Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

Giao an Ngu van 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (519.77 KB, 128 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày dạy: Tuần 1 Tiết: 1. BÀI 1 Hướng dẫn đọc thêm. CON RỒNG CHÁU TIÊN - Truyền thuyết – I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm thể loại truyền thuyết. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu. - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước. 2. Kĩ năng: - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính của truyện. - Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện. - Rèn luyện kỹ năng đọc - kể - phân tích cảm thụ văn bản. 3. TTHCM: Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc Con Rồng cháu Tiên. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh về Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng 100 con chia tay hoặc tranh về đền Hùng hoặc vùng đất Phong Châu. + HS: Tham khảo tư liệu III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sách giáo khoa - tập – dụng cụ học tập. 3. Giới thiệu bài mới: Dân tộc ta là một dân tộc nòi giống Lạc Hồng với nhiều phong tục tập quán lâu đời. Để hiểu rõ hơn về giống nòi của mình, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Đọc – Chú thích văn bản: HS đọc tìm hiểu văn bản 1. Truyền thuyết: GV hướng dẫn HS đọc (SGK tr 7) giọng điệu thay đổi theo tâm + Các nhân vật, sự kiện có trạng nhân vật và diễn biến liên quan đến lịch sử thời truyện. quá khứ GV đọc từ đầu đến “……. + Có yếu tố tưởng tượng kì Long Trang”. ảo HS đọc tiếp “…lên đường”. HS đọc đoạn còn lại. HS đọc một số từ khó SGK, 2. Từ khó: Sgk tr 7 nắm định nghĩa truyền.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thuyết. Gọi 1, 2 HS kể tóm tắt câu chuyện. Hoạt động 2: Giới thiệu nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ (?) Nhân vật nào được giới thiệu ở đoạn đầu câu chuyện? (?) Hãy tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ?. II. Đọc – tìm hiểu văn bản: 1. Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ: + Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu cơ.. + Lạc Long Quân: con trai thần Long Nữ, mình rồng sống dưới nước sức khỏe vô địch có nhiều phép lạ. + Âu Cơ: Xinh đẹp tuyệt trần. GV gọi HS đọc tiếp……lên + Sự gặp gỡ ngẫu nhiên đường. giữa Rồng và Tiên.. + Lạc long Quân: Con trai thần Long Nữ, mình rồng sống dưới nước, có sức khỏe vô địch, có nhiều phép lạ. + Âu Cơ: Xinh đẹp tuyệt trần. 2. Cuộc tình duyên kì lạ của Lạc Long Quân và Âu Cơ:. (?) Việc kết hôn của Lạc + Đó là sự kết hợp những Long Quân Âu Cơ có gì kì gì đẹp nhất của con người lạ? thiên nhiên (sông núi đó là sự kết hợp giữa hai giống nòi xinh đẹp tài giỏi). (?) Cuộc tình duyên kì lạ + Đàn con là sự kết tinh này có ý nghĩa gì? của những tinh hoa bố mẹ, (?) Chuyện sinh nở của Âu sức khỏe tài năng của cha. Cơ có gì kì lạ? Điều kì lạ đó + Giải thích nguồn gốc các có ý nghĩa gì? dân tộc. Thành lập nước (?) Vì sao Lạc Long Quân Văn Lang, ý nguyện đoàn và Âu Cơ phải chia con? kết thống nhất. Chia con như thế để làm gì? + “Con Rồng Cháu Tiên” + Chi tiết không có thật nói (?) Theo em thì truyện này lên quan niệm của người người Việt Nam ta là con xưa. cháu của ai? + Tô đậm tính chất kì lạ lớn lao đẹp đẽ của nhân vật sự kiện. TTHCM: Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc con rồng cháu tiên. (?) Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo? (?) Nêu ý nghĩa của truyện truyền thuyết?. + Sự gặp gỡ ngẫu nhiên giữa Rồng và Tiên.. 3. Ý nghĩa của việc chia con: + Giải thích nguồn gốc các dân tộc + Thành lập nhà nước Văn Lang + Ý nguyện đoàn kết thống nhất..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hoạt động 3: HS đọc mục * Ghi nhớ: SGK ghi nhớ 4. Củng cố: + Kể diễn biến câu chuyện? + Truyện phản ánh điều gì? Nêu ý nghĩa của truyện? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc bài. + Sọan bài: “Bánh Chưng, Bánh Giầy”. Ngày dạy: Tuần 1 Hướng dẫn đọc thêm BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY (Truyền thuyết) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết. - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương. - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét văn hóa của người Việt. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. - Nhận ra những sự việc chính trong truyện. - Rèn luyện kỹ năng đọc - kể - phân tích cảm thụ văn bản. II. Chuẩn bị: + GV: Tranh ảnh của nhân dân về xay đỗ, gói bánh Chưng, bánh Giầy. + HS: Tham khảo, sưu tầm ngữ liệu III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là truyền thuyết? Kể tóm tắt truyện “Con Rồng Cháu Tiên” và nêu ý nghĩa của truyện? 3. Giới thiệu bài mới: Cứ mỗi năm tết đến là nhân dân ta làm theo phong tục từ xưa đến nay, đặc trưng nhất là bánh Chưng, bánh Giầy. Vậy hai thứ bánh ấy có ý nghĩa gì? Chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Họat động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chú thích văn bản I. Đọc – chú thích văn bản: GV hướng dẫn HS đọc + Đọc từ đầu “…. chứng 1. Đọc văn bản: giọng thay đổi theo diễn giám” (đoạn 1). biến tâm trạng của nhân + Tiếp theo “……. hình tròn” 2. Chú thích: (SGK tr 12) vật. (đoạn 2). + Phần còn lại..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Hoạt động 2: Đọc tìm hiểu văn bản (?) Hoàn cảnh, ý định, + Vua đã già, thiên hạ thái cách thức vua Hùng bình, dân ấm no, người nối chọn người nối ngôi? ngôi không nhất thiết là con trưởng, phải nối được chí vua. (?) Vậy, chí của vua là + Không nói ra nhưng cũng gì? có thể đoán được đó là lo cho dân. (?) Trong các anh em + Lang Liêu là người thiệt Lang Liêu là người như thòi nhất nhưng ông hiểu thế nào? Thần mách bảo nghề nông, cần mẫn, chăm Lang Liêu điều gì? Vì chỉ, tháo vát. sao trong các con của vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? (?) Em có suy nghĩ gì về + Lời mách bảo khôn ngoan lới mách bảo của thần? đó tạo điều kiện cho Lang Liêu đoán ra được ý của vua. (?) Tại sao thần không + Ông muốn cho Lang Liêu chỉ dẫn có thể cho Lang bộc lộ tài năng mới xứng liêu hay làm giúp Lang đáng. Liêu? (?) Em có tưởng tượng ra + HS thảo luận từng nhóm được vua Hùng đang phát biểu ý kiến. xem cuộc thi tài? (?) Vì sao vua chọn hai + Đề cao nghề nông thông thứ bánh của Lang Liêu minh, tháo vát. để tế trời đất tiên vương cho Lang Liêu nối ngôi? (?) Những điều vua + Trời tròn, đất vuông khi Hùng nói phản ánh quan khoa học chưa phát triển đề niệm của người xưa về cao tín ngưỡng thờ cúng ông trời đất như thế nào? bà tổ tiên. Hoạt động 3: GV hướng dẫn cho HS đọc + HS phải nêu được nghệ mục ghi nhớ SGK tr 12 thuật ý nghĩa của truyện. Hoạt động 4: Luyện tập HS đọc yêu cầu của bài trả lời. GV nhận xét.. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi: + Hoàn cảnh truyền ngôi. + Tiêu chuẩn người nối ngôi + Hình thức, thử thách chọn người nối ngôi.. 2. Cuộc đua tài dâng lễ vật: a. Các Lang: Xa rời ý vua, không hiểu ý cha mình. b. Lang Liêu: + Là người thiệt thòi nhất. + Cần mẫn, chăm chỉ, tháo vát, khéo tay.. 3. Ý nghĩa của hai lọai bánh: + Giải thích nguồn gốc hai loại bánh. + Giải thích phong tục làm bánh. + Đề cao nghề nông. * Ghi nhớ: SGK tr 12.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Củng cố: + Kể tóm tắt truyện “Bánh Chưng, Bánh Giầy”? + Cho biết truyện nào có ý nghĩa tương tự như truyện “Bánh Chưng, Bánh Giầy”? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc định nghĩa truyền thuyết. + Học ghi nhớ SGK. + Soạn bài: Thánh Gióng (sưu tầm tranh, ảnh, câu thơ về Thánh Gióng). Ngày dạy: Tuần 1 Tiết: 2. Tiếng Việt TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Định nghĩa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức. - Đơn vị cấu tạo từ tiếng Việt. 2. Kĩ năng: - Nhận diện, phân biệt được: + Từ đơn và từ phức. + Từ ghép và từ láy. - Phân tích cấu tạo của từ. 3. Thái độ: Trình bày, suy nghĩ, cảm nhận cách sử dụng từ, đặc biệt là từ mượn. II. Chuẩn bị: + GV: Các lọai từ: ghép, phức, đơn (bảng phân loại). + HS: Tìm hiểu và tham khảo ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (Nhắc lại kiến thức cũ ở Tiểu học) 3. Giới thiệu bài mới: Ở bậc Tiểu học các em được học tiếng, từ. Nhất là các lọai từ đơn, từ ghép, từ phức. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu cấu tạo của nó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Từ là gì? Cho HS tìm hiểu từ là gì? Ví dụ 1: Cho 2 em học sinh đọc VD1 SGK tr 17. Thần dạy dân cách trồng Thần/ dạy/ dân/ cách/ Thần/ dạy/ dân/ cách/ trồng trọt chăn nuôi và cách ăn trồng trọt/ chăn nuôi/ và/ trọt/ chăn nuôi/ và/ cách/ ăn ở. cách/ ăn ở. ở. (?) Trong VD1 đếm xem có bao nhiêu tiếng, bao - Có 9 từ, 12 tiếng. - Có 9 từ, 12 tiếng. nhiêu từ?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> (?) Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? (?) Mỗi loại đơn vị được dùng để làm gì? (?) Khi nào một tiếng được gọi là một từ? (?) Như vậy từ là gì? Hoạt động 2: Cho HS tìm hiểu từ đơn và từ phức Đọc mục II VD tr13 Kẻ bảng phân loại và điền vào ô trống (Cho 3 HS lên bảng). (?) Em hãy quan sát VD1 ở mục II căn cứ vào số tiếng, từ có thể chia làm mấy loại ? (?) Thế nào là từ đơn? (?) Thế nào là từ phức? (?) Trong từ phức có những loại từ nào? (?) So sánh các VD của từ ghép và từ láy em thấy giữa các tiếng có điểm gì giống và khác nhau?. - Tạo từ. - Khi tiếng có thể dùng để tạo câu, tiếng ấy. HS đọc mục ghi nhớ SGK tr13.  Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. II. Từ đơn và từ phức: 3 HS lên bảng ghi bảng phân loại vào ô trống.. Bánh chưng Troàng troït. - Có 2 loại: từ đơn và từ ghép. Từ có 1 tiếng. Từ có 2 tiếng trở lên. Từ ghép và từ láy a) Từ đơn là từ có 1 tiếng - Giống: mỗi từ có 1 tiếng ít b) Từ phức là từ có 2 tiếng trở nhất có nghĩa. lên gồm từ ghép, từ láy. - Khác: + Từ ghép được tạo thành Từ ghép Bánh chưng,.. bằng cách ghép các tiếng có Từ láy Trồng trọt. nghĩa. + Từ láy: quan hệ láy âm giữa các tiếng. Từ ghép có nghĩa khái quát và có thể. * Ghi nhớ Sgk. Hoạt động 3: Cho HS đọc mục ghi nhớ SGK tr14. Hoạt động 4: Luyện tập BT1: Xác định yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề. của BT1, 2 ? Ăn ở - khái quát Con trưởng- cụ thể.. Bài tập 3: SGK. Từ gheùp Từ láy. III. Luyện tập: Bài 1: a) Từ con cháu, cội nguồn  Từ ghép b) Từ nguồn gốc đồng nghĩa: cội nguồn, gốc tích, gốc rễ. Bài 2: - Anh chị, cha mẹ, ba má. - Cha anh, ông cha, con cháu. BT3: HS điền vào khung..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Củng cố: - Khi nào gọi là tiếng? - Khi nào gọi là từ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học 2 mục ghi nhớ SGK tr 13, 14 - Làm BT 4, 5 còn lại. - Soạn bài “Từ mượn”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 1 Tiết: 3. Tập làm văn GIAO TIẾP VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỄU ĐẠT. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản. - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ. 2. Kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp. - Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể. 3. Thái độ: - Tầm quan trọng giao tiếp văn bản, phương thức biểu đạt. II. Chuẩn bị: - GV: Các đoạn văn, bài báo.. thuộc các kiểu văn bản. - HS: Bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Ở lớp 5, các em đã học các kiểu văn bản như: Miêu tả, viết thư, kể chuyện… Hôm nay, các em sẽ được tìm hiểu thêm về các loại văn bản khác. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu chung văn bản I. Tìm hiểu chung văn và phương thức biểu đạt bản và phương thức biểu GV cho HS đọc mục 1a đạt: SGK tr 15 1. Văn bản và mục đích Muốn biểu đạt tư tưởng Muốn biểu đạt trọn vẹn đầy giao tiếp:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> tình cảm cho người khác đủ cho người khác hiểu mình biết em phải giao tiếp với người nói phải lập văn bản người đó. (nói hay viết) có chủ đề thống nhất, liên kết mạch lạc, vận dụng cách biểu đạt phù hợp để đạt mục đích giao tiếp. Gọi HS đọc mục 1b SGK tr 15 (?) Vậy giao tiếp là gì? GV cho HS đọc yêu cầu của mục 1c tr 16 (?) Hãy cho biết câu ca dao - Câu ca dao này dùng để này sáng tác để làm gì ? khuyên. Nó muốn nói lên điều gì ? - Chủ đề: giữ chí kiên định Như thế đã biểu đạt ý trọn - 2 câu lục bát có liên kết vần, vẹn chưa? Theo em văn ý. bản có được xem là văn - 2 vế câu diễn đạt trọn vẹn ý bản chưa? Văn bản. + Văn bản là gì? Hoạt động 2: Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt HS đọc mục 1d SGK tr 16. HS thảo luận HS thảo luận. HS đọc và trả lời mục 1e Bức thư là văn bản viết có thể SGK tr 16. thức, có chủ đề xuyên suốt Tất cả đều là văn bản vì thông báo tình hình và quan chúng có mục đích yêu cầu tâm tới người nhận thư. thông tin và có thể thức nhất định. (?) Vậy văn bản là gì ? Dựa vào mục ghi nhớ SGK tr Hoạt động 3: 17. (?) Văn bản có nhiều kiểu theo em thì em đã biết được các văn bản nào? GV hướng dẫn cho HS kẻ Có 6 kiểu văn bản chúng ta 6 kiểu văn bản theo SGK đã học nhưng ở lớp 6 ta sẽ tr16 học 2 kiểu văn bản đó là tự sự Hoạt động 4: và miêu tả. HS đọc mục ghi nhớ SGK tr17. Hoạt động 5: Luyện tập BT của mục 2 (kiểu văn bản) (?) Xác định yêu cầu BT1? áp dụng theo 6 kiểu vừa học. (?) Xác định yêu cầu BT Các đoạn văn trên thuộc. a. Dùng ngôn ngữ để giao tiếp. b. Lập văn bản để giao tiếp. c. Ý biểu đạt trọn vẹn là văn bản d. là văn bản. đ. là văn bản e. Là văn bản * Ghi nhớ SGK tr17 2. Các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt:. * Có 6 kiểu văn bản: - Tự sự - Miêu tả - Nghị luận - Biểu cảm - Thuyết minh - Hành chính công vụ II. Luyện tập Bài tập1/ tr 17 Các đoạn văn. thuộc.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 2?. phương thức biểu đạt nào?. phương thức biểu đạt a) Tự sự b) Miêu tả c) Nghị luận d) Biểu cảm đ) Thuyết minh BT2: Tiết sau tìm hiểu cụ thể hơn.. 4. Củng cố: - Giao tiếp là gì ? - Có mấy kiểu văn bản ? Kể ra? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc mục ghi nhớ SGK tr 17 - Làm BT 3, 4, 5 còn lại. - Chuẩn bị trước bài “Tìm hiểu chung về văn tự sự”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 1 - 2 Tiết: 4 – 5. BÀI 2 THÁNH GIÓNG (Truyền thuyết). