Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Ve luan li xa hoi o nuoc ta

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.52 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Thu Hà
Giáo sinh soạn giảng: Tạ Thị Thanh Bình
Ngày soạn: 17 /03/2017


Ngày giảng 29 /03/2017
<i><b>Tiết 102 – Đọc văn</b></i>


<b>VỀ LUÂN LÍ XÃ HỘI Ở NƯỚC TA</b>
(Trích đạo đức và luân lí Đông Tây)


Phan Châu Trinh
<b>I.</b> <b>MỤC TIÊU BÀI HỌC</b>


<i><b>1. Kiến thúc</b></i>


- Cảm nhận được tinh thần yêu nước, tư tưởng tiến bộ của Phan Châu Trinh khi
kêu gọi gây dựng nền luân lí xã hội nước ta.


- Hiểu được nghệ thuật viết văn chính luận. Có ý niệm về phong cách chính
luận của một tác giả cụ thể.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Đọc hiểu văn bản chính luận.
- Rèn luyện viết văn nghị luận.
<i><b>3. Thái độ</b></i>


- Phê phán thực trạng đen tối xã hội đương thời.


- Đề cao tư tưởng tiến bộ hướng về ngày mai tươi sáng.
<i><b>4. Năng lực</b></i>



- Năng lực phân tích tác phẩm văn bản chính luận.
- Năng lực tư duy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II.</b> <b>CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.</b>
<i><b>1. Giáo viên</b></i>


<i><b>- Phương tiện: SGK, SGV, giáo án, Chuẩn kiến thức, kĩ năng Ngữ văn 11,…</b></i>
<i><b>2. Học sinh</b></i>


- SGK, vở soạn vở ghi
<i><b>3. Phương pháp </b></i>


- Phương pháp: thảo luận nhóm, gợi mở,...
- Kĩ thuật: Phiếu học tập,…


<i><b>4. Hình thức :</b></i>
- Dạy học theo lớp


<b>III.</b> <b>TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
<i><b>1 . Khởi động</b></i>


<i><b> Lời dẫn vào bài : Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, đất nước ta rơi vào tình </b></i>
<i>trạng khủng hoảng, thực dân Pháp thi hành chính sách “Ngu dân” nhằm biến </i>
<i>nước ta trở thành một nước thuộc địa . Đứng trước tình trạng đó, Phan Châu </i>
<i>Trinh – một sĩ phu yêu nước có tư tưởng tiến bộ muốn canh tân đất nước nhằm </i>
<i>giúp đất nước thoát khỏi lạc hậu, làm đất nước giàu mạnh trên cơ sở tạo nền </i>
<i>độc lập quốc gia. Vì thế để thực hiện được tư tưởng đó, Phan Châu Trinh đã </i>
<i>sáng tác tác phẩm “Đạo đức và luân lí Đơng Tây” trong đó tiêu biểu là đoạn </i>
<i>trích “Về ln lí xã hội ở nước ta”.</i>



<i><b>2 . Hình thành kiến thức mới :</b></i>


<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Kiến thức cần đạt</b>
<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh </b>


tìm hiểu tác giả tác phẩm.


<b>GV : Yêu cầu học sinh đọc tiểu dẫn </b>
trong sách giáo khoa.


<b>GV: Em hãy trình bày khái quát về </b>
<i>cuộc đời và sự nghiệp của Phan Châu </i>
<i>Trinh?</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HS: Suy nghĩ và trả lời</b>


<b>GV: Nhận xét, chốt kiến thức </b>
- Phan Châu Trinh ( 1872-1926)
- Là một sĩ phu yêu nước lớn đầu thế
kỷ XX:


+1901 Ông đỗ Phó bảng năm Tân Sửu,
làm quan trong thời gian ngắn rồi rời
quan trường đi làm cách mạng.


+1906 Mở cuộc vận động Duy Tân.
+1908 Phong trào chống thuế ở Trung
Kỳ nổ ra, thất bại và Phan Châu Trinh
bị bắt giam ở Cơn Đảo.



