Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Ga soan theo chu de He thuc viet va ung dung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.29 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 5/3/2017 Ngày giảng:8/3/2017. Tiết 56: HỆ THỨC VI – ÉT VAØ ỨNG DỤNG. I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: H.sinh hiểu được, nhớ được, viết lại được hệ thức Vi ét , vận dụng được những ứng dụng của hệ thức Vi ét như nhẩm nghiệm, tìm được 2 số biết tổng và tích của chúng. 2.Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán chính xác . 3. Thái độ: Giaó dục ý thức đạo đức của học sinh. II: PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC Nêu vấn đề, phương pháp quy nạp không hoàn toàn, vấn đáp... III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH - Giáo viên: Baûng phuï - Học sinh: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm, thước thẳng. - Phương tiện: Máy chiếu IV. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN: 1. Ổn định, tổ chức: Lớp. Tiết. Ngày dạy. Sĩ số. Ghi chú(dạy đến…). 1 2 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu công thức nghiệm của p/t bậc hai? 3. Tiến trình thực hiện: Hoạt động của GV - HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động - Chúng ta đã biết công thức nghiệm của phương trình bậc hai. Bây giờ chúng ta tìm hiểu sâu hơn nữa mối quan hệ giữa hai - NhËn xÐt: §å thÞ hµm sè y = 2x nghiệm nàyvới các hệ số của phương trình. + 3 song song với đồ thị hàm số Phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 (a 0). y = 2x . V× 2 hµm sè cã hÖ sè a = Có nghiệm thì lúc này tổng, tích hai nghiệm 2 vµ 3  0. - HS c¶ líp nhËn xÐt bµi lµm cña được tính như thế nào và khi biết một b¹n. nghiệm của p/t thì ta tính nghiệm còn lại ra sao? Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức. Nội dung 1: Hệ thức vi – ét. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. HÖ thøc ViÐt tập: ?1 (Sgk - 50) ax2 + bx + c = 0 9A.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> NV1: Ta có: 2 Phương trình : ax + bx + c = 0 (a  b  b  x1  x2    0). 2a 2a có nghiệm hãy tính x1  x2 ? và x . x2 ? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hiện nhiệm vụ học tập. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác theo dõi nhận xét. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của h/s. GV nhận xét bài làm của học sinh, sửa chữa sai sót nếu có. - Chốt kiến thức, giới thiệu định lý. 1. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: NV2: Cho phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0. a.Xác định các hệ số a,b,c rồi tính a+b+c. b.Chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của p/t. c.Dùng hệ thức vi – ét để tìm x2. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hiện nhiệm vụ học tập. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác theo dõi nhận xét. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của h/s. GV nhận xét bài làm của học sinh, sửa chữa sai sót nếu có. - Chốt kiến thức. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: NV3: Cho phương trình 3x2 + 7x + 4 =.  b   b  b  2a a  b    b   b2   x1 x2  .   2a 2a 4a 2 b 2  b 2  4ac c  4a 2 a. *Định lý Vi -ét: (Sgk - 51) Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình: ax 2 + bx + c = 0.  a 0 . thì. b   x1  x2  a   x .x  c  1 2 a. *Áp dụng: ?2. Cho phương trình 2x2 - 5x + 3 =. 