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước. - Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản. - Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian. 3. TTHCM: Quan niệm của Bác: Nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc. II. Chuẩn bị: - Tranh ảnh về Thánh Gióng. - Những câu hát, câu thơ về Thánh Gióng. - Sưu tầm những Từ mượn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Những điều vua Hùng nói phản ánh quan niệm của người xưa về trời đất như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span>  Giải thích nguồn gốc hai loại bánh. Giải thích phong tục làm bánh. Đề cao nghề nông. (?) Em có suy nghĩ gì về lới mách bảo của thần?  Lời mách bảo khôn ngoan đó tạo điều kiện cho Lang Liêu đoán ra được ý của vua. Ông muốn cho Lang Liêu bộc lộ tài năng mới xứng đáng. 3. Giới thiệu bài mới: Lòng yêu nước là truyền thống từ xưa đến nay của dân tộc ta. Để hiểu rõ hơn về truyền thống đó chúng ta tìm hiểu truyện “Thánh Gióng”. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc I. Đọc – Chú thích văn bản: tìm hiểu các chú thích 1. Đọc văn bản: GV hướng dẫn đọc 2. Từ khó: Sgk giọng điệu thay đổi theo diễn biến của truyện. (?) Truyện được chia + Chia làm 4 đoạn: làm mấy đoạn? Đoạn 1: Từ đầu đến “….. năm đấy”. Đoạn 2: Tiếp theo “….. cứu nước”. Đọan 3: tiếp theo “…. lên trời”. Đoạn 4: Còn lại. Hoạt động 2: HS kể II. Đọc - hiểu văn bản: tóm tắt truyện 1. Sự ra đời kì lạ của Gióng: (?) Nhân vật chính + Thánh Gióng + Mẹ ướm thử vết chân to – thụ trong truyện là ai? + Mẹ ướm thử vết chân thai 12 tháng mới sinh. (?) Tìm những chi tiết to về nhà liền mang thai + Lên ba chẳng biết nói, cười. tưởng tượng kì ảo liên 12 tháng mới sinh. Lên + Nghe tiếng sứ giả liền biết nói quan đến sự ra đời của ba chẳng biết nói, biết xin đi đánh giặc. Thánh Gióng? cười khi nghe tin sứ giả + Gióng tiêu biểu cho sức mạnh liền biết nói đòi đi đánh của toàn dân. giặc. (?) Theo em chi tiết 2. Thánh Gióng ra trận: Thánh Gióng sinh ra + Vươn vai trở thành tráng sĩ, lên ba mà chẳng biết trưởng thành vượt bậc. nói, biết cười, biết + Roi sắt gãy Gióng nhổ bụi tre đi…. đến lúc gặp sứ bên đường đánh tiếp – thắng giặc giả cất tiếng nói đầu cởi ao giáp bay về trời. tiên của chú bé đòi xin đi đánh giặc. Điều này + Gióng sinh ra là để có ý nghĩa gì? chuẩn bị cứu nguy cho non sông. (?) Chi tiết Thánh + Muốn có vũ khí tốt để.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gióng đòi áo giáp sắt, roi sắt, ngựa sắt có ý nghĩa gì? (?) Em hãy phân tích ý nghĩa việc bà con làng xóm gom góp gạo nuôi chú bé? (?) Chi tiết Gióng lớn nhanh như thổi nói lên điều gì? (?) Thắng được giặc là nhờ vào đâu?. TTHCM: Quan niệm của Bác: Nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc. (?) Em hiểu gì về chi tiết roi sắt gãy, Gióng nhổ bụi tre bên đường đánh giặc? (?) Vì sao đánh giặc xong Gióng cởi áo giáp bỏ lại và bay về trời? Chi tiết này có ý nghĩa gì về phẩm chất con người của Gióng? (?) Những chi tiết nào hiện nay vẫn còn lưu giữ khiến cho người ta tin đó là thật? Hoạt động 3: Ý nghĩa của truyện (?) Nêu ý nghĩa của truyện?. Hoạt động 4: BT 1 HS đọc yêu cầu và GV cho thảo luận nhóm. (3’). tiêu diệt kẻ thù muốn chống giặc phải lưu tâm đến vũ khí hữu hiệu. + Người anh hùng có sức mạnh phải lớn lên trong sự che chở của nhân dân. + Người VN phải luôn lớn hơn mình để đối đầu với kẻ thù hung bạo. + Nhờ vào sự nuôi dưỡng, sức mạnh, ý chí của nhân dân, truyền thống chống giặc ngoại xâm.. + Ở chiến trường Gióng là người linh động. + Không ham danh lợi.. + Bụi tre Đằng Ngà, 3. Các di tích vẫn còn: Làng Cháy, những ao, + Tre Đằng Ngà hồ…. + Làng Cháy + Ao, hồ…. + HS đọc mục ghi nhớ 4. Ý nghĩa của truyện: SGK tr 23 + Người xưa ước mơ có người + Người xưa ước mơ có cứu nước. người cứu nước. + Đề cao lòng yêu nước tinh thần + Đề cao lòng yêu nước đoàn kết chống giặc ngoại xâm tinh thần đoàn kết chống của nhân dân ta. giặc ngoại xâm của nhân dân ta..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> BT 2 HS đọc yêu cầu và trả lời? 4. Củng cố: + Em cho biết đoạn thơ nào, câu thơ nào ca ngợi về Gióng? + Kể tóm tắt truyện “Thánh Gióng”? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc ghi nhớ SGK tr 23 + Sưu tầm tranh, thơ, ca dao về Gióng. + Soạn bài: “Sơn Tinh, Thủy Tinh” ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 2 Tiết: 6. Tiếng Việt TỪ MƯỢN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm về từ mượn. - Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt. - Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt. - Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được các từ mượn trong văn bản. - Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn. - Viết đúng những từ mượn. - Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. - Sử dụng từ mượn trong nói và viết. 3. Thái độ: Trình bày, suy nghĩ, cảm nhận cách sử dụng từ. Đặc biệt là từ mượn. III. Chuẩn bị: - GV: Sưu tầm những từ mượn - HS: Bài soạn IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? Cho ví dụ? - > Từ có 1 tiếng. Từ có 2 tiếng trở lên. + Từ ghép và từ láy khác nhau như thế nào? - >Giống: mỗi từ có 1 tiếng ít nhất có nghĩa. - Khác: Từ ghép được tạo thành bằng cách ghép các tiếng có nghĩa. Từ láy: quan hệ láy âm giữa các tiếng. Từ ghép có nghĩa khái quát và có thể. 3. Giới thiệu bài mới: Trong từ vựng tiếng Việt, ngoài những từ thuần túy, tiếng Việt chúng ta còn thấy nhiều từ vay mượn từ các từ khác. Đó là từ mượn. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu từ loại này..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Từ thuần Việt và từ mượn Cho HS đọc VD1 SGK tr 24 (?) Dựa vào chú thích + Trượng, tráng sĩ (giải ở bài Thánh Gióng thích SGK tr 22) hãy giải thích từ tráng sĩ và từ trượng ở VD trên ? Hoạt động 2: Nguyên tắc mượn từ Theo em các từ được chú thích có nguồn gốc từ đâu? GV có thể liên hệ đến phim các em xem hoặc truyện các em đọc vẫn hay dùng từ này và xác định đây là tiếng Hán (Trung Quốc). Họat động 3: GV cho HS nhận xét các từ qua hình thức chữ viết để tách ra những từ mượn của ngôn ngữ. Sau khi ghi một số VD lên bảng GV phân biệt cho HS thấy những từ được việt hóa cao thì viết như từ thuần Việt. GV: Từ mượn được viết hoàn toàn khi viết dùng dấu gạch ngang. GV Chú HS đọc VD 2: Nguyên tắc mượn từ và giải thích phần này. Hoạt động 4: Luyện tập. Nội dung ghi bảng I. Từ thuần Việt và từ mượn: VD 1 SGK tr 24 Trượng, tráng sĩ  từ mượn + Từ thuần Việt: là từ do nhân dân ta sáng tạo ra. + Từ mượn: là từ mượn từ ngôn ngữ của nhiều nước. (nhiều nhất là tiếng Hán). + Các từ mượn có dấu gạch nối là từ chưa được Việt hóa.. II. Nguyên tắc mượn từ: Mượn phải đúng lúc, đúng nơi, + Có nguồn gốc từ ngôn đúng đối tượng. Không nên dùng từ ngữ Hán mượn tùy tiện. + Ngôn ngữ Hán: Sứ giả, giang sơn……. - Ngôn ngữ khác: + Anh: ti-vi, mít-tinh, In-ter-net…. + Pháp: Xà-phòng, Radi-o…. + Nga: Xô-viết…. + Các từ mượn chưa có dấu gạch nối chưa được Việt hóa + HS đọc mục ghi nhớ SGK tr 25 + Tìm một số từ mượn trong câu Hán Việt. + Xác định nghĩa trong III. Luyện tập: từng tiếng Hán Việt BT 1 SGK tr 25.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> (?) Xác định yêu cầu BT1 ? (?) Xác định yêu cầu BT 2 ? (?) Xác định yêu cầu BT 3 ?. Một số từ mượn trong câu là: + Vô cùng, tự nhiên, ngạc nhiên, sính lễ, giai nhân. Anh: Pop, In-ter-net….. BT 2 SGK tr 26 Nghĩa của từng tiếng tạo thành. a/ Khán giả Khán: Xem, Giả: người b/ Yếu điểm: Yếu: quan trọng, Điểm: điểm c/ Yếu nhân Yếu: quan trọng, Nhân: người d/ Đọc giả: Đọc: đọc, Giả: người e/ Yếu lược: Yếu: quan trọng, Lược: tóm tắt. 4. Củng cố: + Thế nào là từ mượn? Kể các loại từ mượn? Cho ví dụ? + Khi dùng từ mượn ta cần ghi nhớ điều gì? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc ghi nhớ tr 25 + Tìm thêm VD về từ mượn. + Chuẩn bị bài: “Nghĩa của từ”. Ngày dạy: Tuần 2 Tiết: 7. Tập làm văn TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm của văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự. - Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể. II. Chuẩn bị: - GV: Sưu tầm những câu chuyện có nội dung tự sự. - HS: Bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Văn bản là gì? Có mấy kiểu văn bản? Kể ra? - > Có 6 kiểu văn bản Tự sự, Miêu tả, Nghị luận, Biểu cảm, Thuyết minh, Hành chính công vụ. 3. Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trong giao tiếp, tự sự là văn bản ta thường gặp và sử dụng. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu chung về loại văn tự sự này. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: 1. Ý nghĩa đặc điểm chung của GV cho HS đọc VD1 phương thức tự sự: SGK tr 27 + Đặc điểm của phương thức tự sự: (?) Hàng ngày các em - Cổ tích, đời thường, Ví dụ SGK tr 27 có nghe kể chuyện sinh hoạt. 1a. Người nghe muốn được kể không? Kể những chuyện, người kể sẽ kể lại câu chuyện gì ? chuyện. (?) Theo em kể - Để biết nhận thức về 1b. Muốn biết Lan là người bạn tốt, chuyện để làm gì? con người, sự vật, sự người kể phải nói được có thể từng GV hướng dẫn cho HS việc để giải thích, khen việc để làm rõ việc đó. trả lời câu hỏi 1a, 1b. chê. Đối với người kể là (Hay có thể trình bày lại diễn biến (?) Đặc điểm của thông báo, cho biết, giải câu chuyện như thế ta có thể xác phương thức tự sự? thích. Đối với người định – tự sự). nghe, tìm hiểu, biết. Bài học: Hoạt động 2: Là trình bày một chuỗi GV cho HS đọc VD2 các sự việc: sự việc này VD2 SGK tr 28 SGK tr 28 về truyện – sự việc khác – kết * Truyện Thánh Gióng. Thánh Gióng. thúc. - Sự ra đời kì lạ: (?) Các em đang kể lại + Thánh Gióng biết nói và nhận một chuỗi các sự việc: nhiệm vụ đánh giặc. sự việc này tiếp diễn + Gióng trưởng thành từ gì? các sự việc khác. Vậy - Sự ra đời kì lạ của + Gióng ra trận đánh giặc mở đầu là sự việc nào? Thánh Gióng. + Bay về trời bỏ lại áo giáp sắt Kết thúc là sự việc - Gióng bay về trời. + Vua lập đền thờ phong hiệu nào? + Dấu tích còn lại. (?) Vậy theo em tự sự giúp em tìm hiểu sự việc bằng phương pháp nào? (dựa vào ghi nhớ) (?) Qua văn bản HS thảo luận nhóm. Thánh Gióng em hiểu được vì sao có Tre Đằng Ngà, Làng Cháy? vì sao dân tộc ta tự hào về truyền thống cứu nước chống - Dấu tích còn lại. giặc ngoại xâm? (?) Vậy mục đích giao HS đọc mục ghi nhớ tiếp của văn bản tự sự SGK tr 28 là gì? Hoạt động 3:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HS đọc mục ghi nhớ tr 28. * Tiết 2 Hoạt động 4: Luyện tập Xác định đặc điểm của (?) Xác định yêu cầu phương thức tự sự trong BT1? truyện “Ông già và thần chết”.. * Ghi nhớ: SGK tr 28 II. Luyện tập: BT1 SGK tr 28 Trong truyện “Ông già và thần chết” đáp ứng các đặc điểm của phương thức tự sự nói ở trên. Sự việc: 1. Đốn củi mang về. 2. Vì xa nên kiệt sức. 3. Than thở muốn chết đỡ vất vả. 4. Thần chết xuất hiện 5. Ông già sợ hãi 6. Nói khác đi nhờ thần chết đỡ hộ bó củi lên vai. Tất cả đều có quan hệ việc này – việc khác và kết thúc. * Ý nghĩa: Con người muốn thoát khỏi cực nhọc nhưng rất coi trọng sự sống của mình.. 4. Củng cố: - HS đọc lại mục ghi nhớ SGK tr 28 5. Hướng dẫn về nhà: - HS đọc ghi nhớ SGK tr 28 - Tập kể chuyện “Con Rồng Cháu Tiên”, “Thánh Gióng” theo thứ tự các chi tiết đã học. - Soạn bài “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 2 Tiết: 8. BÀI 3 SƠN TINH, THỦY TINH (Truyền thuyết). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh về đề tài giữ nước. - Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai, lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết. - Những nét chính về nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường. 2. Kĩ năng:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện. - Xác định ý nghĩa của truyện. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Có ý thức trong việc bảo vệ đất nước, chống thiên tai, lũ lụt,.. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh, ảnh. - HS: Bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các chi tiết chính của truyền thuyết Thánh Gióng? - > Mẹ ướm thử chân to về nhà liền mang thai 12 tháng mới sinh. Lên ba chẳng biết nói, biết cười khi nghe tin sứ giả liền biết nói đòi đi đánh giặc. - Cho biết ý nghĩa hình tượng Thánh Gióng? - >Người xưa ước mơ có người cứu nước. Đề cao lòng yêu nước tinh thần đoàn kết chống giặc ngoại xâm của nhân dân ta. 3. Giới thiệu bài mới: Trong dân gian bên cạnh truyền thuyết về lịch sử dân tộc, về nhân vật anh hùng, còn có những truyện kể về chiến công của con người với thiên nhiên. Đó là truyền thuyết “Sơn Tinh, Thủy Tinh” mà các em sẽ được học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Đọc – chú thích văn bản: GV hướng dẫn HS đọc 1. Đọc van bản: diễn cảm chú ý giọng của vua Hùng và các chi tiết kì lạ trong truyện. - GV đọc mẫu: từ đầu “.. mỗi thứ một đôi”. HS1 đọc tiếp “…thần nước đành rút quân”. HS2 đọc đoạn còn lại. (?) Văn bản được chia Văn bản có 3 phần 2. Bố cục: 3 phần làm mấy phần? Phần 1: Từ đầu “….. mỗi Phần 1: Từ đầu ….. mỗi thứ một thứ một đôi”. đôi” - Phần 2: tiếp theo - Phần 2: tiếp theo.. thần nước “..thần nước đành rút đành rút lui”. quân”. - Phần 3: đoạn còn lại. - Phần 3: đoạn còn lại. 3. Từ khó: Sgk/ Hoạt động 2: II. Đọc hiểu văn bản: HS kể những chi tiết 1. Giới thiệu nhân vật: chính của truyện. - Sơn Tinh: Thần Núi (?) Trong truyện này Nhân vật chính: - Thủy Tinh: Thần Nước nhân vật chính là ai? Các + Sơn Tinh: Thần Núi  Cả hai đều có tài. nhân vật ấy được giới + Thủy Tinh: Thần.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thiệu như thế nào ?. Nước.  Cả hai đều có tài (?) Vì sao tác giả chỉ chú Chú ý đến tài năng để 2. Cuộc tranh tài: ý giới thiệu tài năng của dẫn đến cuộc so tài của 2 - Vua Hùng kén rể. Sơn Tinh và Thủy Tinh chàng (nhân vật chính). - Có 2 chàng đến cầu hôn tài sức mà không miêu tả diện ngang nhau mạo? - Vua thách cưới. (?) Nguyên nhân nào dẫn - Vua Hùng kén rể tài chỉ đến cuộc tranh tài của 2 chọn một người tài và chàng? chỉ có một người con - Sơn Tinh cưới được vợ, Thủy gái. (?) Em có suy nghĩ gì về - Kì lạ, có ý muốn chọn Tinh đuổi đánh. sính lễ của Vua Hùng đặt Sơn Tinh. ra? (?) Cuộc tranh tài diễn - Cuộc tranh tài diễn ra - Hàng năm thù hằng vẫn còn. ra như thế nào ? Kết quả rất ác liệt và hấp dẫn Sơn ra sao? (Chi tiết nước Tinh thắng. dâng lên bao nhiêu, đồi - Sơn Tinh đại diện núi..) có ý nghĩa như thế chính nghĩa. nào? (Năng lực giải - Thủy Tinh đại diện quyết vấn đề) điều ác, phi nghĩa. (?) Theo em hai nhân - Thiên tai rất đa dạng vật Sơn Tinh, Thủy Tinh không chỉ có lũ lụt mà có ý nghĩa tượng trưng còn có các hiện tượng như thế nào? (Năng lực khác như: sóng thần, tư duy sáng tạo). động đất, núi lửa, cháy rừng.. (?) Kết thúc truyện có ý Giải thích hiện tượng lũ 3. Ý nghĩa của truyện: nghĩa như thế nào? lụt hàng năm, phản ánh - Giải thích hiện tượng lũ lụt Truyện Sơn Tinh, Thủy hiện tượng khách quan. hàng năm ở miền Bắc và phản Tinh có ý nghĩa như thế - Tự sự ánh việc đắp đê chống lũ của nào? nhân dân. (?) Truyên này thuộc + HS đọc ghi nhớ SGK kiểu văn bản nào? tr 34 Hoạt động 3: HS đọc ghi nhớ SGK tr * Ghi nhớ: Sgk/34 34 Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1, 2, 3 tr 34 4 Củng cố: - Kể lại các chi tiết chính của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh”? - Hãy kể lại một số truyện có liên quan đến thời vua Hùng? 5 Hướng dẫn về nhà: Kể lại chuyện, học thuộc lòng ghi nhớ SGK tr 34 - Soạn bài: “Sự tích Hồ Gươm”..