Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.72 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>¤N TËP Vµ KIÓM TRA HäC Kú 1 - H O¸ 9 Gi¸o viªn : Th¹c sÜ . Ng« ThÞ Thuú D−¬ng Hä vµ tªn häc sinh:......................................................... §Ò 5. Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái A, B, C hoặc D trước câu trả lời đúng nhất Câu 1: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành muối và nước? A. Mg và H2SO4 B. MgO và H2SO4 D. MgCl2 và NaOH C. Mg(NO3)2 và NaOH Câu 2: Cặp chất nào sau đây tác dụng với nhau tạo thành sản phẩm khí? A. BaO và HCl B. Ba(OH)2 và HCl D. BaCl2 và H2SO4 C. BaCO3 và HCl Câu 3: Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh? A. Cho Al vào dung dịch HCl B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3 C. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3 D. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 Câu 4: Dùng dung dịch nào sau đây để làm sạch Ag có lẫn Al, Fe, Cu ở dạng bột? A. H2SO4 loãng B. FeCl3 C. CuSO4 D. AgNO3 Câu 5:: Hòa tan 5 gam một kim loại R (chưa rõ hóa trị ) cần vừa đủ 36,5 gam dung dịch HCl 25%. Kim loại R là: A. Mg B. Fe C. Ca D. Zn Câu 6: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thu được 2,24 lít khí(đktc). Phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là: A. 61,9% và 38,1% B. 50% và 50% C. 40% và 60% D. 30% và70% Câu 7: Oxit là loại hợp chất được tạo thành từ: A. Một phi kim và một kim loại B. Một kim loại và một hợp chất khác C. Một phi kim và một hợp chất khác D. Một nguyên tố khác và oxi Câu 8: Để trung hòa 44,8 gam dung dịch KOH 25% thì khối lượng dung dịch HCl 2,5% là: A. 310 gam B. 270 gam C. 292 gam D. 275 gam Câu 9: Có 3 lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những chất rắn sau: CuO , BaCl2 , Na2CO3 . Chon thuốc thử thích hợp để nhận biết 3 chất trên. A. dd H2SO4 B. Nước, quỳ tím C. dd NaOH D. dd Na2SO4 Câu 10: Có thể dùng HCl để nhận biết các dung dịch không màu nào sau đây: A. NaOH; Na2CO3 ; AgNO3. B. Na2CO3 ; Na2SO4; KNO3 C. KOH; KHCO3; K2CO3. D. KOH; K2CO3; K2SO4. Câu 11: Chất nào sau đây không tác dụng với dung dịch axit HCl và axit H2SO4 loãng: A. Cu B. CuO C. Mg D. MgCO3 Phần II: Tự luận ( 8,0 điểm) Câu 1: (1,0 điểm) Có bốn kim loại: A, B, C, D đứng sau Mg trong dãy hoạt động hóa học. Biết rằng: + A và B không phản ứng với dung dịch HCl + C và D tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí hiđro. + A tác dụng với dung dịch muối của B và giải phóng B. + D tác dụng với dung dịch muối của C và giải phóng C. Hãy xác định thứ tự sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần. Câu 2: (2,0 điểm) Viết các phương trình hóa học thực hiện dãy biến đổi hóa học theo sơ đồ sau: (1) (2) (3) (4) Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → FeCl2 Câu 3: ( 2,0 điểm) Có bốn dung dịch đựng trong bốn ống nghiệm riêng biệt là NaOH, HCl, NaNO3, NaCl. Hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch này. Viết các phương trình hóa học( nếu có) để minh họa. Câu 4: ( 3,0 điểm) Cho 23,2 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 11,2 (l) H2 (đktc). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu (Mg = 24; Fe = 56).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. Phần I: Trắc nghiệm ( 2,0 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4. B C D D. BIỂU ĐIỂM 0,5 x 4 = 2,0 điểm. PHẦN II: Tự luận ( 8,0điểm). Câu 1. Từ các gợi ý của đề bài: + A và B xếp sau H + C và D xếp trước H + A xếp trước B + D xếp trước C Vậy: D, C, A, B ( Nếu học sinh chỉ ghi: D, C, A, B thì được 0,5 điểm) (1) Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 t (2) 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O t (3) Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2 (4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Học sinh sử dụng phương trình hĩa học khác đúng vẫn đạt điểm tối đa. Nếu viết được nhưng khơng cân bằng hoặc thiếu điều kiện thì được 0,25 điểm cho mỗi phương trình - Nhúng quì tím vào bốn ống nghiệm + Nếu quì tím chuyển thành màu xanh là NaOH + Nếu quì tím chuyển thành màu đỏ là HCl - Cho dung dịch AgNO3 vào hai ống nghiệm khơng làm đổi màu quì tím. + Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng là NaCl + Ống nghiệm khơng cĩ hiện tượng là NaNO3 Phương trình: NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl a/ PTHH Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (1) a mol a mol Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) b mol b mol 0. Câu 2. Câu 3. Câu 4. 0. b/ Số mol của Khí H2: n H = 2. 11, 2 = 0,5 mol 22, 4. Theo (1) và (2), ta có: a + b = 0,5 Theo đề bài: 24a + 56b = 23,2 Giải hệ phương trình, ta có: a = 0,15; b = 0,35 mMg = 0,15 x 24 = 3,6 g mFe = 0,35 x 56 = 19,6 g ( Học sinh giải cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa) Tổng. 1,0đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ. 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,5 đ 0,25 đ 0,25 đ 0,5 đ 0,5 đ 10,0đ.
<span class='text_page_counter'>(3)</span>