Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

Giao an Tin 6 sach moi Mot so Tiet Dau nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (639.9 KB, 47 trang )

Ngày soạn: 25/8/2017
Ngày giảng: 6 …………….....……6 ……………...……….
CHƯƠNG I: TIN HỌC VÀ MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ
Tiết 1: BÀI 1. THƠNG TIN VÀ TIN HỌC
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con
người. Biết máy tính là cơng cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
- Năng lực hướng tới: Năng lực thu thập, xử lí và trình bày thơng tin; Làm việc
theo nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, SGK, tranh minh hoạ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Sĩ số:
6..............................................................
6..............................................................
2. Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1. Thơng tin là gì?
- GV u cầu HS đọc khổ thơ và trả - HS đọc và trả lời
lời các câu hỏi phần ? SGK
- Các bài báo, bản tin trên truyền - ...biết tin tức về tình hình thời sự
hình hay đài phát thanh cho em biết trong nước và trên thế giới.
tin tức gì?
- Tấm biển chỉ đường hướng dẫn em - ...hướng dẫn em cách đi đến một nơi
điều gì?


cụ thể nào đó
- Tín hiệu xanh đỏ của đèn tín hiệu - ...cho em biết khi nào có thể qua
giao thơng cho biết điều gì?
đường.
- Tiếng trống trường cho em biết - ...báo cho em đến giờ ra chơi hay vào
điều gì?
lớp.
- GV giới thiệu về thơng tin:
* Thơng tin là tất cả những gì đem lại
sự hiểu biết về thế giới xung quanh (sự
vật, sự kiện...) và về chính con người
Hoạt động 2: 2. Hoạt động thông tin của con người
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
và cho biết ngồi việc tiếp nhận
thơng tin con người cịn làm gì?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
- GV quan sát đưa ra gợi ý giúp đỡ nhỏ
các nhóm gặp khó khăn, nhắc nhở
những HS hoạt động chưa tích cực

1


B3. Báo cáo kết quả và thảo luận:

- Đại diện HS trả lời
- Cả lớp nghe, cùng thảo luận về câu

trả lời của bạn

B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét về quá trình thực hiện - Con người không chỉ tiếp nhận thông
nhiệm vụ học tập của HS
tin mà cịn xử lí thơng tin tiếp nhận
được để thực hiện những hoạt động
thích hợp.
- Bên cạnh đó chúng ta cịn lưu trữ và
trao đổi thơng tin.
- GV giới thiệu hoạt động thông tin: * Việc tiếp nhận, xử lý, lưu trữ và trao
đổi thông tin được gọi chung là hoạt
động thông tin.
- Trong hoạt động thơng tin, xử lí
thơng tin đóng vai trị quan trọng nhất.
- Yêu cầu HS nêu ví dụ
- Ví dụ: Trên đường đi, gặp trời mưa
em mặc áo mưa cho khỏi ướt; Trên
đường đi, nhìn thấy đèn giao thơng có
màu đỏ, em dừng chờ tới khi đèn xanh
sẽ đi tiếp.
- GV giới thiệu q trình xử lí thơng * Mơ hình q trình xử lý thơng tin
tin:
- Thơng tin trước xử lý được gọi là
thông tin vào.
- Thông tin nhận được sau xử lý được
gọi là thông tin ra
Thông tin vào
thông tin ra

Xử lý

- Việc lưu trữ và truyền thông tin làm
cho thơng tin và những hiểu biết được
tích luỹ và nhân rộng.
4. Củng cố:
- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại bài.
- Trả lời câu hỏi 5 - SGK.
-------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 25/8/2017
Ngày giảng: 6 …………….....……6 ……………...……….
Tiết 2: BÀI 1. THÔNG TIN VÀ TIN HỌC

2


A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con
người. Biết máy tính là cơng cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
- Năng lực hướng tới: Năng lực thu thập, xử lí và trình bày thơng tin; Làm việc
theo nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, SGK, tranh minh hoạ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Sĩ số:

6..............................................................
6..............................................................
2. Kiểm tra:
- Thơng tin là gì? Hoạt động thơng tin là gì?
- Nêu ví dụ về hoạt động thơng tin?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3. Hoạt động thông tin và tin học
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV: Hoạt động thông tin của con
người được tiến hành nhờ các bộ
phận nào trong cơ thể?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát đưa ra gợi ý giúp đỡ - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
các nhóm gặp khó khăn, nhắc nhở nhỏ
những HS hoạt động chưa tích cực
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: - Đại diện HS trình bày
- Cả lớp nghe, cùng thảo luận về kết
quả của bạn
B4. Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét về quá trình thực hiện - Hoạt động thông tin của con người
nhiệm vụ học tập của HS
được tiến hành trước hết nhờ các giác
quan và bộ não.
- Các giác quan giúp tiếp nhận thông
tin.