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngày dạy: Tuần 3 Tiết: 9. Tiếng Việt NGHĨA CỦA TỪ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khi niệm về Nghĩa của từ. - Cách giải thích về nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Giải thích nghĩa của từ - Dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết. 3. Thái độ: Suy nghĩ, thảo luận cách sử dụng từ đúng nghĩa. 4. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Ví dụ mẫu. - HS: Bài tập, bài soạn III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là từ mượn? Kể một số từ mượn mà em biết? - >Từ mượn: là từ mượn từ ngôn ngữ của nhiều nước. (nhiều nhất là tiếng Hán). Các từ mượn có dấu gạch nối là từ chưa được Việt hóa. + Khi dùng từ mượn ta cần ghi nhớ điều gì? - >Mượn phải đúng lúc, đúng nơi, đúng đối tượng. Không nên dùng từ mượn tùy tiện. 3. Giới thiệu bài mới: Các em đã từng biết từ là đơn vị ngôn ngữ có nghĩa. Vậy thế nào là nghĩa của từ và làm thế nào để giải thích nó. Bài học hôm nay chúng tìm hiểu rõ điều đó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: II. Nghĩa của từ là gì? Gọi HS đọc VD1 SGK tr Ví dụ 1: Sgk tr 35 35. Tập quán, lẫm liệt, nao núng. Tập quán, lẫm liệt, nao núng. (?) Em hãy cho biết mỗi + Có 2 bộ phận: từ và nghĩa chú thích trên gồm mấy bộ của từ. phận? (?) Bộ phận nào trong chú + Là phần giải thích sau dấu:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> thích nêu lên nghĩa của từ? là nội dung sự vật, tính chất, hoạt đông quan hệ…mà từ biểu thị. (?) Vậy nghĩa của từ là gì? Là nội dung mà từ biểu thị Hoạt động 2: GV gọi HS đọc lại các chú thích ở trên phần 1: Tập quán, lẫm liệt, nao núng (?) Trong mỗi chú thích + Tập quán: Trình bày khái nghĩa của từ được giải niệm về sự vật, hành động thích bằng cách nào? đặc điểm mà từ biểu thị (?) Vậy trong mỗi chú + Lẫm liệt, nao núng: Đưa ra thích trên nghĩa của từ những từ đồng nghĩa, gần được giải thích bằng cách nghĩa. nào? Có mấy cách? Được giải thích bằng cách đưa ra các từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa (hùng dũng, lung lay). Hoạt động 3: HS đọc mục ghi nhớ SGK Ghi nhớ: SGK tr 35 tr 35 GV nêu VD: Voi, cá heo? (?) Muốn hiểu đúng nghĩa + Muốn hiểu đúng nghĩa của của từ em phải làm gì? từ ta phải trực tiếp tiếp xúc (Năng lực tư duy sáng với sự vật tính chất mà từ tạo) biểu thị, tra từ điển, xem sách báo, ti-vi… (?) Muốn cho người khác + Khi nói, viết phải dùng từ hiểu đúng nghĩa của từ ta đúng âm, đúng chính tả, phải làm gì khi nói và người đọc mới hiểu đúng viết? HS thảo luận. (Năng nghĩa. lực hợp tác). Hoạt động 4: Luyện tập Tìm các cách giải thích nghĩa (?) Xác định yêu cầu của của từ BT1? (?) Xác định yêu cầu BT2? Điền vào chỗ trống (?) Xác định yêu cầu BT3? BT4 tr 36 giải thích từ Điền vào chỗ trống giếng, rung rinh, hèn nhát.. Là nội dung mà từ biểu thị Ghi nhớ: Sgk tr 35 II. Các cách giải thích nghĩa của từ: Có 2 cách giải thích nghĩa của từ: + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị + Đưa ra những từ đồng nghĩa, gần nghĩa, hoặc trái nghĩa + Khi nói, viết phải dùng từ đúng âm, đúng chính tả người đọc mới hiểu đúng nghĩa * Ghi nhớ: Sgk tr 35. III. Luyện tập: BT1 SGK tr 36 Có 2 cách giải thích nghĩa của từ: + Trình bày theo kiểu khái niệm. + Đưa ra những từ đồng nghĩa, gần nghĩa, hoặc trái nghĩa. BT2 tr 36 Điền vào chỗ trống: + Học tập…… + Học lõm…..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Học hỏi……. + Học hành…… BT3 SGK tr 36 Điền vào chỗ trống: + Trung bình……. + Trung gian……. + Trung niên…….. BT4 tr 36 giải thích từ giếng, rung rinh, hèn nhát. 4. Củng cố: + Nghĩa của từ là gì? + Có thể giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách? + Muốn hiểu nghĩa của từ em phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà: + Về nhà học các mục ghi nhớ SGK tr 35 + Xem trước bài: “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 3 Tiết: 10 - 11. Tập làm văn SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Vai trò của sự việc và nhân vật trong văn tự sự. - Ý nghĩa và mối quan hệ của sư việc và nhân vật trong văn tự sự. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn tự sự. - Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Các văn bản. - HS: Bài soạn III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Tự sự là gì? Lợi ích của tự sự trong đời sống hàng ngày? Hãy cho ví dụ?.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - > Để biết nhận thức về con người, sự vật, sự việc để giải thích, khen chê. Đối với người kể là thông báo, cho biết, giải thích. Đối với người nghe, tìm hiểu, biết. Là trình bày một chuỗi các sự việc: sự việc này – sự việc khác – kết thúc. 3. Giới thiệu bài mới: Trong tự sự, sự việc và nhân vật là những yếu tố không thể thiếu được chúng có đặc điểm như thế nào tìm hiểu ta sẽ rõ. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Sự việc trong văn tự sự: HS đọc mục 1/ SGK tr 37 + Sự việc khởi đầu (1) (?) Hãy chỉ sự vật khởi đầu, + Sự việc phát triển (2, 3, 4, Là trình bày sự việc xảy ra sự phát triển, sự việc cao 5) có trật tự, có thời gian, có trào và sự việc kết thúc các + Sự việc cao trào (6) địa điểm, có nguyên nhân, sự việ trên và cho biết mối + Sự việc kết thúc (7) diễn biến kết quả. quan hệ nhân quả của Quan hệ nhân quả: vua chúng? Hùng có Mị Nương – kén rể * Ghi nhớ: Sgk tr 38 (?) Những vấn đề vừa nêu - Có 2 chàng…. kẻ thắng trên gọi là gì? người thua. + Sự việc (hoặc tình tiết) (?) Hãy cho biết các sự việc trên có sự việc nào thừa + Không không? (?) Các sự kết hợp nhau + Trước - sau, nguyên nhân theo mối quan hệ nào? - kết quả (?) Có thể thay đổi các sự + Không được. việc trước sau, sau trước được không? Thử dẫn chứng? (Năng lực giải quyết vấn đề) (?) Trong chuỗi các sự việc + Nhiều lần. Ước mơ chiến đó. Sơn Tinh thắng Thủy thắng thiên tai, phản ánh Tinh mấy lần? Điều đó nói công việc đắp đê chống lũ. lên điều gì? Giải thích vì sao hàng năm (?) Em hãy tưởng tượng có lũ ở lưu vực Sông Hồng. nếu Thủy Tinh thắng thì sẽ + Nhân vật trong văn tự sự ra sao? (Năng lực tư duy vừa là kẻ thực hiện các việc sáng tạo) vưa là kẻ được nói tới, được biểu dương hay bị lên án. Hoạt động 2: Chúng ta vừa tìm hiểu về sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh. Vậy càc em hãy cho biết sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào?. II. Nhân vật trong văn tự sự: + Nhân vật chính + Nhân vật phụ + Nhân vật được thể hiện qua các mặt gọi tên, lai lịch, tính nết, hình dáng, việc.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> (?) Em hãy kể tên các nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh và cho biết: - Ai là nhân vật chính quan trọng nhất? - Ai là nhân vật phụ? Có thể bỏ được không? (?) Nhân vật trong truyện tự sự được kể như thế nào? (?)Vậy nhân vật trong văn tự sự có đặc điểm như thế nào? Hoạt động 3: HS đọc mục ghi nhớ SGK tr 38 Hoạt động 4: Luyện tập (?) Xác định yêu cầu BT1? GV có thể cho HS thảo luận rồi làm theo từng nhóm tương ứng với a, b, c (Năng lực hợp tác) (?) Xác định yêu cầu BT2?. làm… + Sơn Tinh, Thủy Tinh + Mị Nương, Vua Hùng. Không thể bỏ được. + Được gọi tên, đặt tên được giới thiệu lai lịch tính tình, tài năng, được kể việc làm, được miêu tả. + Giới thiệu tính tình, tài năng, kể việc làm. + HS đọc ghi nhớ SGK tr 38. Ghi nhớ: SGK tr 38. III. Luyện tập: BT1 SGK tr 38 Chỉ ra những việc mà các Chỉ ra những việc mà các nhân vật trong truyện Sơn nhân vật trong truyện Sơn Tinh Thủy Tinh đã làm. Tinh, Thủy Tinh đã làm. BT2 SGK tr 38 Một lần “không vâng lời “là nhấn mạnh tới sự gây hậu quả nhất định có thể trèo cây, đua xe, quay cóp…. nên chọn một lần không vâng lời có thật của mình hoặc của bạn mà mình biết chứ không nên bịa đặt.. 4. Củng cố: + Nhắc lại ghi nhớ SGK tr 38 + Các nhân vật tronh văn tự sự có đặc điểm như thế nào? 5. Hương dẫn về nhà:: + Học ghi nhớ SGK tr 38 + Chuẩn bị - Tìm hiểu chủ đề và dàn bài của văn tự sự - Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Ngày dạy: Tuần 3 Tiết: 12. BÀI 4 Văn bản HDĐT: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM (Truyền thuyết). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm. - Truyền thuyết địa danh. - Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết. - Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện. - Kể lại được truyện. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh, sgk. - HS: Bài soạn III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Liệt kê các chi tiết chính của truyện Sơn Tinh - Thủy Tinh? + Nêu ý nghĩa của truyện? 3. Giới thiệu bài mới: Truyền thuyết này có liên bóng dáng là truyền thuyết về một địa danh, nhưng là một truyện thuộc chuỗi truyền thuyết về Lê Lợi kể về một chặng đường dẫn đến những thắng lợi cuộc khởi nghĩa do Lê Lợi đứng đầu, lật đổ ách thống trị đô hộ của nhà Minh. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Đọc – Chú thích văn bản: GV hướng dẫn HS đọc bài: 1. Đọc văn bản: Chú ý lời đối thoại các 2. Từ khó: Sgk/41 nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> GV đọc từ đầu ”....đất nước”. HS đọc đoạn còn lại (?) Văn bản được chia làm Chia làm 2 phần: mấy phần? + Đoạn 1: Đức Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm + Đoạn 2: Đức Long Quân đòi gươm khi thắng giặc Hoạt động 2: (?) Vì sao Đức Long Quân + HS thảo luận cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm? (Năng lực hợp tác) (?) Lê Lợi đã nhận gươm thần như thế nào? (?) Em hiểu từ thuận thiên + Thuận thiên: tuân theo ý có nghĩa là gì? Từ này có trời. Có nguồn gốc từ nguồn gốc từ đâu? tiếng Hán. (?) Em thấy việc gươm tỏa + Đây là vẻ đẹp cao quý sáng ở góc nhà của Lê của báu vật ánh sáng của Thận và gươm khắc sâu gươm là ánh sáng của thuận thiên có ý nghĩa gì? chính nghĩa đồng thời ra mắt vị minh công như thúc giục sự lên đường. (?) Việc nhận lưỡi gươm dưới nước và chuôi gươm trong rừng đem tra vào vừa như in có ý nghĩa gì? (?) Hãy chỉ ra sức mạnh + Sức mạnh ở khắp nơi, của gươm thần đối với trên dưới đồng lòng cứu nghĩa quân Lam Sơn? nước Hoạt động 3: (?) Khi nào Đức Long + Sức mạnh của thanh Quân cho đòi gươm? gươm chuyển bại thành (?) Cảnh đòi gươm và trả thắng, yếu thành mạnh gươm được diễn ra như thế tung hoành khắp nơi làm nào? Việc trả gươm có ý quân Minh bạt vía. nghĩa gì? (Năng lực giải + Đánh dấu sự toàn thắng, quyết vấn đề) hàm ý răng đe phải tự lực tự cường giữ nước. (?) Qua truyện này hãy cho - HS thảo luận biết ý nghĩa và nội dung + Giải thích Hồ Hoàn của truyện? Kiếm ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính nhân đạo. II. Đọc – Hiểu văn bản: 1. Đức Long Quân cho mượn thanh gươm thần: + Vì giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam và nghĩa quân Lam Sơn còn non yếu. + Nhận chuôi gươm trong rừng hợp sức mạnh ở khắp nơi trên dưới đồng lòng cứu nước.. 2. Việc trả gươm: + Khi thắng giặc. + Đất nước thanh bình. + Rùa vàng đòi lại gươm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hoạt động 4: của cuộc khởi nghĩa. HS đọc ghi nhớ SGK tr 43 Đọc ghi nhớ SGK tr 43 Hoạt động 5: Luyện tập (?) Xác định yêu cầu BT1? (?) Xác định yêu cầu BT2?. (?) Xác định yêu cầu BT3?. HS đọc yêu cầu trả lời. * Ghi nhớ Sgk/43 III. Luyện tập: BT1 SGK tr 43 + Gươm thần thường trao cho chủ tướng khi có giặc. BT2 SGK tr 43 Nếu tác giả để cho Lê Lợi chuôi gươm và lưỡi gươm cùng một lúc thì tác phẩm sẽ không biểu hiện được tính chất toàn dân trên dưới một lòng của nhân dân trong cuộc khởi nghĩa. Thanh gươm Lê Lợi nhận được là thanh gươm thống nhất và tập hội tư tưởng tình cảm của sức mạnh toàn dân. BT3 SGK tr 43 Nếu trả gươm ở Thanh Hóa thì tác phẩm sẽ bị giới hạn bởi vì lúc này Lê Lợi về kinh Thăng Long là thủ đô tượng trưng cho cả nước, việc trả gươm ở Hồ Tả Vọng thể hiện yêu hòa bình, cảnh giác của cả nước và toàn dân.. 4. Củng cố: + Nêu lại nội dung và nghệ thuật của truyện? + Nhắc lại định nghĩa truyền thuyết. 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc ghi nhớ SGK tr 43 + Đọc thêm bài: “Sọ Dừa” và soạn bài “Thạch Sanh”. + Tập kể tóm tắt truyện. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Ngày dạy: Tuần 4 Tiết 13. Tập làm văn CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự. - Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong bài văn tự sự. - Bố cục của bài văn tự sự. 2. Kĩ năng: Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị - GV: Các văn bản - Bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy cho biết nhân vật và sự việc trong văn tự sự được trình bày như thế nào? - > Là trình bày sự việc xảy ra có trật tự, có thời gian, có địa điểm, có nguyên nhân, diễn biến kết quả. 3. Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước, các em đã được nhận biết về sự việc và nhân vật trong văn tự sự, nhưng em phải biết thêm các sự việc và nhân vật này phải kết hợp một cách nhuần nhuyễn thống nhất nêu bật được vấn đề chủ yếu của người viết muốn đặt ra cốt truyện. Đó là vấn đề cần tìm hiểu hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV cho HS đọc bài I. Tìm hiểu chủ đề và dàn bài: văn về Tuệ Tĩnh 1. Chủ đề: (?) Em hãy cho biết + Là người hết lòng Là vấn đề chủ yếu mà nguời viết chủ đề của bài văn tự thương yêu giúp đỡ muốn đặt ra trong văn bản. sự này? người bệnh. 2. Dàn bài: Bài văn tự sự gồm 3 phần (?) Phần mở bài giới + Giới thiệu nhân vật và + Mở bài: Giới thiệu chung về nhân thiệu vấn đề gì? sự việc: Tuệ Tĩnh và y vật, sự việc đức của ông. + Thân bài: kể diễn biến sự việc (?) Sự việc trong thân + Chú ý phần thân bài + Kết luận: kể kết cục của sự việc.