Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.01 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13: Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2016. (Buổi sáng) Tiết 1: HĐTT: Tập trung toàn trường. Tiết 2: Âm nhạc: (GV dạy chuyên). Tiết 3+ 4: Đ/c Nguyễn Thị Hồng Liễu soạn- dạy. (Buổi chiều) Tiết 1: Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH TỪ I. Mục tiêu - Củng cố về tính từ. - Phân biệt được tính từ với các từ loại khác. - Có ý thức sử dụng tính từ trong khi làm bài. II. Hoạt động dạy- học: + Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn - HS nêu yêu cầu bài sau: - HS làm bài - HS làm bài Chúng tôi khởi hành vào khoảng - Chữa bài một giờ. Lúc đó cái nắng cũng đang tột độ gay gắt. Trên cao, mặt trời không còn để cho ai nhìn lên, cái vầng lửa đỏ rực của nó đổ xuống mắt người ta cơ man những bó kim sáng chói. Không trung bao la. Không trung chót vót. Nắng nén lại thành những tảng vàng dày, nặng, bốc khói cuồn cuộn, chỉ chờ người ta chớp mắt một cái là sập xuống. * Kết quả: gay gắt, đỏ rực, sáng chói, bao la, chót vót, dày, nặng, cuồn cuộn + Bài 2: Trong các tính từ vừa tìm - HS nêu yêu cầu bài được những tính từ nào có thể kết hợp - HS làm bài được với các từ chỉ mức độ như: rất, + gay gắt lắm; rất nặng, nặng quá; quá, lắm nặng lắm; dày quá; rất dày; dày lắm... - HS làm bài - Chữa bài + Bài 3: Đặt câu với những cụm từ ở - HS nêu yêu cầu bài.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> bài 2. - HS làm bài - Chữa bài. - HS làm bài VD: Hôm nay nắng gay gắt quá. Bà ấy là người rất ghê gớm Quyển sách này dày và nặng lắm. - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Khoa học: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị... Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép. - Phân biệt được nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ nguồn nước. * GDMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường nước. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ SGK - 1 chai nước suối, 1 chai nước máy, 2 phễu lọc, bông, kính lúp III. Phương pháp: - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp ... IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: + Nêu vai trò của nươc đối với đời - 1 HS trả lời sống con người và động thực vật ? - Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài mới: * HĐ1: (Nhóm đôi) 1. Đặc điểm của nước trong tự nhiên + Hướng dẫn làm thí nghiệm như - HS làm thí nghiệm nước sạch, nước bị SGK ô nhiễm - Chia nhóm; thực hiện thí nghiệm + Báo cáo kết quả + Miếng bông lọc chai nước máy vẫn sạch không có màu hay mùi lạ vì nước máy sạch. + Miếng bông lọc chai nước suối có màu vàng, có nhiều bụi đất, chất bẩn đọng lại vì nước này bị ô nhiễm.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Nhận xét -> KL: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường có nhiều đất cát, có nhiều vi khuẩn sống, Nước sông có phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo nên có màu xanh. Nước mưa, nước máy không lẫn nhiều đất, cát, bụi nên thường trong. * HĐ2: (Nhóm) 2. Nước sạch, nước bị ô nhiễm - Phát phiếu Bảng tiêu chuẩn nước sạch cho từng nhóm - Yêu cầu HS thảo luận + N1,2: Đặc điểm của nước sạch: + Không màu, trong suốt, không mùi, Màu, mùi, vị, vi sinh vật, các chất không vị, không có vi sinh vật hoặc hoà tan ? không đủ gây hại cho sức khoẻ, không có chất hoà tan gây hại cho sức khoả con người + N3,4: Đặc điểm của nước bị ô nhiễm + Có màu vẩn đục, có mùi hôi … nhiều ? quá mức cho phép. Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người - Nhận xét -> Chốt hoạt động * GDMT: Em phải làm gì để nguồn - Giữ gìn vệ sinh xung quanh nguồn nước không bị ô nhiễm ? nước, giữ vệ sinh làng bản, ... để nguồn nước không bị ô nhiễm 4. Củng cố- dặn dò: - HS đọc mục Bạn cần biết SGK - Nhận xét chung giờ học. - Dặn HS chuẩn bị giờ sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. Mục tiêu: - HS củng cố về nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm nhanh, chính xác. - GDHS: Tính cẩn thận chính xác trong làm bài. II. Hoạt động dạy- học: Bài 1 (Tr.71- VBT) - HS đọc yêu cầu - 3 HS nêu miệng cách nhẩm 43 11 = 473 86 11 = 946 73 11 = 803 - Nhận xét Bài 2 (Tr.71- VBT) - HS đọc yêu cầu - 2 HS làm PBT- lớp làm VBT a, x : 11 = 35. b, x : 11 = 87.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> x. = 35. 11. x = 87. 11 x - Chữa bài Bài 3. (Tr.71- VBT) - Yêu cầu HS làm bài. = 385. x. = 957. - HS đọc yêu cầu Bài giải C1 16 hàng có số học sinh là: 11 16 = 176 (học sinh) 14 hàng có số học sinh là: 11 14 = 154 (học sinh) Cả hai lớp có số có số học sinh là: 176 + 154 = 330 (học sinh) Đáp số: 330 học sinh C2 Cả hai lớp có số hàng là: 14 + 16 = 30 (học sinh) Cả hai lớp có số có số học sinh là: 30 11 = 330 (học sinh) Đáp số: 330 học sinh. - Chữa bài Bài 4. (Tr.71- VBT) - HS nêu miệng kết quả - Nhận xét - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS chuẩn bị giờ sau. - HS đọc yêu cầu a, Đ b, Đ. c, S. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2016. (Buổi sáng) Tiết 1: Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số - Tính được giá trị của biểu thức - Có ý thức chính xác, cẩn thận trong khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, PBT ... III. Phương pháp: - Phương pháp: Luyện tập thực hành, trực quan, ... IV. Các hoạt động dạy- học:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 1. Ổn định lớp:. - HS hát.