+1911 ơng sang Pháp bí mật xây dựng
tổ chức cách mạng.


+1925 về nước tiếp tục diễn thuyết đề
cao dân chủ.


+1926 Phan Châu Trinh mất.


<b>GV: Em hãy nêu vị trí và hồn cảnh </b>
<i>sáng tác tác phẩm ?</i>


<b>HS: Suy nghĩ và trả lời</b>


<b>GV: Tác phẩm được sáng tác bằng thể</b>
<i>loại nào và mục đích sáng tác của tác </i>
<i>phẩm là gì? </i>


<b>HS: Suy nghĩ và trả lời</b>


<b>GV : Yêu cầu học sinh đọc bài</b>


<b>GV: Dựa vào phần chuẩn bị bài ở nhà</b>
<i>em hãy cho biết tác phẩm này được </i>


<i><b>a. Cuộc đời</b></i>


- Phan Châu Trinh (1872-1926)


-Tự Tử Cán, hiệu Tây Hồ, biệt hiệu Hi




-Quê: Tam kỳ - Quảng Nam


- Sinh ra trong thời đại đất nước có
nhiều biến động.


- Là một sĩ phu yêu nước lớn đầu thế
kỷ XX.


=> Phan Châu Trinh là một nhà hoạt
động chính trị - xã hội lớn của dân tộc
Việt Nam.


<i><b>b. Sự nghiệp sáng tác</b></i>


- Phan Châu Trinh ln có ý thức dùng
văn chương để làm cách mạng, dung
ngòi bút chống lại kẻ thù.


-Thể loại: sáng tác cả văn xi chính
luận và thơ trữ tình u nước cách
mạng.


- Tác phẩm chính: Đầu Pháp chính phủ
thư (1906); Thất điều trần (1922); Đạo
đúc và luân lí Đơng Tây (1925)…
<i><b>2. Tác phẩm</b></i>


<i><b>a. Vị trí và hồn cảnh sáng tác</b></i>


<i><b>-Vị trí: “Về luân lí xã hội ở nước ta” </b></i>
nằm trong phần ba của bài “Đạo đức
và ln lí Đơng Tây”


<i><b>-Hồn cảnh sáng tác: để diễn thuyết </b></i>
ngày 19-11-1925 tại Hội Thanh niên ở
Sài Gịn


<i><b>b. Thể loại và mục đích sáng tác tác </b></i>
<i><b>phẩm:</b></i>


<i><b>- Thể loại: đoạn trích Về luân lí xã hội</b></i>
ở nước ta được viết theo thể loại văn
chính luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>chia làm mấy phần?Nội dung từng </i>
<i>phần là gì?</i>


HS: Suy nghĩ trả lời


<b>Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh </b>
tìm hiểu chi tiết nội dung tác phẩm.
<b>GV: Theo em hiểu “Ln lí xã hội” là</b>
<i>gì?</i>


<b>HS: suy nghĩ trả lời</b>
<b>GV: Bổ sung</b>


Luân lí xã hội chính là những chuẩn
mực đạo đực được xã hội đề ra hợp


với lẽ thường. Vì thế người ta gọi là
“luân thường đạo lí”. Trong quan niệm
Nho giáo ln ln đề cao tư tưởng
ln lí. Đó là con trai thì phải tuân
theo “ tam cương , ngũ thường”. Con
gái thì phải tuân theo phép “tam


<i>tong”, “tứ đức”. Đó được xem là ln </i>
lí đạo đức xã hội, cách cư xử giữa con
người với con người.


<b>GV: Em có nhận xét gì về cách đặt </b>
<i>vấn đề của tác giả ở câu đầu tiên </i>
<i>trong đoạn trích ?</i>


<b>HS: Suy nghĩ và trả lời</b>


<b>GV: Em hiểu câu: “Một tiếng bạn bè </b>
<i>khơng thể thay cho xã hội ln lí </i>
<i>được, cho nên khơng cần cắt nghĩa </i>
<i>làm gì” như thế nào?</i>


- Luân lí xã hội là trách nhiệm, nghĩa
vụ của mỗi người đối với đất nước nên
tình bạn chỉ là tình cảm riêng tư cá
nhân, khơng phải tình cảm chung
mang màu sắc cộng đồng.


