Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (73.7 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI 9: QUAN HỆ QUỐC TÊ SAU CHIÊN TRANH THÊ GIỚI THỨ HAI Câu 1. Chiến tranh lạnh là: A. Chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ với Liên Xô . B. Chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ và các nước phương Tây với Liên Xô C. Chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Chính sách thù địch, căng thẳng trong quan hệ giữa Mĩ và các nước phương Tây với Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 2. Mục tiêu của cuộc “Chiến tranh lạnh” do Mĩ khởi đầu nhằm A. chống lại ảnh hưởng của Liên Xô. B. phá hoại phong trào cách mạng thế giới. C. thể hiện sức mạnh của về quân sự của Mĩ. D. chống Liên Xô & các nước Xã hội chủ nghĩa. Câu 3. Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là? B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước Xã hội chủ nghĩa. A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 4. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh” vào năm A. 1989 B. 1988 C. 1990 D. 1991 Câu 5. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là? A. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang. B. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu. C. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. D. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt. Câu 6. Ý nào không phải là xu thế Thế giới sau chiến tranh lạnh: A. Trật tự thế giới “hai cực” hình thành. B. Mĩ đang ra sức thiết lập trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới. C. Các quốc gia hầu như đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung phát triển kinh tế. D. Trật tự thế giới mới đang hình thành theo xu hướng “đa cực” với sự vươn lên của Mĩ, Liên minh châu Âu, Nhật Bản, Nga, Trung Quốc... Câu 7. Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là: A. Trách nhiệm của các nước đang phát triển. B. Trách nhiệm của các nước phát triển hiện nay. C. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI. D. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI. ...
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu 8. Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va mang tính chất A. Một tổ chức kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu. B. Một tổ chức liên minh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu. C. Một tổ chức liên minh phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu. D. Một tổ chức liên minh phòng thủ về chính trị và quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở Châu Âu. Câu 9. Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) A. Giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất. B. “Khép kín cửa” không hòa nhập với nền kinh tế thế giới. C. Phối hợp giữa các nước thành viên trong các kế hoạch kinh tế dài hạn. D. Thực hiện quan hệ hợp tác, giúp đỡ nhau về kinh tế giữa các thành viên. Câu 10. Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh đường lối phát triển đất nước theo chiến lược A. Đổi mới thể chế chính trị. B. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm. D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm. Câu 11. Nhân tố chi phối thế giới sau cuộc chiến tranh thế giới thứ hai là A. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ. B. Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia. C. Sự liên minh kinh tế giữa khu vực và quốc tế. D. Sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa của các nước tư bản. Câu 12. Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là A. Chủ nghĩa khủng bố hoành hành. B. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng. C. Chiến tranh và xung đột ở nhiều khu vực trên thế giới. D. Nguy cơ cạn kiệt tài nguyên, kể cả tài nguyên nước và không khí Câu 13. Thế giới dự đoán “Thế kỉ XXI sẽ là thế kỉ của Châu Á” vì: A. Châu Á là nơi phong trào giải phóng dân tộc diễn ra mạnh mẽ nhất. B. Những thập niên gần đây, công nghệ thông tin, viễn thông phát triển các nước Châu Á. đang vươn lên trở thành cường quốc về công nghệ phần mền, công nghệ hạt nhân và vũ trụ. C. Từ nhiều thập niên qua, nhiều nước Châu Á đạt mức tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế. D. Từ nửa sau thế kỉ XX, tình hình Châu Á ổn định không bị ảnh hưởng của các cuộc chiến tranh xâm lược Câu 14. Chọn đáp án đúng thể hiện mối quan hệ giữa cột thời gian A và nội dung B A B 1) 12/3/1947 a) Cuộc gặp gỡ của M.Góocbachốp và G.Bus. 2) 12/1989 b) Liên Xô và Mĩ kí hiệp ước về việc hạn chế hệ thống tên lửa. 3) 8/1975 c) Mĩ đưa ra học thuyết Truman. 