BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
NHĨM ONION
LỚP HỌC
PHẦN:
BÁO CÁO ĐỀ TÀI
MÔN HỌC NGHIÊN CỨU MARKETING 2
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ THANH TỐN VÍ ĐIỆN TỬ
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12/2020
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA MARKETING
NHĨM ONION
LỚP HỌC
PHẦN:
BÁO CÁO ĐỀ TÀI
MÔN HỌC NGHIÊN CỨU MARKETING 2
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH
HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
DỊCH VỤ THANH TỐN VÍ ĐIỆN TỬ
CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI
TP.HCM
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 12/2020
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
BIÊN BẢN HỌP ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH CƠNG VIỆC
NHĨM: ONION
1. Thời gian: 10h ngày 11 tháng 12 năm 2020.
2. Hình thức: Họp trực tuyến
3. Thành viên có mặt: Đầy đủ
4. Thành viên vắng mặt/Lý do: Khơng có thành viên vắng mặt.
5. Chủ trì cuộc họp :
6. Thư ký cuộc họp:
7. Kết quả đánh giá được thống nhất và tổng hợp như sau:
Buổi họp đánh giá kết thúc vào lúc: 24 giờ 00 phút cùng ngày.
Thư ký (ký và ghi họ tên)
Nhóm trưởng (ký và ghi họ tên)
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
..........................................................................................................
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. 5
DANH MỤC BẢNG................................................................................................. 7
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ................................................................................. 8
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI......................................................................... 9
1.1. Lý do chọn đề tài.......................................................................................... 9
1.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................... 9
1.3. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 10
1.4. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................... 10
1.5. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 10
1.6. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu........................................... 11
1.6.1.
Mơ hình thuyết hành động hợp lý – TRA......................................... 11
1.6.2.
Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Mơ hình TAM)...............................12
1.6.3.
Thuyết hành vi kế hoạch (Theory of Planed Behavior)....................14
1.6.4.
Mơ hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB)................................15
1.6.5.
Mơ hình nghiên cứu đề xuất............................................................. 15
1.7. Kết cấu của nghiên cứu.............................................................................. 19
TÓM TẮT CHƯƠNG 1.......................................................................................... 20
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................................ 21
2.1. Thông tin về mẫu....................................................................................... 21
2.1.1.
Thiết kế nghiên cứu định tính........................................................... 21
2.1.2.
Thiết kế nghiên cứu định lượng....................................................... 21
2.1.3.
Kết quả thông tin về mẫu................................................................. 22
2.2. Thông tin về hành vi.................................................................................. 24
2.2.1.
Bảng đơn biến.................................................................................. 24
2.2.2.
Bảng kết hợp.................................................................................... 26
2.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Anpha......................27
2.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA............................................................... 30
2.5. Phân tích tương quan và hồi quy................................................................ 34
2.5.1.
Phân tích tương quan........................................................................ 34
2.5.2.
Phân tích hồi quy.............................................................................. 35
2.6. Kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm...................................................... 41
2.6.1.
Kết quả kiểm định sự ảnh hưởng của nhóm nhóm tuổi, nghề nghiệp,
học vấn, thu nhập đến ý định sử dụng dịch vụ thanh tốn ví điện tử của người
tiêu dùng.......................................................................................................... 41
2.6.2.
Kết quả kiểm định sự ảnh hưởng của nhóm giới tính đến ý định sử
dụng dịch vụ thanh tốn ví điện tử của người tiêu dùng.................................. 42
TĨM TẮT CHƯƠNG 2.......................................................................................... 43
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.......................................... 44
3.1. Tóm tắt kết quả nghiên cứu........................................................................ 44
3.2. Một số đề xuất giải pháp............................................................................ 45
3.2.1.
Hạn chế của đề tài............................................................................ 45
3.2.2.
