Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Kiem tra 1 tiet hoa 10 lan 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.95 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THPT Quốc Thái Lớp :………… Họ tên :……………………………. KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 10 Môn : Hoá Học Lần 2 Thời gian 45 phút ĐỀ 1. Phần I : Trắc nghiệm (4đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong số các câu sau : Câu 1 : A. Câu 2 : A. C. Câu 3 : A. Câu 4 : A. Câu 5 : A. Câu 6 : A. Câu 7 : A. Câu 8 : A. Câu 9 : A. Câu 10 : A.. C.. Câu 11 : A. B. C. D. Câu 12 : A.. Nguyên tố hóa học có tính chất hoá học tương tự K(Z=19) Ca(Z=20) B. Na(Z=11) C. Mg(Z=12) D. Al(Z=13) Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn thi kim loại B. kim loại mạnh nhất là natri mạnh nhất là liti. phi kim D. phi kim mạnh nhất là iot. mạnh nhất là flo. Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu ki có cùng số lớp electron B. nơtron. C. D. proton. electron. hoá trị. Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hinh electron là: 1s22s22p63s23p4. Công thức oxit cao nhất là SiO2. B. SO3. C. Al2O3. D. Na2O. Để hòa tan 8g kim loại ở nhóm IIA ta cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 1M. Kim loại trên là Mg Ca Ba B. C. D. Fe (M=56) (M=24) (M=40) (M=137) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là: Các Các Các Các nguyên tố B nguyên tố C nguyên tố D nguyên tố s p s và p d Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố R có số thứ tự là 7. Công thức hợp chất khí của R với hiđro là HR. B. H2R. C. RH3. D. RH4. Cấu hinh electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là ns2np6 B. ns2np5 C. ns2np3 D. ns2np4 Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học Na B. Mg C. Al D. Si Nguyên tử R có 16 proton, phát biểu nào sau đây không đúng? Số B. R là phi kim electron hóa trị của R là 6 Nguyên tử D. R thuộc chu ki 3. R có 4 electron thuộc phân lớp s Trong một nhóm A, từ trên xuống tính kim loại của các nguyên tố: Giảm Tăng Tăng rồi giảm Giảm rồi tăng Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự là 16. X thuộc chu ki 3, B. chu ki 2, nhóm VIA.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> C. Câu 13 : A. Câu 14 : A. Câu 15 : A. C. Câu 16 : A.. nhóm IVA chu ki 3, D. chu ki 3, nhóm IIA nhóm VIA Cho nguyên tố R thuộc chu ki 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Kí hiệu hóa học của R là B. 19 K C. 11 Na D. 15 P 16 S Quy luật biến đổi tính bazơ của dãy hidroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 là không Tăng dần. B. C. giảm dần. D. không xác định. thay đổi 40 X Nguyên tố X có kí hiệu hóa học là 20 . X thuộc chu ki mấy trong bảng tuần hoàn? 2 B. 3 4 D. 5 Hòa tan hết 3,9g kim loại Kali vào nước thể tích khí hidro thu được ở đktc : 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít. Phần II. Tự luận (6đ) Câu 1. (2đ) Cho nguyên tố X (Z = 16), Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của X: Kim loại hay phi kim, hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị với hiđro, công thức oxit cao nhât, hợp chất khí với hiđro, công thức hiđroxit tương ứng và tính chất. Câu 2. (1đ ) Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất của nó với hiđro có 82,35% R về khối lượng. Xác định nguyên tố R. Câu 3. (1đ ) Hòa tan hết 10g một kim loại ở nhóm IIA vào nước, phản ứng thu được 5,6 lít khí hiđro ở (đktc). Xác định tên kim loại Câu 4. (2đ ) Cho nguyên tố: A (Z = 13), B (Z = 22). Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. (Biết : H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, F = 19, Si = 28, P = 31, S = 32, Cl = 35,5 Ca = 40, Mg = 24, Ba = 137). ( học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn ) Hết.