- Bộ não thực hiện việc xử lý, biến đổi,
đồng thời là nơi để lưu trữ thông tin thu
nhận được.
- GV: Em có thể nhìn thấy những - HS: Khơng
vật ở q xa hay những vật q bé
khơng? Em có thể tính nhẩm nhanh
với những con số rất lớn khơng?
- GV: Vậy khả năng của các giác - Khả năng của các giác quan và bộ

3


quan và bộ não của con người trong não của con người trong các hoạt động
các hoạt động thông tin là có hạn thơng tin là có hạn.
hay vơ hạn?
- GV: Vì khả năng của các giác quan
và bộ não của con người trong các
hoạt động thơng tin là có hạn nên
con người đã không ngừng sáng tạo
các công cụ và các phương tiện giúp
mình vượt qua những giới hạn ấy.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ.
- Ví dụ: Kính thiên văn để nhìn thấy
những vì sao ở xa; kính hiển vi để quan
sát những vật bé nhỏ.
- GV giới thiệu:
- Ban đầu, máy tính điện tử được làm
ra để hỗ trợ cơng việc tính tốn của con
người. Với sự ra đời của máy tính,
nghành Tin học ngày càng phát triển

mạnh mẽ.
* Một trong những nhiệm vụ chính của
tin học là nghiên cứu việc thực hiện
các hoạt động thông tin một cách tự
động trên cơ sở sử dụng máy tính điện
tử.
- GV: Nhờ sự phát triển của tin học,
máy tính khong chỉ là một cơng cụ
trợ giúp cơng việc tính tốn thuần
túy mà cịn hỗ trợ con người trong
nhiều lĩnh vực khác nhau của cuộc
sống.
4. Củng cố:
- Nhắc lại khái niệm về hoạt động thông tin. Cách thức con người thu nhận
thông tin?
- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 3, 4, 6 trong SGK.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Ơn lại bài.
- Tìm thêm các ví dụ về hoạt động thông tin của con người, về những công cụ và
phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não.
- Đọc phần tìm hiểu và mở rộng trong SGK.
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 30/8/2017
Ngày giảng: 6 …………….....……6 ……………...……….
Tiết 3: BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản. Biết khái niệm
biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính

4



- Năng lực hướng tới: Năng lực thu thập, xử lí và trình bày thơng tin; Làm việc
theo nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, SGK, tranh minh hoạ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Sĩ số:
6..............................................................
6..............................................................
2. Kiểm tra:
- Hoạt động thông tin của con người được tiến hành nhờ các bộ phận nào trong
cơ thể? Nêu ví dụ?
- Nêu ví dụ về hoạt động thơng tin của con người, về những công cụ và phương
tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1. Các dạng thông tin cơ bản
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV: Hãy cho biết các dạng thông
tin em biết?
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
- GV quan sát, gợi ý HS sử dụng nhỏ
thông tin ở phần đầu bài, nhắc nhở
những HS hoạt động chưa tích cực
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận:

- Đại diện HS lên bảng.
- Cả lớp nghe, cùng thảo luận về kết
B4. Đánh giá kết quả thực hiện quả của bạn.
nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét về q trình thực hiện - Có 3 dạng thông tin cơ bản là văn
nhiệm vụ học tập của HS.
bản, âm thanh và hình ảnh.
- GV: Có 3 dạng thông tin cơ bản và * Dạng Văn bản: Những gì ghi lại
cũng là ba dạng thơng tin chính bằng các con số, bằng chữ viết hay kí
trong tin học là văn bản, hình ảnh và hiệu trong sách vở, báo chí,...là các ví
âm thanh
dụ về thơng tin ở dạng văn bản.
* Dạng hình ảnh: Những hình vẽ
minh hoạ trong sách báo, các nhân vật
trong phim hoạt hình, tấm ảnh chụp
người bạn,...cho chúng ta thơng tin ở
dạng hình ảnh
*Dạng âm thanh: Tiếng đàn Pianô từ
cửa sổ nhà bên, tiếng chim ca lảnh lót
mỗi buổi sớm mai, tiếng cịi xe ô tô em
nghe trên đường tới trường,...là những
- GV mở rộng giới thiệu các dạng ví dụ về thơng tin ở dạng âm thanh.
thông tin kết hợp cho những cảm