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> bài thể hiện chủ đề hết lòng thương yêu cứu giúp người bệnh như thế nào? chủ đề bài văn thể hiện chủ yếu ở những lời nào? Gạch dưới lời đó?. Tuệ Tĩnh làm 2 việc: - Từ chối chữa bệnh cho người nhà giàu trước vì bệnh ông ta nhẹ, chữa ngay cho con người nông dân vì cậu bé nguy hiểm hơn - Chữa bệnh không cần thù lao ân huệ: “người ta cứu nhau lúc hoạn nạn sao nói chuyện ân huệ”. (?) Vậy em thấy sự + Thống nhất với chủ đề việc có liên quan gì đến chủ đề? (?) Em có thể đặt tên + Cả 3 đều phù hợp cho truyện này trong nhưng sắc thái khác ba tên truyện đã cho nhau. Hai nhan đề sau tên truyện nào phù chỉ ra chủ đề khá sát. hợp? (Năng lực tư duy sáng tạo) (?) Chủ đề là gì? + HS đọc ghi nhớ SGK tr 45 Hoạt động 2: Luyện tập (?) Xác định yêu cầu + HS đọc truyện phần BT1? thưởng (?) Xác định yêu cầu BT2? + Đánh giá mở bài và kết luận ở hai truyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh, sự tích Hồ Gươm. 4. Củng cố: + Nhắc lại ghi nhớ SGK tr 45. * Ghi nhớ SGK tr 45 II. Luyện tập: BT1 SGK tr 45 a/ Chủ đề: Tố cáo tên cận thần bằng cách chơi khâm cho hắn một vố. b/ Chỉ ra mở bài, thân bài, kết bài: + Mở bài: Câu 1 “người nông dân nhà vua” + Thân bài: Phần giữa. + Kết bài: Câu cuối “nhà vua bật cười…. nghìn rúp”. BT2 SGK tr 46 Đánh giá mở bài, kết luận ở hai truyện: Sơn Tinh, Thủy Tinh, sự tích Hồ Gươm + Có 2 cách mở bài: - Giới thiệu chủ đề câu chuyện - Kể tình huống nảy sinh câu chuyện + Có 2 cách kết bài: - Kể sự việc kết thúc câu chuyện - Kể sự việc tiếp tục sang truyện khác nhưng vẫn tiếp diễn..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> 5. Hướng dẫn về nhà: + Học thuộc ghi nhớ SGK tr 45 + Chuẩn bị trước bài: “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 4 Tiết: 14 – 15 Tập làm văn TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cấu trúc, yêu cầu đề của đề văn tự sự (qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề). - Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự. - Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý. 2. Kĩ năng: - Tìm hiểu đề: đọc kĩ đề, nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự. - Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết bài văn tự sự. II. Chuẩn bị - GV: Các bài, đoạn văn mẫu. Dàn bài bài làm văn. - HS: Bài soạn III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Chủ đề là gì? - > Là vấn đề chủ yếu mà nguời viết muốn đặt ra trong văn bản. + Em hãy trình bày dàn bài của bài văn tự sự? - > Dàn bài: Bài văn tự sự gồm 3 phần. + Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc. + Thân bài: kể diễn biến sự việc. + Kết luận: kể kết cục của sự việc. 3. Giới thiệu bài mới: Ở tiết 14 các em đã được học và tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự. Hôm nay để chuẩn bị cho việc làm bài viết ở nhà sắp tới thầy sẽ hướng dẫn cho các em tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: GV cho HS ghi lại lần lượt các đề bài trong SGK lên bảng lần lượt trả lời từng câu hỏi (?)Lời văn đề (1), (2) nêu ra những yêu cầu gì? (?) Các đề 3, 4, 5, 6 không có đề kể có phải là văn tự. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng. + HS lên bảng ghi lại các đề I. Tìm hiểu đề văn tự sự: trong Sgk 1. Kể một câu chuyện mà em + Kể bằng lời văn của em thích bằng lời văn của em. (hình thức) 2. Kể chuyện về một người bạn tốt. + Đều là văn tự sự 3. Kỉ niệm ngày thơ ấu.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> sự không? (?) Từ trọng tâm của mỗi đề trên là từ nào? Hãy gạch dưới và cho biết yêu cầu làm nổi bật điều gì? (?) Có đề tự sự nghiêng về kể người, có đề nghiêng về kể việc có đề nghiêng kể về tường thuật sự việc. Đề nào không nghiêng về kể người, đề nào nghiêng về tường thuật? (?) Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề điều trước tiên chúng ta tìm hiểu bắng cách nào? (?) Như vậy khi tìm hiểu đề văn tự sự em phải làm gì? (Năng lực giải quyết vấn đề) Hoạt động 2: GV chọn lại một trong 6 đề trên Hãy tìm hiểu đề, lập dàn ý và lập dàn bài theo các bước sau: a. Tìm hiểu đề: Đề đã nêu ra những yêu cầu nào buộc em phải thực hiện? Em hiểu yêu cầu ấy như thế nào? b. Lập dàn ý xác định nội dung sẽ viết trong bài làm theo yêu cầu của đề, em sẽ chọn truyện nào? Em thích nhất nhân vật, sự việc nào? (Năng lực tự học) (?) Em chọn truyện đó nhằm biểu hiện chủ đề gì? Hoạt động 3: Trường hợp truyện Thánh Gióng. (?) Xác định truyện bắt đầu kể từ đâu kết thúc từ đâu?. + Kỉ niệm ngày thơ ấu + Ngày sinh nhật của em + Quê em đổi mới + Em đã lớn rồi. 4. Ngày sinh nhật của em 5. Quê em đổi mới 6. Em đã lớn rồi Khi tìm hiểu đề phải tìm hiểu kĩ lời văn, nắm vững yêu cầu của đề.. + Kể việc (đề 1, 3) + Kể người (đề 2, 6) + Tường thuật (đề 4, 5). + Đọc hiểu đề. + Tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của đề + HS đọc mục 1 của phần ghi nhớ SGK tr 48 II. Cách làm bài văn tự sự: 1. Lập dàn ý tự sự 2. Lập dàn ý xác định nội dung viết theo yêu câu của đề + HS tự chọn truyện đã học bài * Lập dàn ý: Sắp xếp các chi tiết theo trình tự nhất định trước – sau, có mở đầu và kết thúc * Viết bài văn theo bố cục: + Bắt đầu từ chỗ đứa bé nghe + Mở bài tiếng sứ giả rao tìm….. bảo + Thân bài mẹ gọi sứ giả vào. + Kết bài + Mở bài: nêu giới thiệu “đời vua Hùng….. một hôm có sứ giả”. + Kết bài: “Vua nhớ ơn…. quê nhà”. Ghi nhớ: SGK tr 48.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> (?) Dàn bài tự sự gồm mấy + HS đọc mục ghi nhớ phần phần? dàn ý SGK tr 48 Hoạt động 4: Luyện tập Học sinh đọc bài tập sgk III. Luyện tập: Hãy ghi vào giấy dàn ý em sẽ viết theo yêu cầu của đề bài trên. VD: Truyện Thánh Gióng có nhiều cách diễn đạt ở phần mở đầu khác nhau, giới thiệu người anh hùng, chú bé kì lạ…… 4. Củng cố: + Bố cục của bài văn tự sự gồm mấy phần? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học mục ghi nhớ SGK tr 48 + Chuẩn bị bài: “Lời văn, đoạn văn tự sự”. Ngày dạy: Tuần 3 Tiết: 16 Tiếng Việt TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Từ nhiều nghĩa. - Hiện tượng chuyển nghĩa của từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được từ nhiều nghĩa. - Bước đầu biết sử dụng từ nhiều nghĩa trong hoạt động giao tiếp. 3. Thái độ: Suy nghĩ, thảo luận cách sử dụng từ đúng nghĩa. 4. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Các ví dụ mẫu về từ nhiều nghĩa. - HS: Tập bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nghĩa của từ là gì? Giải thích nghĩa của từ: Học sinh?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - > Là nội dung mà từ biểu thị - Có thể giải thích nghĩa của từ bằng mấy cách? - > Có 2 cách giải thích nghĩa của từ: + Trình bày khái niệm mà từ biểu thị + Đưa ra những từ đồng nghĩa, gần nghĩa, hoặc trái nghĩa 3. Giới thiệu bài mới: Mỗi từ thường chỉ có một nghĩa, cũng có từ có nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài “Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Từ nhiều nghĩa GV cho HS đọc bài thơ HS đọc bài thơ (?) Tìm các nghĩa khác + Chân 1: Là bộ phận cuối Từ có thể có một hoặc nhiều nhau của từ chân 1, cùng của cơ thể người hay nghĩa. chân 2, chân 3? động vật dùng để đi đứng. + Chân 2: Là bộ phận dưới cùng của một số đồ vật. + Chân 3: Là bộ phận dưới cùng của một số bộ phận tiếp giáp bám vào mặt nền. (?) Tìm thêm một số từ khác cũng có nhiều nghĩa như từ chân? (Năng lực giải quyết vấn đề) (?) Từ chân và từ mũi có bao nhiêu nghĩa? (?) Những từ có từ hai hoặc ba nghĩa trở lên như thế người ta gọi đó là từ gì? Hoạt động 2: Ngoài những từ nhiều nghĩa trên ta còn có một số từ chỉ có một nghĩa. VD: Compa, kiềng…… (?) Tìm thêm một số từ chỉ có một nghĩa? (Năng lực giải quyết vấn đề) Hoạt động 3: (?) Xem lại nghĩa của từ chân có mối quan hệ như thế nào?. + Từ Mũi: Mũi người, mũi hổ, mũi tàu, mũi dao, mũi súng, mũi Cà Mau……... + Từ nhiều nghĩa. Ghi nhớ: SGK tr 56. + Ghi đông, kẽm, táo, ổi, bút…. II. Hiện tượng chuyển nghĩa của từ: - Là hiện tượng thay đổi + Chân 1: Nghĩa đen (nghĩa nghĩa chính, nghĩa gốc) - Từ nhiều nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> + Chân 2: Nghĩa bóng + Nghĩa gốc (nghĩa nhánh, nghĩa chuyển) + Nghĩa chuyển (?) Trong một câu có + Nhiều nghĩa thể một từ thường được dùng với mấy nghĩa? (?) Vậy hiện tượng + Ghi nhớ: SGK tr 56 Ghi nhớ: SGK tr 56 chuyển nghĩa của từ là gì? (?) Trong bài thơ + Nghĩa gốc, nghĩa chuyển “Những cái chân” từ chân được dùng với nghĩa nào? (?) Thế nào là nghĩa gốc + Ghi nhớ: SGK tr 56 và thế nào là nghĩa chuyển? Hoạt động 4: Luyện tập III. Luyện tập: (?) Xác định yêu cầu + Tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ BT1 SGK tr 56 BT1? thể người Tìm 3 bộ phận chỉ cơ thể + Từ chỉ một bộ phận cây người: Đầu, tay, tai…. cối được chuyển thành bộ + Đầu: Cái đầu, đứng đầu, phận cơ thể con người đầu làng + chỉ sự vật trở thành chỉ + Tai: Lỗ tai, tai ấm, tai cối hành động xay + Tay: Đôi tay, tay cờ, tay đao (?) Xác định yêu cầu BT2 SGK tr 56 BT2 Từ chỉ bộ phận cây cối được chuyển thành bộ phận cơ thể người: + Cánh hoa – cánh tay + Bắp chuối – bắp tay + Mép lá – Mồm mép + Cuống lá – cuống phổi + Cùi thơm – cùi chỏ (?) Xác định yêu cầu BT3 SGK tr 56 BT3? (HS thảo luận nhóm) 4. Củng cố: + Em hiểu thế nào là nghĩa gốc, nghĩa chuyển? + Cho ví dụ về mỗi nghĩa trên ? 5. Hướng dẫn về nhà: + Học ghi nhớ SGK tr 56 + Chuẩn bị bài “Danh từ”.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> Ngày dạy: TUẦN 5 Tiết: 17 – 18. Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I. Mục tiêu cần đạt: + Qua bài viết, kiểm tra kiến thức, khả năng tiếp thu của học sinh về văn tự sự. + Nắm được đặc điểm của lời văn tự sự, biết viết các câu văn tự sự cơ bản. II. Chuẩn bị: + Đề tập làm văn trên lớp + Chuẩn bị giấy, dàn bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: GV ghi đề lên bảng: *Đề: Kể lại một truyền thuyết (thời các vua Hùng) mà em thích bằng lời văn của em. GV yêu cầu học sinh trước khi làm nên thực hiện các bước sau: + Tìm hiểu đề + Tìm ý + Lập dàn ý + Viết bài + Sửa chữa, chép sạch Dàn bài: - Mở bài: Giới thiệu truyện “Con Rồng Cháu Tiên” - Thân bài: Kể lại truyện. + Giới thiệu LLQ và Âu Cơ. + Sự gặp gỡ và kết duyên giữa hai vị thần tiên. + Bọc trứng kì lạ. + Âu Cơ và LLQ chia con đi mở nước. + Người con trưởng theo mẹ dựng nước Văn Lang, lập triều đại Hùng Vương. + Người Việt suy tôn nguồn gốc mình là "Con Rồng, Cháu Tiên". - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về truyện này. 3. HS làm bài. 4. Thu bài. Lớp: 6A1 ………. bài (vắng:………………………………………………….) Lớp: 6A3 ………. bài (vắng:………………………………………………….) 5. Củng cố: GV nhận xét nề nếp, trật tự, thái độ làm bài của HS. 6. Dặn dò Xem bài “Lời văn, đoạn văn tự sự”..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Ngày dạy: Tuần 5 Tiết: 19. Tập làm văn LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Lời văn tự sự: dùng để kể người và kể việc. - Đoạn văn tự sự: gồm một số câu, được xác định giữa hai dấu chấm xuống dòng. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách dùng lời văn, triển khai ý, vận dụng vào đọc – hiểu văn bản tự sự. - Biết viết đoạn văn, bài văn tự sự. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Bài văn, đoạn văn mẫu. - HS: Bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chủ đề của bài văn tự sự? Dàn bài bài văn tự sự gồm mấy phần? - > Là vấn đề chủ yếu mà nguời viết muốn đặt ra trong văn bản. - > Dàn bài: Bài văn tự sự gồm 3 phần. + Mở bài: Giới thiệu chung về nhân vật, sự việc. + Thân bài: Kể diễn biến sự việc. + Kết luận: Kể kết cục của sự việc. 3. Giới thiệu bài mới: Trong các văn bản tự sự yếu tố giới thiệu nhân vật và sự việc giữ vai trò rất quan trọng. Vậy nhân vật và sự việc được giới thiệu trong đọan văn và văn như thế nào, bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Tìm hiểu lời văn, đoạn HS đọc một đoạn văn, văn: lời văn tự sự tr 58 (?) Đoạn 1 và 2 đã giới + Vua Hùng, Mị Nương, - Lời văn đoạn 1: SGK tr 58 thiệu những nhân vật Sơn Tinh, Thủy Tinh Giới thiệu nhân vật..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> nào? (?) Nhân vật trong đoạn 1 + Vua Hùng có con gái được giới thiệu như thế đẹp, hiền, vua yêu thương nào? muốn kén chồng xứng đáng cho con. (?) Đoạn trên gồm mấy + Có 2 ý: ý? - Tình cảm (yêu thương con) - Nguyện vọng (kén chồng xứng đáng cho con) (?) Vậy cách giới thiệu + Hàm ý đề cao nguyện nhân vật trên nhằm mục vọng. đích gì? (?) Nhân vật trong đọan 2 + Người ở núi, người ở được giới thiệu như thế biển có tài kì lạ. nào? (?) Như vậy 2 đoạn trên + Kể người kể người hay việc? (?) Vậy khi kể về người + Tên gọi, họ, lai lịch, ta cần giới thiệu vấn đề quan hệ, tính cách, tài gì? (Năng lực giải quyết năng……). vấn đề) Hoạt động 2: HS đọc mục 2 đoạn 3 của (I) Sgk tr 59 (?) Đoạn văn trên đã + Đoạn 3: Những từ chỉ dùng những từ gì để kể hành động của Thủy Tinh: lại những hành động của nổi giận, đem đuổi, cướp, nhân vật? gọi, rung, dâng, đánh. (?) Các hành động được + Thứ tự hợp lí sự việc kể theo thứ tự nào? này dẫn đến sự việc khác khiến cho sự việc thay đổi (?) Hành động ấy đem lại + Lũ lụt xảy ra. kết quả gì? (?) Nói về hành động thì + Động từ: mỗi câu có mỗi câu tác giả sử dụng nhiều loại động từ gây ấn những từ loại gì? tượng xảy ra mau lẹ. (?) Vậy khi kể các em Ghi nhớ: SGK tr 59 phải kể như thế nào? Hoạt động 3: HS đọc lại đoạn (1), (2), + Ý chính đoạn văn là câu (3). chủ đề. (?) Hãy cho biết đọan + Biểu đạt ý: Vua Hùng văn trên biểu đạt ý chính kén rể nào, gạch dưới câu biểu. - Lời văn đoạn 2: SGK tr 58 Giới thiệu nhân vật và tài năng. - Lời văn đoạn 3: SGK tr 59 Kể hành động việc làm, kết quả, kể sự việc. * Mỗi đoạn văn thường có ý chính hay còn gọi là câu chủ đề. Ghi nhớ: SGK tr 59.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> đạt ý chính ấy. Tại sao người ta gọi đó là câu chủ đề? (?) Đoạn 1 giới thiệu như thế nào? (?) Có mấy câu? (?) Câu chủ đề là câu nào? câu làm rõ chủ đề là câu nào? (Năng lực giải quyết vấn đề) (?) Vậy ý phụ có nhiệm vụ gì trong câu? Hoạt động 4: Luyện tập. + Đoạn 1: 2 Câu + Đoạn 2: 5 câu + Đoạn 3: 3 câu + Câu 1 + Câu 2, 3, 4, 5 + Làm rõ từng bước của ý chính II. Luyện tập: BT1 SGK tr 59 a. Sọ Dừa chăn bò giỏi sau đó khai triển các ý: Sọ Dừa…… tối đến lăn…. làm nổi rõ ý chính. b. Giới thiệu 2 cô gái (chị) kiêu kì, ác nghiệt, làm nổi bật ý chính nói về tính cách cô Út hiền lành… c. Triển khai ra tính trẻ con của cô út.. 4. Củng cố: Văn tự sự được giới thiệu về nhân vật và kể như thế nào? Câu chủ đề là gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK tr 59 - Soạn bài: Thạch Sanh. -------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày dạy: Tuần 5 - 6 Tiết: 20 - 21. BÀI 6 Văn bản THẠCH SANH (Truyện Cổ tích). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm truyện Cổ tích ca ngợi người dũng sĩ. - Niềm tin thiện thắng ác, chính nghĩa thắng gian tà của tác giả dân gian và nghệ thuật tự sự dân gian của truyện cổ tích Thạch Sanh. 2. Kĩ năng: - Bước đầu biết cách đọc – hiểu truyện Cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Bước đầu biết trình bày những cảm nhận, suy nghĩ của mình về các nhân vật và các chi tiết đặc sắc trong truyện. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: Suy nghĩ, thảo luận, cảm nhận ý nghĩa các tình tiết trong tác phẩm. 4. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh bài Thạch Sanh. - HS: Bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu từ thuận thiên có nghĩa là gì? Từ này có nguồn gốc từ đâu? - Nêu ý nghĩa và nội dung của truyện Sự tích Hồ Gươm? 3. Giới thiệu bài mới: Nhân dân ta vốn có niềm tin vào đạo đức công bằng xã hội nhân đạo, yêu chuộng hòa bình. Vì vậy họ đã gửi gắm tất cả những ước mơ niềm tin ấy bằng những hình ảnh đẹp đẽ. Đó là Thạch Sanh một dũng sĩ tài đức vẹn toàn mà chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Đọc – chú thích văn bản: - GV hướng dẫn đọc: chú 1. Đọc văn bản: ý thay đổi giọng của từng nhân vật. Lí Thông quỷ.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> quyệt đọc giọng gian xảo, Thạch Sanh đọc giọng thật thà ngay thẳng. HS nhắc lại truyện cổ tích tr 53 - HS tìm từ khó tr 66 (?) Văn bản được chia - GV đọc từ đầu “….. phép làm mấy phần? thần”. - HS đọc tiếp “….. phong làm quận công”. - HS đọc tiế “…thành bọ hung”. - HS đọc phần còn lại Hoạt động 2: Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh (?) Sự ra đời và lớn lên Thạch Sanh cũng do cha mẹ của Thạch Sanh có gì sinh ra nhưng thụ thai khác bình thường và khác người: Ngọc Hoàng cảm thường? thương hai vợ chồng ông lão tốt bụng quận Cao Bình già nua mà chưa có con nên sai thái tử đến đầu thai làm con. Mấy năm sau bà mẹ sinh ra Thạch Sanh. Thạch Sanh được thiên thần dạy đủ các môn võ nghệ và mọi phép thần thông. (?) Kể sự ra đời và lớn lên như vậy theo nhân dân muốn thể hiện điều gì? (Năng lực tư duy sáng tạo). 2. Định nghĩa truyện cổ tích Sgk/53 3. Từ khó: SGK tr 66. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Sự ra đời và lớn lên của Thạch Sanh: * Sự bình thường: Con gia đình nông dân nghèo, tốt bụng. * Sự khác thường: - Thạch Sanh là thái tử do Ngọc Hoàng sai xuống đầu thai - Mẹ mang thai nhiều năm mới sinh - Lớn lên được thiên thần dạy đủ các võ nghệ và phép thần thông. - Tô đậm tính chất đẹp đẽ của nhân vật. Ước mơ có được người tài trí hơn người và thông cảm với hoàn cảnh nghèo khổ và mồ côi của chàng. Tuy nhiên điều đó không làm người ta ươn hèn mặc cảm mà Thạch Sanh đã mang trong mình dòng máu nam nhi của người dũng sĩ nghèo khổ vẫn nghĩa hiệp mà điều nhân dân muốn gửi gắm vào Thạch Sanh.. Hoạt động 3: Cho HS tìm những dẫn - HS kể lại 5 thử thách chứng thử thách mà Thạch Sanh phải vượt. 2. Thạch Sanh trải qua những thử thách: - Mẹ con Lí Thông lừa giết Chằn Tinh  Thu bộ cung tên.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> qua. (Năng lực giải quyết vấn đề) - GV cho HS đọc thầm từ: “Năm ấy……hết”. (?) Trước khi được kết hôn với công chúa Thạch Sanh đã trải qua những thử thách nào? (?) Thạch Sanh bộc lộ những phẩm chất gì qua 5 lần thử thách ấy? (?) Trong truyện 2 nhóm nhân vật: Thạch Sanh và Lí Thông luôn đối lập nhau về tính cách và hành động. Hãy chỉ ra sự đối lập này? Hoạt động 4: Sự đối lập tính cách hành động giữa hai nhân vật (?) Từ sự đối lập nhau về tính cách và hành động ta có thể thấy Lí Thông đại diện cho loại người nào? (?) Trong truyện Thạch Sanh có nhiều chi tiết nào đặc sắc nhất?. vàng. - Xuống hang diệt Đại Bàng cứu công chúa, bị lắp cửa hang. - Cứu con vua Thủy Tề  Nhận đàn thần. - Bị hồn Chằn tinh, Đại bàng báo thù  Cưới công chúa. - Bị các nước chư hầu tấn công - Có tài năng, phẩm chất, Lên ngôi vua thông minh, chịu khó, có phương tiện thần kì.. 3. Sự đối lập tính cách hành động giữa hai nhân vật: - Thạch Sanh (nhân vật chính diện). + Thiện (Tốt) + Chất phác, thật thà + Trung thực + Vị tha, rộng lượng + Lấy được công chúa lên ngôi vua - Lí thông (nhân vật phản diện) + Ác (xấu) + Mưu mô, giả dối + Lừa lọc, gian trá + Ích kỉ, hẹp hòi + Chết biến thành bọ hung.. (?) Em hãy nêu ý nghĩa những chi tiết đó?. (?) Qua kết thúc câu chuyện mẹ con Lí Thông phải chết Thạch Sanh cưới công chúa và lên ngôi vua. Qua kết thúc. - Tiếng đàn và niêu cơm - Tiếng đàn giúp nhân dân giải oan, giải thoát - Ăn không bao giờ hết tính chất kì lạ, tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo yêu chuộng hòa bình.. a. Thạch Sanh: hiền lành, tốt bụng, thật thà, vị tha  là nhân vật tốt, cưới công chúa lên ngôi vua.. b. Lí Thông: - Ác, mưu mô, dối trá, phản bội  Là nhân vật xấu, chết biến thành bọ hung.. 4. Ý nghĩa của một số chi tiết thần kì: - Tiếng đàn là thứ vũ khí đặc biệt, thể hiện sự công lí. - Niêu cơm: Ăn không bao giờ hết tính chất kì lạ, tượng trưng cho tấm lòng nhân đạo yêu chuộng hòa bình..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> như thế em có nhận xét - Kết thúc câu chuyện có * Ghi nhớ: SGK tr 67 gì? hậu 4. Củng cố: - Truyện Thạch Sanh kể về ai? Có những chiến công nào? - Qua truyện thể hiện những ước mơ gì? Niềm tin gì của nhân dân ta? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK - Kể tóm tắt truyện “Thạch Sanh”. - Soạn bài: “Em bé thông minh”. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 6 Tiết: 22. Tiếng Việt CHỮA LỖI DÙNG TỪ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Chữa lỗi dùng từ: lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. - Cách chữa lỗi lặp từ, lẫn lộn những từ gần âm. 2. Kĩ năng: - Bước đầu có kĩ năng phát hiện lỗi, phân tích nguyên nhân mắc lỗi dùng từ. - Dùng từ chính xác khi nói, viết. 3. Thái độ: Suy nghĩ, thảo luận cách sử dụng từ địa phương. 4. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Một số từ sai về âm, gần nghĩa. - HS: Bài soạn, sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hiểu thế nào là nghĩa chuyển, nghĩa gốc? - > Là hiện tượng thay đổi nghĩa - Từ nhiều nghĩa: + Nghĩa gốc + Nghĩa chuyển - Cho 1 VD về tư nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - > Tay: Đôi tay, tay cờ, tay đao 3. Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Hôm trước chúng ta cùng tìm hiểu lời văn, đoạn văn trong bài văn tự sự. Để lời văn, đoạn văn được rõ ràng chính xác chúng ta nên chú ý cách dùng từ sao cho không mắc lỗi. Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài “Chữa lỗi dùng từ”. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Lặp từ: HS đọc I mục 1a, b SGK a. Gậy tre, chông tre chống tr 68 lại sắt thép quân thù. Tre VD SGK tr 68 Cho HS gạch dưới từ xung phong vào xe tăng, đại + Tre – tre (7 lần) giống nhau. bác. Tre giữ làng, giữ nước, + Giữ – giữ (4 lần) giữ mái nhà tranh, giữ đồng + Anh hùng – anh hùng (2 lúa chín. Tre hài sinh để bảo lần) vệ con người. Tre, anh hùng + Truyện dân gian (2 lần) lao động! Tre, anh hùng chiến đấu! (Thép Mới) (?) Từ “tre”, “giữ”, “anh + Tre – tre (7 lần) hùng” được lặp lại mấy + Giữ – giữ (4 lần) lần? + Anh hùng – anh hùng (2 lần) (?) Các từ trên lặp lại nhằm + Nhấn mạnh ý, tạo nhịp Nhằm mục đích nhấn mục đích gì? điệu hài hòa cho bài thơ, mạnh ý, tạo nhịp điệu hài văn xuôi hòa: như bài thơ, bài văn HS đọc mục 1b gạch dưới xuôi. từ giống nhau b. Truyện dân gian thường có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nên em rất thích (?) Từ “Truyện dân gian” đọc truyện dân gian. được lặp lại mấy lần? + Truyện dân gian (2 lần). (?) Việc lặp lại từ tre ở VD + Việc lặp lại từ tre thể hiện 1a có gì khác việc lặp lại ở chủ tâm của người viết lặp VD 1b? lai như một biện pháp tu từ để nhân mạnh ý: làm cho lời văn hay hơn, diễn cảm. (?) Em hãy sửa lại câu b + “Em rất thích đọc truyện cho hoàn chỉnh? (Năng lực dân gian vì nó thường có giải quyết vấn đề) yếu tố tưởng tượng…” Hoạt động 2: HS đọc mục II SGK tr 68 (?) Trong các câu trên câu nào dùng không đúng? (?) Nguyên nhân mắc lỗi trên là gì? (?) Hãy viết lại các từ dùng sai cho đúng? (Năng lực. II. Sửa lỗi: + Thăm quan + Thăm quan -> tham + Nhấp nháy quan. + Do nhớ không chính xác, + Nhấp nháy -> mấp máy. lẫn lộn với các từ gần âm * Nguyên nhân mắc lỗi do + Sửa lại: lẫn lộn gần với các từ gần a. Tham âm và nhớ không chính b. Mấp máy xác hình thức ngữ âm..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> tự học) GV giải thích thêm từ “tham quan”, “mấp máy”. GV gọi HS đọc to ghi nhớ sgk. Hoạt động 3: Luyện tập GV yêu cầu HS đọc và xasxc định yêu cầu bài tập.. HS đọc ghi nhớ. Ghi nhớ: SGK tr 68 HS đọc và làm bài tập sgk.. III. Luyện tập BT 1 SGK tr 68 Lược bỏ những từ trùng lặp a. Bỏ hai tiếng cuối là bạn Lan b. Bỏ: Trong câu chuyện ấy c. Bỏ từ: lớn lên BT2 SGK tr 68 Thay từ: a. Linh động – sinh động b. Bàng hoan – bàng quan c. Thủ tục – hủ tục. 4. Củng cố: Nguyên nhân nào làm ta thường hay mắc lỗi? 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập, bài học. - Chuẩn bị bài: Chữa lỗi dùng từ (tt) ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 6 Tiết: 23. Tập làm văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1. I. Kết quả cần đạt: - HS hiểu được ưu, nhược điểm trong bài viết của mình, biết cách sửa chữa - Củng cố một bước về cách xây dựng cốt truyện, nhân vật, tình tiết, lời văn và bố cục của một câu chuyện. II. Chuẩn bị: - Bài làm của HS đã chấm xong - HS đề bài viết. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự có đặc điểm như thế nào? 3. Giới thiệu bài mới: Để các em nắm rõ hơn về ưu, nhược điểm trong bài viết của mình. Hôm nay thầy sẽ trả bài tập làm văn số 1, để các em tự rút ra những ưu và nhược điểm trong bài làm của mình..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> Hoạt động 1: GV ghi lại đề: Hãy kể lại truyện “Con Rồng cháu Tiên” bằng lời văn của em. Hoạt động 2: HS nhắc lại yêu cầu của đề: + Thể loại: Kể chuyện (bằng lời văn của em) + Nội dung: Truyện “Con Rồng cháu Tiên”. Hoạt động 3: Dàn bài: - Mở bài: Giới thiệu truyện “Con Rồng Cháu Tiên” - Thân bài: Kể lại truyện. + Giới thiệu LLQ và Âu Cơ. + Sự gặp gỡ và kết duyên giữa hai vị thần tiên. + Bọc trứng kì lạ. + Âu Cơ và LLQ chia con đi mở nước. + Người con trưởng theo mẹ dựng nước Văn Lang, lập triều đại Hùng Vương. + Người Việt suy tôn nguồn gốc mình là "Con Rồng, Cháu Tiên". - Kết bài: Nêu cảm nghĩ của em về truyện này. GV củng cố than điểm: 10, 9, 8, 6, 5, 4 như đã sinh hoạt trước khi làm bài * Nhận xét: - Ưu điểm: Bài làm đa số đúng thể loại, một số bài làm trôi chảy, trình bày sạch, rõ ràng, các phần dàn ý, hình thức chữ viết rõ ràng, cẩn thận. - Nhược điểm: + Một số em chưa dùng lời văn của mình, chủ yếu chép lại văn bản. + Một số bài kể chưa đầy đủ thiếu chính xác sự việc và nhân vật kể còn sơ sài đôi khi còn lược bỏ nhiều. Chưa phân biệt rõ ràng dàn ý và đoạn bài làm thiếu mạch lạc ngữ pháp. Còn ghi số, viết tắt, gạch đầu dòng, bài làm chưa hoàn chỉnh, mở bài lủng củng. - GV gọi HS làm bài điểm tốt đọc bài trước lớp. - GV đọc bài của HS có điểm kém trước lớp và chỉ ra hạn chế của bài viết. 4. Củng cố: - GV gọi điểm vào sổ, thu bài lại. 5. Hướng dẫn về nhà: - Tự sửa lỗi chính tả trong bài. - Soạn bài: “Luyện nói kể chuyện”..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> Ngày dạy: Tuần 6 - 7 Tiết: 24 – 25. BÀI 7 Văn bản EM BÉ THÔNG MINH (Truyện Cổ tích). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Đặc điểm của truyện cổ tích qua nhân vật, sự kiện, cốt truyện ở tác phẩm “Em bé thông minh”. - Cấu tạo sâu chuỗi nhiều mẫu chuyện về những thử thách mà nhân vật đã vượt qua trong truyện cổ tích sinh hoạt. - Tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên nhưng không kém phần sâu sắc trong một truyện cổ tích và khát vọng về sự công bằng của nhân dân lao động. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích theo đặc trưng thể loại. - Trình bày những suy nghĩ, tình cảm về một nhân vật thông minh. - Kể lại một câu chuyện cổ tích. 3. Thái độ: Suy nghĩ, thảo luận, cảm nhận ý nghĩa các tình tiết trong tác phẩm. 4. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh. - HS: Bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết qua những lần thử thách Thạch Sanh đã bộc lộ những phẩm chất gì? Đáp án: Có tài năng, phẩm chất, thông minh, chịu khó, có phương tiện thần kì. Thạch Sanh (nhân vật chính diện). + Thiện (Tốt) + Chất phác, thật thà. + Trung thực + Vị tha, rộng lượng - Em hãy nêu nội dung ý nghĩa của truyện?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Đáp án: Nhân dân ta vốn có niềm tin vào đạo đức công bằng xã hội nhân đạo yêu chuộng hòa bình. Vì vậy họ đã gửi gắm tất cả những ước mơ niềm tin ấy bằng những hình ảnh đẹp đẽ. Đó là Thạch Sanh một dũng sĩ tài đức vẹn toàn. 3. Giới thiệu bài mới: Trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam, có một thể loại truyện rất lí thú truyện về các nhân vật tài giỏi, thông minh, trí tuệ,... Em bé thông minh là một trong những truyện thuộc thể loại ấy. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Đọc – chú thích văn Đọc – chú thích văn bản: bản: GV hướng dẫn đọc: khi đọc 1. Đọc văn bản thay đổi giọng điệu, em bé HS đọc tiếp 2. Từ khó: Sgk/73 giọng vui vẻ, hồn nhiên. (?) Bố cục của truyện? - Bố cục gồm 4 phần: 3. Bố cục: 4 phần + Phần 1: Từ đầu “…. tâu vua”. + Phần 2: Tiếp theo “...nhau rồi”. + Phần 3: Tiếp theo “…. rất hậu”. + Phần 4: Phần còn lại Hoạt động 2: Hình thức câu đố - Hình thức dùng câu đố để thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không? - Tác dụng của hình thức này? Hoạt động 2: Mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua 4 lần. (?) Khi đọc qua truyện này em thấy sự mưu trí thông minh của em bé thể hiện qua mấy lần? GV cho HS đọc lại đoạn đầu (?) Viên quan dùng hình thức nào để tìm ra nhân tài? (?) Em hãy nhắc lại câu đố của viên quan? (?) Trước câu đố oái oăm của viên quan đối với người cha, em bé đã xoay chuyển tình. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Hình thức câu đố: - Nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất. - Tạo tình huống cho câu chuyện phát triển. - Gây hứng thú, hồi hộp cho người nghe và người đọc. 2. Mưu trí thông minh của em bé được thử thách qua 4 lần: - 4 lần * Lần 1: - Viên quan đưa ra câu đố oái oăm. - Em bé giải đố bằng cách đưa ra câu đố lại. - Viên quan đưa ra câu - Quan bí. đố oái oăm.  Viên quan phát hiện em bé - Trâu của người đi một thông minh. ngày được mấy đường? - Cậu bé đố lại.