Đề xuất giải pháp............................................................................. 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................... 47
PHỤ LỤC................................................................................................................ 48
BẢNG CÂU HỔI CHO NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG....................................... 48
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thang đo các khái niệm nghiên cứu........................................................16
Bảng 2.1. Bảng thống kê mô tả đặc điểm khách hàng.............................................22
Bảng 2.2. Bảng tần số sử dụng các loại ví điện tử của người tiêu dùng...................24
Bảng 2.3. Bảng mục đích sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng...........................25
Bảng 2.4. Bảng các yếu tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử của NTD..........25
Bảng 2.5. Bảng kết hợp giữa giới tính, độ tuổi và nghề nghiệp...............................26
Bảng 2.6. Bảng kết quả phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach's Alpha.............28
Bảng 2.7. Bảng kết quả hệ số KMO và kiểm định Barflett......................................30
Bảng 2.8. Bảng kết quả phân tích nhân tố khám phá biến độc lập...........................31
Bảng 2.9. Bảng kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc.......................................33
Bảng 2.10. Bảng kết quả phân tích tương quan.......................................................34
Bảng 2.11. Bảng kết quả phân tích hồi quy.............................................................36
Bảng 2.12. Kiểm định sự khác biệt giữa nhóm nhóm tuổi, nghề nghiệp, thu nhập,
học vấn đến ý định sử dụng.....................................................................................41
Bảng 2.13. Kiểm định sự khác biệt của nhóm giới tính đến ý định sử dụng............42
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1. Mơ hình thuyết hành động hợp lý............................................................ 12
Hình 1.2. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ................................................................. 13
Hình 1.3. Mơ hình thuyết hành vi kế hoạch............................................................. 14
Hình 1.4. Mơ hình kết hợp TAM và TPB................................................................ 15
Hình 2.1. Biểu đồ tần số phần dư chuẩn hóa...........................................................38
Hình 2.2. Biểu đồ tần số P-P................................................................................... 39
Hình 2.3. Biểu đồ phân tán...................................................................................... 39
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI
1.1.
Lý do chọn đề tài
Theo khảo sát của Ngân hàng Thế giới, thanh tốn khơng dùng tiền mặt đã trở
thành phương thức thanh toán phổ biến tại nhiều quốc gia phát triển trên thế giới
với giá trị chi tiêu của người dân chiếm tới hơn 90% tổng số giao dịch hàng ngày.
Theo đó vài năm gần đây, ví điện tử cũng đang dần trở nên quen thuộc với người
dùng trong nước. Thị trường ví điện tử ở nước ta đang ngày càng phát triển với sự
tham gia của cả nhà cung cấp dịch vụ nước ngồi, các ví điện tử ngày càng đa dạng.
Mặc dù, lượng giao dịch thơng qua ví điện tử ở Việt Nam vẫn chưa nhiều nhưng
theo các chuyên gia tài chính đánh giá, tính cạnh tranh trên thị trường này sẽ ngày
càng cao.
Hiện nay, Ví điện tử (VĐT) được đánh giá là một trong những phương
thức thanh toán trực tuyến an tồn, tiện lợi, phù hợp với điều kiện cơng nghệ và nhu
cầu của người tiêu dùng Việt Nam. Trên thực tế, việc thanh tốn khơng tiền mặt
đem đến nhiều tiện lợi như tốc độ thanh toán nhanh và dễ dàng thao tác cho người
sử dụng. Vì vậy mà ngày càng nhiều người có xu hướng sử dụng các ví điện tử,
trong đó có một phần lớn các bạn sinh viên sống ở các thành phố lớn. Đây chính là
bộ phận các bạn trẻ có hành vi sử dụng ví điện tử khá nhiều trong thanh toán giao
dịch hàng ngày, tuy nhiên, hiện nay vẫn chưa có nhiều nghiên cứu khảo sát, đánh
giá về nhu cầu, thái độ và hành vi của người tiêu dùng trong việc sử dụng VĐT.
Nhận thấy điều đó, nhóm quyết định chọn đề tài “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng đến ý định sử dụng dịch vụ thanh tốn ví điện tử của người tiêu dùng
tại TP Hồ Chí Minh” nhằm khảo sát nhu cầu sử dụng VĐT trong thanh tốn trực
tuyến tại TP Hồ Chí Minh, đồng thời tìm hiểu các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của
chúng đến ý định sử dụng VĐT của người tiêu dùng tại thành phố Hồ Chí Minh.
1.2.
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát của nghiên cứu là xác định được các nhân tố và mức độ
ảnh hưởng của chúng đến ý định sử dụng ví điện tử của các bạn sinh viên tại TP Hồ
Chí Minh. Trên cơ sở đó, đề tài đưa ra một số mục tiêu cụ thể như sau:
Tổng hợp một số lí thuyết liên quan hành vi sử dụng ví điện tử của sinh viên
Xây dựng mơ hình nghiên cứu, xây dựng và kiểm định thang đo trong đo
lường các nhân tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu
dùng tại TP Hồ Chí Minh.
