Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 41.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> * Ví dụ1: - Vì vậy, tôi để sẵn mấy lời này, phòng khi tôi sẽ đi gặp cụ Các Mác, cụ Lê-nin và các vị cách mạng đàn anh khác, thì đồng bào cả nước, đồng chí trong Đảng và bầu bạn khắp nơi đều khỏi cảm thấy đột ngột. (Hồ Chí Minh, Di chúc) Bác đã đi rồi sao, Bác ơi ! Mùa thu đang đẹp, nắng xanh trời. (Tố Hữu, Bác ơi) - Lượng con ông Độ đây mà....Rõ tội nghiệp, về đến nhà thì bố mẹ chẳng còn. (Hồ Phương, Thư nhà).
<span class='text_page_counter'>(4)</span>
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Ví dụ 2: Phải bé lại lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người mẹ, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một dịu êm vô cùng. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu).
<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Ví dụ1:. - Con dạo này lười lắm. - Con dạo này không được chăm chỉ lắm..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GHI NHỚ. Nói giảm nói tránh là một biện pháp tu từ dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển chuyển, tránh gây cảm giác quá đau buồn, ghê sợ, nặng nề; tránh thô tục, thiếu lịch sự..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thảo luận nhóm (5’) Chỉ ra những câu có sử dụng cách nói giảm nói tránh trong các cặp câu sau? Cho biết người viết (người nói) đã thực hiện phép nói giảm nói tránh bằng cách nào ? VD 1: - Ông cụ chết rồi. - Ông cụ đã quy tiên rồi. VD 3: - Anh còn kém lắm. - Anh cần phải cố gắng hơn nữa.. VD 2: - Bài. thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được hay lắm. VD 4: - Ông ấy sắp chết. - Ông ấy chỉ (…) nay mai thôi..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu có sử dụng cách nói giảm nói tránh: VD 1: - Ông cụ chết rồi. - Ông cụ đã quy tiên rồi.. VD 2: - Bài thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được hay lắm.. VD 3: - Anh còn kém lắm. cần phải phải cố cố gắng gắng hơn hơn - Anh cần nữa.. VD 4: - Ông ấy sắp chết. - Ông ấy ấy chỉ chỉ (…) (…) nay nay mai mai thôi. thôi..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Các cách nói giảm nói tránh: VD 1: - Ông cụ chết rồi. - Ông cụ đã quy tiên rồi. Dùng các từ ngữ đồng nghĩa đặc biệt là từ Hán - Việt. VD 3: - Anh còn kém lắm. - Anh cần cần phải phải cố cố gắng gắng hơn hơn nữa. Dùng cách nói vòng.. VD 2: - Bài thơ của anh dở lắm. - Bài thơ của anh chưa được lắm hay lắm. Dùng cách nói phủ định từ ngữ trái nghĩa. VD 4: chết - Ông ấy sắp chết. - Ông ấy chỉ (…) (…) nay mai thôi. Dùng cách nói trống (tỉnh lược)..
<span class='text_page_counter'>(11)</span>
<span class='text_page_counter'>(12)</span> T×nh huèng 1 :. * Trong một cuộc họp lớp kiểm điểm bạn Hải thường xuyên đi học muộn, bạn Lan nói: “Từ nay cậu không được đi học muộn nữa vì như vậy không những ảnh hưởng đến việc rèn luyện đạo đức của bản thân cậu mà còn ảnh hưởng đến phong trào thi đua của lớp nữa”. Bạn Trinh cho rằng Lan nói như vậy là quá gay gắt, chỉ nên nhắc nhở bạn Hải: “Cậu nên đi học đúng giờ ”. Em đồng tình với ý kiến nào? Vì sao?. => Khi cần phê bình nghiêm khắc, phải nói thẳng, nói đúng sự thật ..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tình huống 2: An và Thành gây gổ đánh nhau trong giờ ra chơi . Em là người được chứng kiến sự việc đó. Khi thấy thầy Hùng, cô Mai giải quyết và hỏi em sự việc diễn ra như thế nào? Trong trường hợp này em có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao? => Khi cần thông tin chính xác, trung thực cần nói đúng sự thật..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Cô ấy xấu quá!. Cô ấy xinh quá!. Cô ấy không được xinh lắm..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Cô ấy xinh quá!. => Nói không đúng sự thật.
