người
màu đen ; của nữ là váy đen , áo dài tứ thân
Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ .
bên trong mặc yếm đỏ , lưng thắt ruột tượng ,
+ Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian
đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ .
nào ? Nhằm mục đích gì ?
- Kể thêm một số lễ hội của người dân đồng
+ Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một
bằng Bắc Bộ .
số hoạt động trong lễ hội mà em biết .
Tiểu kết: HS nắm các đặc điểm về trang phục , + Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân
lễ hội của người dân đồng bằng Bắc Bộ .
đồng bằng Bắc Bộ .
- Các nhóm lần lượt trình bày kết quả từng câu hỏi
- Các nhóm khác bổ sung .
4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tôn trọng thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hóa của dân
tộc .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp.
- Sưu tầm tranh ảnh về Đồng bằng Bắc Bộ
- Chuẩn bị Hoạt động sản xuất của người dân ở Đồng bằng Bắc Bộ.
Tiết 25:
Thứ ba, ngày 22 tháng 11 năm 2016 .
Khoa học
NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm .
- Nước sạch : trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa vi sinh vật hoặc các
chất hịa tan có hại sức khỏe con người .
- Nước bị ơ nhiễm : có màu, có chất bẩm, có mùi hơi, chứa vi sinh vật nhiều mức cho phép,
chứa các chất hịa tan có hại cho sức khỏe .
* GDBVMT: Nêu cho HS nắm được thế nào là nước sạch, thế nào là nước bẩn để sử dụng
nhằm bảo vệ sức khỏe và tránh dược bệnh .
2 - Giáo dục:
- Có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch .
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Hình trang 52 , 53 SGK . Bảng tiêu chuẩn đánh giá:
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bi ô nhiễm
Nước sạch
1. Màu
2. Mùi
3. Vị
4. Vi sinh vật
5. Các chất hòa tan
HS :
- SGK
- Mỗi nhóm chuẩn bị :
+ Một chai nước sơng hay hồ , ao ; một chia nước giếng hoặc nước máy .
+ Hai chai không .
+ Hai phễu lọc nước ; bơng để lọc nước .
+ Kính lúp
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Nước cần cho sự sống - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Giới thiệu bài: Nước bị ô nhiễm ..
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Đặc điểm của nước trong tự nhiên
.
- Chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo
về việc chuẩn bị các đồ dùng để quan sát và làm
thí nghiệm .
- Theo dõi , giúp đỡ .
- Kiểm tra kết quả và nhận xét . Khen ngợi các
nhóm thực hiện đúng quy trình làm thí nghiệm
- Hỏi : Tại sao nước sơng , ao , hồ hoặc nước đã
dùng rồi thì đục hơn nước mưa , nước giếng,
nước máy ?(HSHT)
Tiểu kết: HS phân biệt được nước trong và
nước đục; giải thích tại sao nước đục và không
sạch .
Hoạt động 2 : Xác định tiêu chuẩn đánh giá.
- Đưa bảng yêu cầu đánh giá.
- Thảo luận và đưa ra các tiêu chuẩn về nước
sạch và nước bi ô nhiễm theo chủ quan của mỗi
em . ( Không mở SGK )
- Nhận xét , khen nhóm có kết quả đúng
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động lớp , nhóm .
- Đọc mục Quan sát và Thực hành SGK để biết
cách làm .
+ Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh :
Chai nào là nước sơng , chai nào là nước giếng?
- Các nhóm làm việc :
+ Thảo luận : Bằng mắt thường , bạn cũng có
thể nhìn thấy những thực vật nào sống ở ao ,
hồ ? ( Rong , rêu và các thực vật sống ở dưới
nước khác đã học ở lớp 2 )
+ Rút ra kết luận : Nước sơng đục hơn nước
giếng vì nó chứa nhiều chất khơng tan hơn
- Đại diện các nhóm trả lời .
- Cả lớp nhận xét .