Xác định các nhân tố và mức độ tác động của từng nhân tố đến ý định sử
dụng ví điện tử của người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh.
Đề xuất một số kiến nghị nhằm gia tăng ý định sử dụng Ví điện tử của
người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh.
Từ các mục tiêu trên, đề tài tập trung nghiên cứu và trả lời các câu hỏi sau:
Câu hỏi 1: Các nhân tố nào tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ví điện tử
của người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh?
Câu hỏi 2: Mức độ tác động của từng nhân tố trên đến ý định sử dụng dịch
vụ ví điện tử của người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh là như thế nào?
1.3.
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Ý định sử dụng ví điện tử trong thanh tốn trực
tuyến và các nhân tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử của người tiêu
dùng tại thành phố Hồ Chí Minh.
Khách thể nghiên cứu: người tiêu dùng có hiểu biết về ví điện tử và đang
sinh sống hoặc làm việc tại TP Hồ Chí Minh.
1.4.
Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi thời gian: từ tháng 6 đến tháng 12/2020
Phạm vi khơng gian: tại TP Hồ Chí Minh
1.5.
Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu này được tiến hành theo hai bước chính: nghiên cứu định tính và
nghiên
cứu định lượng.
Nghiên cứu định tính: dựa trên nền tảng lý thuyết và các mơ hình nghiên
cứu trước đây để dựng và phát triển các biến nghiên cứu, các khái niệm đo
lường nhằm mục đích xác định hệ thống thang đo lường phù hợp, đồng thời
kết hợp với phương pháp thảo luận nhóm với các cá nhân đã và đang sử
dụng VĐT trong TTTT để hồn chỉnh thang đo chính thức với các yếu tố
thực sự tác động đến ý định sử dụng dịch vụ ví điện tử của sinh viên tại TP
Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu định lượng: Dựa trên bảng câu hỏi đã xây dựng tiến hành thu
thập thông tin bằng cách thực hiện phỏng vấn trực tiếp và khảo sát qua
mạng các sinh viên đã và đang sử dụng dịch vụ ví điện tử. Sau khi thu thập
đủ số lượng mẫu yêu cầu, dữ liệu được xử lý bằng phần mềm SPSS nhằm
kiểm định thang đo thông qua hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và phân tích
nhân tố khám phá EFA. Sau đó các nhân tố được rút trích từ tập dữ liệu sẽ
được đưa vào phân tích hồi quy nhằm đánh giá mơ hình đề xuất và kiểm
định các giả thuyết.
1.6.
Giả thuyết nghiên cứu và mơ hình nghiên cứu
1.6.1.
Mơ hình thuyết hành động hợp lý – TRA
Thuyết hành động hợp lý (TRA) được xây dựng từ năm 1967 và được hiệu
chỉnh mở rộng theo thời gian từ đầu những năm 70 bởi Ajzen và Fishbein (1980).
Trong mơ hình TRA, thái độ được đo lường bằng nhận thức về các thuộc tính của
sản phẩm. Người tiêu dùng sẽ chú ý đến những thuộc tính mang lại các ích lợi cần
thiết và có mức độ quan trọng khác nhau. Nếu biết trọng số của các thuộc tính đó thì
có thể dự đoán gần kết quả lựa chọn của người tiêu dùng. Mức độ tác động của yếu
tố chuẩn chủ quan đến xu hướng mua của người tiêu dùng phụ thuộc vào:
Mức độ ủng hộ/phản đối đối với việc mua của người tiêu dùng.
Động cơ của người tiêu dùng làm theo mong muốn của những người có ảnh
hưởng.
Hình 1.1. Mơ hình thuyết hành động hợp lý
1.6.2.
Mơ hình chấp nhận cơng nghệ (Mơ hình TAM)
Dựa trên lý thuyết về hành động hợp lý (TRA), Davis (1986) đã phát triển Mơ
hình chấp nhận cơng nghệ (Technology Acceptance Model – Mơ hình TAM) liên
quan cụ thể hơn đến dự đốn về khả năng chấp nhận của một hệ thống thông tin.
Mục đích của mơ hình này là dự đốn khả năng chấp nhận (adoption) của một công
cụ và xác định các sửa đổi phải được đưa vào hệ thống để làm cho nó được người
dùng chấp nhận. Mơ hình này cho thấy khả năng chấp nhận của một hệ thống thơng
tin được xác định bởi hai yếu tố chính: nhận thức tính hữu ích (perceived
usefulness) và nhận thức dễ sử dụng (perceived ease of use).