0. a) Có a = 2; b =- 5; c = 3  a + b + c= 2 + (- 5) + 3= 0 b) Thay x1 = 1 vào vế trái của phương trình ta có: VT = 2 .12 - 5 . 1 + 3 = 2 - 5 + 3 = 0 = VP Vậy chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình. c) Theo định lí Vi - ét ta có: c 3  x1.x2 = a 2. Thay. x1. =. 3 3  x2  :1  2 2. *Tổng. quát:. 1. vào. x1.x2. =. 3 2. 3 c x2  2 (= a ) Vậy. Nếu. phương. 2. ax + bx + c = 0  a 0 . trình. có a + b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm x1 =1 còn nghiệm kia là. x2 . c a..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 0 a. Chỉ rõ các hệ số a,b,c rồi tính a- b+c. b.Chứng tỏ x1 = -1 là một nghiệm của p/t. c. Tìm ngiệm x2. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập. HS: Hoạt động nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập. Bước 3: Báo cáo kết quả hiện nhiệm vụ học tập. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác theo dõi nhận xét. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của h/s. GV nhận xét bài làm của học sinh, sửa chữa sai sót nếu có. - Chốt kiến thức. Bước 1: Chuyển giao n/v học tập: NV4: Tính nhẩm nghiệm các p/t 2. a.  5 x  3 x  2 0 b.2004 x 2  2005 x  1 0. Bước 2: HS thực hiện n/v học tập. HS: H/đ nhóm thực hiện n/v học tập. Bước 3: Báo cáo k/q hiện n/v học tập. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác theo dõi nhận xét. B4: Đánh giá k/q thực hiện n/v. GV nhận xét bài làm của học sinh, sửa chữa sai sót nếu có. - Chốt kiến thức.. ?3 Cho phương trình 3x2 + 7x + 4 = 0. a) Ta có: a = 3; b = 7; c = 4  a-b+c=3-7+4=0 b) Với x1 = - 1 thay vào VT của phương trình ta có : VT = 3(- 1)2 + 7.(-1 ) + 4 VT = 3 - 7 + 4 = 0 = VP Vậy chứng tỏ x1 = - 1 là một nghiệm của phương trình c) Theo hệ thức Vi - ét ta có: c 4  x1 . x2 = a 3 . 4 4 x2  : ( 1)  3 3 4 c x2   3 (= a ) Vậy nghiệm. Tổng. quát:. Nếu. phương. trình. 2. ax + bx + c = 0  a 0 . có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm c x1 = -1 còn nghiệm kia là x 2 = - a .. ?4 a.  5 x 2  3x  2 0. Ta có a =- 5; b=3 ; c= 2 a+b+c = (-5) +3+2 =0 => phương trình có hai nhiệm 2 5 2 b.2004 x  2005 x  1 0 x1 1; x2 . Ta có a = 2004 ; b= 2005; c= 1 a-b+c = 2004- 2005+1 =0 => phương trình có hai nhiệm x1  1; x2 . 1 2004. Nội dung 2: Tìm hai số biết tổng và tích của chúng. Giả sử hai số cần tìm có tổng bằng S,  Áp dụng : có tích bằng P, nếu gọi số thứ nhất là x Ví dụ 1: (Sgk -52) thì số thứ hai là? Tìm 2 số biết tổng của chúng bằng 27 - Theo g/t có tích bằng P nên ta có p/t và tích của chúng bằng 180. nào? Giải: 2 Hai số cần tìm là nghiệm của phương GV: Nếu  =S - 4P 0 trình:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thì p/t x2 – Sx +P = 0 có nghiệm. Các nghiệm chính là hai số cần tìm. Bước 1: Chuyển giao n/v học tập: - Xác định yêu cầu của VD1? - Hai số cần tìm là nghiệm của p/t nào? - Tương tự làm ?5 Bước 2: HS thực hiện n/v học tập. HS: H/đ nhóm thực hiện n/v học tập. Bước 3: Báo cáo k/q hiện n/v học tập. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày các nhóm khác theo dõi nhận xét. B4: Đánh giá k/q thực hiện n/v. GV nhận xét bài làm của học sinh, sửa chữa sai sót nếu có. - Chốt cách tìm hai số khi biết tổng và tích.. x2- 27x + 180 = 0 Ta có: = 272- 4.1.180 =729 –720 = 9   9 3  phương trình có  hai nghiệm phân biệt x1 . 27  3 15 2 ;. x2 . 