<span class='text_page_counter'>(47)</span> thế như thế nào? (?) Cách giải đố này có gì - Đưa viên quan vào tình độc đáo? thế bí, lấy cái không chính xác để đáp lại cái không chính xác (?) Qua lời đối đáp nhanh - Nhân tài tí hon thông nhạy viên quan đã phát hiện minh được điều gì ở em bé này? (Năng lực tư duy sáng tạo) (?) Cho biết hình thức câu đố - Không có thử tài nhân vật có phổ biến trong truyện cổ tích không? (Năng lực giải quyết vấn đề) TIẾT 2 Hoạt động 3: GV cho HS đọc từ “nghe câu chuyện…. nhau rồi”. (?) Vua thử làng đó bằng - Đưa 3 thúng gạo nếp, 3 cách nào? con trâu đực trong một năm sẽ sinh ra 9 con trâu. (?) Thái độ của em bé có gì - Bình tĩnh, tự tin khác so với dân làng? (?) Với thái độ đó em bé đã - Tìm cách gặp vua và tìm cách gì để xử trí trước khóc em bé đóng kịch rất câu đố của vua? hay và tài. (?) Mưu trí của em bé lấy cái - Gậy ông đập lưng ông phi lí trị cái phi lí, dân gian gọi là phép gì? (Năng lực giải quyết vấn đề) (?) Cách giải thích này lí thú - Đây là cách thắt buộc ở chỗ nào? (Năng lực tư duy chặt chẽ, khôn ngoan sáng tạo) làm cho đối thủ “há Hoạt động 4: Cho HS đọc miệng mắc quai”. đọan 3 (?) Lần 3 em bé tỏ rõ tài trí - Em ứng xử nhanh tạo của mình như thế nào? ra đối lập. (?) Tránh cái bí em bé đã làm - Tạo cái bí đối lập. cách gì? Em hãy chỉ ra chỗ thú vị của nó ? Hoạt động 5: HS đọc đoạn còn lại (?) Lần thử thách cuối cùng, - Câu đố của nước láng em thấy có gì bất ngờ đối với giềng gắn với vận mệnh. * Lần 2: - Vua ban 3 con trâu đực đẻ thành 9 con. - Em bè giải đố bằng cách đóng kịch hỏi lại vua. + Em bé tự tin, bình tĩnh. * Lần 3: - Vua ban 1 con chim làm thành 3 mâm cỗ thức ăn. + Em bé ứng xử nhanh tạo ra đối lập. * Lần 4: - Giải câu đố của sứ giả nước láng giềng..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> triều đình? dân tộc. - Em bé hát một bài hát. (?) Em bé dựa vào đâu để giải thích câu đố? - Kinh nghiệm đời sống  Kinh nghiệm đời sống. ? Qua câu chuyện em rút ra Ghi nhớ: SGK tr 74 bài học gì? 4. Củng cố: - Em bé trải qua mấy lần thử thách? - Qua những lần thử thách cho ta thấy được điều gì ở em bé? 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ SGK tr 77 - Soạn bài: “Cây bút thần”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 7 Tiết: 26. Tiếng Việt CHỮA LỖI DÙNG TỪ (Tiếp theo). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. - Cách chữa lỗi do dùng từ không đúng nghĩa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ dùng không đúng nghĩa. - Dùng từ chính xác, tránh lỗi về nghĩa của từ. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Ví dụ mẫu, các từ sai. - HS: Bài soạn, bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nguyên nhân nào làm cho việc sử dụng từ mắc lỗi? 3. Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu các nguyên nhân trong việc lặp từ dẫn đến lỗi về từ. Ngoài nguyên nhân đó, còn có những nguyên nhân nào khác nữa. Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Dùng từ không đúng HS đọc yêu cầu mục 1a, nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> b, c SGK tr 75 (?) Tìm các lỗi dùng không đúng 1a, b, c? (?) Thay các từ đúng ở mục 1a, b, c? (Năng lực giải quyết vấn đề) Hoạt động 2: (?) Cho biết nguyên nhân nào dẫn đến sai từ và hướng khắc phục? (Năng lực tự học). Ví dụ: a. Yếu điểm – khuyết a. Yếu điểm – khuyết điểm điểm b. Đề bạt – đề cử b. Đề bạt – đề cử c. Chứng thực – chứng kiến c. Chứng thực – chứng kiến * Nguyên nhân mắc lỗi: - Không biết nghĩa, hiểu - Không biết nghĩa, hiểu sai sai nghĩa, hiểu không đầy nghĩa. đủ. - Tra từ điển, hiểu nghĩa mới - Khắc phục: tra từ điển, dùng từ. hiểu chưa rõ không nên dùng. Hoạt động 3: Luyện tập II. Luyện tập: (?) Xác định yêu cầu bài BT1 SGK tr 75 tập 1? - Gạch dưới kết hợp từ + Bản – Bôn ba (?) Xác định yêu cầu bài đúng + Xán lạn – Thủy mặc tập 2? BT2 SGK tr 75 - Điền từ thích hợp vào a. Khinh khỉnh (?) Xác định yêu cầu bài chỗ trống b. Khẩn trương tập 3? BT3 SGK tr 75 - Thay từ a. Đá – đấm b. Thực thà – Thật thà c. Tinh tú – Tinh túy 4. Củng cố: - Em hãy cho biết nguyên nhân dùng từ không đúng và hướng khắc phục như thế nào? 5. Dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị bài: Danh từ =============================================================== Ngày dạy: Tuần 7 Tiết: 27 KIỂM TRA VĂN I. Mục đích yêu cầu. * Qua bài kiểm tra, kiểm tra kiến thức, khả năng tiếp thu phần văn học dân gian Việt Nam của HS. Từ đó, củng cố cho HS nắm lại các kiến thức cơ bản về phần văn học dân gian Việt Nam. II. Chuẩn bị + Giáo viên: Soạn đề + Học sinh: Học bài chuẩn bị làm bài kiểm tra III. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Hướng dẫn làm bài:.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> 1/ Phần trắc nghiệm: Mỗi câu hỏi đều có 4 câu trả lời (Kí hiệu A. B. C. D). Trong đó có một câu trả lời đúng nhất. Học sinh cần đọc kĩ nội dung yêu cầu và câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu ấy. 2/ Phần tự luận: HS trả lời tất cả các câu hỏi mà đề bài yêu cầu. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Câu 1. Truyện “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại truyện gì? a. Truyền thuyết.. b. Truyện cổ tích.. c. Truyện ngụ ngôn. d. Truyện cười.. Câu 2. Chi tiết tưởng tượng trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh là gì? a. Mị Nương người đẹp như hoa, tính nết hiền dịu. b. Một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng. c. Thần dùng phép lạ bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi. d. Thành Phong Châu nổi lềnh bềnh trên một biển nước. Câu 3. Truyện Sự tích Hồ Gươm thuộc phương thức biểu đạt. a. Tự sự.. b. Miêu tả.. c. Nghị luận.. d. Biểu cảm.. Câu 4. Nhân vật Sơn Tinh là hình tượng tiêu biểu nào sau đây? a. Mưa, gió, lũ lụt hàng năm. b. Người Việt cổ biết đắp đê chống lũ lụt. c. Các Lạc hầu d. Vua Hùng thứ mười tám. Câu 5. Điền từ thích hợp vào chỗ trống dưới đây. Truyện “Sự tích Hồ Gươm” nhằm ca ngợi tính chất ……………của cuộc kháng chiến chống………. . Câu 6. Truyện Thánh Gióng nhằm thể hiện chủ đề gì? a. Đánh giặc cứu nước của nhân dân ta. b. Tính chất chính nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. c. Ý nguyện thống nhất cộng đồng. d. Sự thờ kính trời, đất, tổ tiên của nhân dân ta. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7 điểm). Câu 1: Truyện “Con Rồng cháu Tiên” có chi tiết Âu Cơ sinh bọc trăm trứng nở thành trăm con có ý nghĩa gì? (1đ) Câu 2. Nhân vật Thạch Sanh đã trải qua những thử thách gì? Em có nhận xét gì về tính chất của những lần thử thách đó? (2đ) Câu 3. Nêu ý nghĩa của truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” (3đ).

<span class='text_page_counter'>(51)</span> Ngày dạy: TUẦN 7 Tiết: 28. Bài 8 Văn bản HDĐT: CÂY BÚT THẦN (Truyện cổ Trung Quốc). I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: - Quan niệm của nhân dân về công lí xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kì diệu của con người. - Cốt truyện “Cây bút thần” hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của tình tiết, sự đối lập của các nhân vật. 2. Kĩ năng: - Đọc - hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì về kiểu nhân vật thông minh. - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kì ảo trong truyện. - Kể lại câu chuyện. 3. Thái độ: Suy nghĩ, thảo luận, cảm nhận ý nghĩa các tình tiết trong truyện. 4. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh, giáo án. - HS: Bài soạn, Skg III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh”? Đáp án: Qua truyện cổ tích cho ta thấy một nhân vật thông minh đó chính là nhân tài tí hon thông minh, lấy kinh nghiệm từ đời sống. - Sự thông minh của em bé được thử thách mấy lần? Đáp án: 4 lần 3. Giới thiệu bài mới: Là một trong những truyện cổ tích thần kì, thuộc tiểu loại truyện kể về những người thông minh tài giỏi “Cây bút thần” đã trở thành truyện bình dân quen thuộc đối với cả trăm triệu người dân Trung Quốc và Việt Nam từ bao đời nay. Câu chuyện khá li kì, xoay quanh số phận của Mã Lương, từ một em bé nghèo khổ trở thành một họa sĩ lừng danh với cây bút thần kì diệu, giúp dân diệt ác. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc. + Giải từ khó theo SGK. + Văn bản thuộc thể loại nào? + Kiểu nhân vật tài năng kì lạ có phổ biến không?. Tìm bố cục của văn bản? Hoạt động 2: Những nguyên nhân giúp Mã Lương vẽ giỏi Nói đến Mã Lương là nói đến tài vẽ. Theo em điều gì đã giúp Mã Lương vẽ giỏi? Em học tập được gì ở nhân vật này? (Năng lực tư duy sáng tạo) ? Mã Lương sử dụng bút như thế nào? Mã Lương biết dùng sức mạnh kì diệu của nghệ thuật để tiêu diệt cái ác, bảo vệ hạnh phúc nhân dân. → Mã Lương đứng về nhân dân, có bản lĩnh vững vàng, lòng can đảm, sự thông minh. - Hướng dẫn HS thảo luận: - Truyện có tiêu đề là "Cây Bút thần". Theo em, chi tiết nào là lí thú và gợi cảm hơn cả?. - ML thuộc kiểu nhân vật có tài năng kì lạ, kiểu nhân vật rất phổ biến trong truyện cổ tích. Đặc điểm tiêu biểu của kiểu nhân vật này là mỗi người có 1 tài năng kì lạ, nổi bật nào đó và luôn dùng tài năng đó làm việc thiện > cái ác. + "Ba anh chàng thiện nghệ": bắn giỏi, lặn giỏi, chữa bệnh giỏi. + "Người ta…làm lạ": Mã Lương được cây bút thần. + "Việc đó…sóng hung dữ": Mã Lương dùng bút thần trừng trò bọn tham lam, độc ác. + "Mã Lương…cho thùng": Mã Lương dùng bút thần giúp người nghèo. + Những truyền tụng về Mã Lương và cây bút. Cần cù, say mê, sáng tạo trong học tập, rèn luyện. * Thần cho Mã Lương cây bút chứ không phải vật gì khác. Vậy cũng chỉ có Mã Lương chứ không ai khác được thần cho. Đó là phần thưởng dành cho kẻ có tâm, có chí, có tài, khổ công học tập. Nó cũng thể hiện ước mơ về khả năng kì diệu của con người. Chỉ có Mã Lương sử. I. Đọc – chú thích văn bản: 1. Đọc văn bản 2. Thể loại: Truyện cổ tích kiểu nhân vật có tài năng kì lạ.. 3. Từ khó: sgk. II. Đọc- hiểu văn bản: 1. Những nguyên nhân giúp Mã Lương vẽ giỏi: - Thực tế: Mã Lương say mê, cần cù, chăm chỉ và có năng khiếu vẽ. - Thần kì: Được thần cho cây bút thần → tô đậm, thần kì hoá tài vẽ của Mã Lương. 2. Mã Lương dùng Bút thần: - Vẽ các phương tiện cần thiết trong cuộc sống để giúp người dân nghèo sàn xuất, sinh hoạt. - Dùng bút trừng trò kẻ ác, trừ hoạ cho dân. * Mã Lương dùng bút để thực hiện công lí, công bằng xã hội. 3. Những chi tiết lí thú của Cây Bút thần: Chỉ ở trong tay Mã Lương, bút thần mới tạo được những vật như ý. Còn ở trong tay kẻ khác, nó tạo ra những điều ngược lại  Thực hiện ước mơ công lí, ước mơ về khả năng kì diệu của con người..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? Hãy nêu cảm nhận của em dụng, bút thần mới tạo về truyện "Cây bút thần"? được những vật như (Năng lực hợp tác) ý→ thể hiện ước mơ, niềm tin về khả năng kì III. Tổng kết: GV gọi HS đọc ghi nhớ sgk diệu của con người, Ghi nhớ Sgk ước mơ có báu vật và phương tiện thần kì. Mã Lương sơ ý đánh rơi giọt mực khiến cò mở mắt, vỗ cánh bay đi. Trong mạch kể thì chi tiết này khởi đầu cho màn tiếp theo: Mã Lương gặp vua, kẻ tàn bạo hơn. 4. Củng cố: - Hãy kể lại truyện “Cây bút thần” theo lời văn của em? - Cho HS xem tranh 5. Hướng dẫn về nhà - HS học lại định nghĩa truyện cổ tích tr 53 - Soạn bài: “Ông lão đánh cá và con cá vàng” kể tóm tắt khoảng 10 dòng..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày dạy: Tuần 8 Tiết: 29 – 30. Tập làm văn LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị. 2. Kĩ năng: - Lập dàn bài kể chuyện. - Lựa chọn, trình bày miệng những sự việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc. - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị - GV: Đề bài tập nói - HS: Chuẩn bị ở nhà, nói trước lớp III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: - Kiểm tra dàn bài của học sinh (ở nhà). - Nêu yêu cầu của tiết học, chia nhóm, tổ động viên học sinh mạnh dạn, hăng hái tập kể tập nói trước nhóm, tổ, lớp.. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: GV giao nhiệm vụ có thể cho từng nhóm Giao 3 nhóm: Mỗi nhóm 1 đề. GV ghi đề lên bảng rồi kiểm tra sự chuẩn bị của HS làm ở nhà Thống nhất việc cho điểm: - Tác phong: Nhanh nhẹn, tự nhiên, chững chạc (3đ). Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng 1. Lập dàn ý theo các đề bài sau:. + Các nhóm tiến hành thảo luận nhóm và cử đại diện - Đề A: Tự giới thiệu về bản nhóm lên trình bày kết quả thân (Năng lực hợp tác) - Đề B: Kể về gia định mình Dàn ý: 1. Mở bài: Nêu lí do kể chuyện.. - Đề C: Kể về một ngày Hoạt động của mình..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> - Ngữ điệu: Nói to, rõ 2. Thân bài: ràng, rành mạch. (4đ) Nhận xét chung về một - Nội dung: Đầy đủ ý theo ngày lao động của mình dàn bài (4đ) + Buổi sáng Hoạt động 2: + Buổi trưa Các nhóm cử đại diện + Buổi chiều nhóm trình bày kết quả cả + Buổi tối lớp cùng lắng nghe 3. Kết bài: - Đề A: HS ghi lại dàn ý Ấn tượng chung về cuộc - Đề B: HS ghi lại dàn ý sống của mình. - Đề C: HS ghi lại dàn ý 4. Củng cố: ? Dàn ý của một bày văn tự sự gồm mấy phần? Kể ra nội dung của từng phần? 5. Dặn dò: - Xem lại dàn ý - Viết thành bài văn theo 3 dàn ý trên vào tập bài soạn. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 8 Tiết: 31. Tiếng Việt DANH TỪ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khi niệm danh từ: + Nghĩa khái quát của danh từ. + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chúc vụ ngữ pháp). - Các loại danh từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ trong văn bản. - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật. - Sử dụng danh từ để đặt câu. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị - GV: Các loại danh từ, giáo án. - HS: Soạn bài, bài tập ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nhắc lại các kiến thức đã học về Danh từ ở bậc Tiểu học?.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> 3. Giới thiệu bài mới: Ở cấp Tiểu học, các em đã tìm hiểu đôi nét về Danh từ. Để hiểu rõ hơn về Danh từ có thể kết hợp với những từ nào và chức vụ cú pháp của nó ra sao. Chúng ta sẽ đi vào tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Cho HS đọc I. Đặc điểm của danh từ: mục 1/I SGK tr 86 (?) Hãy xác định danh từ Ba con trâu ấy trong cụm từ in đậm trên ? Ba con trâu ấy Số lượng DT chỉ từ (?) Danh từ là gì? Số lượng DT chỉ từ (?) Xung quanh danh từ + Dựa vào ghi nhớ SGK - Chỉ người và vật, hiện tượng, trong cụm từ in đậm có tr 86 khái niệm. những từ nào? - Có thể kết hợp với từ đứng (?) Ngoài danh từ “con + ba: từ chỉ số lượng trước sau tạo thành cụm danh trâu” trong câu 1 còn có đứng trước danh từ từ những danh từ nào? + ấy: chỉ từ đứng sau - Chức vụ: chủ ngữ trong câu DT. + Vị ngữ: khi đứng sau từ “là” (?) Dựa vào các danh từ đã + vua, làng, thúng gạo, tìm được em hãy cho biết nếp. danh từ có đặc điểm gì? + Có khả năng kết hợp với số từ và chỉ từ (?) Danh từ giữ chức vụ gì + Chủ ngữ trong câu? + Nếu làm vị ngữ thì cần * Ghi nhớ: SGK tr 86 đi với từ “là” đứng trước danh từ. VD: Tôi là học sinh. DT Hoạt động 2: Cho HS đọc II. Phân loại danh từ: mục II SGK tr/ 86 + Con trâu, viên quan, thúng gạo Có 2 loại danh từ: (?) Tìm từ in đậm trong câu - Đơn vị qui ước: + DT đơn vị trên ? + Thúng thay rá + DT sự vật (?) Thử thay các danh từ in + Tạ thay cân đậm bằng những từ khác Đơn vị tính đếm đo rồi rút ra nhận xét: trường lường thay đổi theo hợp nào dùng đơn vị tính - Đơn vị tự nhiên: đếm, đo lường thay đổi? + Con thay chú Trường hợp nào đơn vị tính + Viên thay ông đếm đo lường thay đổi? Vì Đơn vị tính đếm đo sao? (Năng lực giải quyết lường không thay đổi. vấn đề) (?) Vì sao có thể nói nhà có - Vì danh từ thúng chỉ số ba thúng gạo rất đầy, lượng ước phỏng, không nhưng không thể nói nhà có chính xác (to, nhỏ, sáu tạ thóc rất nặng? (Năng đầy…)..

<span class='text_page_counter'>(57)</span> lực giải quyết vấn đề). Nên có thể bổ sung các từ về lượng - Sáu tạ là những từ chỉ số lượng chính xác (?) Danh từ được chia làm + Tự nhiên – qui ước mấy loại lớn? (?) Danh từ đơn vị có mấy + Chính xác – ước chừng nhóm? (?) Danh từ đơn vị qui ước + HS đọc mục ghi nhớ có mấy nhóm nhỏ? SGK tr 87 Hoạt động 3: Cho HS đọc mục ghi nhớ SGK tr 87 Hoạt động 4: Luyện tập GV gọi HS đọc các bài tập Sgk và xác đinh yêu cầu bài tập?. 4. Củng cố: - Danh từ có đặc điểm gì? Phân loại danh từ? 5. Dặn dò: - Học 2 mục ghi nhớ SGK tr 87, 88 - Chuẩn bị bài: “Danh từ” (tt).. * Ghi nhớ: SGK tr 87 III. Luyện tập: BT1 SGK tr 87: Liệt kê danh từ mà em biết và đặt câu: - Lợn, bàn, nhà, núi, sông, suối….. BT2 SGK tr 87: Liệt kê những từ chuyên đứng trước danh từ chỉ người: - Ngài, viên, em, dì, cậu, chú Chuyên đứng sau danh từ chỉ đồ vật: - Quyển, quả, tờ, tấm, cánh, que, chiếc, miếng BT3 SGK tr 87: Liệt kê danh từ - Chỉ đơn vị chính xác: mét. Ki-lô-gam, tấn, gam, tá… - Chỉ đơn vị ước chừng: Nhúm, rổ, bó, bầy, lũ, gang, đoạn, đàn…..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày dạy: Tuần 8 - 9 Tiết: 32 – 33. Tập làm văn NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm ngôi kể trong văn tự sự. - Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba với ngôi kể thứ nhất. - Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể. 2. Kĩ năng: - Lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự. - Vận dụng ngôi kể vào đọc – hiểu văn bản tự sự. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị - GV: Đề bài tập làm văn - HS: Bài soạn, sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Khi kể chuyện người kể đứng ở ngôi nào? Vì sao có khi người kể xưng “tôi” có khi lại không xưng? Khi xưng “tôi”, tác giả và người kể có phải là một không? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta sẽ đi tìm hiểu tiết học hôm nay.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Cho HS đọc đoạn văn số 1 SGK tr 88 (?) Ngôi kể là gì? + Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử dụng khi kể chuyện. (?) Khi người kể xưng tôi + Ngôi thứ nhất. thì đó là ngôi thứ mấy? (?) Khi người kể giấu mình, + Ngôi thứ ba. gọi sự vật bằng tên của chúng thì ngôi thứ mấy? (?) Ở đoạn văn số 1 người + Người kể gọi các kể gọi tên các nhân vật là nhân vật bằng chính. Nội dung ghi bảng I. Ngôi kể và vai trò của ngôi kể trong văn tự sự: - Là vị trí giao tiếp của người kể. - Ngôi thứ nhất: xưng tôi - Ngôi thứ ba: người kể giấu mặt. - Người kể có thể lựa chọn ngôi kể cho thích hợp.