- Quan niệm Nho gia xưa:



“Bình thiên hạ” là làm cho xã hội dân
giàu, nước mạnh, ấm no, hạnh phúc.
- Quan niệm Nho gia bây giờ bị bóp
méo: “Bình thiên hạ” là cai trị xã hội,


cách tư duy lối sống và đề cao tư
tưởng đồn thể vì sự tiến bộ của xã
hội.


<i><b>c. Đọc và chia bố cục</b></i>


<i><b>- Đọc với giọng nghiêm trang thể hiện </b></i>
thái độ rõ ràng.


<i><b>- Bố cục: 3 phần</b></i>


<i><b>+ Phần 1: Ở Việt Nam chưa có ln lí </b></i>
xã hội


<i><b>+ Phần 2: So sánh ln lí xã hội Châu </b></i>
Âu (Pháp) với nước ta.


<i><b>+ Phần 3: Giải pháp của Phan Châu </b></i>
Trinh để Việt Nam có ln lí xã hội
<b>II. ĐỌC – HIỂU CHI TIẾT</b>


<i><b>1. Ở Việt Nam chưa có ln lí xã hội</b></i>
<i><b>- Luân lí xã hội: Khái niệm dùng chỉ </b></i>
những quan niệm, nguyên tắc, quy
định hợp lí lẽ thường chi phối mọi


quan hệ, hoạt động và phát triển của xã
hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đè nén nhân dân, trục lợi về cá nhân
mình.


<b>GV: Trong phần 2 ( 2 đoạn đầu) tác </b>
<i>giả đã sử dụng thao tác lập luận nào? </i>
<i>Về vấn đề gì?</i>


HS: Suy nghĩ và trả lời


<b>GV: Tác giả so sánh và phân tích hại </b>
<i>nền luân lí xã hội Đơng (nước ta) và </i>
<i>Tây (Châu Âu và Pháp) như thế nào?</i>
HS: Suy nghĩ và trả lời


<i><b>- Luân lí xã hội bị hiểu một cách sai </b></i>
lệch, bóp méo:


+ Quan hệ bạn bè khơng thể thay thế
cho ln lí xã hội. Đó là tình cảm cá
nhân con người với con người.


+ Quan niệm Nho gia bị hiểu sai, hiểu
lệch.


<i><b>=> Bộc lộ quan niệm tư tưởng của </b></i>
<b>một nhà nho uyên bác, sắc sảo và </b>
<b>thức thời.</b>



<i><b>2. So sánh luân lí xã hội Châu Âu </b></i>
<i><b>(Pháp) với nước ta.</b></i>


- Tác giả sử dụng thao tác lập luận so
sánh giữa:


+ Luân lí xã hội bên châu Âu
+ Luân lí xã hội nước ta


=> Tác dụng làm nổi bật lên thực trạng
nước ta.


* So sánh luân lí xã hội nước ta và
Châu Âu.


<i><b>- Giống nhau: sự phát triển của luân lí</b></i>
=> ln lí gia đình => ln lí quốc gia
=> luân lí xã hội.


<b>- Khác nhau:</b>
Luân lí XH
nước ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GV: Tác giả lí giải vì sao dân ta chưa </b>
<i>có ý thức đồn thể, ý thức dân chủ </i>
<i>kém? </i>


<b>HS: Suy nghĩ và trả lời</b>



<b>GV: Thái độ của tác giả trước tình </b>
<i>trạng đó như thế nào?</i>


<b>HS: Suy nghĩ và trả lời</b>


<b>GV: Tác phẩm có ý nghĩa thời đại và </b>
thời sự sâu sắc đến tận ngày hôm nay:
+ Thực trạng xã hội vẫn cịn tồn tại
những tệ nạn đáng báo động: tình


- Thực trạng:
Không hiểu,
chưa hiểu,
điềm nhiên


như ngủ,


chẳng biết gì
(thờ ơ, tê liệt)


- Thực trạng: Rất
thịnh hành và phát
triển


- Dẫn chứng:
Phải ai nấy
hay, ai chết
mặc ai, cháy
nhà hàng xóm
bình chân như


vại, đèn nhà ai
nhà nấy rạng,
chỉ nghĩ đến
sự n ổn của
riêng mình,
bất cơng cũng
cho qua.