27  3 12 2. Vậy có hai số cần tìm là 15 và 12. ?5 Tìm 2 số biết tổng của chúng. bằng 1 và tích của chúng bằng 5. Giải: Hai số cần tìm là nghiệm của phương 2 trình x - x + 5 = 0 Ta có:  =(-1)2 4.1.5 = 1 - 20 = - 19 < 0 Do  < 0  phương trình trên vô nghiệm .Vậy không có hai số nào thoả mãn điều kiện đề bài. Ví dụ 2: (Sgk -52) *) Bài tập 27 ( a)(sgk – 53) - Hãy áp dụng ví dụ 2 làm bài tập  x2 - 7x + 12 = 0 27 ( a) - sgk - GV cho HS làm sau đó chữa bài lên Vì 3 + 4 = 7 và 3 . 4 = 12  x1 = 3; x2 = 4 là hai nghiệm của phương trình bảng, học sinh đối chiếu . đã cho Hoạt động 3: Luyện tập. Bước 1: Chuyển giao n/v học tập: Bài 25: (52 – SGK) Đối với phương trình sau, kí hiệu x1 và a) 2x2–17x+1=0 có a = 2, b = -17, c = 1 x2 là hai nghiệm (nếu có). Không giải 2 phương trình, hãy điền vào những chố ∆ = (-17) – 4 . 2 . 1 = 289 – 8 = 281 17 1 trống (..): x  x  ; x .x  a) 2x2 – 17x + 1 = 0, ∆ = …, x1 + x2 = …,. x1x2 = …;. b) 5x2 – x + 35 = 0, x1 + x2 = …,. x1x2 = …;. c) 8x2 – x + 1 = 0, x1 + x2 = …,. ∆ = …, ∆ = …,. x1x2 = …;. 2. d) 25x + 10x + 1 = 0, ∆ = …, x1 + x2 = …,. x1x2 = …;. Bước 2: HS thực hiện n/v học tập. HS: H/đ nhóm thực hiện n/v học tập. Bước 3: Báo cáo k/q hiện n/v học tập.. 1. 2. 2. 1. 2. 2. b) 5x2– x+ 35 = 0; a = 5, b = -1, c = -35 ∆ = (-1)2 – 4 . 5 . (-35) = 1 + 700 = 701 1 x1  x2  ; x1.x2  7 5. c) 8x2 – x + 1 = 0 có a = 8, b = -1, c = 1 ∆ = (-1)2 – 4 . 8 . 1 = 1 - 32 = -31 < 0 Phương trình vô nghiệm nên không thể điền vào ô trống được. d. ) 25x2 +10x+1=0 ;a = 25, b = 10, c = 1. ∆ = 102 – 4 . 25 . 1 = 100 - 100 = 0.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Đại diện một nhóm lên bảng trình bày x  x  2 ; x .x  1 1 2 1 2 2 25 các nhóm khác theo dõi nhận xét. B4: Đánh giá k/q thực hiện n/v. GV nhận xét bài làm của học sinh, sửa chữa sai sót nếu có. Hoạt động 4: Vận dụng. Bước 1: Chuyển giao n/v học tập: a) 35x2– 37x + 2 = 0 có a = 0, b = -37, Dùng điều kiện a + b + c = 0 c=2 hoặc a – b + c = 0 để tính nhẩm Do đó: a + b + c = 35 + (-37) + 2 = 0 2 nghiệm của mỗi phương trình sau : x1 1; x2  35 a) 35x2– 37x + 2 = 0 ; nên b) 7x2 + 500x – 507 = 0 b) 7x2 + 500x – 507 = 0 c) x2– 49x – 50 = 0 ; d) 4321x2 + 21x – 4300 = 0 có a = 7, b = 500, c = -507 Do đó: a + b + c = 7 + 500 – 507 nên Bước 2: HS thực hiện n/v học tập.  507 HS: H/đ nhóm thực hiện n/v học tập. x1 1; x2  7 Bước 3: Báo cáo k/q hiện n/v học tập. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày c) x2– 49x – 50 = 0 có a = 1, b = -49, c = -50 Do đó a – b + c = 1 – (-49) – 50 các nhóm khác theo dõi nhận xét. = 0 nên x1  1; x2 50 B4: Đánh giá k/q thực hiện n/v. 2 GV nhận xét bài làm của học sinh, sửa d) 4321x + 21x – 4300 = 0 có a = 4321, b = 21, c = -4300 chữa sai sót nếu có. + a – b + c = 4321 – 21 + (-4300) = 0 Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng GV: Hướng đãn học sinh về nhà làm bài tập sau: Tìm giá trị của m để phương trình có nghiệm, rồi tính tổng và tích các nghiệm theo m. a) x2– 2x + m = 0; b) x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0 4. Củng cố : Nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ của tiết học? 5.Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc hệ thức Vi-ét và cách tìm hai số khi biết tổng và tích - Nắm vững cách nhẩm nghiệm: a + b + c = 0 ; a – b + c = 0 hoặc trường hợp tổng và tích hai nghiệm (S và P) là những số nguyên có giá trị tuyệt đối không lớn quá. - Bài tập về nhà số 28(b, c) tr 53, bài 29 tr 54, bài 5, 36, 37, 38, 41 tr 43, 44 SBT.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

<span class='text_page_counter'>(7)</span>

×