Hình 1.2. Mơ hình chấp nhận cơng nghệ
Nhận thức hữu ích được định nghĩa là mức độ mà một người tin rằng việc sử
dụng một hệ thống sẽ cải thiện hiệu suất của mình. Nhận thức dễ sử dụng đề cập
đến mức độ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống sẽ dễ dàng. Một số
phân tích giai thừa đã chứng minh rằng tính hữu dụng và nhận thấy sự dễ sử dụng
có thể được coi là hai chiều khác nhau (Hauser et Shugan, 1980; Larcker et Lessig,
1980; Swanson, 1987).
Như đã thể hiện trong lý thuyết Hành động có lý do, Mơ hình chấp nhận cơng
nghệ quy định rằng việc sử dụng hệ thống thông tin được xác định bởi ý định hành
vi, nhưng mặt khác, ý định hành vi được xác định bởi thái độ của người đó đối với
việc sử dụng hệ thống và cũng bởi nhận thức của mình về tiện ích của nó. Theo
Davis, thái độ của một cá nhân không phải là yếu tố duy nhất quyết định việc anh ta
sử dụng một hệ thống, mà còn dựa trên tác động của nó đối với hiệu suất của anh ta.
Do đó, ngay cả khi một nhân viên không hoan nghênh một hệ thống thơng tin, xác
suất anh ta sẽ sử dụng nó là rất cao nếu anh ta nhận thấy rằng hệ thống sẽ cải thiện
hiệu suất của anh ta trong công việc. Bên cạnh đó, Mơ hình chấp nhận cơng nghệ
đưa ra giả thuyết về mối liên hệ trực tiếp giữa tính hữu dụng nhận thức và tính dễ sử
dụng.
1.6.3.
Thuyết hành vi kế hoạch (Theory of Planed Behavior)
Hình 1.3. Mơ hình thuyết hành vi kế hoạch
Lý thuyết hành vi có kế hoạch hay lý thuyết hành vi hoạch định (Tiếng Anh:
The Theory of Planning Behaviour) là một lý thuyết thể hiện mối quan hệ giữa niềm
tin và hành vi của một người nào đó, trong đó niềm tin được chia làm ba loại: niềm
tin về hành vi, niềm tin theo chuẩn mực chung và niềm tin về sự tự chủ.
Khái niệm này được khởi xướng bởi Icek Ajzen năm 1991, nhằm mục đích cải
thiện khả năng dự đốn của Lý thuyết về hành động hợp lý (Tiếng Anh: Theory of
reasoned action) bằng cách bổ sung thêm vào mơ hình nhân tố nhận thức về kiểm
soát hành vi, mang lại nhiều ưu điểm trong việc dự đốn và giải thích hành vi của
một cá nhân trong một bối cảnh nhất định. Nó được xem là một trong những lý
thuyết được áp dụng và trích dẫn rộng rãi nhất về lý thuyết hành vi (Cooke & Sheeran,
2004).
1.6.4.
Mơ hình kết hợp TAM và TPB (C-TAM-TPB)
Hình 1.4. Mơ hình kết hợp TAM và TPB
Taylor và Todd (1995) nhận thấy rằng, khả năng của TAM (Mơ hình chấp
nhận cơng nghệ) để dự đoán quyết định hành vi của người sử dụng -công nghệ mới
và việc sử dụng thực tế đã được hỗ trợ bởi rất nhiều nghiên cứu thực nghiệm nhưng
mơ hình này khơng có hai nhân tố (nhân tố xã hội và kiểm soát hành vi) đã được
chứng minh bởi nhiều nghiên cứu để có khả năng đáng kể ảnh hưởng đến việc sử
dụng thực tế của người sử dụng trong việc sử dụng công nghệ mới. Taylor và Todd
(1995) đã đề xuất một mơ hình C-TAM-TPB bằng cách kết hợp mơ hình TPB (Mơ
hình lý thuyết hành vi hoạch định) và TAM.
Tuy nhiên, các tác giả cũng cho rằng, ngồi những nhân tố có trong các mơ
hình này cịn có các nhân tố khác ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thanh toán
điện tử của người tiêu dùng. Vì vậy, nhiều nghiên cứu đã mở rộng kết hợp và phát
triển các mơ hình trên bằng cách bổ sung thêm các nhân tố vào trong các mơ hình
này.