5


nhận và hiểu biết chính xác hơn, VD
hình ảnh động, hình ảnh động kết
hợp âm thanh (phim ảnh)

Hoạt động 2: 2. Biểu diễn thông tin
- GV giới thiệu: Biểu diễn thơng tin
nhằm mục đích lưu trữ và chuyển
giao thơng tin thu nhận được. Mặt
khác thông tin cần được biểu diễn
dưới dạng có thể "tiếp nhận được"
(đối tượng nhận thơng tin có thể
hiểu và xử lý được)
*Biểu diễn thơng tin: Là cách thể hiện
thơng tin dưới dạng cụ thể nào đó.
*Vai trị của biểu diễn thơng tin:
- Biểu diễn thơng tin dưới dạng phù
hợp cho phép người tiếp nhận hiểu
thông tin ẩn chứa trong cách biểu diễn
đó.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ.
- VD: Việc mơ tả bằng lời về hình dáng
hoặc tấm ảnh của người bạn chưa quen
cho em một hình dung về bạn ấy, giúp
em nhận ra bạn ở lần gặp đầu tiên.
- Biểu diễn thông tin dưới dạng phù
hợp cho phép lưu giữ và chuyển giao
thông tin, không chỉ cho những người
đương thời mà cho cả thế hệ tương lai.
- VD: Các hình vẽ của người xưa khắc
hằn trong hang động cho ta biết được
phần nào về cuộc sống con người thời
đó.
Những tấm bia như bia tiến sĩ ở Văn
Miếu - Quốc Tử Giám (Hà Nội) cho ta

thông tin về các sự kiện và con người
cách xa ta hàng trăm năm lịch sử...
- Biểu diễn thơng tin cịn có vai trị
quyết định với mọi hoạt động thơng tin
nói chung và q trình xử lý thơng tin
nói riêng
4. Củng cố:
- GV cho HS trả lời câu hỏi 1, 2 SGK
- GV lưu ý HS: Ngồi ba dạng thơng tin cơ bản nêu trong bài học, cịn có nhiều
dạng thơng tin khác. Trong cuộc sống con người còn thường thu nhận thơng tin
dưới dạng khác: mùi vị, cảm giác (nóng lạnh, vui buồn,...).
- GV: Cùng một thơng tin có thể có nhiều cách biểu diễn khác nhau, chẳng hạn
để diễn tả cùng một buổi sáng đẹp trời, hoạ sĩ có thể vẽ bức tranh, nhạc sĩ lại
diễn đạt cảm xúc dưới dạng bản nhạc, nhà thơ có thể sáng tác một bài thơ,...
5. Hướng dẫn về nhà:
6


- Học bài, trả lời câu hỏi 3 SGK
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 30/8/2017
Ngày giảng: 6 …………….....……6 ……………...……….
Tiết 4: BÀI 2. THÔNG TIN VÀ BIỂU DIỄN THÔNG TIN
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Phân biệt được các dạng thông tin cơ bản. Biết khái niệm
biểu diễn thông tin và cách biểu diễn thơng tin trong máy tính
- Năng lực hướng tới: Năng lực thu thập, xử lí và trình bày thơng tin; Làm việc
theo nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, SGK, tranh minh hoạ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Sĩ số:
6..............................................................
6..............................................................
2. Kiểm tra:
- Nêu các dạng thông tin cơ bản?
- Nêu ví dụ minh họa việc có thể biểu diễn thông tin bằng nhiều cách khác
nhau?
3. Bài mới:

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 3. Biểu diễn thơng tin trong máy tính
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- Có thể dùng một dạng thơng tin
cho tất cả các đối tượng sử dụng
thơng tin hay khơng? Cho ví dụ
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát đưa ra gợi ý giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn, nhắc nhở
những HS hoạt động chưa tích cực
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: - HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
nhỏ
- Đại diện HS trình bày
B4. Đánh giá kết quả thực hiện - Cả lớp nghe, cùng thảo luận về kết
nhiệm vụ học tập:
quả của bạn.
- GV nhận xét về q trình thực hiện - Thơng tin có thể được biểu diễn bằng
nhiệm vụ học tập của HS.

nhiều cách khác nhau. Do vậy, việc lựa
chọn dạng biểu diễn thông tin tùy theo
mục đích và đối tượng sử dụng thơng
tin.
- VD: Với người khiếm thính thì khơng
thể dùng âm thanh, với người khiếm thị
thì khơng thể dùng văn bản và hình ảnh