Hoạt động lớp , nhóm .
- Nhận giấy.
- Hồn thành bài tập theo yêu cầu .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận
theo hướng dẫn của GV . Kết quả sẽ ghi lại theo
mẫu .
- Đại diện các nhóm treo kết quả thảo luận của
* GDBVMT: Nêu cho HS nắm được thế nào là
nhóm mình lên bảng .
nước sạch, thế nào là nước bẩn để sử dụng nhằm - Mở SGK ra đối chiếu , tự đánh giá xem nhóm
bảo vệ sức khỏe và tránh được bệnh .
mình làm đúng , sai ra sao .
Tiểu kết: HS nêu được đặc điểm chính của nước
sạch và nước bị ô nhiễm .
4. Củng cố : (3’) - - Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức giữ gìn nguồn nước sử dụng thật trong sạch .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp.
- Dặn HS xem kĩ mục bạn cần biết.
- Chuẩn bị : Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm .
Tiết 62:
Tốn
NHÂN VỚI SỐ CĨ BA CHỮ SỐ
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức& Kĩ năng:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số .
- Tính được giá trị của biểu thức .
2. Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Bảng phụ kẻ bảng phần b SGK .
HS :
- SGK, V3, bảng con.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : Giới thiệu nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 - Sửa các bài tập về nhà .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu: - Nhân với số có ba chữ số .
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách nhân với số có ba
chữ số .
a) Tìm cách tính :
164 x 123
- Áp dụng cách tính một số nhân với 1 tổng.
- Nhận xét: thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng
ba số
- Đặt vấn đề: cách nhân như thế dài, ta viết gọn các
phép tính này trong một lần đặt tính .
b) Giới thiệu cách đặt tính và tính :
- Hướng dẫn HS đi đến cách đặt tính và tính ở
bảng : 164 x 123 = 20172
- Lưu ý : Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột
so với tích riêng thứ nhất ; Viết tích riêng thứ ba
lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất .
Tiểu kết : HS nắm cách nhân với số có 3 chữ số
Hoạt động 2 : Thực hành .
- Bài 1 :Đặt tính rồi tính ( HSCHT )
+ Yêu cầu HS tính trên bảng con.
+ Gọi 3 HS lên bảng chữa bài.
- Bài 3 : Giải toán ( HSHT )
+ Phân tích đề và yêu cầu HS nêu cơng thức giải.
Tiểu kết : Vận dụng tính chất để tính tốn.
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
- Cả lớp thực hiện :Viết phép nhân dưới dạng
“Một số nhân với một tổng”, rồi tính.
164 x 123 = 164 x ( 100 + 20 + 3 )
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
= 16 400 + 3280 + 492
= 20 172.
- Nhận xét
- Cả lớp đặt tính và tính :
164
x 123
492 → tích riêng thứ nhất
328 → tích riêng thứ hai
→ tích riêng thứ ba .
164
20172
- Nêu các tích riêng
Hoạt động lớp .
- Đặt tính rồi tính và chữa bài .
- Đọc đề, tóm tắt.
- HS nêu công thức giải.
- Tự làm bài rồi chữa bài .
Đáp số : 15 625 m2
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng .
- Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 3 .
- Chuẩn bị : Nhân với số có 3 chữ số (tt).
Tiết 13:
Chính tả
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO. ( Nghe - viết )
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức&Kĩ năng:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn .
- Làm đúng BT ( 2 ) a / b hoặc BT ( 3 ) a / b
2 - Giáo dục:
- Có ý thức viết đúng , viết đẹp Tiếng Việt .
B. CHUẨN BỊ:
GV :
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT 2b , BT3 .
HS :
- SGK, V2
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Người chiến sĩ giàu nghị lực .
- Gọi1 em đọc cho 2 bạn viết các từ ngữ bắt đầu bằng ch / tr hoặc vần ươn / ương .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Giới thiệu bài
Người tìm đường lên các vì sao .