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 2. Kiểm tra: - Nhắc lại cách nhân nhẩm với 11 - 2 HS - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Giảng bài mới: * HĐ1: Giới thiệu cách nhân với số có ba chữ số + Tìm cách tính : 164 123 = ? 164 123 = 164 (100 + 20 + 3) - Yêu cầu HS áp dụng tính chất: = 164 100 + 164 20 + 164 Một số nhân một tổng để tính 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 + Giới thiệu cách đặt tính x 164 - Hướng dẫn HS đặt tính để tính 123 + Hãy nêu cách đặt tính ? 492 - Y/C HS lên bảng đặt tính. 328 + Vận dụng nhân với số có 2 chữ 164 số, thể thực hiện phép tính này ? 20172 - Sau khi nhân xong, HS có thể trình bày miệng cho cả lớp nghe - GV giới thiệu : + 492 là tích riêng thứ nhất. + 328 là tích riêng thứ 2, tích này được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 328 chục (hay 3 280) + 164 là tích riêng thứ 3, tích này được viết lùi sang trái 2 cột vì nó là 164 trăm (hay 16 400) * Hoạt động 2: Luyện tập + Bài 1/ Tr.73 (Bảng lớp- nháp) - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng- lớp nháp x 248 x 1163 x 3124 321 125 213 248 5815 9372 496 2326 3124 744 1163 6248 79608 145375 665412 - Nhận xét kết quả + Bài 2. Tr.73 (Nâng cao) - HS tự đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài a 262 262 263 b 130 131 131 a b 34060 34322 34453 - Nhận xét + Bài 3/ Tr.73 (Bảng lớp- vở) - HS đọc yêu cầu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - 1 HS làm bảng lớp- lớp làm vở. Bài giải Diện tích của mảnh vườn là : 125 125 = 15 625 (m2) Đáp số : 15 625m2. - Nhận xét 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Chính tả: (Nghe- viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Mục đích yêu cầu : - Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn không mắc quá 5 lỗi trong bài; Làm đúng bài tập chính tả - HS viết đúng và trình bày khoa học sạch sẽ - Có ý thức giữ gìn vở sạch chữ đẹp II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn bài tập 2a. - HTDH: Cá nhân, nhóm, lớp. III. Phương pháp: - Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - Hát 2. Kiểm tra: - GV đọc một số từ - HS viết bảng con - Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nghe- viết: * Tìm hiểu nội dung đoạn viết: - GV đọc bài chính tả. - HS theo dõi- đọc thầm SGK. + Đoạn văn viết về ai ? - Đoạn văn viết về nhà bác học Nga Xiôn-cốp-xki. + Em biết gì về nhà bác học này ? - Xi-ôn-cốp-xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm khoa học. * Luyện viết đúng:.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Yêu cầu HS tìm và nêu những từ - một số HS nêu. em cho là khó viết - GV đọc cho HS viết bảng con. - Từ ngữ: Xi-ôn-cốp-xki, nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí nghiệm , ... - Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày - vài HS nhắc lại. * Viết chính tả: - GV đọc bài cho học sinh viết. - HS nghe- viết. - GV đọc lại bài. - HS đổi vở soát lỗi. * Nhận xét: - GV ghi nhận xét một số bài - Nhận xét chung. c. Luyện tập: * Bài 2/ Tr.126 (Nhóm bàn) - 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu - Chia nhóm thảo luận - Trao đổi, tìm từ và ghi vào phiếu - Y/c HS thực hiện trong nhóm, - Nhận xét, bổ sung nhóm nào làm xong trước, dán phiếu - Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm l: trình bày Lỏng lẻo, long lanh, lành lạnh, lơ lửng, - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung lập lở, lặng lẽ, lọ lem... - GV nxét, kết luận các từ đúng - Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, nông nổi, nô nê, nô nức... * Bài 3/ Tr. 127 (Nhóm bàn) - Y/c HS trao đổi theo cặp và tìm từ - 2 HS ngồi cùng bàn, trao đổi và tìm - Gọi HS phát biểu từ, 1 HS nêu nghĩa của từ - Gọi HS nhận xét và kết luận lời giải - Nản chí (nản lòng), lý tưởng, lạc lối đúng (lạc đường) 4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC I. Mục đích yêu cầu: - Biết thêm được một số từ ngữ nói về ý chí , nghị lực của con người - Bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đọan văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học - Có ý thức sử dụng các từ ngữ đúng khi nói, viết II. Đồ dùng: - Bảng phụ, PBT - HTDH: cá nhân, nhóm, lớp..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> III. Phương pháp: - Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: - HS hát 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1/ Tr.127 (Nhóm) - HS đọc yêu cầu - Cho HS thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm- trình bày kết quả - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét- bổ sung a, Các từ nói lên ý chí, nghị lực: quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết vững tâm, vững lòng, vững dạ, vững chí... b, Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, chông gai... - Chốt kết quả - Giải nghĩa một số từ - Nhận xét- chữa bài + Bài 2/ Tr.127 (Lớp) - HS đọc yêu cầu - Mỗi HS đặt 2 câu: 1 câu với từ ở - VD: nhóm a, một câu với từ ở nhóm b + Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong - Gọi HS lần lượt nêu các câu của học tập. mình + Bài làm dù khó đến mấy cũng phải - GV nhận xét. kiên nhẫn làm cho bằng được. + Muốn thành công phải trải qua khó khăn gian khổ. Bài 3/ Tr.127 (Cá nhân) - HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS viết đoạn văn theo đúng - VD: yêu cầu của đề bài: nói về một người Toàn quyết tâm tập viết để sửa chữ xấu có ý chí, có nghị lực nên đã vượt qua Toàn mua sách luyện chữ đẹp lớp 3 nhiều thử thách đạt được thành công về tập tô chữ, cứ 3 ngày tô và viết hết - Gọi HS đọc bài của mình một cuốn. chẳng bao lâu số vở tập - Nhận xét viết đã dùng xếp cao hơn gang tay. Rồi Toàn tập chép các bài chính tả, tập viết các chữ thường và tập viết đến cứng tay mới chịu nghỉ. Toàn viết chậm, nắn.