Tên:………………………………
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
A. Phần đọc
Trị chơi đom đóm
Thuở bé, chúng tơi thú nhất là trị bắt đom đóm! Lũ trẻ chúng tơi cứ chờ trời sẫm tối là dùng vợt làm bằng vải
màn, ra bờ ao, bụi hóp đón đường bay của lũ đom đóm vợt lấy vợt để; "chiến tích" sau mỗi lần vợt là hàng
chục con đom đóm lớn nhỏ, mỗi buổi tối như thế có thể bắt hàng trăm con. Việc bắt đom đóm hồn tất, trị
chơi mới bắt đầu; bọn trẻ nít nhà q đâu có trị gì khác hơn là thú chơi giản dị như thế!
Đầu tiên, chúng tôi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tối. Bọn con gái bị đẩy đi
trước nhìn thấy quầng sáng nhấp nháy tưởng có ma, kêu ré lên, chạy thục mạng. Làm đèn chơi chán chê, chúng
tôi lại bỏ đom đóm vào vỏ trứng gà. Nhưng trị này kì cơng hơn: phải lấy vỏ lụa bên trong quả trứng mới cho
đom đóm phát sáng được. Đầu tiên, nhúng trứng thật nhanh vào nước sơi, sau đó tách lớp vỏ bên ngồi, rồi
kht một lỗ nhỏ để lịng trắng, lòng đỏ chảy ra. Thế là được cái túi kì diệu! Bỏ lũ đom đóm vào trong, trám
miệng túi lại đem " thả" vào vườn nhãn của các cụ phụ lão, cái túi bằng vỏ trứng kia cứ nương theo gió mà bay
chập chờn chẳng khác gì ma trơi khiến mấy tên trộm nhát gan chạy thục mạng.
Tuổi thơ qua đi, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi. Tôi vào bộ đội, ra canh giữ Trường Sa thân
u, một lần nghe bài hát "Đom đóm", lịng trào lên nỗi nhớ nhà da diết, cứ ao ước trở lại tuổi ấu thơ...
Dựa vào nội dung bài đọc, em hãy khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng.
Câu 1: Bài văn trên kể về chuyện gì?
A. Dùng đom đóm làm đèn
B. Giúp các cụ phụ lão canh vườn nhãn
C. Trị chơi đom đóm của tuổi nhỏ ở miền q
Câu 2: Điều gì khiến anh bộ đội Trường Sa nhớ nhà, nhớ tuổi thơ da diết?
A. Anh nghe đài hát bài "Đom đóm" rất hay.
B. Anh đang canh giữ Trường Sa và anh được nghe bài "Đom đóm".
C. Anh cùng đồng đội ở Trường Sa tập hát bài "Đom đóm".
Câu 3: Câu: "
Chúng tơi bắt đom đóm cho vào chai, đeo lủng lẳng vào cửa lớp khi học tố"thuộc kiểu câu nào
đã học?
A. Ai thế nào?
B. Ai là gì?
C. Ai làm gì?
Câu 4: Chủ ngữ trong câu "
Tuổi thơ đi qua, những trò nghịch ngợm hồn nhiên cũng qua đi."là:
A. Những trò nghịch ngợm hồn nhiên
B. Những trò nghịch ngợm
C. Tuổi thơ qua đi
Câu 5: Tác giả có tình cảm như thế nào với trị chơi đom đóm?
A. Rất nhớ
B. Rất yêu thích
C. Cả a và b đều đúng
Câu 6: Từ "
nghịch ngợm"thuộc từ loại:
A. Danh từ
B. Động từ
C. Tính từ
Câu 7: "
Lấy trứng khoét một lỗ nhỏ để lòng trắng, lịng đỏ chảy ra"
. Tìm từ đồng nghĩa với từ "
khoét"
.
………………………………………………………………………………………………………….
Câu 8: Mỗi buổi tối, hàng chục con đom đóm lớn nhỏ đều phát sáng. Tìm các cặp từ trái nghĩa trong câu
trên.
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
Câu 9: Tìm cặp quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống
……………...trời mưa.........................chúng em sẽ nghỉ lao động.
Câu 10: Tìm 1 từ đồng nghĩa với hạnh phúc. Đặt câu với từ tìm được
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………........................
II. Tập làm văn:
Đề bài: Tả một người thân của em
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………....
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………...
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………
II. Đọc thầm và làm bài tập sau:
Đọc thầm và làm bài tập sau:
Thầy thuốc như mẹ hiền
Hải Thượng Lãn Ơng là một thầy thuốc giàu lịng nhân ái, khơng màng danh lợi.
