Tuần : 6
Tiết : 11
Ngày soạn: 23/09/2017
Ngày dạy: 26/09/2017
Bài 7: TÍNH CHẤT HỐ HỌC CỦA BAZƠ
I. MỤC TIÊU : Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức : Biết được:
- Tính chất hoá học chung của bazơ (tác dụng với chất chỉ thị màu, và với axit); tính chất hố
học riêng của bazơ tan (kiềm) (tác dụng với oxit axit và với dung dịch muối); tính chất riêng của
bazơ khơng tan trong nước(bị nhiệt phân huỷ).
2. Kỹ năng :
- Tra bảng tính tan để biết một bazơ cụ thể thuộc loại kiềm hoặc bazơ khơng tan.
- Quan sát thí nghiệm và rút ra kết luận về tính chất của bazơ, tính chất riêng của bazơ không tan.
3. Thái độ :
- Giáo dục tính cẩn thận trong thao tác, khả năng duy vật biện chứng .
4. Trọng tâm:
- Tính chất hóa học của bazơ.
5. Năng lực cần hướng đến:
- Năng lực sử dụng ngơn ngữ hóa học.Năng lực thực hành hóa học. Năng lực giải quyết vấn đề
thơng qua mơn Hóa học.Năng lực giải quyết các vấn đề liên quan đến hóa học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên và học sinh
a. Giáo viên:
- Hóa chất : Dd NaOH, CuSO4, phenolphtalein, quỳ tím.
- Dụng cụ : Giá ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nghiệm , đèn cồn.
b. Học sinh: Xem trước nội dung bài mới.
2. Phương pháp: Đàm thoại – Thí nghiệm trực quan – Hợp tác nhóm nhỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp (1’):
Lớp
Tên HS vắng học
9A1
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Chúng ta đã tìm hiểu về TCHH của oxit, axit . Vậy một hợp chất vơ cơ khác là
bazơ có những TCHH giống hay khác tính chất hóa học của oxit và axit. Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hơm nay.
b. Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1. Tác dụng của bazơ với chất chỉ thị (5’) .
-GV:Hướng dẫn thí nghiệm:
-HS: Quan sát theo sự hướng 1. Tác dụng với chất chỉ
+ Nhỏ 1 giọt dd NaOH 10% vào mẩu dẫn của giáo viên:
thị :
giấy q tím, quan sát hiện tượng ?
+ Quỳ tím hóa xanh.
+ Làm quỳ tím hóa xanh .
Giải thích ?
+ Phenolphtalein từ khơng +Làm
phenolphtalin
+ Nhỏ 1 giọt dd phenolphtalein
màu chuyển sang màu đỏ.
không màu thành đỏ .
( không màu ) vào ống nghiệm dd
NaOH, quan sát hiện tượng ? Giải
thích ?
-GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức
đã được học làm bài tập nhận biết
-HS: Dựa vào kiến thức bài
sau: Em hãy trình bày cách nhận biết axit và bài mới để trả lời.
3 lọ mất nhãn, không màu là H2SO4,
Ca(OH)2 bằng phương pháp hóa học?
Hoạt động 2. Tác dụng với oxit axit (7’).
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của -HS: Nhắc lại TCHH .
oxit axit .Từ đó chốt TCHH thứ 2 của
bazơ.
-GV: Yêu cầu học sinh lên bảng viết -HS: Lên bảng viết PTHH
2KOH + CO2 K2CO3 + H2O
PTHH .
2. Tác dụng với oxit axit
Muối + nước .
Ca(OH)2+SO2 CaSO3+ H2O
6KOH+P2O5 2K3PO4+3H2O
Ba(OH)2 + SO3 BaSO4 + H2O.
-HS: Ghi vở.
Hoạt động 3. Tác dụng với axit (10’).
-GV: Yêu cầu HS nhắc lại TCHH của -HS: Nhắc lại.
axit . Từ đó chốt TCHH thứ 3 của
bazơ.
-GV: Yêu cầu HS viết PTHH minh -HS: Viết PTHH:
Cu(OH)2 + H2SO4 CuSO4 + H2O
họa.
-GV: Kết luận.
Ca(OH)2 + 2HCl CaCl2 + 2H2O
3. Tác dụng với axit :
muối + nước.
Fe(OH)3+3HCl FeCl3+3H2O
Ba(OH)2+2HNO3 Ba(NO3)2
+ 2H2O
-GV hỏi: Phản ứng giữa axit và bazơ - HS: Phản ứng trung hịa.
gọi là phản ứng gì ?
-HS: Ghi vở.
-GV: Kết luận .
Hoạt động 4. Bazơ không tan bị nhiệt phân huỷ(10’) .
-GV: Hướng dẫn thí nghiệm
-HS: Quan sát tiến trính thí 4. Bazơ khơng tan bị
Cho vào bát sứ Cu(OH)2 và nung
nghiệm mẫu của giáo viên .
nhiệt phân huỷ : oxit
nóng. Quan sát hiện tượng xảy ra.
+ nước.
- GV: Nhận xét hiện tượng (màu sắc -HS: Chất rắn màu xanh
t
của chất rắn trước khi đun và sau khi chuyển sang màu đen.
Cu(OH)2 CuO + H2O.
đun ) .
Màu xanh
Màu đen
- GV: Ngoài ra dung dịch bazơ tác - HS: Lắng nghe.
5. Tác dụng với muối:
dụng với dung dịch muối. Chúng ta
Học trong bài muối.
sẽ được tìm hiểu sau.
4.Củng cố (10’ ) : (Phụ đạo học sinh yếu kém)
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập củng cố sau: Cho các chất sau: CaO ; Al(OH)3 ; NaOH ;.
a) Gọi tên, phân loại các chất trên.
b)Trong các chất trên, chất nào tác dụng được với : dd H 2SO4 lỗng ; Khí CO2 ; Chất nào bị nhiệt
phân huỷ ? Viết phương trình hóa học xảy ra.
5. Nhận xét – Dặn dò (2’):
- Đánh giá nhận xét tinh thần thái độ của HS trong tiết học.
- Học bài, làm các bài tập 1, 2, 3, 5 SGK/ 25.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….......
0