7


thơng thường.
- GV giới thiệu:
- Để máy tính có thể trợ giúp con người
trong hoạt động thông tin, thông tin cần
được biểu diễn dưới dạng phù hợp. Đối
với các máy tính thơng dụng hiện nay,
dạng biểu diễn ấy là dãy bit (còn gọi là
dãy nhị phân) chỉ bao gồm hai ký hiệu
0 và 1. Nói cách khác, để máy tính có
thể xử lý, các thơng tin cần được biến
đổi thành các dãy bit.
- Hai ký hiệu 1 và 0 tương ứng với hai
trạng thái có hay khơng có tín hiệu
hoặc đóng hay ngắt mạch điện
- Trong tin học, thơng tin lưu giữ trong
máy tính cịn được gọi là dữ liệu
- Với vai trị như là cơng cụ trợ giúp
con người trong hoạt động thơng tin,
máy tính cần có những bộ phận đảm

bảo việc thực hiện hai quá trình sau:
+ Biến đổi thơng tin đưa vào máy tính
thành dãy bit.
+ Biến đổi thơng tin lưu trữ dưới dạng
dãy bít thành một trong các dạng quen
thuộc với con người: Văn bản, âm
thanh hoặc hình ảnh.
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- Tại sao thơng tin trong máy tính - Vì:
được biểu diễn thành dãy bit?
- Máy tính gồm các mạch điện tử chỉ
có hai trạng thái đóng hay ngắt mạch.
- Máy tính khơng hiểu được ngơn ngữ
tự nhiên.
- Máy tính xử lí được các dãy bit; chỉ
cần 2 kí hiệu 0 và 1 người ta có thể
biểu diễn được mọi thơng tin trong
máy tính.
4. Củng cớ:
- Ba dạng cơ bản của thơng tin là văn bản, hình ảnh và âm thanh.
- Thơng tin có thể được biểu diễn bằng nhiều hình thức khác nhau.
- Biểu diễn thơng tin có vai trị quyết định đối với mọi hoạt động thông tin của
con người.
- Dữ liệu là thông tin được lưu giữ trong máy tính.
- Để máy tính có thể xử lí, thơng tin cần được biểu diễn dưới dạng dãy bít chỉ
gồm hai ký hiệu 0 và 1.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, đọc phần “Tìm hiểu mở rộng” trong SGK.
------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 7/9/2017
8



Ngày giảng: 6 …………….....……6 ……………...……….
Tiết 5: BÀI 3. EM CÓ THỂ
LÀM ĐƯỢC NHỮNG GÌ NHỜ MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Biết khả năng ưu việt của máy tính. Biết tin học được ứng
dụng trong nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Biết máy tính chỉ là công cụ thực
hiện theo chỉ dẫn của con người.
- Năng lực hướng tới: Năng lực thu thập, xử lí và trình bày thơng tin; Làm việc
theo nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, SGK, tranh minh hoạ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Sĩ số:
6..............................................................
6..............................................................
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:
- GV đặt vấn đề vào bài như trong SGK.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 1. Một số khả năng của máy tính
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV yêu cầu HS: Tìm hiểu một số
khả năng cảu máy tính.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân.

- GV quan sát đưa ra gợi ý HS sử
dụng thông tin trong SGK
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
- HS lên bảng viết trả lời.
- Cả lớp nghe, cùng thảo luận về kết
B4. Đánh giá kết quả thực hiện quả của bạn
nhiệm vụ học tập:
- GV nhận xét về quá trình thực hiện * Khả năng tính tốn nhanh
nhiệm vụ học tập của HS.
* Tính tốn với độ chính xác cao
* Khả năng lưu trữ lớn
* Khả năng "làm việc" không mệt mỏi
- GV: Ngồi các khả năng trên, máy
tính ngày nay có hình thức ngày
càng gọn nhẹ, giá thành ngày càng
hạ,... Những yếu tố ấy làm cho việc
sử dụng máy tính ngày càng phổ
biến.
Hoạt động 2: 2. Có thể dùng máy tính điện tử vào những việc gì?
- GV: Theo em, ta có thể dùng máy * Thực hiện các tính tốn: Việc giải
tính điện tử vào những việc gì?
quyết các bài tốn kinh tế và KHKT
9


