Tải bản đầy đủ (.ppt) (70 trang)

Day hoc tich cuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.49 KB, 70 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TẬP HUẤN VỀ PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY VÀ HỌC TÍCH CỰC. Krông Bông, tháng 08/2011 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I- Mục tiêu lớp tập huấn 1. KiÕn thøc - Më réng, n©ng cao nhËn thøc vÒ D&HTC - Hiểu rõ khái niệm, mục đích, ý nghĩa, tác dông, c¸ch thøc tiÕn hµnh cña một số PP và kĩ thuật D&HTC: Häc theo gãc; Học theo hợp đồng; Học theo dự án và cỏc kĩ thuật DH 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I- Mục tiêu lớp tập huấn 2. Kü n¨ng - Lùa chän néi dung bµi häc phï hîp víi c¸c PP: Học theo góc; Học theo hợp đồng; Học theo dự án và các hoạt động phù hợp với các kĩ thuật dạy häc - ThiÕt kÕ bµi häc ¸p dông PPDH: Häc theo gãc; theo hợp đồng; theo dự án và các kỹ thuật DH mang tÝnh hîp t¸c - Tæ chøc, híng dÉn HS: Häc theo gãc, theo hîp đồng, theo dự án và các kĩ thuật DH 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I- Mục tiêu lớp tập huấn 3. Thái độ - Tích cực tham gia các hoạt động tập huấn - Nhiệt tình, sáng tạo trong việc áp dụng đổi míi PPDH - Có ý thức hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp áp dụng tại địa phương. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II- Néi dung tập huấn • Một số vấn đề chung về D&HTC: Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y; Häc tËp ë møc độ sâu; 5 yếu tố thúc đẩy DHTC • C¸c kü thuËt d¹y häc mang tÝnh hîp t¸c: Kh¨n phñ bµn; C¸c m¶nh ghÐp; Sơ đồ tư duy • Các phương pháp dạy học: Häc theo gãc; Học theo hợp đồng; Học theo dự án 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> III. Ph¬ng ph¸p / h×nh thøc tæ chøc • Nêu và giải quyết vấn đề • §éng n·o • Sơ đồ tư duy • Th¶o luËn • Thùc hµnh. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phần I. Dạy và học tích cực.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nội dung chính. 1. Phong c¸ch häc – Phong c¸ch d¹y 2. Học tập ở mức độ sâu ( Học sâu ) 3. N¨m yÕu tè thóc ®Èy D&HTC. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động 1: Những yếu tố khác biệt giữa dạy học thụ động với dạy và học tích cực là gì?. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tại sao phải áp dụng D&HTC ? Giải thích. Giải thích Giải thích, và minh hoạ minh hoạ và trải nghiệm. Những gì 70% bạn nhớ sau 3 tuần. 72%. 85%. Những gì 10% bạn nhớ sau 3 tháng. 32%. 65%. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đâu là sự khác biệt?  Dạy học thụ động tập trung vào sự truyền. đạt kiến thức một chiều của giáo viên Người dạy → Người học Học tập ở mức nông cạn, hời hợt  Dạy & Học tích cực tập trung vào hoạt. động của người học Người dạy ↔Người học ↔ Người dạy Học tập ở mức độ sâu 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Nguyên nhân những khác biệt trong hiệu quả học tập Hành vi. Chăm chỉ. Năng lực. Có năng lực. Niềm tin. Có động cơ. Bản thể. Có cảm giác kết nối (được hợp tác) Tác động tới tâm can, bản thể 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phong cách học Phong cách dạy.