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THPT Quốc Thái Lớp :………… Họ tên :……………………………. KIỂM TRA 1 TIẾT LỚP 10 Môn : Hoá Học Lần 2 Thời gian 45 phút ĐỀ 2. Phần I : Trắc nghiệm (4đ) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất trong số các câu sau : Câu 1: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố R có số thứ tự là 7. Công thức hợp chất khí của R với hiđro là A. HR. B. H2R. C. RH3. D. RH4. Câu 2 : Nguyên tử của các nguyên tố trong một chu ki có cùng số lớp electron A. B. nơtron. C. D. proton. electron. hoá trị. Câu 3 : Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây luôn nhường 1 electron trong các phản ứng hóa học A. Na B. Mg C. Al D. Si Câu 4 : Để hòa tan 8g kim loại ở nhóm IIA ta cần dùng 200ml dung dịch H2SO4 1M. Kim loại trên là Ba A. Mg (M=24) B. Ca (M=40) C. D. Fe (M=56) (M=137) Câu 5 : Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là: Các nguyên Các nguyên Các nguyên Các nguyên A. B C D tố s tố p tố s và p tố d 2 2 6 2 4 Câu 6 : Nguyên tử của nguyên tố R có cấu hinh electron là: 1s 2s 2p 3s 3p . Công thức oxit cao nhất là A. SiO2. B. SO3. C. Al2O3. D. Na2O. Câu 7 : Cấu hinh electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố nhóm halogen là A. ns2np6 B. ns2np5 C. ns2np3 D. ns2np4 Câu 8 : Quy luật biến đổi tính bazơ của dãy hidroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 là không thay không xác A. Tăng dần. B. C. giảm dần. D. đổi định. Câu 9 : Nguyên tử R có 16 proton, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số electron B. R là phi kim hóa trị của R là 6 C. Nguyên tử D. R thuộc chu ki 3. R có 4 electron.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Câu 10 : A. B. C. D. Câu 11 : A. C. Câu 12 : A. Câu 13 : A. Câu 14 :. thuộc phân lớp s Trong một nhóm A, từ trên xuống tính kim loại của các nguyên tố: Giảm Tăng Tăng rồi giảm Giảm rồi tăng Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố X có số thứ tự là 16. X thuộc chu ki 3, B. chu ki 2, nhóm VIA nhóm IVA chu ki 3, D. chu ki 3, nhóm IIA nhóm VIA Cho nguyên tố R thuộc chu ki 4, nhóm IA của bảng tuần hoàn. Kí hiệu hóa học của R là B. 19 K C. 11 Na D. 15 P 16 S Hòa tan hết 3,9g kim loại Kali vào nước thể tích khí hidro thu được ở đktc : 2,24 lít B. 4,48 lít C. 3,36 lít D. 1,12 lít 40 Nguyên tố X có kí hiệu hóa học là 20 X . X thuộc chu ki mấy trong bảng tuần hoàn?. A. C. Câu 15 : A. Câu 16 : A.. 2 B. 3 4 D. 5 Nguyên tố hóa học có tính chất hoá học tương tự K(Z=19) Ca(Z=20) B. Na(Z=11) C. Mg(Z=12) D. Al(Z=13) Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn thi kim loại B. kim loại mạnh nhất là natri mạnh nhất là liti. C. phi kim D. phi kim mạnh nhất là iot. mạnh nhất là flo.. Phần II. Tự luận (6đ) Câu 1. (2đ) Cho nguyên tố X (Z = 15), Hãy nêu tính chất hóa học cơ bản của X: Kim loại hay phi kim, hóa trị cao nhất với oxi, hóa trị với hiđro, công thức oxit cao nhât, hợp chất khí với hiđro, công thức hiđroxit tương ứng và tính chất. Câu 2. (1đ ) Hợp chất oxit cao nhất của nguyên tố R là R2O5. Trong hợp chất của nó với hiđro có 91,18% R về khối lượng. Xác định nguyên tố R. Câu 3. (1đ ) Hòa tan hết 6g một kim loại ở nhóm IIA vào nước, phản ứng thu được 3,36 lít khí hiđro ở (đktc). Xác định tên kim loại Câu 4. (2đ ) Cho nguyên tố: A (Z = 12), B (Z = 23). Xác định vị trí của A, B trong bảng tuần hoàn. (Biết : H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, F = 19, Si = 28, P = 31, S = 32, Cl = 35,5 Ca = 40, Mg = 24, Ba = 137). ( học sinh không sử dụng bảng hệ thống tuần hoàn ) Hết.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA LẦN II – KHỐI 10 – CƠ BẢN Mức độ nhận thức Nội dung kiến thức. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. Số câu hỏi Số điểm Sự biến đổi tuần hoàn cấu hinh e và tính chất của các nguyên tố hóa học. Nhận biết TN TL _ Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn. _ Cấu tạo của bảng tuần hoàn.. Thông hiểu TN. TL. 2 0,5 _ Đặc điểm cấu hinh electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm. _ Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong. Vận dụng TN TL _ Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố suy ra cấu hinh electron và ngược lại. 2 0,5 _ Dựa vào cấu hinh electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc. Vận dụng ở mức cao hơn TN TL. Cộng. 4 1,0 (10%).