4) 26/5/1972 d) Định ước Henxiki được kí kết. A. 1-c, 2-a, 3-d, 4-b. B. 1-a, 2-b, 3-c, 4-d. C. 1-d, 2-c, 3-b, 4-a. C. 1-a, 2-c, 3-d, 4-b.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Câu 15. Tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ ở châu Âu là A. nước Đức. B. khối quân sự NATO. C. kế hoạch Macsan. D. sự tồn tại hai nhà nước Đức.. Câu 16. Yếu tố nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn tới việc Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh? A. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu. B. Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng trì trệ. C. Sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu. D. Sự suy giảm về thế và lực do chạy đua vũ trang. Câu 17. Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ. B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc. C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi. Câu 18. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu ”Chiến tranh lạnh”? A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. B. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. C. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. D. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. Câu 19. Ngày 11/09/2001 đã xảy ra sự kiện gì buộc Mỹ phải có sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại khi bước vào thế kỷ XXI? A. Chiến tranh Vùng Vịnh B. Chiến tranh Ap-ga-nix-tan C. Chiến tranh với phiến quân IS D. Chủ nghĩa khủng bố tấn công vào Mỹ Câu 20. NATO là tên viết tắt của tổ chức A. Liên minh châu Âu. B. Hội đồng tương trợ kinh tế. C. Tổ chức hiệp ước Bắc Đại Tây Dương. D. Tổ chức Kinh tế châu Á Thái Bình Dương. Câu 21. Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949 nhằm A. chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam. B. chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu. C. chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tốc trên thế giới. Câu 22. Việc thực hiện kế hoạch Mácsan đã gây ra tác động như thế nào tới cục diện các nước Đông Âu và Tây Âu?.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> A. B. C. D.. Tạo nên cục diện đối lập về quân sự. Mở màn cho quá trình hợp tác, đối thoại về kinh tế. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị. Mở màn cho cục diện Chiến tranh lạnh những năm sau chiến tranh.. Câu 23. Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất mang lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc chiến tranh lạnh là: A. Các nước ráo riết, tăng cường chạy đua vũ trang. C. Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu. B. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. D. Các nước phải chi một khối lượng khổng lồ về tiền của và sức người để sản xuất các loại vũ khí hủy diệt. Câu 24. Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn 4 thập kỷ nửa sau thế kỉ XX là: A. chiến tranh lạnh. B. sự liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. C. sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia. D. sự cạnh tranh khốc liệt về thị trường và thuộc địa giữa các nước tư bản. Câu 25. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, quan hệ giữa Mỹ và Liên Xô có gì thay đổi? C. không có gì thay đổi. D. là đồng minh chống phát xít. B. chuyển từ đối đầu sang đối thoại. A. chuyển từ đối thoại sang đối đầu và đi đến Chiến tranh lạnh. Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. do cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới. B. do sự đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược phát triển của hai cường quốc. C. Mỹ trở thành cường quốc kinh tế về quân sự muốn thiết lập trật tự đơn cực. D. Liên Xô giúp đỡ các nước giành độc lập đã thu hẹp hệ thống thuộc địa của Mỹ Câu 27. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mỹ tự cho mình có quyền lãnh đạo thế giới vì A. Mỹ đang nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. B. Mỹ là ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc. C. Mỹ là nước Quyết định Góp phần thắng lợi trong chiến tranh thế giới thứ 2. D. Mỹ trở thành nước giàu mạnh nhất thế giới vượt Xa Liên Xô và các nước khác. Câu 28. Mục tiêu của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai là: A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa tư bản chế độ người bóc lột người. B. ngăn cản tham vọng của Mỹ muốn thiết lập trật tự hai cực. C. đoàn kết phong trào công nhân quốc tế thành lập quốc tế Cộng sản. D. duy trì hòa bình an ninh thế giới bảo vệ thành quả của chủ nghĩa xã hội..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 29. Sự kiện nào được coi là khởi đầu của cuộc chiến tranh lạnh: A. sự ra đời của kế hoạch Macsan. B. sự ra đời của học thuyết Truman. C. sự ra đời của 2 khối quân sự NATO và Vacsava. D. sự ra đời của 2 nhà nước Tây Đức và Đông Đức. Câu 30. Mỹ phát động chiến tranh lạnh chống lại Liên Xô và nước xã hội chủ nghĩa vào: A. tháng 2 năm 1945 Sau khi kết thúc hội nghị Ianta. B. năm 1949 khi Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. C. tháng 9 năm 1945 khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời có Liên Xô giúp đỡ. D. tháng 3 năm 1947 khi nhận thấy sự tồn tại của Liên Xô là mối nguy cơ lớn đối với Mỹ. Câu 31. Mục tiêu của Mỹ khi phát động chiến tranh lạnh là: A. cô lập Liên Xô để từng bước thực hiện tham vọng làm bá chủ thế giới. B. chống lại các lực lượng tiến bộ nhân dân yêu chuộng hòa bình trên thế giới. C. liên minh với các nước tư bản chủ nghĩa chống lại sự đe dọa của chủ nghĩa cộng sản. D. chống lại sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô Lan sang Đông Âu và thế giới. Câu 32. Chiến Tranh Lạnh là cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở hầu hết các lĩnh vực ngoại trừ: A. chính trị quân sự và kinh tế. B. kinh tế văn hóa tư tưởng giáo dục và y tế. C. chạy đua quân sự và chế tạo vũ khí hạt nhân. D. sự xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa hai siêu cường quốc Mỹ và Liên Xô. Câu 33. Quốc gia nào dưới đây không phải là thành viên của NATO? A. Đan Mạch B. Hà Lan. C. Thụy Điển. D. Thổ Nhĩ Kì. Câu 34. Đến trước khi chiến tranh lạnh kết thúc số lượng thành viên của NATO là: A. 16 nước. B. 20 nước. C. 23 nước. D. 26 nước. Câu 36. Mục tiêu bao quát nhất của Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động là B. bắt các nước Đồng Minh phải lệ thuộc vào Mỹ. A. thực hiện chiến lược toàn cầu làm bá chủ thế giới. C. ngăn chặn đẩy lùi và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa trên thế giới. D. đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 37. Sự khác biệt căn bản giữa chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỷ 20 là: A. chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng giằng co không phân thắng bại. B. chiến tranh lạnh chị chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mỹ và Liên Xô. C. chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng. D chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Câu 38. Hậu quả nghiêm trọng nhất cho thế giới trong suốt thời gian xảy ra chiến tranh lạnh là: A. nhiều căn cứ quân sự được thiết lập trên thế giới. B. các nước tốn nhiều tiền của do tăng cường chạy đua vũ trang sản xuất vũ khí. C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới. D. chất lượng cuộc sống của người dân các nước bị ảnh hưởng do suy giảm kinh tế. Câu 39. Sự kiện đánh dấu tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mỹ và Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2 kết thúc là A. sự ra đời của học thuyết truman mở đầu cho chiến tranh lạnh tháng 3 năm 1947. B. Liên Xô và các nước Đông Âu thành lập khối Hiệp ước vacsava tháng 5 năm 1955. C. Mỹ và các nước Đồng Minh thành lập khối quân sự NATO tháng tư năm 1949. D. sự phân chia phạm vi đóng quân và ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mỹ tại hội nghị Ianta tháng 2 năm 1945. Câu 40. Ý không phản ánh đúng hậu quả do cuộc chiến tranh lạnh để lại: A. các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang. B. lợi dụng chiến tranh lạnh chủ nghĩa khủng bố xuất hiện đe dọa an ninh thế giới. C. thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới mới. D. mối quan hệ đồng minh chống phát xít bị phá vỡ thay vào đó là tình trạng đối đầu căng thẳng giữa hai Cường Quốc Liên Xô Mỹ..
<span class='text_page_counter'>(7)</span>