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phong cách học tập HOẠT ĐỘNG Trải nghiệm. ÁP DỤNG Hoạt động có hỗ trợ. QUAN SÁT Suy ngẫm về các hoạt động đã thực hiện. PHÂN TÍCH Suy nghĩ 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động 2: Tại sao dạy và học tích cực lại phải quan tâm tới phong cách học của học sinh?. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Học tích cực  HS có thể làm được gì?  HS tích cực như thế nào?. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Các biểu hiện thể hiện Học tích cực  Tìm tòi, khám phá, làm thí nghiệm…  So sánh, phân tích, kiểm tra  Thực hành, xây dựng…  Giải thích, trình bày, thể hiện, hướng dẫn…  Giúp đỡ, làm việc chung, liên lạc…  Thử nghiệm, giải quyết vấn đề, phá bỏ…  Tính toán… 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Học độc lập  HS có được tạo điều kiện để sáng tạo không?  HS có thể hoạt động độc lập không?  HS có được khuyến khích đưa ra những giải. pháp của mình không?  HS có thể xây dựng con đường/quá trình học tập cho riêng mình không?. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Học độc lập  HS có thể tự học?  HS có thể lựa chọn các chủ đề, bài tập/nhiệm. vụ khác nhau không?  HS có thể tự đánh giá không?  HS có được tự chủ trong các hoạt động học tập không?. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phong cách học tập HOẠT ĐỘNG Trải nghiệm. ÁP DỤNG Hoạt động có hỗ trợ. QUAN SÁT Suy ngẫm về các hoạt động đã thực hiện. PHÂN TÍCH Suy nghĩ 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Các phong cách dạy Kích thích tính chủ động làm chủ. Kích thích khả năng quan sát. Kích thích năng lực áp dụng. Kích thích nhạy cảm phân tích và suy nghĩ. 21.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Vai trò của giáo viên  Tạo môi trường học tập thân thiện, phong phú  Hướng dẫn – – – – –. Kèm cặp/hướng dẫn Phản hồi Tạo đà thúc đẩy Điều chỉnh nếu cần thiết …. 22.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Vai trò của GV Kích hoạt quá trình học tập Mục tiêu & nội dung Môi trường. Giáo viên. học sinh/người học Tương tác Phương pháp 23.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Vai trò của GV trong việc tổ chức dạy học  Có nhiều hình thức tổ chức lớp học – Trong lớp học – Ngoài lớp học, ngoài thiên nhiên, …  Có nhiều hình thức tổ chức bài tập/nhiệm vụ khác nhau – Tất cả HS nhận được cùng bài tập/nhiệm vụ giống nhau – Ở cùng thời điểm nhưng có nhiều bài tập khác nhau – Theo vòng tròn – Cá nhân – Theo cặp – Theo nhóm  Có nhiều hình thức tổ chức việc sửa lỗi trong khi học – Tự sửa – Sửa cho bạn, … 24.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Kết luận về vai trò của GV  GV là yếu tố quan trọng trong chất lượng giáo dục – Nhận thức được việc ‘tiên đoán theo cảm tính’ (Trách nhiệm và lương tâm của người thầy – Có cảm nhận sư phạm). • Có thái độ tích cực đối với HS • Nhạy cảm • Giáo dục theo khả năng/năng khiếu của HS. – Cần đáp ứng sự đa dạng theo phương pháp mới • Hiểu biết về các phương pháp này • Khả năng áp dụng các phương pháp này • Luôn có thái độ coi trọng sự khác biệt. 25.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Học sâu.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Điều kiện.  Cảm giác thoải mái  Tham gia tích cực. 27.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Cảm giác thoải mái  Cảm   . giác tự tin Cảm giác vừa sức Cảm thấy dễ chịu Cảm giác được tôn trọng. 28.