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> nót từng nét rồi nhanh dần, kì kiểm tra vở sạch chữ đẹp của lớp, cô giáo đã tuyên dương Toàn và đưa vở của bạn ấy cho cả lớp xem. Thật là “có công mài sắt có ngày lên kim”. 4. Củng cố- Dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Dặn chuẩn bị bài sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Thể dục: (GV chuyên dạy). (Buổi chiều) Tiết 1: Tiếng Việt: LUYỆN TẬP VỀ VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục tiêu - Củng cố về văn kể chuyện - Vận dụng vào để làm bài tập. - Có ý thức sử dụng những điều đã học vào kể chuyện. II. Hoạt động dạy học. * Đề bài do GV lựa chọn Em hãy kẻ một tấm gương giàu nghị lực , có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. - GV viết đề bài lên bảng. - HS đọc đề bài và phân tích Y/C của - Cùng HS phân tích đề bài, gạch chân đề bài. các từ ngữ cần lưu ý. - Nhắc HS có thể tìm câu chuyện trong -HS nghe thực tế hay sách báo… mà em biết. - Y/C HS viết bài. -HS viết bài - Gọi một số HS trình bày bài làm - 4-5 em trình bày miệng - GV chỉnh sửa bài làm cho HS - Nghe và sửa bài - Nhận xét chung - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. Mục đích: - Củng cố về nhân với số có ba chữ số - HS vận dụng vào để làm bài tập - GDHS: Có tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài II. Hoạt động dạy- học: Bài 1 (Tr.72- VBT) - HS đọc yêu cầu - 2 HS lên bảng- lớp làm VBT x 428 x 1316 213 324 1284 5264 428 2632 856 3948 91164 426384 - Nhận xét Bài 2 (Tr72.- VBT) - HS đọc yêu cầu - HS làm VBT- đọc kết quả - Chữa bài a 123 321 321 b 314 141 142 a b 38622 45261 45582 Bài 3. (Tr.72- VBT) - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài Bài giải: Diện tích khu đất hình vuông là: 215 215 = 46225 (m2) Đáp số: 46225 m2 - Nhận xét - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 11 năm 2016. (Buổi sáng).
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tiết 1: Tập đọc: VĂN HAY CHỮ TỐT I. Mục đích yêu cầu : - Đọc rành mạch, trôi chảy, biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi. - Bước đầu biết đọc diễn cảm toàn bài; Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - Kiên trì bền bỉ sẽ thực hiện thành công ước mơ của mình. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc; Bảng phụ; - HTDH: cá nhân, nhóm, lớp III. Phương pháp: - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp... IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc và TLCH bài “Người tìm - 1 HS đọc đường lên các vì sao” - Nhận xét 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc bài - 1 HS đọc toàn bài. - Bài có thể chia thành mấy đoạn ? - Chia làm 3 đoạn: + Đ1: Từ đầu … xin sẵn lòng + Đ2: Tiếp … sao cho đẹp + Đ3: Còn lại - Gọi HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp trước lớp. + Lần 1: Đọc- sửa đọc sai. + Lần 2, 3: Đọc kết hợp giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó (phần chú giải). - GV đọc mẫu toàn bài. - HS chú ý nghe * Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm- TLCH: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát - Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì thường bị điểm kém ? ông viết chữ xấu, dù bài văn của ông viết rất hay + Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì ? - Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng + Oan uổng: sai sự thật mặc dù mình không làm như vậy => Đoạn 1 nói lên điều gì ? => Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> chữ viết, ông rất sẵn lòng giúp bà cụ hàng xóm. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả - HS đọc bài và trả lời câu hỏi lời câu hỏi: + Sự việc gì xảy ra đã làm cho cao Bá - Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết Quát phải ân hận ? xấu nên Quan thét lính đuổi bà cụ về. + Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính - Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt đuổi về Cao Bá Quát có cảm giác thế mình. Ông nghĩ rằng dù văn hay đến nào ? đâu mà chữ không ra gì thì cũng chẳng + Ân hận: Cảm thấy có lỗi ích gì. => GV: Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng, - Lắng nghe vui vẻ nhận lời giúp bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn viết chữ quá xấu. Sự việc đó khiến Cao Bá Quát rất ân hận. => Nội dung đoạn 2 là gì ? => Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm bà cụ không giải oan được. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu - HS đọc bài và trả lời câu hỏi hỏi: + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết - Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột chữ như thế nào ? nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết song mười trang vở mới đi ngủ, mượn vở chữ viết đẹp để làm mẫu… + Qua việc luyện chữ của ông em thấy - Ông là người kiên trì nhẫn nại khi Cao Bá Quát là người như thế nào ? làm việc. + Theo em, nguyên nhân nào khiến - Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là mấy năm và năng khiếu viết văn từ người văn hay, chữ tốt ? nhỏ. => Đoạn 3 cho em thấy điều gì về Cao => Sự kiên trì nhẫn nại của Cao Bá Bá Quát ? Quát. - Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời câu + Mở bài: Thuở đi học ... cho điểm hỏi 4 kém. + Thân bài: Một hôm … + Kết bài: Kiên trì …chữ tốt. -> GV chốt nội dung bài c, Luyện đọc diễn cảm và HTL: - HS nối tiếp đọc- nêu giọng đọc mỗi - Giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể đoạn. chậm rãi - Hướng dẫn đọc diễn cảm kĩ đoạn 1 + GV đọc mẫu- hướng dẫn cách đọc - 2 HS đọc + HS luyện đọc nhóm bàn - HS đọc diễn cảm + Gọi HS đọc bài - Đại diện nhóm đọc - Lớp theo dõi- nhận xét - GV nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố- dặn dò : - Nội dung bài nói lên điều gì? - Liên hệ - Nhận xét giờ học. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.. * ND: Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì và lòng quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát.. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Toán: NHÂN VỚI SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0 - Vận dụng vào để làm một số bài tập - Có ý thức, chính xác, cẩn thận trong khi làm bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ, PBT - HS: Nháp, bảng con ... III. Phương pháp: - Phương pháp: Luyện tập thực hành, ... IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập - Nhận xét 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Giảng bài mới: * HĐ1: Giới thiệu cách nhân với số có ba chữ số. - GV viết: 258 203 = ? - 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. - Cho HS đặt tính và thực hiện tính. 258 203 774 000 516 52374 + Có nhận xét gì về tích riêng thứ hai - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. + Vậy nó có ảnh hưởng gì đến việc - Không ảnh hưởng gì (vì số nào cộng cộng các tích riêng không ? với 0 cũng bằng chính số đó)..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> => GV nêu : Vì tích riêng thứ hai không ảnh hưởng gì đến kết quả nên khi thực hiện ta có thể viết : 258 203 774 516 52374 => Lưu ý : Khi viết tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. * HĐ2: Thực hành luyện tập + Bài 1/ Tr.73 (Bảng lớp- vở) - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng- lớp làm vở x 563 x 523 308 305 4504 2615 1 689 1569 173404 159515 - Nhận xét + Bài 2/ Tr.73 (Miệng- nháp) - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân : 456 203= ?. - So sánh với ba cách thực hiện.. - Nhận xét + Bài 3/ Tr.73 (Nâng cao) - HS làm bài- đọc kết quả. - Nhận xét. x. 1309 202 2618. 2618 264418. - HS đọc yêu cầu - Làm bài miệng giải thích cách điền. * Thực hiện : x 456 203 1368 912 92568 + Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng. + Cách đầu sai vì : tích riêng viết thẳng cột. + Cách hai sai vì : Tích riêng thứ ba chỉ viết lùi vào một cột. - HS tự đọc yêu cầu Bài giải Số thức ăn trại đó cần cho một ngày là: 104 375 = 39 000 (g) 39 000g = 39 kg Số thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là: 39 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 4. Củng cố- dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 4: Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện; tự sửa được các lỗi mắc trong bài viết theo đúng ý của GV. - Hs biết nhận xét và sửa lỗi để có những câu văn hay. - Có ý thức sử dụng những điều được nhận xét vào bài tập II. Đồ dùng dạy học: - GV: chấm bài thống kê những lỗi HS hay mắc và lựa chọn những bài văn hay - HTTC: Lớp, nhóm, cá nhân. III. Phương pháp: - Phương pháp: luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: 3. Dạy bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Trả bài: - GV chép đề - HS đọc- nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV trả bài - Nhận xét chung về kết quả làm bài: + Ưu điểm: - HS biết trình bày một bài văn kể chuyện - Biết viết phần mở bài. - Biết viết phần thân bài. - Biết viết phần kết thúc. - Biết viết đúng với đề bài đã ra. + Một số điểm cần lưu ý: - Một số bạn cần viết phần mở bài. - Có một số bạn viết phần thân bài cần đúng với đề bài đã ra..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Viết phần thân bài còn sơ sài. c, Hướng dẫn sửa lỗi: - Hướng dẫn HS sửa lỗi - HS làm PBT - Lỗi- sửa lỗi: Các loại lỗi Lỗi Sửa lỗi Chính tả - nhật cuột - nhập cuộc - chận - chậm - dằng vặc ... - dằn vặt ... Diễn đạt - Không con có lỗi - Con không có lỗi gì cả Dùng từ - Cậu bé nhanh nhẹn đi - Tôi nhanh nhẹn đi ngay ngay - Yêu cầu: Đọc lại lời nhận xét của g.v; - HS sửa lỗi đọc các lỗi sai trong bài, viết ra phiếu và sửa lỗi. - G.v liệt kê một số lỗi phổ biến, sửa chung cho cả lớp. - G.v đọc một số bài văn, đoạn văn hay - HS nghe cho cả lớp nghe. 4. Củng cố -dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài - Dặn HS chuẩn bị sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Địa lí: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Mục tiêu: - Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. Người dân sống ở ĐB chủ yếu là người Kinh - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ; Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên với con người thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Yêu quí tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hoá của dân tộc vùng ĐBBB II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh III. Phương pháp: - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp... IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2. Kiểm tra: - Mô tả lại đồng bằng Bắc Bộ. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Giảng bài: * Họat động 1: (Cả lớp + nhóm) + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? + Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? họ sinh sống ntn? => Chốt + Thảo luận nhóm - Các nhóm dựa vào sgk, hình vẽ thảo luận + N1: Làng của người kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì?. - Hs mô tả đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ 1. Chủ nhân của đồng bằng - Đây là vùng có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Người dân ở ĐB BB chủ yếu là người kinh họ sống thành làng với nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau.. - Làng có đặc điểm là ở quây quần bên nhau, mỗi làng thường có rất nhiều nhà. + N2 : Nhà của người Kinh ở ĐB BB - Nhà được xây dựng chắc chắn, xung có đặc điểm gì? quanh có sân vườn ao để phơi thóc lúa. + Làng Việt Cổ có đặc điểm gì? - Làng Việt Cổ thường có luỹ tre bao - GV giảng thêm về đình. bọc mỗi làng có một ngôi đình để thờ Thành Hoàng làng + N3 : Ngày nay, nhà ở và làng xóm - Ngày nay làng của người dân có của người dân ở ĐB BB có thay đổi nhiều thay đổi, nhà ở và đồ dùng trong ntn? nhà ngày càng tiện nghi hơn: tủ lạnh, ti - Đại diện nhóm trình bày kết quả vi - Nhận xét bổ sung => Chốt * Hoạt động 2: (nhóm đôi) 2. Trang phục và lễ hội - Các nhóm dựa vào tranh ảnh kênh chữ sgk và vốn hiểu biết để thảo luận. + Hãy mô tả về trang phục truyền - Trang phục truyền thống của nam là thống của người Kinh ở ĐB BB? quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu đen của nữ là váy đen áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt ruột tượng, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ. + Người dân thường tổ chức lễ hội vào - Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân thời gian nào? nhằm mục đích gì? và mùa thu, để cầu cho một năm mới mạnh khoẻ mùa màng bội thu... + Trong lễ hội có những hoạt động gì? - Trong lễ hội có các hoạt động tổ chức kể tên một số hoạt động trong lễ hội tế lễ và các hoạt động vui chơi giải mà em biết? trí.Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Giáng ...là những lễ hội nổi tiếng. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm trình bày kết quả..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận xét bổ sung => Chốt 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau. - Hs đọc bài học. Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP VỀ NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp) I. Mục tiêu: - HS củng cố ôn tập về nhân với số có ba chữ số - Rèn kĩ năng nhân nhẩm nhanh, đúng. - Giáo dục HS tính cẩn thận, trình bày khoa học khi làm toán II. Hoạt động dạy- học: Bài 1 (Tr.73- VBT) - HS đọc yêu cầu - HS làm bài trong VBT x 235 x 307 503 653 705 921 1175 1535 118205 1842 200471 - Nhận xét Bài 2 (Tr.73- VBT) - HS đọc yêu cầu - HS làm bảng lớp- VBT × 546 × 546 × 546 302 302 302 1092 1092 1092 1638 1638 1638 2730 17472 164892 - Nhận xét Bài 3. (Tr.73- VBT) - HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng- lớp làm VBT Bài giải: Diện tích chữ nhật là: 125 105 = 13125 (m2) Đáp số: 13125 m2 - Nhận xét kết quả: - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Tiết 3: HĐNGLL: (Đ/c Hồ Sĩ Quang phụ trách) Ngày dạy: Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2016. (Buổi sáng) Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Thực hiện nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số - Biết vận dụng các tính chất của phép nhân trong thực hành tính; Biết công thức tính và tính được diện tích của hình chữ nhật - Có ý thức, chính xác, cẩn thận trong khi làm bài II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Phương pháp: - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập thực hành... IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập - Nhận xét 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: b, Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1/ Tr.74 (Bảng lớp- nháp) - HS đọc yêu cầu - HS làm bảng lớp- nháp a. x 345 b. x 237 c. x 346 200 24 403 69000 948 1038 474 1384 5688 139438 - Nhận xét chữa bài + Bài 2/ Tr.74 (Nâng cao) - HS tự đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài a, 95 + 11 206 b, 95 11 + 206 = 95 + 2 266 = 1 045 + 206 = 2 361 = 1 251 c, 95 11 206 = 1045 206 = 215 270 - Nhận xét + Bài 3/ Tr.74 (Bảng lớp- vở) - HS đọc yêu cầu - 3 HS lên bảng- lớp làm vở a, 142 12 + 142 18 = 142 (12 + 18 = 142 30 = 4 260.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> b, 49 - 39 c) 4 - Chữa bài + Bài 4/ Tr.74 (Nâng cao) - HS làm bài. 365 – 39. 18. 365 = 365. (49. = 365 10 = 3 650 25 = 4 25 18 = 100 18 = 1 800. - HS tự đọc yêu cầu Bài giải Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng là: 8 32 = 256 (bóng) Số tiền để mua bóng điện lắp đủ 32 phòng là: 3 500 256 = 896 000 (đồng) Đáp số: 896 000 đồng. - Nhận xét + Bài 5/ Tr.74 (Bảng lớp- vở). - HS đọc yêu cầu Bài giải: S=a b. a) Nếu a = 12cm và b = 5cm thì: S = 12 5 = 60 cm2 Nếu a = 15 cm và b = 10 cm thì: S = 15 10 = 150 cm2 * Nâng cao: b) Chiều dài mới là : a 2 Ta có: (a 2) b=2 (a b) = 2 S Vậy nếu gấp chiều dài lên 2 lần thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.. - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài - Nhắc HS chuẩn bị bài sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Luyện từ và câu: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Mục đích yêu cầu: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Xác định được câu hỏi trong văn bản, đặt được câu hỏi thông thường. - GDHS có ý thức sử dụng câu hỏi và dấu chấm hỏi khi nói và viết. II. Đồ dùng: - Bảng phụ - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm, lớp. III. Phương