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .
- Yêu cầu đọc thầm chú ý từ ngữ khó dễ lẫn, các
tên riêng.
- Viết chính tả.
- Chấm , chữa 7 – 10 bài .
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động cả lớp
- Theo dõi .
- Đọc thầm lại bài chính tả , chú ý những từ dễ
viết sai , các tên riêng cần viết hoa , cách viết các
chữ số , cách trình bày .
- Viết bài vào vở .
- Sốt lại .
Tiểu kết: trình bày đúng bài viết
-Chữa bài .
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Hoạt động tổ nhóm
- Bài 2 : ( lựa chọn ) Tìm tính từ.
- Đọc yêu cầu BT2a , suy nghĩ .
+ Phát bút dạ và phiếu cho các nhóm trao đổi ,
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả .
thảo luận , tìm các tính từ theo u cầu ( tra từ
- Cả lớp nhận xét , kết luận nhóm thắng cuộc :
điển).
tìm được đúng , nhiều từ .
+ Chốt lại lời giải đúng .
- Làm bài vào vở , mỗi em viết khoảng 10 từ .
- Bài 3 : ( lựa chọn ) Tìm từ có vần im , iêm.
- Đọc yêu cầu BT3b , suy nghĩ , làm bài cá nhân
+ Phát riêng giấy cho 9 – 10 em làm bài .
vào vở .
+ Chốt lại lời giải đúng
- Những em làm bài trên giấy dán kết quả lên
Tiểu kết:Bồi dưỡng cẩn thận chính xác.
bảng lớp , lần lượt từng em đọc kết quả .
- Cả lớp nhận xét , chốt lại lời giải đúng .
4. Củng cố : (3’) - Giáo dục HS có ý thức viết đúng , viết đẹp tiếng Việt .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét chữ viết của HS.
- Yêu cầu HS về viết vào sổ tay các tính từ có hai tiếng bắt đầu bằng l hoặc n ( hoặc i / iê )
- Chuẩn bị : Nghe - viết Chiếc áo búp bê.
Tiết 25:
Luyện từ và câu
MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC (tiếp theo)
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức&Kĩ năng:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người ; bước đầu biết tính từ
( BT1 ), đặt câu ( BT2 ), viết đoạn văn ngắn ( BT3 ) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang
học .
2 . Giáo dục:
- Giáo dục HS biết sử dụng đúng từ tiếng Việt khi diễn đạt .
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS các nhóm thi làm BT2,3 .
HS
- Từ điển
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : - Tính từ (tt) .
- 1 em đọc lại ghi nhớ SGK .
- 1 em tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau.
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1.Giới thiệu bài: Mở rộng vốn từ : Ý chí – nghị lực .
(tt)
2.Các hoạt động:
Hoạt động lớp , cá nhân .
Hoạt động 1 : Hiểu nghĩa của từ
- 1 em đọc yêu cầu BT .
- Bài 1 : Phân loại nhóm từ
- Cả lớp đọc thầm lại , trao đổi theo cặp .
+ Phát phiếu cho một vài nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả trước
+ Chốt lại lời giải đúng :
lớp .
- Bài 2 : Dùng từ đặt câu
- Cả lớp nhận xét , bổ sung , chốt lại lời giải
+ Ghi bảng các câu hay , mỗi em đặt 2 câu : 1 câu với đúng.
từ ở nhóm a .
- 2 em đọc lại bài .
1 câu với từ ở nhóm b .
- Đọc yêu cầu BT , làm việc độc lập , - Lần
* Lưu ý sự chuyển từ loại:Ví dụ
lượt báo cáo 2 câu mình đặt được .
Gian khổ ( vừa là danh từ, vừa là tính từ)
- Cả lớp nhận xét , góp ý .
+ Gian khổ khơng làm anh nhụt chí.( DT)
+ Cơng việc của anh rất gian khổ.(TT)
Tiểu kết: Đặt câu về ý chí , nghị lực của con người .