- GV cho HS thảo luận những ứng ngày nay địi hỏi khối lượng tính tốn
dụng của máy tính rồi rút ra kết vô cùng lớn, nhiều trường hợp con
luận.
người khơng có khả năng thực hiện.
Máy tính chính là cơng cụ giúp cho con

người giảm nhệ được gánh nặng tính
tốn.
* Tự động hố các cơng việc văn
phịng: Dùng máy tính để soạn thảo,
trình bày và in ấn văn bản như các
cơng văn, lá thư, bài báo,... Máy tính
cịn dùng để thuyết trình trong các hội
nghị hay lập lịch làm việc.
* Hỗ trợ công tác quản lý: Các thông
tin liên quan tới con người, tài sản, kết
quả sản xuất kinh doanh, thành tích học
tập,... được tập hợp và tổ chức thành
các cơ sở dữ liệu lưu giữ trong máy
tính để phục vụ nhu cầu quản lý và ra
quyết định.
*Công cụ học tập và giải trí: Có thể
dùng máy tính để học ngoại ngữ, làm
tốn, thực hiện các thí nghiệm vật lý,
hóa học,... Em cịn có thể nghe nhạc,
xem phim, chơi trị chơi, sáng tác nhạc,
vẽ tranh,... nhờ máy tính.
* Điều khiển tự động và robot: Máy
tính có thể dùng để điều khiển các dây
chuyền sản xuất như dây chuyền lắp
ráp ô tô, xe máy. Việc điều khiển các
vệ tinh, các tàu vũ trụ,... khơng thể
thiếu máy tính. Nhờ máy tính được lắp
đặt bên trong, các robot ngày nay đã
làm thay con người nhiều việc nặng
nhọc hoặc trong môi trường độc hại.

*Liên lạc, tra cứu và mua bán trực
tuyến: Các máy tính hiện nay có thể
liên kết với nhau thành mạng máy tính
với quy mơ tồn cầu như mạng
Internet. Khi máy tính được kết nối
Internet, em có thể đảm bảo các mối
liên hệ thường xuyên với bạn bè, người
thân thông qua thư điện tử, các diễn
đàn điện tử hoặc trao đổi trực tuyến...
Hoạt động 3: 3. Máy tính và điều chưa thể
- GV: Theo em, máy tính điện tử - Máy tính là công cụ tuyệt vời, tuy
chưa thể làm được những việc gì?
nhiên, tất cả sức mạnh của máy tính
- GV cho HS thảo luận rồi rút ra kết đều phụ thuộc vào con người và do
1


luận.

những hiểu biết của con người quyết
định. Máy tính chỉ làm được những gì
mà con người chỉ dẫn thơng qua các
câu lệnh.
- Có nhiều việc máy tính vẫn chưa làm
được, như phân biệt mùi vị, cảm
giác,...

4. Củng cố:
- Củng cố từng phần trong giờ học.
5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài, đọc phần “Tìm hiểu mở rộng” trong SGK.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
-------------------------------------------------------------------

Ngày soạn: 12/9/2017
Ngày giảng: 6 …………….....……6 ……………...……….
Tiết 6: BÀI 4. MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Biết sơ lược về cấu trúc của máy tính điện tử. Biết một số
thành phần chính của máy tính cá nhân. Biết khái niệm phần mềm máy tính và
vai trị của phần mềm máy tính. Biết máy tính hoạt động theo chương trình. Có
ý thức mong muốn hiểu biết về máy tính và ý thức rèn luyện tác phong làm việc
khoa học, chuẩn xác.
- Năng lực hướng tới: Năng lực thu thập, xử lí và trình bày thơng tin; Làm việc
theo nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, SGK, một số bộ phận của máy tính.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Sĩ số:
6..............................................................
6..............................................................
2. Kiểm tra:
* Kiểm tra bài cũ:
1


GV: Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn nhất của
máy tính ?
HS: Trả lời

- Khả năng tính tốn nhanh
- Tính tốn với độ chính xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi
Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
- Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thông qua câu lệnh
* Giới thiệu bài mới
Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của
máy tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử
lý thơng tin của máy tính điện tử thì tiết học hơm nay thầy sẽ giúp các em hiểu
rõ hơn về điều này.
3. Bài mới:
Hoạt động hình thành kiến thức

Hoạt động của Giáo viên Và Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu mơ hình ba bước
GV: Nhắc lại các giai đoạn q trình xử lí * Mơ hình q trình ba buớc
thơng tin.
HS: Mơ hình q trình xử lí thơng tin gồm:
thơng tin vào, xử lí, thơng tin ra
GV: Mơ hình q trình xử lí thơng tin có
phải là mơ hình ba bước khơng ?
HS: Mơ hình q trình xử lí thơng tin là mơ
hình ba bước
GV: Trong thực tế, nhiều q trình có thể
được mơ hình hố thành một q trình ba
bước như : Giải tốn:
GV: Lấy ví dụ về mơ hình ba bước.