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tham gia tích cực  Hoạt. động trí tuệ tích cực, tập trung vào vấn đề cần giải quyết  Vấn đề cần giải quyết có liên quan tới những mối quan tâm của HS  Vấn đề cần giải quyết có ý nghĩa với người học  Vấn đề cần giải quyết kích thích HS muốn hành động  Vấn đề cần giải quyết kích thích HS hoạt động quên thời gian 29.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Sự tham gia tích cực và cảm giác thoải mái là những điều kiện cơ bản của học tập ở mức độ sâu. 30.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Hoạt động 3: - Thế nào là học sâu? - Làm thế nào để người học có thể học sâu?. 31.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> Học sâu Học sâu hướng tới thay đổi người học, mở rộng cách mà người học: – Nhìn nhận – Cảm nhận – Suy ngẫm – Xét đoán – Làm việc với người khác – Hành động 32.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Lợi ích của D&HTC  Học có hiệu quả hơn – bài học sinh động hơn  Quan hệ với HS tốt hơn  Hoạt động học tập phong phú hơn; HS hoạt động. nhiều hơn  GV có nhiều cơ hội giúp đỡ HS hơn  Phát triển tính độc lập, sáng tạo của HS  ... 33.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Hoạt động 4: Những yếu tố nào thúc đẩy dạy và học tích cực ?. 34.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> 5 yếu tố thúc đẩy dạy và học tích cực.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> 5 yếu tố  Không khí học tập và các mối quan hệ. trong lớp/nhóm  Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS  Sự gần gũi với thực tế  Mức độ và sự đa dạng của hoạt động  Phạm vi tự do sáng tạo 36.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Không khí học tập và các mối quan hệ trong lớp/nhóm Xây dựng môi trường học tập thân thiện, mang tính kích thích:  Bố trí bàn ghế, trang trí trên tường, cách sắp xếp không gian lớp học…  Quan tâm tới sự thoải mái về tinh thần  Hỗ trợ cá nhân một cách tích cực Tạo cơ hội để HS giao tiếp, thể hiện quan điểm, giá trị, mơ ước, chia sẻ kinh nghiệm,.. và hợp tác trong các hoạt động học tập Tạo ra môi trường học tập thoải mái, không căng thẳng, không nặng nề, không gây phiền nhiễu Cho phép có các hoạt động giải trí nhẹ nhàng, truyện vui, hài hước trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. 37.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> 2. Sự phù hợp với mức độ phát triển của HS  Tính tới sự phân hoá về nhịp độ học tập giữa các đối tượng HS khác. nhau  Tính tới sự khác biệt về trình độ phát triển của HS  Trình bày rõ ràng về những mong đợi của thày đối với trò (nhất trí thoả thuận)  Đưa ra các yêu cầu rõ ràng, tránh mơ hồ, đa nghĩa  Khuyến khích HS giúp đỡ lẫn nhau  Quan sát HS học tập để tìm ra phong cách và sở thích học tập của từng HS  Dành thời gian đặt các câu hỏi yêu cầu HS động não và hỗ trợ cá nhân  Tạo điều kiện trao đổi với HS về nhiệm vụ học tập. 38.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> 3. Sự gần gũi với thực tế  Nỗ lực gắn nội dung/nhiệm vụ với các mối quan tâm của. HS và với thế giới thực tại xung quanh  Tận dụng mọi cơ hội có thể để tiếp xúc với vật thực/tình huống thực  Sử dụng các công cụ dạy học hấp dẫn (trình chiếu, video, tranh ảnh,…) để “đưa” HS lại gần đời sống thực tế  Giao các nhiệm vụ vận dụng kiến thức/kĩ năng trong môn học có ý nghĩa với HS  Khai thác những đề tài vượt ra ngoài giới hạn của các môn học riêng rẽ. 39.