pháp: - Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập thực hành... IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Chữa bài tập - 2HS nêu - Nhận xét 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét - 3 HS nối tiếp đọc yêu cầu - GV treo bảng phụ gồm các Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu cột - Vì sao quả xi-ôn- tự hỏi - từ vì sao - HS lần lượt điền vào từng cột bóng không cốpmình dấu chấm khi HS thực hiện các BT 1,2,3. có cánh mà xki hỏi. vẫn bayđược? - Cậu làm thế một xi-ôn- từ thế nào nào mà mua người cốp- dấu chấm được nhiều bạn xki hỏi. dụng cụ thí nghiệm như thế? - HS nhận xét. - Câu hỏi (còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi những điều chưa biết. - Phần lớn câu hỏi là để hỏi người khác. Nhưng cũng có những câu hỏi để tự hỏi mình. - Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao, không ... khi viết cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi (?) - GV nhận xét c. Ghi nhớ: SGK - HS nêu ghi nhớ - Nối tiếp nhắc lại d. Luyện tập: + Bài 1/ Tr.131 (PBT) - HS đọc yêu cầu - GV phát một số phiếu cho HS - HS làm bài vào PBT- trình bày làm và dán lên bảng. - Nhận xét- chốt kết quả: TT Câu hỏi Của ai ? Hỏi ai ? Từ nghi vấn 1 Ai xui con thế ? Mẹ Cương thế.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> 2 Anh có yêu nước không ? Bác Hồ Bác Lê Có ... không 3 Anh có thể giữ bí mật không ? Bác Hồ Bác Lê Có ... không 4 Anh có muốn đi với tôi không? Bác Hồ Bác Lê Có ... không 5 Nhưng chúng ta lấy đâu ra tiền ? Bác Lê Bác Hồ Đâu 6 Anh sẽ đi với tôi chứ ? Bác Hồ Bác Lê Chứ + Bài 2/ Tr.131 (Cá nhân) - HS nêu yêu cầu - GV viết lên bảng 1 câu văn VD: Về nhà, bà kể câu chuyện khiến Cao - Gọi một cặp làm mẫu Bá Quát ân hận. - Nhận xét HS1: Về nhà bà cụ làm gì ? HS2: Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. HS1: Bà cụ kể lại chuyện gì ? HS2: Bà kể lại chuyện bị quân lính đuổi ra khỏi huyện đường. HS1: Vì sao ông lại ân hận ? HS2: Vì mình viết chữ xấu mà bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan không giải được oan. - HS trao đổi nhóm đôi - Từng nhóm trình bày - Nhận xét + Bài 3/ Tr.132 (Cá nhân) - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi - HS làm bài - Nối tiếp đọc kết quả - Nhận xét- sửa chữa câu văn cho HS - Nhận xét chung 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài - Dặn HS chuẩn bị bài sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: Kể chuyện: ÔN TẬP VỀ KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. Mục đích yêu cầu: - Dựa vào SGK, biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống. - Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện - GD học sinh có nghị lực, có ý chí biết vươn lên trong cuộc sống. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - HTDH: cả lớp, nhóm đôi, nhóm 4. III. Phương pháp: - Phương pháp: Trực quan, kể chuyện ... IV. Các hoạt động dạy- học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra - Kể 1- 2 đoạn truyện “Bàn chân kì - 2 HS diệu” - Em học được gì từ Nguyễn Ngọc Kí? - Nhận xét 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn học sinh kể chuyện. * Tìm hiểu yêu cầu của đề: - Hs đọc đề bài: Em hãy kể một câu chuyện mà em đã được nghe, được đọc về một người có nghị lực. + Kể câu chuyện như thế nào? - Kể câu chuyện được nghe, được đọc. + Kể câu chuyện về nội dung gì? - Về một người có nghị lực. + Nhân vật có thể là ai? - Nhân vật đó là Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Nguyễn Hiền,… + Là người như thế nào ? - Là những người có nghị lực - Gv đưa ra các tiêu chuẩn đánh giá: - Hs theo dõi các tiêu chuẩn đánh giá * Thực hành kể chuyện: - Tổ chức cho hs kể chuyện trong nhóm. - Hs kể chuyện trong nhóm 2 - Hs một vài nhóm kể chuyện trước lớp - Tổ chức kể chuyện - Hs tham gia kể chuyện cá nhân - Trao đổi về nội dung câu chuyện. - Nhận xét 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Dặn HS chuẩn bị bài sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Thể dục: (GV chuyên dạy). (Buổi chiều) Tiết 1: Đạo đức: (GV dạy chuyên). Tiết 2: Tiếng Anh:.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> (GV chuyên dạy). Tiết 3: Kỹ thuật: (GV dạy chuyên) Ngày dạy: Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2016. (Buổi sáng) Tiết 1: Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, diện tích; Thực hiện phép nhân với số có hai chữ số hoặc ba chữ số - Biết cách vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh - Có ý thức, chính xác, cẩn thận trong khi làm bài II. Chuẩn bị: Bảng lớp, nháp III. Phương pháp: Luyện tập thực hành. IV Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - Kiểm tra vở bài tập của HS 3. Dạy bài mới : a, Giới thiệu bài : b, Hướng dẫn làm bài tập : + Bài 1: (Bảng lớp, bảng con) - HS nêu yêu cầu bài - Nhận xét - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng con. a, 10 kg = 1 yến 100 kg = 1 tạ 50 kg = 5 yến 300 kg = 3 tạ 80 kg = 8 yến 1 200 kg = 12 tạ b, 1000 kg = 1 tấn 10 tạ = 1 tấn 8000kg = 8 tấn 30 tạ = 3 tấn 15 000kg = 15 tấn 200 tạ = 20 tấn 2 2 c, 100 cm = 1 dm 100 dm2 = 1 m2 800 cm2 = 8 dm2 900 dm2 = 9 m2 1700 cm2 = 17 dm2 1000 dm2 =10 m2 + Bài 2: (bảng lớp, vở nháp) Nêu - HS lên bảng đặt tính phần a, b. yêu cầu của bài. 268 235 = 62980 - Nhận xét. 475 205 = 97375 45 12 + 8 = 45 (12 + 8) = 45 20 = * (nâng cao) 900 * 324 250 = 81000 309 207 = 63963 + Bài 3: (Bảng lớp, vở nháp) HS 45 (12 + 8) = 45 20 = 900.