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> A. _ Sự tương tự nhau về cấu hinh electron lớp ngoài cùng của nguyên tử (nguyên tố s,p) là nguyên nhân của sự tương tự nhau về tính chất hóa học các nguyên tố trong cùng 1 nhóm A. _ Sự biến đổi tuần hoàn cấu hinh electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố. _ Biết được sự biến đổi tính axit – bazơ của các oxit và hidroxit trong một chu ki, trong một nhóm A. _ Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu ki, trong một nhóm A. Số câu hỏi Số điểm Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học. 3 0,75. một chu ki, trong một nhóm A. _ Hiểu được sự biến đổi hóa trị cao nhất với oxi và hóa trị với hidro của các nguyên tố trong một chu ki.. 2 0,5 _ Hiểu được mối liên hệ giữa vị trí các nguyên tố trong bảng tuần hoàn với cấu tạo nguyên tử và tính chất cơ bản của nguyên tố và ngược lại.. điểm cấu hinh elctron lớp ngoài cùng. _ Dựa vào cấu hinh electron, xác định nguyên tố s, p. _ Dựa vào quy luật chung, suy đoán được biến thiên tính chất cơ bản trong một chu ki, trong một nhóm A cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: + Độ âm điện, bán kính nguyên tử. + Hóa trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hidro. + Tính chất kim loại, phi kim. + Công thức hóa học và tính axit, bazơ của các oxit và hidroxit tương ứng.. 3. 1. 0,75 3,0 Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố suy ra: + Cấu hinh electron của nguyên tử + Tính chất. 9 5,0 (50%).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> hóa học cơ bản của nguyên tố đó. + So sánh tính kim loại, phi kim của các nguyên tố đó với các nguyên tố lân cận. Số câu hỏi. 3 0,75. Số điểm. 1 0,25 _ Từ vị trí trong bảng tuần hoàn của nguyên tố suy ra cấu hinh electron và ngược lại. Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố suy ra tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố đó.. Kiến thức tổng hợp. Số câu hỏi Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm. 4 1,0 (10%). 1 3,0 5 1,25 (12,5%). 5 1,25 (12,5%). 1 3,0 (30%). 6 2 1,5 6,0 (15%) (60%). 18 10,0 (100%). HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ : 1 Phần I : Trắc nghiệm (4đ) Phiếu trả lời trắc nhiệm Câu hỏi. 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C A B B C Mỗi câu 0,25 x4 = 4đ Phần II. Tự luận (6đ) Câu 1. (2đ) X (Z = 16) Cấu hinh electron : 1s22s22p63s23p4 X có những tính chất hóa học cơ bản : - X là phi kim - Hóa trị cao nhất với oxi : VI - Hóa trị với hiđro : II - Công thức oxit cao nhất : XO3 - Công thức hợp chất khí với hiđro : H2X. 7 C. 8 B. 9 A. 10 C. (0,25) (0,25) (0,25) (0,25) (0,25) (0,25). 11 B. 12 C. 13 B. 14 C. 15 C. 16 D.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> (0,25) (0,25). - Công thức hiđroxit tương ứng : H2XO4 - H2XO4 là một axit mạnh. Câu 2. (1đ) Từ R2O5 ta có hóa trị cao nhất của R là V, khi liên kết với hiđro R hóa trị là III. Công thức : RH3 (0,25) %R =. R 100% = 82,35% R+ 3. (0,25).  R = 14 Vậy R là nguyên tố Nitơ : N. (0,25) (0,25). Câu 3. (1đ) a. nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 mol. Gọi M là kim loại nhóm IIA M + 2H2O. 0,25 M = 10/0,25 = 40. (0,25) M(OH)2. +. 0,25. (0,25). H2. 0,25. (mol) (0,25) (0,25). Vậy M là kim loại Canxi : Ca.. Câu 4. (2đ) * A (Z = 13) 1s22s22p63s23p1 A thuộc : ô thứ 13, chu kị 3, nhóm IIIA. (1đ). * B (Z = 22) 1s22s22p63s23p63d24s2 B thuộc : ô thứ 22, chu kị 4, nhóm IVB. (1đ). * Có thể giải theo cách khác, thích hợp, đúng hưởng chọn số điểm..

<span class='text_page_counter'>(9)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×