Hoạt động 2 : Sử dụng vốn từ
Hoạt động lớp , nhóm đơi .
- Bài 3 : Viết đoạn văn ngắn nói về ý chí, nghị lực.
- 1 em đọc yêu cầu BT .
+ Nhắc HS :
- Trao đổi, lập mạng từ
* Viết đoạn văn đúng theo yêu cầu của đề bài .
- Suy nghĩ , viết đoạn văn vào nháp.
* Có thể kể về một người em biết nhờ đọc sách, báo,
- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn đã viết trước
nghe qua ai đó kể lại hoặc kể người thân trong gia đình lớp .
em, người hàng xóm nhà em .
- Cả lớp nhận xét , bình chọn bạn viết văn
* Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng một
hay nhất .
thành ngữ hay tục ngữ . Sử dụng đúng những từ tìm
- Viết vào vở
được ở BT1 để viết bài .
Tiểu kết: Biết cách sử dụng các từ ngữ.
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua nêu lại nghĩa một số từ .
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà học thuộc các từ vừa tìm.
- Chuẩn bị : Câu hỏi dấu chấm hỏi.
Tiết 26:
Thứ tư, ngày 23 tháng 11 năm 2016 .
Khoa học
NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức &Kĩ năng:
- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước :
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi, ….
+ Sử dụng phân bón hóa học, thuốc trừ sâu .
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ, …
+ Vỡ đường ống dẫn dầu, …
- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với con người : lan truyền
nhiều bệnh, 80 % các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm .
* GDBVMT: Nêu cho HS biết được một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn tác hại của
chúng gây đến sức khỏe con người .
* Kĩ năng sống: - Tìm kiếm và sử lí thơng tin về ngun nhân làm nguồn nước bị ơ nhiễm .
- Trình bày thơng tin về ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm .
- Bình luận, đánh giá về các hành động gây ô nhiễm nước .
2 - Giáo dục:
- Có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Hình trang 54 , 55 SGK .
- Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ơ nhiễm nước ở địa phương và
tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra .
HS :
- Sưu tầm tranh , ảnh , tư liệu về vai trò của nước .
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Nước bị ô nhiễm - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Giới thiệu bài: Nguyên nhân làm nước bị ơ nhiễm
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Tìm hiểu một số nguyên nhân làm
nước bị ô nhiễm .
- Quan sát hình SGK , tập đặt câu hỏi để trả lời cho
từng hình
- Quay lại chỉ vào từng hình để hỏi và trả lời nhau
như gợi ý trên .
- Liên hệ đến các nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở
địa phương .
- Đi tới giúp đỡ các nhóm .
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .
Tiểu kết: HS phân tích các ngun nhân làm nước bị
ơ nhiễm .
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động lớp , nhóm .
- Một số em trình bày kết quả làm việc của
nhóm . Mỗi nhóm chỉ nói về một nội dung .
+ Hình biết nước sơng , hồ , kênh , rạch bị
nhiễm bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn
được mô tả trong hình . ( Hình 1 , 4 )
+ Hình cho biết nước máy bị nhiễm bẩn và
nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 2 )
+ Hình cho biết nước biển bị nhiễm bẩn và
nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình 3 )
+ Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm
bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình
7,8)
+ Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm
bẩn và nguyên nhân gây nhiễm bẩn ( Hình
5,6,8)
Hoạt động lớp , cá nhân .
- Quan sát các hình và mục Bạn cần biết
SGK, những thông tin sưu tầm được trên
sách báo để trả lời .
- Lần lượt các nhóm lên trình bày .
Hoạt động 2 : Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm
nước .
- Yêu cầu HS thảo luận : Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn
nước bị ơ nhiễm ?
- Kết luận : Như mục Bạn cần biết SGK .
* GDBVMT: Nêu cho HS biết được một số nguyên
nhân gây ô nhiểm nguồn tác hại của chúng gây đến
sức khỏe con người .