- Dẫn chứng: Khi
người có quyền thế
hoặc chính phủ cậy
quyền thế, sức
mạnh đè nén, áp
bức quyền lợi riêng
của cá nhân hay
đồn thể thì người
ta tìm mọi cách để
giành


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trạng tham nhũng, hối lộ; tình trạng vơ
cảm trước hoạn nạn khó khăn của
người khác; tâm lý “an phận” khơng
dám đấu tranh vì lợi ích chung của
cộng đồng.


+Tác phẩm hướng người đọc đến giá
trị sống, cách ứng xử văn hóa trong
các mối quan hệ giữa con người với
con người. Đặc biệt là trách nhiệm và
nghĩa vụ của mỗi cá nhân đối với đất


nước, đối với lợi ích chung của tập thể
hịa đồng, đồn kết.


<b>GV: Trước hồn cảnh đó tác giả đã </b>
<i>đưa ra giải pháp như thế nào?</i>


<b>HS: Suy nghĩ và trả lời.</b>


<b>Hoạt động 3: GV hướng dẫn HS tổng </b>
kết lại nội dung và nghệ thuật tác
phẩm.


<b>GV: Nêu nội dung, nghệ thuật của văn</b>
<i>bản ?</i>


<b>HS: Suy nghĩ và trả lời</b>


- Ngun
nhân: Chưa có
đồn thể, ý
thức dân chủ
kém


- Nguyên nhân: Có
đồn thể, có ý thức
sẵn sàng làm việc
chung (công đức),
có ăn học (văn hố)
có tinh thần dân
chủ, biết nhìn xa


trông rộng.


<i><b>=> Tác giả kết luận bằng hai câu cảm </b></i>
thán cho thấy tinh thần phản phong
của tác giả hết sức mạnh mẽ, triệt để.


<i><b>3. Giải pháp của Phan Châu Trinh</b></i>
<i><b>- Giải pháp: Nhân dân phải xây dựng </b></i>
đoàn thể, đẩy mạnh truyền bá tư tưởng
xã hội trong nhân dân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>1. Nội dung</b></i>


Tinh thần yêu nước, tư tưởng tiến bộ
và ý chí quật cường của Phan Châu
Trinh: dũng cảm vạch trần thực trạng
đen tối của xã hội đương thời, đề cao
tư tưởng đồn thể vì sự tiến bộ, hướng
về một ngày mai tươi sáng của đất
nước.


<i><b>2.Nghệ thuật</b></i>


Lập luận chặt chẽ, lời văn sinh động,
độc đáo: lúc từ tốn, mềm mỏng; lúc
kiên quyết, đanh thép; lúc mạnh mẽ,
lúc nhẹ nhàng.


<i><b>* Ghi nhớ SGK T88.</b></i>
<b>VI. Hoạt động vận dụng </b>



- Anh (chị) học được ở bài luận những gì về nghệ thuật lập luận?
- Nêu giá trị của bài luận với đương thời và với hiện nay?


<b>V. Hoạt động tìm tịi mở rộng</b>


- HS tìm và đọc tác phẩm Đạo đức và ln lí Đơng Tây của Phan Châu Trinh.
- Chuẩn bị bài mới


1. Đọc 2 tác phẩm:


-Tiếng mẹ đẻ - nguồn giải phóng các dân tộc áp bức
- Ba cống hiến vĩ đại của Các Mác


2. Tìm hiểu nội dung chính của hai tác phẩm trên
<b> RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×