Có lần, một người thuyền chài có đứa con nhỏ bị bệnh đậu nặng, nhưng nhà nghèo, không có tiền chữa. Lãn
Ơng biết tin bèn đến thăm. Giữa mùa hè nóng nực, cháu bé nằm trong chiếc thuyền nhỏ hẹp, người đầy mụn
mủ, mùi hôi tanh bốc lên nồng nặc. Nhưng Lãn Ơng vẫn khơng ngại khổ. Ơng ân cần chăm sóc đứa bé suốt
một tháng trời và chữa khỏi bệnh cho nó. Khi từ giã nhà thuyền chài, ơng chẳng những khơng lấy tiền mà cịn
cho thêm gạo, củi.
Một lần khác, có người phụ nữ được ơng cho thuốc và giảm bệnh. Nhưng rồi bệnh tái phát, người chồng đến
xin đơn thuốc mới. Lúc ấy trời đã khuya nên Lãn Ông hẹn đến khám kĩ mới cho thuốc. Hơm sau ơng đến thì
được tin người chồng đã lấy thuốc khác, nhưng không cứu được vợ. Lãn ông rất hối hận. Ơng ghi trong sổ
thuốc của mình: "Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tơi như mắc phải
bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận."
Là thầy thuốc nổi tiếng, Lãn Ông nhiều lần được vua chúa vời vào cung chữa bệnh và được tiến cử vào chức
ngự y, song ông đã khéo chối từ.
Suốt đời, Lãn Ông không vươn vào vịng danh lợi. Ơng có hai câu thơ tỏ chí của mình:
Cơng danh trước mắt trơi như nước,
Nhân nghĩa trong lòng chẳng đổi phương.
Theo TRẦN PHƯƠNG HẠNH
* Dựa vào nội dung bài đọc em hãy khoanh tròn vào chữ cái (từ câu 1 đến câu 4) trước câu trả lời đúng nhất
hoặc làm theo yêu cầu dưới đây:
Câu 1. Thầy thuốc trong bài có tên là:
A. Thượng Hải Lãn Ông
B. Hải Thượng Lãn Ông
C. Hai Thượng Lan Ông
Câu 2. Những chi tiết nói lên lịng nhân ái của Lãn Ông trong việc ông chữa bệnh cho con người thuyền chài
là:
A. Lãn Ơng nghe tin nhưng coi như khơng nghe thấy gì.
B. Lãn Ơng biết nhà thuyền chài nghèo nên coi như khơng biết gì.
C. Lãn Ơng tự tìm đến thăm. Ơng tận tuỵ chăm sóc người bệnh suốt cả tháng trời, khơng ngại khổ, ngại bẩn.
Ơng khơng những khơng lấy tiền mà còn cho họ gạo, củi.
Câu 3. Điều gì thể hiện lịng nhân ái của Lãn Ơng trong việc ông chữa bệnh cho người phụ nữ?
A. Ơng tự buộc tội mình về cái chết của một người bệnh khơng phải do ơng gây ra.
B. Ơng chỉ cho thuốc cho riêng người phụ nữ đó.
C. Ơng chỉ cho thuốc một lần, không cho lần thứ hai.
Câu 4. Tìm đại từ trong câu: "Xét về việc thì người bệnh chết do tay thầy thuốc khác, song về tình thì tơi như
mắc phải bệnh giết người. Càng nghĩ càng hối hận.
A. người bệnh
B. người
C. tôi
Câu 5. Đặt câu với cặp từ biểu thị quan hệ tương phản "Tuy - nhưng":
Câu 6: Em hiểu hai câu thơ dưới đây như thế nào?
"Công danh trước mắt trôi như nước,
Nhân nghĩa trong lịng chẳng đổi phương."
II. Phần viết:
1. Chính tả: (Nghe-viết) (15-20 phút)
Kì diệu rừng xanh
Nắng trưa đã rọi xuống đỉnh đầu mà rừng sâu vẫn ẩm lạnh, ánh nắng lọt qua lá trong xanh. Chúng tôi đi đến
đâu, rừng rào rào chuyển động đến đấy. Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp.
Những con chồn sóc với chùm lơng đi to đẹp vút qua khơng kịp đưa mắt nhìn theo.
Sau một hồi len lách mải miết, rẽ bụi rậm, chúng tơi nhìn thấy một bãi cây khộp. Rừng khộp hiện ra trước mắt
chúng tôi, lá úa vàng như cảnh mùa thu.
2. Tập làm văn: (30 Phút)
Đề bài: Hãy tả một người thân (Ông, bà, cha, mẹ ...) của em hoặc người bạn mà em yêu mến