Tiểu kết: HS nêu tác hại việc sử dụng nguồn nước bị
ô nhiễm đối với sức khỏe con người .
4. Củng cố : (3’) - Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức bảo vệ nguồn nước sử dụng .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp.
- Nhắc nhở xem lại bài , quan sát các hiện tượng trong tự nhiên.
- Chuẩn bị Một số cách làm sạch nước .
Tiết 13:
Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI ( 1075 - 1077 ).
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức&Kĩ năng:
- Biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt ( có thể sử dụng lược đồ trận
chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt và hai bài thơ truyền của Lý Thường Kiệt ) :
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt .
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tấn công .
+ Lý Thường Kiệt chỉ quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc .
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy .
- Vài nét về cơng lao Lý Thường Kiệt người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai
thắng lợi .
* HSHT :
+ Nắm được nội dung cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống .
+ Biết nguyên nhân dẫn tới thắng lợi của cuộc kháng chiến : trí thơng minh, lịng dũng cảm của nhân
dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt .
2 - Giáo dục:
- Tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta .
B. CHUẨN BỊ: GV
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Chùa thời Lý - Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Giới thiệu bài: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược lần thứ hai .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Sự tiến qn sang đất Tống.
Hoạt động nhóm đơi.
- Đặt vấn đề cho HS thảo luận : Việc Lý Thường Kiệt cho - Lắng nghe.
quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau :
- HS đọc SGK đoạn : Cuối năm 1072 … rồi rút
+ Để xâm lược nước Tống .
về
+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống .
- Trao đổi theo cặp, thống nhất ý kiến.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc , theo em , ý kiến nào đúng ? Vì
- Thảo luận đi đến thống nhất : Ý kiến thứ hai
sao ? (HSHT)
đúng , vì trước đó qn Tống đã chuẩn bị xâm
Tiểu kết: HS nắm lý do việc đánh sang đất Tống của Lý
lược .
Thường Kiệt .
Hoạt động 2 : Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai Hoạt động lớp .
.
- Theo dõi .
- Tổ chức làm việc cá nhân
- Đọc SGK
- Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ .
- Phát biểu
Tiểu kết: HS nắm diễn biến cuộc kháng chiến chống quân
Tống lần thứ hai .
Hoạt động 3 : Ý nghĩa cuộc kháng chiến.
- Đặt vấn đề : Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc
Hoạt động Lớp
kháng chiến ?(HSHT)
- Theo dõi .
- Kết luận : Nguyên nhân thắng lợi do quân dân ta rất dũng
- Một số em trả lời : (Theo SGK)
cảm . Lý Thường Kiệt là một tướng tài.
- Các nhóm thảo luận rồi báo cáo kết quả
Tiểu kết: HS nắm ý nghĩa của cuộc kháng chiến .
- Tiếp tục trình bày kết quả cuộc kháng chiến Đọc ghi nhớ
4. Củng cố : (3’) - Nêu ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS tự hào về truyền thống lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc ta
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp.
- Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Nhà Trần thành lập.
Tiết 63:
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo )
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức &Kĩ năng:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 .
2. Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Phấn màu .
HS : - SGK, V3, bảng con.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Trên ngựa ta phi nhanh”
b. Bài cũ : Nhân với số có ba chữ số - Sửa các bài tập về nhà .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Giới thiệu bài: Nhân với số có ba chữ số (tt)
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Giới thiệu cách đặt tính và tính . Hoạt động lớp .
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Hướng dẫn HS đặt tính với dạng viết gọn
- Cả lớp thực hiện phép nhân : 258 x 203 .
258
- 1 em làm ở bảng .
x 203
- Nhận xét các tích riêng để rút ra :
774
+ Tích riêng thứ hai gồm tồn chữ số 0 .