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> nêu yêu cầu bài - Bài yêu cầu chúng ta làm gì - Nhận xét.. + Bài 4: (nâng cao) Tóm tắt: Vòi 1: 1 phút chảy : 25 l Vòi 2 : 1 phút chảy : 15 l Hai vòi 1 giờ 15 phút : ... l ?. + Bài 5: (nâng cao) 4. Củng cố - dặn dò : - Nhận xét giờ học - Về làm bài trong vở bài tập. + Tính bằng cách thuận tiện nhất : - 3 HS lên bảng làm bài. a, 2 39 5 b, 302 16 + 302 4 = (2 5) 39 = 302 (16 + 4) = 10 39 = 302 20 = 390 = 6040 c, 769 85 – 769 75 = 769 (85 – 75) = 769 10 = 7690 - Đọc đề bài, tóm tắt và giải bài Bài giải Đổi : 1 giờ 15 phút = 75 phút Sau 1 phút cả hai vòi chảy được là : 25 + 15 = 40 (l) Trong 75 phút cả hai vòi chảy được là : 40 75 = 3000 (l) Đáp số : 3000 l - HS đọc bài và làm bài a, S = a a b, Nếu a = 25m thì : S = 25 25 = 625 (m2). Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 2: Tiếng Anh: (GV chuyên dạy). Tiết 3: Tập làm văn: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. Mục đích yêu cầu: - Giúp HS nắm được một số đặc điểm đã học về văn kể chuyện (nội dung, nhân vật, cốt truyện); kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước. - Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện. - Có ý thức mạnh dạn trao đổi với các bạn về nhân vật. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp, bảng phụ..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Hình thức tổ chức: cá nhân, nhóm, lớp. III. Phương pháp: Luyện tập thực hành. IV Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra : 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Hướng dẫn ôn tập. + Bài 1: Phân tích đề bài. - Đọc yêu cầu của bài. - Đề thuộc loại văn nào? - Đề 1:Thuộc thể loại văn viết thư. - Đề 2: Thuộc thể loại văn kể chuyện. - Đề 3: Thuộc thể loại văn miêu tả. - Vì sao đề 2 là văn kể chuyện.? - Vì học sinh phải kể lại được 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biễn, ý nghĩa. + Bài 2, 3: Kể lại câu chuyện. - Nêu yêu cầu của bài. - Tự chọn đề tài. - Nói đề tài mà mình chọn kể. + Tập kể trong nhóm. - Thực hành, từng cặp kể chuyện và trao đổi về câu chuyện. - Trao đổi về nội dung bài. - Kể trước lớp. - 1 vài nhóm kể. => Giáo viên KL: (Viết bảng phụ). - Học sinh đọc nội dung. + Văn kể chuyện: Kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối liên quan đén một số nhânvật. Mỗi câu chuyện đều nói lên một điều có ý nghĩa. + Nhân vật: Là người hay nhân vật, cây cối đồ vật,được nhân hóa. - Hành động, lời nói, suy nghĩ....của nhân vật nói lên tính cách của nhân vật. - Những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu góp phần nói lên tính cách, thân phận nhân vật. + Cốt truyện: - Cốt chuyện có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - Có hai kiểu mở bài: Mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp. - Có hai cách kết bài: Mở rộng , không mở rộng. 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét chung giờ học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 4: Lịch sử: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI (1075 - 1077) I. Mục đích yêu cầu : - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt; Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt - Thực hành sử dụng lược đồ khi trình bày diễn biến cuộc kháng chiến - Tự hào về truyền thống chống ngoại xâm kiên cường, bất khuất của dân tộc ta II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập - Lược đồ cuộc k/c chống quân Tống lần thứ hai III. Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành IV. Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra: - Đạo phật khuyên làm điều gì? - HS trả lời - Gv nhận xét 3. Bài mới a, Giới thiệu b, Bài mới: * Hoạt động 1: (Nhóm đôi) 1. Nguyên nhân quân Tống xâm lược và chủ động của Lý Thường Kiệt - Cả lớp đọc thầm từ đầu-> rồi rút về - Năm 1072 vua Lý Thánh Tông mất. + Nguyên nhân nào dẫn đến nhà Vua Lý Nhân Tông lên ngôi lúc mới 7 Tống âm mưu xâm lược nước ta? tuổi nhà Tống coi đó là một thời cơ tốt liền xúc tiến việc chuẩn bị xâm lược nước ta. + Khi biết quân Tống xúc tiến việc - Lý Thường Kiệt có chủ trương: chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem hai. Lý Thường Kiệt có chủ trương quân đánh trước để chặn mũi giặc” gì? + Ông đã thực hiện chủ trương đó như - Cuối năm 1075. Lý Thường Kiệt chia thế nào? quân thành 2 nhánh bất ngờ đánh vào nơi tập trung quân lương của nhà Tống ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu rồi rút về nước + Theo em,việc Lý Thường Kiệt chủ - Lý Thường Kiệt chủ động tấn công động cho quân sang đánh Tống có tác nước Tống không phải để xâm lược dụng gì (nâng cao) Tống mà để phá âm mưu xâm lược.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Gv giới thiệu về Lý Thường Kiệt nước ta của nhà Tống. => Chốt * Hoạt động 2: (Nhóm) 2. Diến biến của cuộc kháng chiến. - Gv treo lược đồ k/c - Hs đọc từ trở về nước->tìm đường - Chia nhóm thảo luận tháo chạy + N1: Lý Thường Kiệt đã làm gì để - Lý Thường Kiệt xây dựng phòng chiến đấu với giặc ? tuyến sông Như Nguyệt (Ngày nay là sông Cầu) + Quân Tống kéo sang xâm lược nước - Vào năm 1076 chúng kéo 10 vạn bộ ta vào thời gian nào ? Lực lượng của binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu,dưới quân Tống khi sang xâm lược nước ta sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt kéo vào ntn? do ai chỉ huy ? nước ta + N2: Trận chiến giữa ta và giặc diễn - Trận chiến diễn ra trên phòng tuyến ra ở đâu? nêu vị trí quân giặc và quân sông Như Nguyệt. Quân giặc ở phía ta trong trận này ? bắc cửa sông quân