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> 4. Mức độ và sự đa dạng của hoạt động Hạn chế tối đa thời gian chết và thời gian chờ đợi  Tạo ra các thời điểm hoạt động và trải nghiệm tích cực  Tích hợp các hoạt động học mà chơi (các trò chơi giáo dục)  Thay đổi xen kẽ các hoạt động và nhiệm vụ học tập  Tăng cường các trải nghiệm thành công  Tăng cường sự tham gia tích cực  Đảm bảo hỗ trợ đúng mức (HS hỗ trợ lẫn nhau và hỗ trợ từ GV)  Đảm bảo đủ thời gian thực hành . 40.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Mối quan hệ giữa các mức độ hỗ trợ của GV với nhu cầu của HS Hỗ trợ Nhu cầu Nhiều. Nhiều. Ít. Không có. Cân bằng. Tương tác. Thiếu thốn. tích cực. (bị bỏ rơi). Ít. Nhàm chán. Cân bằng. Tương tác. Không có. Tương tác. Nhàm chán. Cân bằng. không tích cực. tích cực. 41.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 5. Phạm vi tự do sáng tạo  HS có thường xuyên được lựa chọn hoạt động. không?  HS có được lên kế hoạch/đánh giá bài học, thực hiện nhiệm vụ và hoạt động không?  Trong khuôn khổ một số nhiệm vụ nhất định, HS có được tự do xác định quá trình thực hiện và xác định sản phẩm không?  HS có được giao nhiệm vụ trên cơ sở thực tiễn của nhà trường và thực tế của nhóm không? 42.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> 5. Phạm vi tự do sáng tạo GV cần:  Động viên khuyến khích HS tự giải quyết vấn đề  Đặt các câu hỏi mở, thay vì các câu hỏi đóng. mang tính nhắc lại (cho phép HS đào sâu suy nghĩ sáng tạo)..  Tạo điều kiện và cơ hội để HS tham gia 43.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> PHẦN 2:. Các kỹ thuật dạy học tích cực.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Vì sao cần áp dụng kĩ thuật dạy học tích cực?  Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực  Tăng cường hiệu quả học tập  Tăng cường trách nhiệm cá nhân  Yêu cầu áp dụng nhiều năng lực khác nhau  Tăng cường sự hợp tác, giao tiếp, chia sẻ. kinh nghiệm 45.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Học tập hợp tác Hạn chế của học tập hợp tác - Chỉ có một số cá nhân trong nhóm tích cực - Một số cá nhân ỉ lại, không tích cực - Kết quả không cao. 46.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> Một số kĩ thuật DH tích cực 1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn” 2. Kĩ thuật “Các mảnh ghép” 3. Sơ đồ KWL 4- Sơ đồ tư duy. 47.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> 1. Kĩ thuật “Khăn trải bàn” Là cách thức hoạt động mang tính hợp tác kết hợp giữa hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm nhằm tăng hiệu quả học tập: - Kích thích, thúc đẩy sự tham gia tích cực. - Tăng cường tính độc lập, trách nhiệm của cá nhân HS. - Phát triển mô hình có sự tương tác giữa HS với HS. 48.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> Sơ đồ nhóm theo Kĩ thuật “Khăn trải bàn” cá nhân. Cá nhân. 2. 4. Cá nhân. 1. 3 Cá nhân 49.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> Sơ đồ hoạt động theo kĩ thuật “Khăn trải bàn” 1. 4. Viết ý kiến. Ý kiến chung của cả nhóm về chủ đề. cá nhân. Viết ý kiến cá nhân. Viết ý kiến cá nhân. 2. Viết ý kiến cá nhân 3 50.