5160
+ Có thể bỏ bớt , khơng cần viết tích riêng này mà
52374
vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng .
lưu ý viết 516 lùi sang bên trái 2 cột so với tích - Thực hiện lại phép tính ( viết gọn như SGK/73)
riêng thứ nhất .
Tiểu kết : HS nắm cách đặt tính và tính phép
nhân với số có ba chữ số , có chữ số hàng chục
là 0 .
Hoạt động 2 : Thực hành .
Hoạt động lớp .
- Bài 1 : Đặt tính rồi tính. ( HSCHT )
- HS nêu cách làm .
+ Yêu cầu nêu cách làm .
-Thực hành tính vào vở .
+ Yêu cầu HS tính vào vở .
- Thống nhất kết quả.
+ Yêu cầu 3 HS chữ bài .
- Bài 2 : Nhận xét đúng , sai ( HSHT )
- Nêu đề bài
+ Ghi phép tính ở bảng .
- Nói cách làm và kết quả .
+ Yêu cầu 3 HS chữa bài .
- Lớp nhận xét .
Tiểu kết : Vận dụng thành thạo công thức .
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cử đại diện thi đua tính các phép tính ở bảng .
- Nêu lại cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 3/ 68 .
-Chuẩn bị Luyện tập.
Tiết 13:
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng:
- Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia ) thể hiện đúng tinh
thần kiên trì vượt khó .
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện .
* KNS : - Thể hiện sự tự tin.
- Tư duy sáng tạo .
- Lắng nghe tích cực.
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS yêu thích kể chuyện .
B.CHUẨN BỊ:
GV:
- Một số truyện viết về người có nghị lực .
- Bảng lớp viết đề bài .
HS : - SGK.
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ : Kể chuyện đã nghe , đã đọc .
c. Bài mới :
Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS
1. Giới thiệu truyện: Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia .
2. Các Hoạt động :
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu
Hoạt động lớp .
của đề bài .
- Viết đề bài ở bảng , gạch chân những từ ngữ
- 1 em đọc đề bài .
quan trọng , giúp HS xác định đúng yêu cầu của
- 3 em tiếp nối nhau đọc lần lượt 3 gợi ý. Cả lớp
đề : chứng kiến – tham gia – kiên trì vượt khó .
theo dõi .
- Nhắc HS :
- Nối tiếp nhau nói tên câu chuyện mình chọn kể
+ Lập nhanh dàn ý câu chuyện trước khi kể .
.
+ Dùng từ xưng hô : tôi .
- Khen những em đã chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể
ở nhà .
Tiểu kết: HS nắm nội dung truyện .
Hoạt động 2 : HS thực hành kể chuyện , trao đổi Hoạt động lớp . ( KNS )
về ý nghĩa truyện .
- Thi kể trước lớp : Vài em tiếp nối nhau thi kể
- Kể theo nhóm: Mỗi em nêu tên truyện, kể cho chuyện trước lớp . Mỗi em kể xong cùng các bạn
nhau nghe câu chuyện của mình.
đối thoại về nội dung , ý nghĩa câu chuyện .
- Kể trước lớp : Viết lần lượt lên bảng tên những - Lớp nhận xét , bình chọn bạn có câu chuyện
em tham gia thi kể và tên truyện đã kể .
hay nhất ; bạn kể chuyện hấp dẫn nhất .
Tiểu kết: HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa
truyện .
4. Củng cố:(3’) - Giáo dục HS có ý chí vượt khó , vươn lên trong học tập .
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những em yếu kém cố gắng luyện tập thêm phần KC .
- Chuẩn bị: Kể chuyện Búp bê của ai?
Tiết 64:
Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2016 .
Toán
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức & Kĩ năng:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số .
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính .
- biết cơng thức tính ( bằng chữ ) và tính được diện tích hình chữ nhật .
2 - Giáo dục:
- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
B. CHUẨN BỊ:
GV
- Phấn màu .