1.6.5.
Mơ hình nghiên cứu đề xuất
Mơ hình nghiên cứu đề xuất
Chuẩn chủ
quan
Thái độ
Nhận thức
dễ sử dụng
Nhận thức
mức kiểm soát hành vi
Các yếu tố
ảnh hưởng đến hành vi sử dụng VĐT
Nhận thức
rủi ro
Nhận thức
hiện hữu
Ý định sử
dụng
Niềm tin
Thang đo nghiên cứu
Bảng 1.1. Thang đo các khái niệm nghiên cứu
STT
CÁC YẾU TỐ CẦN MÃ HĨA
KÝ HIỆU
THÁI ĐỘ
TĐ
A
1
2
3
Sử dụng ví điện tử thanh tốn rất thuận tiện
Sử dụng ví điện tử thanh tốn vì sành điệu, thể hiện
phong cách sống
Sử dụng ví điện tử thanh tốn có cảm giác n tâm
TĐ1
TĐ2
TĐ3
4
Sử dụng ví điện tử thanh tốn mang lại nhiều lợi
ích
B
1
2
3
4
C
1
2
3
D
CHUẨN CHỦ QUAN
Sử dụng ví điện tử là xu hướng
Phương tiện truyền thông xã hội làm cho tôi biết về
khái niệm thanh tốn ví điện tử
Đồng nghiệp, bạn bè của tơi khun tơi sử dụng ví
điện tử thanh tốn
Sử dụng ví điện tử giúp tơi tơn trọng hơn
NHẬN THỨC KIỂM SỐT HÀNH VI
Tơi cảm thấy thoải mái khi sử dụng dịch vụ thanh
tốn ví điện tử
Sử dụng ví điện tử hồn tồn trong tầm kiểm sốt
của tơi
Tơi có phương tiện và tài nguyên cần thiết để sử
dụng dịch vụ thanh tốn ví điện tử
NHẬN THỨC HỮU ÍCH
TĐ4
CCQ
CCQ1
CCQ2
CCQ3
CCQ4
NTKSHV
NTKSHV1
NTKSHV2
NTKSHV3
NTHI
1
Tiết kiệm thời gian và chi phí đi lại
NTHI1
2
Tận hưởng thêm nhiều ưu đãi, khuyến mại
NTHI2
3
Thực hiện bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu
NTHI3
4
Quản lý và kiểm soát các giao dịch thanh toán trực
tuyến hiệu quả hơn
E
NHẬN THỨC DỄ SỬ DỤNG
NTHI4
NTDSD
1
Học cách sử dụng ví điện tử dễ dàng đối với tơi
NTDSD1
2
Thao tác giao dịch trên ví điện tử đơn giản
NTDSD2
3
4
Có thể dễ dàng sử dụng ví điện tử mặc dù khơng có
ai hướng dẫn
Có thể nhanh chóng sử dụng thành thạo dịch dụ
thanh tốn ví điện tử
F
NHẬN THỨC RỦI RO
NTDSD3
NTDSD4
NTRR
1
Có thể lộ thông tin người dùng
NTRR1
2
Tăng khả năng tài khoản cá nhân bị mất cắp tiền
NTRR2
3
4
Sử dụng ví điện tử sẽ rủi ro hơn so với thanh tốn
truyền thống
Có thể gặp trụ trặc kỹ thuật, các vấn đề pháp lý có
thể gây phiền phức
G
1
2
NIỀM TIN
Ln cung cấp dịch vụ tài chính chính xác và đáng
tin cậy
Nguy cơ lạm dụng thông tin của người dùng là thấp
NTRR3
NTRR4
NT
NT1
NT2
3
Thơng tin được bảo mật rất tốt và an tồn
H
Ý ĐỊNH SỬ DỤNG
Tôi sẽ tiếp tục sử dụng/dự định ý sẽ sử dụng ví điện
1
tử thường xuyên trong thời gian tới
Tơi vẫn tiếp tục sử dụng ví điện tử ngay cả khi
2
khơng có khuyến mãi
Tơi sẽ giới thiệu cho bạn bè, đồng nghiệp và người
3
thân sử dụng sử dụng dịch vụ thanh tốn ví điện tử
1.7.