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Quy trình thực hiện kĩ thuật “Khăn trải bàn” - Bước 1: Xác định nhiệm vụ nghiên cứu : Tương đối phức hợp,. khó khăn cá nhân không thể hoặc thực hiện không hiẹu quả. - Bước 2: Chuẩn bị. Giấy A0, bút dạ hoặc bút thường. -Bước 3: Tổ chức học hợp tác theo kĩ thuật khăn trải bàn. + Phân công nhóm: ít nhất 4 người /nhóm. Mỗi người ngồi vào vị trí phù hợp. + Nhóm trưởng chỉ đạo hoạt động nhóm tập trung vào câu hỏi (hoặc chủ đề,…) do GV đặt ra. Mỗi cá nhân làm việc độc lập trong khoảng thời gian nhất định. Ghi kết quả vào vị trí đã định của giấy A0 ( khăn trải bàn). - Bước 4: Nhóm HS thảo luận thống nhất kết quả chung của nhóm và điền vào ô trống ở giữa 51.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Thực hiện linh hoạt  Nếu khó khăn về khăn trải bàn ( không có giấy A0),. số lượng HS có thể thực hiện như sau: - Mỗi HS ghi ý kiến riêng trên một mảnh giấy riêng. - Đặt giấy ghi ý kiến của mỗi HS và mảnh giấy ghi ý kiến của nhóm theo sơ đồ thực hiện khăn trải bàn. - Thảo luận và ghi ý kiến chung của nhóm vào mảnh giấy ở vị trí trung tâm.. 52.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> Thực hành áp dụng kĩ thuật khăn trải bàn theo quy trình trên Yêu cầu: Chọn một nội dung ở tiểu học: Toán hoặc Tiếng Việt, khoa học…và áp dụng theo nhóm.. 53.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> 2. Các kỹ thuật mãnh ghép Vòng 1: Mỗi nhóm chuyên gia thực hiện 1 nhiệm vụ sau: - Điều gì xảy ra nếu cây không có rễ? ( Nhóm 1) - Điều gì xảy ra nếu cây không có thân? - Điều gì xảy ra nếu cây không có lá? - Điều gì xảy ra nếu cây không có hoa/ quả? -Vòng 2: Nhóm mảnh ghép : Nêu các yếu tố cần thiết cho cây phát triển tốt và giải thích tại sao? 54.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> Thế nào là kĩ thuật “Các mảnh ghép”? Là hình thức học tập hợp tác kết hợp giữa cá nhân, nhóm và liên kết giữa các nhóm nhằm: - Giải quyết một nhiệm vụ phức hợp - Kích thích sự tham gia tích cực của HS: Nâng cao vai trò của cá nhân trong quá trình hợp tác (Không chỉ hoàn thành nhiệm vụ ở vòng 1 mà còn phải truyền đạt lại kết quả vòng 1 và hoàn thành nhiệm vụ ở Vòng 2). SƠ ĐỒ KỸ THUẬT “CÁC MẢNH GHÉP” Vòng 1. 1. 1. 1. 2. 2. 2. 3. 3. 3. 1. 2. 3. Vòng 2. 1. 2. 3. 1. 2. 55. 3.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> Quy trình thực hiện kĩ thuật “Các mảnh ghép” Vòng 1: Nhóm chuyên gia Nhóm 3 hoặc 4 người nghiên cứu sâu về một vấn đề. Mỗi nhóm được giao một nhiệm vụ (Ví dụ : nhóm 1 : nhiệm vụ A; nhóm 2: nhiệm vụ B, nhóm 3: nhiệm vụ C) Đảm bảo mỗi thành viên trong nhóm hiểu được tốt nội dung. Mỗi thành viên đều trình bày được kết quả cho người khác.. Vòng 2: Nhóm mảnh ghép Hình thành nhóm mới gồm 3 hoặc 4 người bao gồm có các thành viên của nhóm chuyên gia. Mỗi thành viên trong nhóm mới chia sẻ nội dung ở vòng 1 có liên quan đến nhiệm vụ ở vòng 2. Nhóm giải quyết nhiệm vụ vòng 2 từ kết quả ở vòng 1. Trình bày, chia sẻ kết quả nhiệm vụ ở vòng 2 56.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Thiết kế nhiệm vụ “Mảnh ghép” - Lựa chọn nội dung/chủ đề phù hợp Xác định một nhiệm vụ phức hợp để giải quyết ở vòng 2 dựa trên kết quả các nhiệm vụ khác nhau đã được thực hiện ở vòng 1 - Xác định những yếu tố cần thiết để giải quyết nhiệm vụ phức hợp (kiến thức, kĩ năng, thông tin, chiến lược) - Xác định các nhiệm vụ mang tính chuẩn bị (thực hiện ở vòng 1). Xác định các yếu tố hỗ trợ cần thiết để hoàn thành nhiệm vụ ở vòng 2 57.