HS : - SGK, bảng con
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ : - Nhân với số có ba chữ số (tt) - Sửa các bài tập về nhà .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1.Giới thiệu bài: Luyện tập .
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Củng cố cách đặt tính và thực hiện
phép tính .
- Bài 1 : Đặt tính và tính ( HSCHT )
- Bài 3 :Tính theo cách thuận tiện ( HSHT )
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động lớp .
- Cả lớp đặt tính và tính trên bảng con .
Có thể tổ chức thi tính nhanh.
- Tính theo cách thuận tiện :
a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x ( 12 + 8 )
b) 49 x 365 – 39 x 365 = ( 49 – 39 ) x 365
c) 4 x 18 x 25 = 4 x 25 x 18
Hoạt động lớp .
- Đọc và tóm tắt bài tốn .
- Nêu cách làm .
- Tự làm vào vở rồi chữa bài .
Tiểu kết: HS vận dụng rèn luyện kĩ thuật tính .
Hoạt động 2 : Củng cố giải toán .
- Bài 5 ( a ) : Tìm diện tích ( HSHT )
* Phân tích đề
* Tổ chức giải
* Chọn cách giải hay.
Tiểu kết: Rèn luyện kĩ năng.
4. Củng cố : (3’) - Các nhóm cửa đại diện thi đua làm các phép tính ở bảng .
- Nêu lại cách nhân với số có hai chữ số , ba chữ số .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét lớp.
- Làm lại bài tập 1 / 69
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Tiết 26:
Tập đọc
VĂN HAY CHỮ TỐT
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn
- Hiểu nội dung : Ca ngợi tính kiên trì , quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ
đẹp Cao Bá Quát ( trả lời được CH trong SGK )
* Kĩ năng sống : - Xác định giá trị .
- Tự nhận thức bản thân .
- Đặt mục tiêu .
- Kiểm định .
2 - Giáo dục :
- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ , rèn văn .
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Một số VSCĐ của HS những năm trước hoặc HS trong lớp .
HS : - SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b. Bài cũ: Người tìm đường lên các vì sao .
- 2 em tiếp nối nhau đọc bài, trả lời những câu hỏi về nội dung bài .
c. Bài mới :
Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Giới thiệu bài : Văn hay chữ tốt .
-Theo dõi
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1 : Luyện đọc
Hoạt động cả lớp
- Hướng dẫn phân đoạn
- Tiếp nối nhau đọc 3 lượt .
+ Đoạn 1 : Từ đầu … cháu xin sẵn lịng .
* Đọc phần chú thích để hiểu nghĩa các từ
+ Đoạn 2 : Tiếp theo … sao cho đẹp .
cuối bài .
+ Đoạn 3 : Phần còn lại .
- 1 HS đọc chú giải.
- Chỉ định 3 HS đọc từng đoạn. Giúp HS sửa lỗi phát
âm. Gọi HS đọc chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- HS đọc theo cặp .
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc toàn bài.
- Đọc diễn cảm cả bài.
Tiểu kết: - Đọc trôi chảy , rõ ràng , rành rẽ .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
Hoạt động nhóm .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
- HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi
* Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?(HSCHT)
* Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời
giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ?(HSHT)
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi
- HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
* Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi
* Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào ?
- HS đọc đoạn cuối và trả lời câu hỏi 3 .
(HSHT)
-Yêu cầu HS đọc lướt cả bài trả lời câu hỏi 4
- Nhận xét , kết luận :
- Đọc lướt toàn bài , suy nghĩ , trả lời câu
+ Mở bài : 2 dòng đầu .
hỏi 4 SGK .
+ Thân bài : Một hôm … khác nhau .
+ Kết bài : Đoạn còn lại .
- Nội dung chính của bài là gì?
- Ghi nội dung chính của bài .
- Phát biểu
Tiểu kết: Hiểu nghĩa các từ ngữ, ý nghĩa của bài
Hoạt động cả lớp
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm
+- 3 em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- Gọi 2 HS đọc nối tiếp tồn bài .