Kết cấu của nghiên cứu
Gồm 3 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2: Kết quả nghiên cứu
Chương 3: Kết luận và đề xuất giải pháp
NT3
YDSD
YDSD1
YDSD2
YDSD3
TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Thơng qua chương 1 nhóm đã giới thiệu được những nội dung quan trọng như
trình bày được lí do chọn đề tài, mục tiêu, đối tượng, phạm vi và phương pháp
nghiên cứu đồng thời còn đưa ra được mơ hình nghiên cứu đề xuất nhằm làm cơ sở
cho bài viết. Ngồi ra, trong chương 1, nhóm cịn đưa ra được kết cấu của đề tài mà
nhóm chọn nghiên cứu từ đó sẽ phân tích những luận điểm, cách sử dụng các
phương pháp tìm kiếm thơng tin cho bài nghiên cứu. Nội dung chương 1 là nên tảng
cho việc thiết kế nghiên cứu, mô tả rõ hơn về các thang đo và kết quả nghiên cứu
trong chương 2
CHƯƠNG 2: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
2.1.
Thông tin về mẫu
2.1.1.
Thiết kế nghiên cứu định tính
Mục đích
Mục đích của nghiên cứu định tính là khẳng định lại các yếu tố hiện có trong
mơ hình và nghiên cứu thêm các nhân tố tác động đến ý định sử dụng dịch vụ thanh
toán ví điện tử của người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh.
Thu thập dữ liệu
Chọn mẫu: Trong nghiên cứu định tính, mẫu được chọn là một nhóm nhỏ,
do đó:
+ Đối tượng tham gia phỏng vấn: Người tiêu dùng tại TP Hồ Chí Minh đã
từng sử dụng ví điện tử để thanh toán trong 6 tháng vừa qua.
+ Cách thức chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu phi xác xuất thuận tiện.
+ Kích thước mẫu: n = 10.
Kỹ thuật thu thập dữ liệu:
Đối với đề tài nhóm chọn phương pháp thảo luận tay đôi để thu thập dữ liệu.
Mời khoảng 10 người tham gia phỏng vấn là những người tiêu dùng ở TP Hồ Chí
Minh được chọn ngẫu nhiên, lần lượt phỏng vấn từng người bằng các câu hỏi đã
soạn sẵn. Thời gian dự tính cho mỗi buổi thảo luận dao động từ 60 đến 90 phút.
2.1.2.
Thiết kế nghiên cứu định lượng
Mục đích
Điều tra thực nghiệm một cách có hệ thống về các yếu tố có liên quan đến ý
định sử dụng dịch vụ thanh tốn ví điện tử của người tiêu dùng tại Thành phố Hồ
Chí Minh qua các số liệu cụ thể từ các biến quan sát như nhận thức kiểm soát hành
vi, nhận thức dễ sử dụng, thái độ, nhận thức hữu ích, nhận thức rủi ro,...
Chọn mẫu
Trong nghiên cứu định lượng, mẫu được chọn là:
Đối tượng tham gia phỏng vấn: Người tiêu dùng ở TP Hồ Chí Minh đã từng
sử dụng dịch vụ thanh tốn qua ví điện tử trong 6 tháng vừa qua.
Cách thức chọn mẫu: Phương pháp chọn mẫu phi xác suất thuận tiện bằng
cách phỏng vấn theo đường link đã tạo trên Facebook.
Kích thước mẫu: n = 200.
2.1.3.
Kết quả thơng tin về mẫu
Sau khi kiểm tra 203 bảng câu hỏi được thu thập từ khách hàng thì chỉ cịn 200
bảng câu hỏi khảo sát là có câu trả lời đầy đủ và chính xác. Số bảng câu hỏi hợp lệ
này được làm dữ liệu cho nghiên cứu. Bảng 1 sẽ trình bày các phân tích thống kế
mẫu đã thu thập được.