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Tên gọi khác của nói giảm nói tránh: - Khinh ngữ (nói nhẹ) - Uyển ngữ (nói vòng) - Nhã ngữ (nói thanh nhã).
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Bài tập:1 (108). Điền các từ ngữ nói giảm nói tránh sau đây vào chỗ trống /…/: đi nghỉ, khiếm thị, chia tay nhau, có tuổi, đi bước nữa. a. Khuya rồi, mời bà................. đi nghỉ b. Cha mẹ em..........................từ chia tay nhau ngày em còn rất bé, em về ở với bà ngoại. c. Đây là lớp học cho trẻ em.................... khiếm thị.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài tập 2 (108): Trong mỗi cặp câu dưới đây, câu nào có sử dụng cách nói giảm nói tránh? a1, Anh phải hoà nhã với bạn bè! a2, Anh nên hoà nhã với bạn bè! b1, Anh ra khỏi phòng tôi ngay! b2, Anh không nên ở đây nữa! c1, Xin đừng hút thuốc trong phòng! c2, Cấm hút thuốc trong phòng!.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Bài tập 3 (108): Khi. .. chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “Bài thơ 1.! của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh chưa được hay lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt năm câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau..
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Câu nói sau có vận dụng biện pháp nói giảm nói tránh không? Vì sao? “Con Rùa nó bò lật ngửa cũng còn nhanh hơn cậu đó.”. ĐÁP ÁN: - Câu nói trên không sử dụng phép tu từ nói giảm nói tránh (thiếu lịch sự khi giao tiếp, xem thường bạn, coi bạn như con rùa chậm chạp)..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> • Từ việc phân tích các ví dụ trên, em rút ra những bài học thiết thực gì về cách sử dụng phép tu từ nói giảm nói tránh ?.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Sử dụng nói giảm nói tránh đúng lúc, đúng chỗ tạo lời nói trang nhã, lịch sự, gãp phần tạo phong cách nói năng đúng mực của con ngưêi cã gi¸o dôc, cã v¨n ho¸..
<span class='text_page_counter'>(27)</span>
<span class='text_page_counter'>(28)</span> HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Phân tích tác dụng của biện pháp nói giảm nói tránh trong một đoạn văn cụ thể. - Sưu tầm một số câu thơ, câu văn có sử dụng phép nói giảm nói tránh. Hoàn thiện các bài tập. - Viết đoạn hội thoại (3 - 5 câu) Trong đó có sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh. - Chuẩn bị bài: Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm..
<span class='text_page_counter'>(29)</span>
<span class='text_page_counter'>(30)</span>
<span class='text_page_counter'>(31)</span>
<span class='text_page_counter'>(32)</span>
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Cậu Vàng bị giết. Gây cảm giác ghê sợ với người nghe.. Dùng từ ngữ đồng nghĩa. Không gây cảm giác ghê sợ với người nghe.. đi đời. Hàm ý xót xa, luyến tiếc và đượm chút mỉa mai….
<span class='text_page_counter'>(34)</span> BÀI TẬP BỔ SUNG Hôm sau, lão Hạc sang nhà tôi. Vừa thấy tôi, lão bảo ngay: - Cậu Vàng đi đời rồi ông giáo ạ ! - Cụ bán rồi? (Nam Cao – Lão Hạc) Viết đoạn hội thoại (3 – 5 câu) trong đó có sử dụng phép nói giảm nói tránh..
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Bài tập 3 (108): Khi chê trách một điều gì, để người nghe dễ tiếp nhận, người ta thường nói giảm nói tránh bằng cách phủ định điều ngược lại với nội dung đánh giá. Chẳng hạn, đáng lẽ nói “Bài thơ của anh dở lắm” thì lại bảo “Bài thơ của anh 1.! chưa được hay lắm”. Hãy vận dụng cách nói giảm nói tránh như thế để đặt ba câu đánh giá trong những trường hợp khác nhau. .. Đáp án: a. Bạn Hương viết chữ xấu lắm! a’. Bạn Hương viết chữ không được đẹp lắm! b. Kiến thức toán của em còn kém lắm! b’. Kiến thức toán của em chưa được tốt lắm, cần cố gắng hơn. c. Bạn ấy đen thế! c’. Bạn ấy không được trắng lắm!.
<span class='text_page_counter'>(36)</span>