GV: Vậy để xử lý thơng tin thơng qua các
bước như trên, máy tính cần có những gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
- Để máy tính có thể giúp đỡ con người
1

VD: Pha trà mời khách
Trà, nứơc sôi: INPUT
Cho nước sơi vào ấm có sẵn trà
đợi cho nguội rót ra cốc: XỬ LÍ
Cốc trà : OUTPUT


trong q trình xử lí thơng tin, máy tính phải
có bộ phận thu, xử lí, và xuất thơng tin đã xử

GV: Như vậy để máy tính có thể giúp đỡ
con người trong q trình xử lí thơng tin,
máy tính phải có bộ phận thu, xử lí, và xuất
thơng tin đã xử lí , đó là nội dung tiếp theo.
Hoạt động 2 : Giới thiệu cấu trúc máy tính và chương trình
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
1. Cấu trúc chung của máy tính
- GV cho HS: Quan sát
điện tử
Máy tính gồm: chuột, bàn phím, màn
a. Bộ xử lí trung tâm (CPU)
hình, CPU.
- CPU có thể được coi là bộ não của
GV u cầu HS: Tìm hiểu cấu trúc máy tính

chung của máy tính điện tử gồm những - CPU thực hiện các chức năng tính
thiết bị nào?
tốn, điều khiển và phối hợp mọi
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
hoạt động của máy tính theo sự chỉ
- GV quan sát đưa ra gợi ý HS sử dụng dẫn của chương trình.
thơng tin trong SGK
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
b. Bộ nhớ
HS thảo luận, báo cáo
- Bộ nhớ là nơi lưu trữ dữ liệu và
chương trình.
B4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Có hai loại bộ nhớ: bộ nhớ trong
vụ học tập:
và bộ nhớ ngoài
- GV nhận xét về quá trình thực hiện * Bộ nhớ trong : dùng để lưu
nhiệm vụ học tập của HS.
chương trình và dữ liệu trong quá
trình máy đang làm việc.
GV: Các em làm việc với máy tính, thì Phần chính của bộ nhớ trong là
nhập thông tin vào đâu, thấy thông tin ở RAM.
đâu ?
GV: Tất cả các máy tính đều được xây * Bộ nhớ ngoài : được dùng để lưu
dựng trên cơ sở một cấu trúc chung cơ trữ lâu dài chương trình và dữ liệu
bản: bộ xử lí trung tâm, thiết bị vào ra, VD: Ổ đĩa cứng, USB, CD,…
và để lưu dữ liệu thì máy tính có bộ nhớ
(Theo nhà tốn học HungGary)
GV: Giới thiệu các chương trình là gì ?
GV: Giới thiệu về: Bộ xử lí trung tâm
(CPU), chức năng của CPU. Cho Hs

quan sát thông qua thiết bị cụ thể.

GV: Giới thiệu về: Bộ nhớ, phân loại bộ

1


nhớ. Cho Hs quan sát thông qua thiết bị
cụ thể.
GV: Giới thiệu bộ nhớ trong

GV: Giới thiệu bộ nhớ ngoài và một số
thiết bị của bộ nhớ ngoài.

GV: Giới thiệu đơn vị đo dung lượng
nhớ.
GV: Trong ba khối chức năng của máy
tính, bộ phận nào quan trọng nhất ?
HS: Bộ điều khiển trung tâm hoạt động
dưới sự điều khiển của chương trình.
4. Củng cớ
Câu 1. Thiết bị nào trong máy tính được coi là bộ não máy tính?
Câu 2. Mơ hình q trình 3 bước, bước nhập cịn gọi là gì?
Câu 3. Nơi lưu các chương trình và dữ
Câu 4. Phần chính bộ nhớ trong là gì?
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài, đọc trước các mục còn lại Bài 4 SGK

1



Tuần :4
Tiết :7

Ngày soạn:
Ngày dạy:

Bài 4: MÁY TÍNH VÀ PHẦN MỀM MÁY TÍNH (tt)
I.