<span class='text_page_counter'>(59)</span> gì?. tên của chúng (vua, thằng bé, hai cha con, sứ giả, chim sẻ..). (?) Người kể đã sử dụng + Sử dụng ngôi thứ ba - “Tôi” không nhất thiết là tác ngôi thứ mấy? giả. (?) Khi sử dụng ngôi kể + Người kể tự giấu như thế khi ấy tác giả ở mình đi như là không đâu? (Năng lực tư duy có mặt nhưng thật ra sáng tạo) vẫn có mặt ở khắp nơi trong truyện. Hoạt động 2: Cho HS đọc đoạn văn 2 SGK tr 88 (?) Trong đoạn văn này, + Xưng tôi người kể tự xưng mình là gì? (?) Khi xưng hô như vậy, + Người kể có thể kể ra người kể có thể làm được những gì mình thấy, những gì? mình nghe, mình trải (Năng lực giải quyết vấn qua, trực tiếp nói ra đề) cảm tưởng, ý nghĩ của mình. (?) Có thể thay đổi ngôi kể + Có thể được được không? Hoạt động 3: Cho HS đọc + HS đọc mục ghi nhớ * Ghi nhớ sgk mục ghi nhớ SGK tr 89 SGK tr 89 Hoạt động 4: Luyện tập II. Luyện tập: 1. BT1 SGK tr 89 Thay ngôi kể và nhận xét cách thay đổi. 2. BT2 SGK tr 89 4. Củng cố: ? Kể lại truyện Thạch Sanh bằng ngôi kể thứ nhất. ? Ngôi kể là gì? Có mấy ngôi kể thường gặp? 5. Hướng dẫn về nhà: - Về học ghi nhớ SGK tr 89 - Làm BT còn lại - Soạn bài: “Thứ tự kể trong văn tự sự” ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 9 Tiết: 34. Bài 9 Văn bản HDĐT: ÔNG LÃO ĐÁNH CÁ VÀ CON CÁ VÀNG.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> (Truyện cổ tích của A. Pu-skin) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm truyện cổ tích thần kì. - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập của các nhân vật, sự xuất hiện của các yếu tố tưởng tượng, hoang đường. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kì. - Phân tích các sự kiện trong truyện. - Kể lại được câu chuyện. 3. Thái độ: Suy nghĩ, thảo luận, cảm nhận ý nghĩa các tình tiết trong t/p. 4. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh, sgk - HS: bài soạn, sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Truyện cổ tích là gì? Mã Lương được giới thiệu là nhân vật nào trong khái niệm truyện cổ tích? Đáp án: Nhân vật bất hạnh, mồ côi, nghèo khổ, sống vất vả không mua nổi cây bút. Nhân vật có tài năng kì lạ: Sọ Dừa, Thạch Sanh Em hãy tìm những chi tiết chứng minh lòng say mê học vẽ của Mã Lương? Đáp án: Lấy que vạch xuống đất, trên đá, trên tường có thể nói lòng say mê ấy không bao giờ tắt. 3. Giới thiệu bài mới: “Xưa có một ông già với vợ Ở bên bờ biển cả xanh xanh Xác xơ một túp lều tranh Băm ba năm trọn một mình bơ vơ Chồng chuyên đi quăng chài thả lưới Vợ ở nhà kéo sợi, xe dây. Đó là mấy câu thơ mở đầu truyện cổ tích thơ của nhà thơ Nga vĩ đại A. Puskin (1799 – 1837) tác giả nhiều trường ca, truyện cổ tích tuyệt diệu “Ruxlan và Luitmila”, “Truyện vua Xanta”, “Con gà trống vàng”, “Ông lão đánh cá và con cá vàng”. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Đọc – chú thích văn bản: GVHD đọc: Đọc diễn cảm bộc 1. Đọc văn bản: lộ rõ sự lặp lại những tắng tiến.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> tình hung cốt truyện (có thể đọc phân vai các em thấy sinh động hơn). HS nhắc lại truyện cổ tích SGK tr 53 (?) Em hãy cho biết đôi nét về - Tác giả: A. Puskin tác giả và xuất xứ của tác (1799- 1837) là nhà thơ phẩm? vĩ đại Nga chuyên viết thơ và truyện. - Xuất xứ: Dựa trên truyện Nga, Đức, tác giả kể lại bằng 205 câu thơ. Hoạt động 2: HS tóm tắt truyện Giới thiệu nhân vật HS đọc lại đoạn đầu “từ đầu…. chẳng còn gì”. (?) Mở đầu câu chuyện tác giả giới thiệu nhân vật nào? (?) Hai vợ chồng được giới thiệu ra sao? (?) Qua cách giới thiệu này em có nhận xét gì về cuộc sống của họ? (Năng lực tư duy sáng tạo) (?) Sự việc gì xảy ra với ông lão trong chuyến ra biển hôm đó? (?) Khi kéo lưới lên thấy cá vàng tâm trạng ông lão như thế nào? (?) Điều gì bất ngờ xảy ra?. 2. Tác giả A. Puskin (1799- 1837) – đại thi hào Nga. 3. Tác phẩm: Dựa trên truyện dân gian Nga, Đức. Tác giả kể lại bằng 205 câu thơ. 4. Từ khó: SGK tr 95 – 96. II. Đọc - hiểu văn bản: 1. Nhân vật ông lão:. - Hai vợ chồng ông lão. - Hai vợ chồng ông lão. - Sống trong một túp lều - Sống trong một túp lều trên trên bờ biển bờ biển - Nghèo khó - Nghèo khó. - Kéo lưới lần thứ ba bắt + Ông lão bắt được cá vàng – được cá vàng cá xin thả – nguyện đền ơn. - Bất ngờ và vui mừng. - Cá vàng biết nói đòi thả và xin đền ơn (?) Lời nói của cá vàng giúp - Mang ơn muốn đáp đền em hiểu được điều gì về cá vàng? (?) Em nghĩ thế nào về sự việc - Đây là chi tiết kì lạ, sự này, tác dụng của nó? kiện này làm nảy sinh toàn câu chuyện (?) Ông lão xử sự ra sao trước - Ngạc nhiên thả cá, + Ông lão thả cá, không đòi lời van xin của cá? không đòi hỏi hỏi gì. => Ông lão nhân hậu (?) Qua cách xử sự đó cho thấy - Nhân hậu, thật thà, thật thà, không tham lam. ông lão là người như thế nào? không tham lam..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> Hoạt động 3: Đòi hỏi của bà lão (?) Trong truyện ông lão ra biển mấy lần? (?) Vì sao nhiều lần ông lão ra biển gặp cá vàng? (?) Mụ vợ đòi hỏi gì? Em có nhận xét gì về những đòi hỏi đó? Điều nào làm em đồng tình không? Vì sao?. 2. Đòi hỏi của bà lão: - 5 lần. - Đòi cái máng lợn ăn. - Đòi tòa nhà đẹp. - Đòi hỏi của bà vợ - Đòi làm Nhất phẩm phu nhân. - Đòi làm Nữ hoàng. - Lần 1 và 2 hợp lí vì: - Đòi làm Long Vương. máng sứt mẻ nhà rách nát cần thiết cho hạnh phúc gia đình, cuộc sống (đồng tình) ba lần còn lại vô lí không xứng đáng với danh hiệu người đàn bà quê mùa. Đòi từ vật chất - > quyền uy (?) Qua những đòi hỏi đó ta - Ham muốn quyền uy, thấy mụ vợ là người như thế lòng tham vô đáy. nào? (?) Em biết câu tục ngữ nào - Được voi đòi tiên tương ứng với tính cách này của mụ vợ? (Năng lực tự học) (?) Sự đòi hỏi cao nhất của mụ - Muốn làm Long Vương vợ là gì? Để làm gì? trực tiếp sai khiến cá vàng, không cần ông lão (?) Điều đó chứng tỏ mụ vợ là - Bội bạc vong ơn, tham  Bà lão là người tham lam độc người như thế nào? lam, lòng tham làm tình ác, bội bạc. cảm vợ chồng tan biến. (?) Cử chỉ thái độ của ông lão - Lóc cóc ra biển, hoảng như thế nào trước những đòi sợ, kêu xin, lủi thủi ra hỏi của mụ vợ? biển, không dám trái lại đi ra biển (?) Em hiểu như thế nào về từ - Đi một mình, dáng vất “lóc cóc”, “lủi thủi” khi nào có vả, đáng thương khi bị cử chỉ hành động đó? bắt buộc hất hủi, cô đơn (?) Em có đồng tình với cách - Không, vì ông lão quá cư xử của ông lão không? hiền lành, có phản ứng yếu ớt, tỏ sự nhu nhuợc yếu đuối, biết sai vẫn làm. (?) Vì sao trong truyện tác giả - Biện pháp nghệ thuật  Nghệ thuật lặp lại tăng tiến lại xây dựng hai nhân vật trái tương phản làm nổi bật lòng tham của bà lão ngày ngược như vậy? tính cách nhân vật. càng tăng dần. (?) Bên cạnh thái độ của ông - Biển cả, thay đổi theo lão trước đòi hỏi của mụ vợ nhịp độ tăng tiến..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> còn có thái độ của ai nữa? (?) Trong truyện có nhiều lần ông lão ra biển gọi cá vàng, nhiều lần cảnh biển thay đổi. Đó là biện pháp lặp lại có tác dụng gì?. - Lặp lại không nguyên xi mà có những chi tiết thay đổi tăng tiến. - Qua các lần lặp lại, tính cách của nhân vật và chủ đề của truyện tô đậm.. Hoạt động 4: Hình tượng cá 3. Hình tượng cá vàng: vàng Tượng trưng cho lòng biết ơn, (?) Hãy nêu ý nghĩa tương - Cá vàng tượng trưng công lý, lẽ phải. trưng của hình tượng cá vàng? cho khả năng kì diệu của con người. Cá vàng thể hiện lòng biết ơn sâu nặng đối với tấm lòng nhân hậu, bao dung. (?) Qua câu chuyện em rút ra được bài học gì? (?) Nêu các kết thúc và ý nghĩa - Kết thúc có hậu, ca * Ghi nhớ sgk/96 của truyện? ngợi nhân hậu, trừng phạt kẻ tham lam bội bạc. 4. Củng cố: - Kể diễn cảm câu chuyện? - Nêu nghệ thuật của truyện? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học ghi nhớ SGK tr 96 - Tập kể và tóm tắt các truyện. - Soạn bài: “Ếch ngồi đáy giếng” ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 9 Tiết: 35. Tập làm văn THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hai cách kể - hai thứ tự kể: kể “xuôi”, kể, “ngược”. - Điều kiện cần có khi kể “ngược”. 2. Kĩ năng: - Chọn thứ tự kể phù hợp với đặc điểm thể loại và nhu cầu biểu hiện nội dung. - Vận dụng hai cách kể với bài viết của mình. II. Chuẩn bị - GV: Đề bài tập làm văn - HS: Bài soạn, bài tập ở nhà..

<span class='text_page_counter'>(64)</span> III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong văn tự sự người kể có thể dùng lời những ngôi kể nào? Hãy minh họa bằng một đoạn văn ngắn? Vai trò của ngôi thứ trong văn tự sự? Đáp án + Người kể tự giấu mình đi như là không có mặt nhưng thật ra vẫn có mặt ở khắp nơi trong truyện. + Người kể có thể kể ra những gì mình thấy, mình nghe, mình trải qua, trực tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình. 3. Giới thiệu bài mới: Để làm tốt bài văn kể chuyện, người viết không chỉ chọn đúng ngôi kể, sử dụng tốt lời kể mà còn biết áp dụng nó vào bài văn của mình. Để hiểu rõ hơn vế vấn đề này chúng ta cùng tìm hiểu vào tiết học hôm nay.. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Thứ tự kể Cho HS đọc phần 1 (I) SGK tr 97 (?) Em hãy tóm tắt các sự việc trong truyện “Ông lão đánh cá và con cá vàng” kể theo thứ tự?. (?) Như vậy em có nhận xét gì về thứ tự kể trong văn tự sự? (Năng lực tự học) - GV gọi HS đọc bài văn sgk/97 (?) Thứ tự thực tế của các sự việc trong bài văn đã diễn ra như thế nào? Bài văn được kể theo thứ tự nào? bài văn được kể có. Hoạt động của trò. + HS tóm tắt - Giới thiệu gia cảnh ông lão đánh cá. - Ông lão bắt được cá vàng, thả cá vàng, nhận lời hứa của cá vàng. - Ông lão về nhà kể cho vợ nghe, mụ vợ bắt ông lão ra biển đòi cá vàng trả ơn. - Ông lão ra biển 5 lần theo đòi hỏi của mụ vợ và kết quả mỗi lần. - Cuối cùng mụ trở về thân phận cũ bên cái máng lợn sứt mẻ.. Nội dung ghi bảng I. Thứ tự kể 1. Tóm tắt truyện:. - Giới thiệu gia cảnh ông lão đánh cá. - Ông lão bắt được cá vàng, thả cá vàng, nhận lời hứa của cá vàng. - Ông lão về nhà kể cho vợ nghe, mụ vợ bắt ông lão ra biển đòi cá vàng trả ơn. - Ông lão ra biển 5 lần theo đòi hỏi của mụ vợ và kết quả mỗi lần. - Cuối cùng mụ trở về thân phận cũ bên cái máng lợn sứt mẻ. + Kể theo trình tự tự nhiên của * Kể sự việc trong truyện kể bài (loại thứ tự kể này thường mạch lạc dễ hiểu. Kể theo gặp trong văn tự sự dân gian như thứ tự tự nhiên. truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn). 2. Đọc bài văn: - Sự việc kể theo thứ tự đảo + Thứ tự thực tế của sự việc ngược + Ngỗ mồ côi cha mẹ, liêu lỏng, hư hỏng, bị mọi người xa lánh + Thứ tự kể bắt đầu từ việc xảy ra rồi ngược lên kể nguyên nhân.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> tác dụng gì? - > thứ tự đảo ngược, tạo bất ngờ (?) Thứ tự này có tác dụng gây chú ý người đọc. nhấn mạnh điều gì? Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập: (?) Xác định yêu cầu của 1. BT1 SGK tr 98 BT1? - Truyện kể ngược theo dòng hồi tưởng. - Kể theo ngôi thứ nhất - Yếu tố hồi tưởng đóng vai trò cơ sở cho việc kể ngược (?) Xác định yêu cầu của 2. BT2 SGK tr 98: Lập dàn ý BT2? “Kể câu chuyện lần đầu tiên mà em được đi chơi xa”. a. Mở bài: Giới thiệu hoàn cảnh, mục đích chuyến đi chơi xa. b. Thân bài: Kể lại các sự việc diễn ra theo trình tự thời gian dừng lại miêu tả, kể tỉ mỉ một số cảnh hoạt động, một số chuyện thú vị gây ấn tượng sâu sắc. Kết hợp với nêu cảm xúc. c. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về chuyến đi chơi xa. 4. Củng cố: HS đọc mục ghi nhớ SGK tr 98 5. Hướng dẫn về nhà: - Về nhà học ghi nhớ SGK tr 98 - Chuẩn bị viết TLV số 2 - Làm trước dàn ý của 5 đề SGK tr 99 - GV chọn một đề làm tại lớp ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 9 Tiết: 36. Bài 10 Văn bản ẾCH NGỒI ĐÁY GIẾNG - Truyện ngụ ngôn -. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm truyện ngụ ngôn. - Đặc điểm của nhân nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một tác phẩm ngụ ngôn. - Ý nghĩa giáo huấn sâu sắc của truyện ngụ ngôn..

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Nghệ thuật đặc sắc của truyện: mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, ẩn bài học triết lí; tình huống bất ngờ, hài hước, độc đáo. - Cách kể chuyện ý vị, tự nhiên, độc đáo. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Suy nghĩ, thảo luận về giá trị ND, NT và bài học ngụ ngôn. * MT: Liên hệ về sự thay đổi môi trường. 4. Năng lực: trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh, sgk. - HS: Bài soạn, sgk III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Hãy nêu ý nghĩa tượng trưng của hình tượng cá vàng? Đáp án: Cá vàng tượng trưng cho khả năng kì diệu của con người. Cá vàng thể hiện lòng biết ơn sâu nặng đối với tấm lòng nhân hậu, bao dung. - Nêu ý nghĩa nội dung của truyện? Đáp án: Ca ngợi lòng biết ơn đối với những người có lòng nhân hậu và nêu ra bài học đích đáng của những kẻ tham lam bội bạc. 3. Giới thiệu bài mới: Bên cạnh các thể loại thần thoại, truyền thuyết, cổ tích trong kho tàng truyện dân gian còn có thể loại truyện ngụ ngôn. Câu chuyện đầu tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay là “Ếch ngồi đáy giếng” Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Đọc – chú thích văn bản: HS đọc truyện: đọc to, rõ. - HS đọc phần chú thích 1. Khái niệm truyện ngụ thể hiện tính cách chủ quan SGK tr 100 ngôn: Sgk tr 100 kiêu ngạo của ếch - HS tóm tắt truyện - HS tóm tắt truyện Hoạt động 2: Đọc phần chú 2. Từ khó: Sgk tr 100 thích SGK tr 100 Hoạt động 3: II. Đọc – hiểu văn bản: Hoàn cảnh sống của ếch 1. Hoàn cảnh sống của ếch: (?) Ếch trong truyện sống ở - Sống lâu ngày trong giếng Sống lâu ngày trong giếng đâu? Vì sao ếch tưởng bầu nước cùng với ốc, cua, nước cùng với cua, ốc, nhái trời trên cao bằng cái vung nhái, nên nó tưởng bầu trời nên nó tưởng bầu trời bằng.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> mà nó như chúa tể?. bằng cái vung và nó oai cái vung và nó oai như chúa như một chúa tể. tể.. (?) Những chi tiết đó cho thấy tầm nhìn của ếch như thế nào? Môi trường sống của ếch như thế nào? (?) Qua cách nhìn nhận thế giới xung quanh như thế, em thấy ếch là một con vật như thế nào? (?) Em hãy cho biết nguyên nhân vì sao nước giếng lại duềnh lên trên ? (Năng lực tư duy sáng tạo). GV: Ngày nay với công nghệ khoa học tiên tiến nên việc cấp thoát nước cũng đã được cải tiến tuy nhiên vẫn còn 1 vài tình trạng hệ thống cấp thoát nước chưa cao nên dẫn đến ngập ún. (?) Truyện ngụ ngôn này nói lên bài học gì?. - Tầm nhìn còn hạn hẹp. 2. Kết quả của sự chủ - Chủ quan kêu ngạo thành quan: thói quen cái bệnh của nó, - Chủ quan kiêu ngạo  Ếch bị do đó ếch bị trâu giẫm bẹp giẫm bẹp. - Sự thay đổi môi trường sống của tự nhiên.. - Phê phán thói huênh hoang - Khuyên ta không nên kêu ngạo. Hoạt động 4: HS đọc ghi nhớ SGK tr HS đọc mục ghi nhớ SGK tr 101 101 Hoạt động 5: Luyện tập BT1 SGK tr 101 (?) Xác định yêu cầu của BT1? (?) Xác định yêu cầu của BT2?.  Tầm nhìn hạn hẹp.. 3. Bài học: - Phê phán thói huênh hoang - Khuyên ta không nên kêu ngạo. * Ghi nhớ SGK tr 101 III. Luyện tập: BT1 SGK tr 101 HS gạch chân 2 câu quan trọng trong văn bản thể hiện nội dung ý nghĩa. BT2 SGK tr 101 Có người tự cho mình là giỏi không chịu học hỏi kinh ngiệm của người khác dẫn đến thất bại. Có những người lều mạng không lường trước được diễn biến phức tạp của thương trường không nắm.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> bắt được giá cả - thất bại trong kinh doanh. 4. Củng cố: - Vì sao lại có truyện “Ếch ngồi đáy giếng”? - Em rút ra được bài học gì qua câu chuyện này? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc phần ghi nhớ SGK tr 101 - Soạn bài: “Thầy bói xem voi”..