ta ở phía nam + N3: Kể lại trận quyết chiến phòng - Khi đã đến bờ bắc sông Như Nguyệt, tuyến sông Như Nguyệt ? Quách Quỳ nóng lòng chờ quân thuỷ - Gọi đại diện nhóm trình bày. tiến vào phối hợp vượt sông nhưng - Nhận xét quân thuỷ của chúng đã bị quân ta chặn đứng ngoài bờ biển. Quách Quỳ liều mạng cho đóng bè tổ chức tiến công ta... trận Như Nguyệt đại thắng * Hoạt động 3: (Cá nhân) 3. Kết quả ý nghĩa - Hs đọc từ sau hơn ba tháng->hết + Hãy trình bày kết quả của cuộc k/c - Số quân Tống chết quá nửa số còn lại chống quân Tống lần 2 ? tinh thần suy sụp nền độc lập của nước => Chốt nhà được giữ vững 4. Củng cố dặn dò - Hs đọc bài học SGK - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. (Buổi chiều) Tiết 1: Mĩ thuật: (GV chuyên dạy). Tiết 2: Khoa học: NGUYÊN NHÂN NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước; Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. - Chỉ ra những nguyên nhân gây ra tình trạng gây ô nhiễm nước ở địa phương. - Có ý thức thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. * GDMT: Ô nhiễm nguồn nước. II. Đồ dùng dạy học: - Gv: Hình trang 54 - 55 SGK. - Hs: Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. IV Các hoạt động dạy - học 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra: - Thế nào là nước sạch? - HS trả lời - Thế nào là nước bị ô nhiễm? 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài. b, Giảng bài * Hoạt động 1: (Nhóm đôi) 1.Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước - Các nhóm thảo luận và trình bày - Đại diện nhóm trình bày. + Hãy mô tả em nhìn thấy gì ở * H1: Nước thải chảy từ nhà máy không hình vẽ ? qua sử lý xuống sông => Nước sông bị ô + Theo em việc làm đó sẽ gây ra nhiễm, có màu đen, bẩn làm ô nhiễm nước điều gì ? sông, ảnh hưởng đến con người và cây cối, - Đại diện nhóm trình bày. động vật. - Nhận xét * H2: Một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống, chẩy đến các gia đình mang lẫn theo các chất bẩn => Nguồn nước sạch đã bị nhiễm bẩn. * H3: Một con tàu bị đắm trên biển, dầu tàu tràn ra mặt biển => Nước biển bị ô nhiễm. * H4: Hai người lớn đổ rác, chất thải xuống sông và 1 người đang giặt quần áo => làm nước sông bị ô nhiễm, bốc mùi hôi thối. => GV kết luận: Có rất nhiều việc * H5: Một bác nông dân đang bón phân hoá làm của con người gây ô nhiễm học cho rau => Làm ô nhiễm đất và mạch nguồn nước. Nước rất quan trọng nước ngầm. đối với đời sống con người, TV và * H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu ĐV. Do đó chúng ta cần hạn chế cho lúa => Việc làm đó gây ô nhiễm nước. những việc làm có thể gây ô nhiễm * H7: Khí thải không qua sử lý từ các nhà nguồn nước. máy => Làm ô nhiễm nước mưa. * Hoạt động 2: (Cá nhân) + Tìm hiểu thực tế. + Những nguyên nhân nào dẫn đến - Do nước thải từ các chuồng trại chăn nuôi nước ở suối của chúng ta bị ô của các gia đình. nhiễm ? - Do nước thải từ nhà máy đường chưa qua.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> sử lý. - Do nước thải sinh hoạt từ các gia đình, từ các vườn rau… - Do đổ rác bẩn… * Hoạt động 3: (Cả lớp) 2. Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm + Nêu tác hại của việc sử dụng - Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức để các loại vi sinh vật, côn trùng sống, như: khoẻ ? Rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi… Chúng - Nhận xét. phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và - GV kết luận. lây lan các bệnh dịch: Tả, lị, thương hàn, bại liệt, sốt rét, viêm gan, viêm não, đau mắt hột … * GDMT: Đề nguồn nước không - Giữ vệ sinh chung bể, suối, ao.... bị ô nhiễm chúng ta nên làm gì ? 4. Củng cố- dặn dò: - HS đọc mục Bạn cần biết SGK - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị giờ sau Phần điều chỉnh- bổ sung:. …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………. Tiết 3: HĐTT: NHẬN XÉT TUẦN 13 A. Mục tiêu: - Nhận xét chung các mặt hoạt động trong tuần. - Đề ra phương hướng, kế hoạch hoạt động cho tuần sau. B. Lên lớp: I. Nhận xét chung: 1. Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ. 2. Các lớp phó báo cáo kết quả hoạt động- đề ra các hoạt động trong tuần tới. 3. Lớp trưởng tổng hợp nhận xét 4. GVCN nhận xét chung: * Ưu điểm: - Nhìn chung các em ngoan ngoãn, lễ phép, vâng lời thầy cô, đoàn kết. - Đa số các em đi học đầy đủ, đúng giờ, có ý thức tự giác trong học tập. - Trong lớp tập trung nghe giảng, có nhiều cố gắng trong mọi hoạt động - Tham gia thể dục đầy đủ, nhanh nhẹn, tập tương đối đều. - Vệ sinh sân trường, lớp học sạch sẽ, tự giác. - Vệ sinh cá nhân tương đối gọn gàng, sạch sẽ. - Tích cực tham gia lao động, bảo vệ môi trường xung quanh điểm trường và bên ngoài lớp học. * Hạn chế:.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Còn một số bạn chưa tích cực khi tham gia các hoạt động chung ... II. Kế hoạch tuần sau: - Duy trì và phát huy ưu điểm. - Khắc phục tồn tại. - Thi đua học tập tốt, đi học đầy đủ, đúng giờ; tự giác, tích cực trong giờ học, làm bài và học bài đầy đủ trước khi đến lớp - Đeo khăn quàng đầy đủ - Tăng cường công tác dọn vệ sinh xung quanh trường, lớp - Hưởng ứng các phong trào thi đua do trường và đội phát động. - Trồng và chăm sóc bồn hoa, cây cối III. Hoạt động tập thể: - GV cho các em ôn lại các bài hát đã học, kể một số câu chuyện về các thầy cô có tình yêu thương, quý mến học sinh mà em biết. - Đội văn nghệ tiếp tục luyện tập các tiết mục văn nghệ chào mừng 20/11..
<span class='text_page_counter'>(33)</span>