(Tìm giọng đọc)
- Gọi HS đọc tồn bài
-1 HS đọc toàn bài.
- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc đoạn : Thuở đi học …
+ Luyện đọc diễn cảm theo cặp .
sẵn lòng .
+ 3 HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- Đọc mẫu.
- Nhận xét , sửa chữa .
Tiểu kết: Biết đọc giọng kể từ tốn ; đổi giọng linh hoạt
, phù hợp với diễn biến truyện.
4. Củng cố : (3’)
- Hỏi ý nghĩa của bài
- Giới thiệu , khen ngợi một số VSCĐ của HS .
5. Nhận xét - Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục đọc diễn cảm bài văn .
- Chuẩn bị :Chú đất nung.
Tiết 25:
Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
A. MỤC TIÊU:
1 - Kiến thức& Kĩ năng :
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục rõ, dùng tứ, đặt câu và viết
đúng chính tả,…. ) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài văn viết theo sự hướng dẫn GV .
2 - Giáo dục:
- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
B. CHUẨN BỊ:
GV :
- Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả , dùng từ , đặt câu , ý … cần
chữa chung trước lớp .
HS :
- SGK
C. LÊN LỚP:
a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”
b.Bài cũ: Kiểm tra viết - Nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện .
c. Bài mới :
Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
1. Giới thiệu bài: Trả bài văn kể chuyện .
2. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Hoạt động 1 : Nhận xét .
Hoạt động lớp .
- Nhận xét chung :
- 1 em đọc lại các đề bài , phát biểu yêu cầu của
+ Ưu điểm :
từng đề .
* Hiểu, viết đúng yêu cầu đề .
- Theo dõi
* Dùng đại từ nhân xưng nhất quán .
* Diễn đạt câu , ý .
* Sự việc , cốt truyện , liên kết giữa các phần
* Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật .
* Chính tả , hình thức trình bày bài .
+ Khuyết điểm :
* Nêu các lỗi điển hình về ý , dùng từ , đặt câu ,
đại từ nhân xưng , cách trình bày bài , chính tả …
- Đưa bảng phụ, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi
, tìm cách sửa .
- Trả bài cho từng em .
Tiểu kết : HS nắm ưu, khuyết điểm của bài.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS chữa bài .
Hoạt động nhóm đơi .
- Giúp các em yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi .
- Đọc thầm lại bài viết của mình , đọc kĩ lời phê
- Đến từng nhóm , kiểm tra , giúp đỡ HS sửa đúng của thầy cô , tự sửa lỗi .
lỗi trong bài .
- Đổi bài trong nhóm , kiểm tra bạn sửa lỗi.
Tiểu kết : HS biết cách chữa bài.
Hoạt động 3 : Học tập những đoạn văn , bài văn
Hoạt động lớp .
hay .
- Trao đổi , tìm ra cái hay , cái tốt của đoạn
- Đọc một vài đoạn hoặc bài làm tốt của HS .
hoặc bài văn được thầy cô giới thiệu .
Tiểu kết : HS tìm được cái hay , cái tốt của những
đoạn văn được nghe .
Hoạt động 4 : Chọn viết lại một đoạn trong bài
Hoạt động cá nhân .
làm của mình .
- Đọc, so sánh 2 đoạn văn của một vài em : đoạn - Tự chọn đoạn văn cần viết lại và viết vào vở .
viết cũ với đoạn viết mới giúp HS hiểu các em có
thể viết bài tốt hơn .
Tiểu kết : Bước đầu biết viết được đoạn văn hay
trong bài của mình .
4. Củng cố : (3’) – Nêu lại dàn bài chung văn kể chuyện .
- Giáo dục HS yêu thích viết văn .
5. Nhận xét - Dặn dò : (1’)
- Nhận xét lớp.
- Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn để có điểm số tốt hơn .
- Chuẩn bị: Ôn tập văn kể chuyện.