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Nhiệm vụ các thành viên trong nhóm Vai trò. Nhiệm vụ. Trưởng nhóm. Phân công nhiệm vụ. Hậu cần. Chuẩn bị đồ dùng tài liệu cần thiết. Thư kí. Ghi chép kết quả. Phản biện. Đặt các câu hỏi phản biện. Liên lạc với nhóm khác Liên hệ với các nhóm khác Liên lạc với GV. Liên lạc với giáo viên để xin trợ giúp. 58.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> Ví dụ Chủ đề: Câu tiếng Việt * Vòng 1: Nhiệm vụ 1: Thế nào là câu đơn? Nêu và phân tích VD minh họa Nhiệm vụ 2: Thế nào là câu ghép? Nêu và phân tích VD minh họa Nhiệm vụ 3: Thế nào là câu phức? Nêu và phân tích VD minh họa. * Vòng 2: Câu đơn, câu phức và câu ghép khác nhau ở điểm nào? Phân tích VD minh hoạ. 59.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> 3. Sơ đồ KWL K: Know W: Want L: Learn. 60.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> Sơ đồ KWL. 2. Tìm ra điều bạn muốn biết về một chủ đề 1. Tìm ra điều bạn đã biết về một chủ đề 3. Thực hiện nghiên cứu và học tập 4. Ghi lại những điều bạn học được 61.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Sơ đồ KWL Chủ đề: Tên: Ngày :. K(Điều đã biết) W(Điều muốn biết, L(Điều học được) cần tìm hiểu). 62.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> Ví dụ về sơ đồ KWL Chủ đề: Tìm hiểu về kĩ thuật mảnh ghép Tên:…………………. Ngày : …………………………………... K (Điều đã biết) W (Điều muốn biết). L (Điều học được). 63.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> 4. Sơ đồ tư duy Chủ đề nhỏ. Vấn đề liên quan. Chủ đề chính Vấn đề liên quan. Vấn đề liên quan Vấn đề liên quan 64.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> Sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy là gì? - Là một công cụ tổ chức tư duy. - Là phương pháp dễ nhất để chuyển tải thông tin vào bộ não rồi đưa thông tin ra ngoài bộ não. - Là một phương tiện ghi chép sáng tạo và hiệu quả: + Mở rộng, đào sâu và kết nối các ý tưởng + Bao quát được các ý tưởng trên một phạm vi sâu rộng.. 65.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> Sơ đồ tư duy Sơ đồ tư duy giúp gì cho bạn? - Sáng tạo hơn. - Tiết kiệm thời gian - Ghi nhớ tốt hơn - Nhìn thấy bức tranh tổng thể - Tổ chức và phân loại - ... 66.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Quy trình thực hiện theo sơ đồ tư duy Bước 1: Xác định chủ đề chính: Chủ đề cần tìm hiểu. Bước 2: Phát triển ý tưởng tự do -Từ một chủ đề lớn, tìm ra các chủ đề nhỏ liên quan ( chủ đề nhỏ) - Từ mỗi chủ đề nhỏ lại tìm ra những yếu tố/nội dung liên quan ( Chủ đề nhỏ hơn)... Bước 3: Xem xét và thảo luận để loại bỏ nội dung trùng lặp, thiếu chính xác. Bước 4: Hoàn thiện sơ đồ tư duy. Tạo ra một “bức tranh tổng thể” mô tả về chủ đề lớn một cách đầy đủ và rõ ràng. 67.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> Ví dụ về Sơ đồ tư duy Đặc điểm. Cách sử dụng. Quả. Các loại quả. Nơi trồng Ích lợi. 68.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Sơ đồ 6 chiếc mũ tư duy. 69.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Hoạt động 4 Thực hành thiết kế trích đoạn kế hoạch DH một số kĩ thuật dạy học mang tính hợp tác và trình bày kết quả: - Nhóm Toán - Nhóm Tiếng Việt - Nhóm Khoa học - Nhóm các môn còn lại 70.

<span class='text_page_counter'>(71)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×