Mục tiêu bài học
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ:
- Biết thêm được thiết bị vào/ra là gì ? kể tên được một số thiết bị
- Biết được q trình xử lí thơng tin của máy tính.
- Biết được phần mềm máy tính gồm những loại phần mềm nào?
- Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần học hỏi, sáng tạo.
2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh:
- Rèn luyện kỹ năng xử lí máy tính và một số cơng cụ xử lí thơng tin.
II.
Chuẩn bị về tài liệu và phương tiện dạy học
Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, phấn viết bảng, thước kẻ, tranh ảnh
mẫu.
Học sinh: SGK, viết vở ghi, thước kẻ, học bài cũ, xem trước nội dung tiết
học mới.
III. Tổ chức hoạt động học của học sinh
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra (15’)
GV:
Câu 1. Hãy liệt kê một số khả năng của máy tính? Đâu là hạn chế lớn
nhất của máy tính?

Câu 2. Trình bày cấu trúc chung của máy tính? Vì sao CPU được coi là
bộ não của máy tính.
* Trả lời :
1. Một sớ khả năng của máy tính: (6 điểm)
- Khả năng tính tốn nhanh
- Tính tốn với độ chính xác cao
- Khả năng lưu trữ lớn
- Khả năng “làm việc” không mệt mỏi
* Hạn chế lớn nhất của máy tính hiện nay:
- Khơng phân biệt được mùi vị.
- Chỉ làm được những gì mà con người chỉ dẫn thơng qua câu lệnh.
2. Cấu trúc máy tính gồm ba khối chức năng chủ yếu: (4 điểm)
+ Bộ xử lí trung tâm.
+ Bộ nhớ.
+ Thiết bị vào ra:
Vì CPU thực hiện các chức năng tính tốn, điều khiển và phối hợp mọi hoạt
động của máy tính theo sự chỉ dẫn của chương trình.
* Giới thiệu bài mới:
Như vậy là các em đã tìm hiểu được một số khả năng, và những hạn chế của
máy tính điện tử, để hiểu rõ hơn về cấu tạo của máy tính điện tử, hoạt động xử lý
thơng tin của máy tính điện tử thì tiết học hơm nay thầy sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về
điều nay.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của Giáo viên Và Học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Giới thiệu tiếp cấu trúc chung của máy tính điện tử (8’)
GV: Giới thiệu thiết bị vào/ ra của máy tính
2. Cấu trúc chung của máy tính
điện tử (tt)


1


c.Thiết bị vào/ra:
Giúp máy tính trao đổi thơng tin với
GV: Em nào có thể kể tên một số thiết bị bên ngoài, đảm bảo việc giao tiếp với
vào/ra của náy tính ?
người sử dụng
? Thiết bị vào : bàn phím, chuột, ...

? Thiết bị ra : màn hình, máy in, ...

Hoạt động 2: Q trình xử lí thơng tin của máy tính (7')
GV: Nhờ có các khối chức năng: bộ xử lý 3. Máy tính và một sớ cơng cụ xử lí
trung tâm mà máy tính là một cơng cụ xử lí thơng tin
thơng tin hữu hiệu.
- Mơ hình hoạt động của máy tinh
gồm:
GV: Hãy quan sát mơ hình hoạt động của
Xuất
Nhập
XỬ LÍ
(OUTPUT
)
(INPUT
)
máy tính và cho thầy biết gồm mấy bước ?
HS: Q trình hoạt động xử lí thơng tin của
máy tính gồm 3 bước
- Q trình xử lí thơng tin trong máy

GV: Cho biết đâu là thiết bị vào? đâu là thiết tính được tiến hành một cách tự động
bị ra ?
theo sự chỉ dẫn của chương trình.
HS: Thiết bị vào: bàn phím, chuột. Thiết bị ra
là: máy in, loa, màn hình.
GV: Nhận xét
Hoạt động 3: Giới thiệu phần mềm máy tính (12')
GV: Giới thiệu về phần cứng và phần mềm.
4. Phần mềm và phân loại phần
GV: Máy tính hoạt động là nhớ vào đâu ?
mềm
HS: Sự điều khiển của con người thơng qua
chương trình.
GV: Khi khơng có chương trình thì máy tính
có hoạt động khơng ?
HS:Khi khơng có chương trình thì máy tính
sẽ khơng hoạt động được vì khơng có chương
trình điều khiển
GV: Nhận xét, nhấn mạnh tầm quan trọng
phần mềm.

a) Phần mềm là gì ?
Để phân biệt với phần cứng là chính
máy tính cùng tất cả các thiết bị vật lí
kèm theo, người ta gọi các chương
trình máy là phần mềm máy tính hay
GV: Người ta chia phần mềm thành 2 loại: ngắn gọn là phần mềm.
Phần mềm hệ thống và phần mền ứng dụng.
b) Phân loại phần mềm
- Phần mềm hệ thống điều khiển hoạt - Phần mềm được chia làm hai loại:

động phần cứng là chính máy.
phần mềm hệ thống và phần mềm

1


- Phần mềm ứng dụng các phần mềm
giúp ta học tập giải trí - Hãy lấy ví dụ về phần
mềm ứng dụng.
- HS: Phần mềm ứng dụng như: games,
MS Word
GV: Nhận xét

ứng dụng
- Phần mềm hệ
WINDOWS 98..

thống:

- Phần mềm ứng dụng: Chương trình
đồ hoạ, tính tốn, tra từ điển Anh
Việt

3. Hoạt động luyện tập (3')
Hệ thống lại kiến thức.
1. Quá trình xử lí thơng tin của máy tính gồm mấy bước
2. Phần mềm là gì? Có mấy loại phần mềm ?
4. Hoạt động vận dụng
5. Hoạt động tìm tịi, mở rộng
IV. Rút kinh nghiệm


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1:

Giới thiệu:
Hoạt động 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV yêu cầu HS:
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
1

DOS,


- GV quan sát đưa ra gợi ý giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn, nhắc nhở
những HS hoạt động chưa tích cực
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: nhỏ
- Đại diện HS lên bảng viết
B4. Đánh giá kết quả thực hiện - Cả lớp quan sát các kết quả, cùng
nhiệm vụ học tập:
thảo luận về kết quả của bạn
- GV nhận xét về quá trình thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS;
- Cho HS Làm (?2).
- GV yêu cầu HS làm bài 1(T.7

SGK).
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
-------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 25/8/2017
Ngày giảng: 6C …………….....……6D ……………...……….
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
TIẾT 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thông tin của con
người. Biết máy tính là cơng cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
- Năng lực hướng tới: Năng lực thu thập, xử lí và trình bày thơng tin; Làm việc
theo nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, SGK, tranh minh hoạ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Sĩ số:
6C..............................................................
6D..............................................................
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1:
Hoạt động 2:

1


B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV yêu cầu HS:
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát đưa ra gợi ý giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn, nhắc nhở
những HS hoạt động chưa tích cực
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: nhỏ
- Đại diện HS lên bảng viết
B4. Đánh giá kết quả thực hiện - Cả lớp quan sát các kết quả, cùng
nhiệm vụ học tập:
thảo luận về kết quả của bạn
- GV nhận xét về quá trình thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS;
- Cho HS Làm (?2).
- GV yêu cầu HS làm bài 1(T.7
SGK).
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
-------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 25/8/2017
Ngày giảng: 6C …………….....……6D ……………...……….
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
TIẾT 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức, kĩ năng: Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thơng tin của con
người. Biết máy tính là cơng cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
- Năng lực hướng tới: Năng lực thu thập, xử lí và trình bày thơng tin; Làm việc
theo nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, SGK, tranh minh hoạ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Tổ chức: Sĩ số:
6C..............................................................
6D..............................................................
2. Kiểm tra:
3. Bài mới:

1


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Hoạt động 1:

Hoạt động 2:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học
tập:
- GV yêu cầu HS:
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát đưa ra gợi ý giúp đỡ
các nhóm gặp khó khăn, nhắc nhở

những HS hoạt động chưa tích cực
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm
B3. Báo cáo kết quả và thảo luận: nhỏ
- Đại diện HS lên bảng viết
B4. Đánh giá kết quả thực hiện - Cả lớp quan sát các kết quả, cùng
nhiệm vụ học tập:
thảo luận về kết quả của bạn
- GV nhận xét về quá trình thực hiện
nhiệm vụ học tập của HS;
- Cho HS Làm (?2).
- GV yêu cầu HS làm bài 1(T.7
SGK).
Hoạt động 3:
Hoạt động 4:
4. Củng cố:
5. Hướng dẫn về nhà:
-------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 25/8/2017
Ngày giảng: 6C …………….....……6D ……………...……….
CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
TIẾT 1: TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức, kĩ năng: Biết khái niệm về thông tin và hoạt động thơng tin của con
người. Biết máy tính là cơng cụ hỗ trợ con người trong các hoạt động thông tin.
Biết khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học
- Năng lực hướng tới: Năng lực thu thập, xử lí và trình bày thơng tin; Làm việc
theo nhóm.
B. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Bài soạn, SGK, tranh minh hoạ.
- Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Tổ chức: Sĩ số:
2



×