Bảng 2.1. Bảng thống kê mô tả đặc điểm khách hàng
Tần số
Phần trăm
Phần trăm
(%)
tích lũy (%)
Nam
53
26.5
26.5
Nữ
147
73.5
100.0
1
0.5
0.5
Từ 18 – 25 tuổi
194
97.0
97.5
Từ 25 – 30 tuổi
3
1.5
99.0
Trên 30 tuổi
2
1.0
100.0
189
94.5
94.5
6
3.0
97.5
4
2.0
99.5
Giới tính
Dưới 18 tuổi
Tuổi
Học sinh, sinh viên
Nghề
nghiệp
Nhân viên văn
phòng
Lao động tự do
Trình độ
học vấn
Thu
nhập
Nội trợ
1
0.5
100.0
Khác
0
0
100.0
Trung cấp trở xuống
1
0.5
0.5
Cao đẳng
13
6.5
7.0
Đại học
184
92.0
99.0
Sau đại học
1
0.5
99.5
Khác
1
0.5
100.0
Dưới 1 triệu
44
22.0
22.0
Từ 1 – 3 triệu
27
13.5
35.5
Từ 3 -5 triệu
53
26.5
62.0
Trên 5 triệu
76
38.0
100.0
Qua kết quả khảo sát ta thấy được:
Về giới tính: có 147 người có giới tính là nữ chiếm tỷ lệ 73.5%, 53 người
giới tính nam với tỉ lệ là 26.5%.
Về độ tuổi: có 1 người thuộc nhóm dưới 18 tuổi chiếm 0.5%, độ tuổi từ 18 25 tuổi có 194 người chiếm tỷ lệ 97%, độ tuổi từ 25 – 30 tuổi có 3 người
chiếm tỷ lệ 1.5%, còn lại 2 người nằm trong độ tuổi trên 30 tuổi và chiếm
1%.
Về nghề nghiệp: có 189 người là học sinh, sinh viên chiếm 94,5%, 6 người
là nhân viên văn phòng chiếm tỉ lệ 3%, 4 người là lao động tự do chiếm tỉ lệ
2%, còn lại 1 người là nội trợ và chiếm tỉ lệ 0.5%.
Về trình độ học vấn: có 1 người với mức độ học vấn từ trung cấp trở xuống
chiếm 0.5%, 13 người trình độ cao đẳng chiếm 6.5%, Đại học có 184 người
chiếm tỉ lệ 92%, sau đại học 1 người chiếm tỉ lệ 0.5%, và cịn lại 1 người ở
trình độ học vấn khác cũng chiếm 0.5%.
Về thu nhập: thu nhập dưới 1 triệu/1 tháng có 44 người chiếm tỉ lệ 22%, từ 1
– 3 triệu/1 tháng có 27 người chiếm tỉ lệ 13.5%, từ 3 – 5 triệu có 53 người
chiếm tỉ lệ 26.5%, trên 5 triệu có 76 người và chiếm tỉ lệ 38%.
2.2.
Thông tin về hành vi
2.2.1.
Bảng đơn biến
Sau khi thực hiện xử lý số liệu bằng SPSS ta có các bảng kết quả đơn biết
thống kê mơ tả hành vi sử dụng ví điện tử như sau:
Bảng 2.2. Bảng tần số sử dụng các loại ví điện tử của người tiêu dùng
Responses
Tần số
Ví điện tử
Phần trăm so với
Phần trăm so
với tổng
số người khảo
sát (200)
MOMO
176
42.5%
88.0%
MOCA
59
14.3%
29.5%
ZaloPay
71
17.1%
35.5%
AirPay
93
22.5%
46.5%
Payoo
6
1.4%
3.0%
Khác
9
2.2%
4.5%
414
100.0%
207.0%
đã và đang
sử dụng
Tổng
Bảng kết quả này cho thấy đa số trong 200 mẫu khảo sát thì họ sử dụng ví điện
tử MOMO là nhiều nhất với 176 người bình chọn chiếm tỉ lệ 42,5%.
Bảng 2.3. Bảng mục đích sử dụng ví điện tử của người tiêu dùng
Responses
Phần trăm
so với số
Tần số
Phần trăm
người khảo
so với tổng
sát (200)
Nạp tiền điện thoại
170
24.6%
85.0%
Chuyển tiền
164
23.8%
82.0%
Thanh tốn hóa đơn định kỳ
64
9.3%
32.0%
Giao đồ ăn
113
16.4%
56.5%
Thanh tốn xe cơng nghệ
96
13.9%
48.0%
Thanh tốn tại quầy
81
11.7%
40.5%
Khác
2
0.3%
1.0%
690
100.0%
345.0%
Mục đích
sử dụng
ví điện tử
Tổng
Bảng 2.4. Bảng các yếu tố tác động đến ý định sử dụng ví điện tử của NTD
Responses
Phần trăm
so với số
Tần số
Yếu tố tác
Giao diện thân thiện dễ sử
động
dụng
159
Phần trăm
người khảo
so với tổng
sát (200)
20.8%
79.5%