<span class='text_page_counter'>(69)</span> Ngày dạy: TUẦN 10 Tiết: 37 – 38. Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2. I. KẾT QUẢ CẦN ĐẠT: - Học sinh biết kể một câu chuyện có ý nghĩa. - Biết thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lý. II. Chuẩn bị: - GV: Những đề tham khảo trong SGK. - HS: Giấy làm bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Hướng dẫn HS yêu cầu và phương pháp làm bài, kể lại câu chuyện có nghĩa, yêu cầu bài viết có bố cục hợp lí. 3. Giới thiệu bài mới: GV ghi đề lên bảng, HS ghi lại vào giấy kiểm tra của mình. a. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b. Ghi đề lên bảng, cho HS tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý khi viết. * Đề: Kể một kỉ niệm thời thơ ấu mà em nhớ nhất. Dàn ý - MB: Giới thiệu đó là kỉ niệm gì, lúc nào, ở đâu, gắn bó với ai. - TB: Kể lại kỉ niệm (sự việc bắt đầu ntn→ diễn biến ra sao→ kết quả. Cảm xúc của mình trong quá trình ấy như thế nào?) - KB: Em rút ra bài học gì từ kỉ niệm ấy? (suy nghĩ của em về sự việc ấy) c. Dành thời gian cho HS làm bài. 4. Củng cố: HS kiểm tra lại bài – nộp bài 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện nói kể chuyện. + Nhóm 1, 2 chuẩn bị đề: "Kể về một cuộc đi thăm hỏi gia định liệt sĩ neo đơn". + Nhóm 3, 4 chuẩn bị đề: “Kể về cuộc đi thăm di tích lịch sử"..

<span class='text_page_counter'>(70)</span> Ngày dạy: Tuần 10 Tiết: 39. Văn bản THẦY BÓI XEM VOI (Truyện ngụ ngôn). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện Thầy bói xem voi - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện ngụ ngôn. - Liên hệ các sự việc trong truyện với những tình huống, hoàn cảnh thực tế. - Kể lại được truyện. 3. Thái độ: Suy nghĩ, thảo luận về giá trị ND, NT và bài học ngụ ngôn 4. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị - GV: Tranh ảnh, giáo án. - HS: Bài soạn, sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết hoàn cảnh sống của ếch?  Sống lâu ngày trong giếng nước cùng với cua, ốc, nhái nên nó tưởng bầu trời bằng cái vung và nó oai như chúa tể. - Em rút ra được bài học gì qua truyện này?  Phê phán thói huênh hoang. Khuyên ta không nên kêu ngạo, chủ quan. 3. Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống muôn hình vạn trạng như hiện nay, có những sự vật, sự việc khi chúng ta đang nhìn thấy có khi không phải là chính nó. Chính vì thế, khi chúng ta nhìn nhận sự việc gì đó phải toàn diện khách quan để có một kết quả chính xác nhất. Câu chuyện hôm nay chúng ta tìm hiểu sẽ giúp ta hiểu rõ hơn điều đó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Đọc – chú thích văn.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> GVHD đọc: rõ, to, chú ý giọng đọc của từng nhân vật chủ quan dẫn đến gây sự (có thể đọc phân vai). HS đọc mục chú thích SGK tr 103 Hoạt động 2: Năm thầy bói mù xem voi (?) Có mấy nhân vật chính trong truyện? (?) Hoàn cảnh xem voi lúc nào? (?) Năm người thầy bói này có đặc điểm gì khác với thầy bói bình thường? (Năng lực tư duy sáng tạo) (?) Vì sao họ muốn xem voi? (?) Họ xem voi bằng cách nào? (?) Qua cảm nhận của mình các thầy miêu tả con voi ra sao? Hoạt động 2: Thái độ xem voi của 5 thầy (?) Qua sự nhận xét trên tác giả đã dùng biện pháp nghệ thuật gì?. bản: 1. Đọc văn bản: + HS tóm tắt truyện 2. Từ khó: Sgk/tr 102. + 5 nhân vật chính. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Các thầy bói mù xem voi: - Năm ông thầy bói mù.. + Họ đều mù. + Chưa biết voi + Sờ. - Muốn biết về voi. - Dùng tay sờ - Dùng từ láy để tả voi - > Từ láy gợi hình nghệ thuật so sánh sinh động.. + Chỉ được một bộ phận của voi mà tưởng toàn bộ con voi.. 2. Thái độ xem voi của 5 thầy: + Dùng từ láy gợi hình và - Chủ quan, xô xát đánh biện pháp so sánh một cách nhau. có thể làm câu chuyện thêm  Bằng biện pháp phóng đại, sinh động. tô đậm cái sai lầm của 5 ông thầy bói. (?) Cách tả của các thầy bói + Xem phiến diện đánh giá đúng hay sai chỗ nào? (Năng toàn diện. lực tư duy sáng tạo) (?) Như vậy có 5 ý kiến khác nhau các thầy phải giải quyết + 5 thầy cãi nhau sau đó bằng các nào để tìm ra lời đánh nhau. nhận xét đúng nhất? (?) Truyện nói lên điều gì? + Chế giễu thầy bói và nghề bói nhẹ nhàng nhưng sâu sắc. (?) Qua truyện này rút ra bài 3. Bài học rút ra từ học gì? (Năng lực tự học) + Truyện không nói về cái truyện: mù mà nói về cái mù nhận + Chế giễu thầy bói và thức. nghề bói nhẹ nhàng nhưng sâu sắc..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> + Truyện không nói về cái mù mà nói về cái mù nhận thức. - Khuyên người ta nên xem xét sự việc một cách toàn diện khách quan. 4. Củng cố: - Kể lại truyện “Thầy bói xem voi”? - Truyện này nói lên bài học gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học thuộc ghi nhớ SGK tr 104 - Soạn bài: “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. ------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 10 Tiết: 40. Tiếng việt DANH TỪ (tt). I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật: danh từ chung và danh từ riêng. - Quy tắc viết hoa danh từ chung và danh từ riêng. 2. Kĩ năng: - Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng. - Viết hoa danh từ riêng đúng quy tắc. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị - GV: Ví dụ mẫu, các loại danh từ. - HS: Bài soạn, bài tập. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của danh từ? Đáp án: Chỉ người và vật, hiện tượng, khái niệm. Có thể kết hợp với từ đứng trước sau tạo thành cụm danh từ. Chức vụ: chủ ngữ trong câu. + Vị ngữ: khi đứng sau từ “là”. - Danh từ có mấy loại lớn? Kể ra cho VD về danh từ chỉ quy ước? Đáp án: Có 2 loại danh từ: + DT đơn vị..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> + DT sự vật. VD: mét, ki-lo-gam…. 3. Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu đôi nét về danh từ. Danh từ có những loại lớn nào nữa và đặc điểm của chúng ra sao. Chúng ta sẽ đi vào tiết học hôm nay tìm hiểu kỹ phần đó. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Phân loại danh từ I. Phân loại danh từ: HS đoc mục 1 (I) SGK tr VD1: Sgk tr 108 108 Cho HS điền các danh từ HS ghi vào bảng phân loại vừa đọc vào bảng phân loại (?) Các danh từ trên chỉ - Sự vật. - Danh từ chỉ sự vật: danh từ cái gì? chung và danh từ riêng. (?) Danh từ chỉ sự vật - 2 loại: danh từ chung và được chia làm mấy loại? danh từ riêng (?) Nhìn vào bảng phân + Viết hoa của mỗi chữ cái loại các em có nhận xét gì đầu tiên của mỗi bộ phận tạo về cách viết danh từ thành tên riêng đó. riêng? (Năng lực giải quyết vấn đề) Hoạt động 2: Quy tắc viết hoa danh từ riêng GV: Dựa trên cơ sở quy tắc viết hoa danh từ riêng + Trần Hưng Đạo, Nguyễn ta có thể cho một số VD Thị Minh Khai minh họa + Trường Sơn, Cửu Long, (?) Cho VD tên người tên Cần Thơ, Vũng Tàu… địa lí Việt Nam? + Tôn Trung Sơn, Trương Hàm Yên, Tây Ban Nha, An (?) Cho VD tên người, tên Độ, Hy Lạp… địa lí nước ngoài? + Phiên âm qua âm tiếng việt khi viết viết hoa chữ cái đầu (?) Em có nhận xét gì về tiên. danh từ riêng chỉ tên + Không phiên âm qua âm người tên địa lí Việt Nam Hán – Việt mà phiên âm trực và nước ngoài? tiếp. Khi viết viết hoa chữ cái (Năng lực giải quyết vấn đầu nếu bộ phận nhiều tiếng đề) thì có gạch nối (?) Các danh từ chỉ tên - Khi viết danh từ riêng phải người, tên địa lí nước viết hoa chữ cái đầu tiên của ngoài này có phiên âm mỗi bộ phận tạo thành tên.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> qua âm Hán – Việt như trên không? Khi viết như thế nào? (?) Em có nhận xét gì về + Thường là cụm từ chữ cái tên cơ quan tổ chức? đầu của mỗi bộ phận điều viết hoa. (?) Danh từ chỉ sự vật + Có 2 loại: danh từ chung và gồm mấy loại? danh từ riêng. Hoạt động 3: HS đọc mục ghi nhớ SGK tr 109 (?) Phân biệt sự khác nhau - Khi viết danh từ riêng phải giữa danh từ riêng và viết hoa chữ cái đầu tiên của danh từ chung, cách viết mỗi bộ phận tạo thành tên danh từ riêng? riêng. - Tên riêng của các cơ quan tổ chức…thường là cụm từ. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành cụm. Hoạt động 4: Luyện tập Xác định yêu cầu BT1 Tìm danh từ chung và danh từ SGK tr 109 – 110 ? riêng.. riêng. - Từ riêng của các cơ quan tổ chức…thường là cụm từ. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ.. * Ghi nhớ: SGK tr 109. II. Luyện tập: BT1: Tìm danh từ chung và danh từ riêng: + Danh từ chung: ngày xưa, miền đất, bây giờ, nước, vị thần, nòi rồng, con trai, tên… + Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân. Xác định yêu cầu BT2 Tìm danh từ chung và danh từ BT2: SGK tr 109 – 110 ? riêng. a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Họa Mi. (Nhân hóa thành nhân vật). b. Út (Tên riêng của một người). c. Cháy (Tên của một làng). => Gọi là DT riêng vì chúng dùng để gọi tên riêng của 1 sự vật cá biệt, duy nhất mà không phải để gọi chung một loại sự vật Xác định yêu cầu BT3 Viết lại danh từ riêng cho BT3 SGK tr 109 – 110 SGK tr 109 – 110 ? đúng theo quy tắc. Viết lại danh từ riêng cho đúng theo quy tắc. 4. Củng cố: - Nhắc lại đặc điểm của danh từ? - Danh từ có mấy loại?.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Kẻ bảng phân loại danh từ? - Nêu quy tắc cách viết danh từ riêng? 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ SGK tr 109 - Làm BT4 - Chuẩn bị bài: “Cụm danh từ”..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Ngày dạy: TUẦN 11 Tiết: 41 TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN I. Mục tiêu cần đạt: - HS nhận rõ ưu, khuyết điểm của bài làm, biết cách sửa chữa, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra tiếp theo. - Tích hợp với phần văn bản truyện cổ tích đã học: Sọ Dừa, Thạch Sanh, Em bé thông minh, Ông lão đáng cá và con cá vàng với khái niệm danh từ và cụm danh từ. - Luyện kỹ năng chữa bài viết của bản thân và của bạn. II. Chuẩn bị: - GV: Bài kiểm của học sinh đã chấm xong. - HS: Câu hỏi đề kiểm tra, sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại định nghĩa của truyền thuyết và cổ tích. 3. Giới thiệu bài mới: Trả bài kiểm của học sinh GV cho HS đọc lại yêu cầu của đề và nhắc lại thang điểm. * Giáo viên ghi lại đề kiểm tra lên bảng: Câu 1: Truyền thuyết là gì? Kể tên các truyền thuyết đã học? Câu 2: Nêu ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh? Câu 3: kể tên những thử thách và chiến công mà Thạch Sanh trải qua? Qua đó Thạch Sanh bộc lộ phẩm chất gì? Câu 4: Nêu ý nghĩa hai chi tiết thần kì trong truyện Thạch Sanh (tiếng đàn và niêu cơm)? Nhận xét * Ưu điểm: - Bài làm đa số rất tốt, đạt yêu cầu, có học bài nắm vững phần bài học. Đạt kết quả cao. - Bài làm sạch sẽ, đẹp, trình bày cẩn thận rõ ràng có tiến bộ hơn bài trước. * Khuyết điểm: - Một số em trình bày hình thức: viết chữ xấu, viết dơ, bôi xóa nhiều. - Một số em còn lười không chịu học bài. - Một số bài còn sai lỗi chính tả, viết tắt. Hoạt động 2: Các lỗi điển hình  sửa lỗi 4. Củng cố: - Tuyên dương bài giỏi - Nhắc nhở bài yếu kém. - Thu lại bài kiểm tra. 5. Dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> - Về nhà sửa lại lỗi chính tả - Soạn bài: Luyện nói kể chuyện. Ngày dạy: Tuần 11 Tiết: 42. Tập làm văn LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN. I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Chủ đề, dàn bài, đoạn văn, lời văn và ngôi kể trong văn tự sự. - Yêu cầu của việc kể một câu chuyện của bản thân. 2. Kĩ năng: - Lập dàn ý và trình bày rõ ràng, mạch lạc một của bản thân trước lớp. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Đề bài luyện nói. - HS: Chuẩn bị bài trước, bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Dàn ý của bài văn tự sự gồm có mấy phần? Cho biết thứ tự kể trong văn tự sự diễn ra như thế nào? Đáp án: gồm có 3 phần. Kể sự việc trong truyện kể mạch lạc dễ hiểu. Kể theo thứ tự tự nhiên. 3. Giới thiệu bài mới: Học phải đi đôi với hành. Chúng ta đã tìm hiểu đôi nét về văn kể chuyện. Vậy hôm nay chúng ta sẽ đi vào luyện nói trong tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra sự I. Chuẩn bị nội dung: chuẩn bị của học sinh Dàn bài: - Gọi đại diện 4 tổ lên trình HS đọc mục I SGK tr 111 Đề 1: Kể về một chuyến về bày lập dàn ý. - Đề 3: Kể về một cuộc đi quê - Sau khi HS lập dàn ý, thăm di tích lịch sử A. Mở bài: GV bổ sung hoàn chỉnh đề - Đề 4: Kể về một chuyến ra + Lí do về thăm quê bài. Gợi ý hoàn chỉnh dàn thăm thành phố. + Về với ai? Nhân dịp nào? bài cho HS - Đại diện 4 tổ lên trình bày lập B. Thân bài: - Kể ít nhất 10 HS dàn ý + Lòng xôn xao khi được về Hoạt động 2: quê. GV theo dõi và nhận xét - HS tự chọn 1 đề trong 4 đề + Quang cảnh xung quanh của.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> cho điểm, các đề khác dàn mình thích kể trước lớp quê hương. ý cũng dựa vào dàn ý của A. Mở bài: + Gặp họ hàng ruột thịt. đề 1 này. + Lí do về thăm quê + Thăm mộ tổ tiên, thăm bạn * Chú ý: + Về với ai? Nhân dịp nào? bè cùng lứa tuổi. - Theo dõi sửa cho từng B. Thân bài: + Dưới mái nhà người thân. HS + Lòng xôn xao khi được về C. Kết bài: - Tác phong bình tĩnh, tự quê. Cảm xúc về quê. nhiên (3đ) + Quang cảnh xung quanh của - Ngữ điệu: nói rõ ràng, dễ quê hương. nghe (sửa sai ngữ pháp + Gặp họ hàng ruột thịt. nếu có – sửa cách diễn đạt + Thăm mộ tổ tiên, thăm bạn trôi chảy, vụng về). bè cùng lứa tuổi. - Diễn đạt hay, sáng, gọn + Dưới mái nhà người thân. (3đ) C. Kết bài: - Nội dung: đầy đủ (4đ) Cảm xúc về quê. - Tiếp tục đề 2: kể về một cuộc thăm hỏi gia định neo đơn. - Đề 3: Kể về một cuộc đi thăm di tích lịch sử. - Đề 4: Kể về một chuyến ra thăm thành phố. Hoạt động 3: Luyện nói trên lớp: 1. Chia tổ luyện nói theo dàn bài. 2. Chọn một số HS nói trước lớp. 4. Củng cố: - Dàn ý của bài văn tự sự gồm mấy phần? - Văn tự sự được kể sự việc ra sao? - Các câu văn trong đọan văn được kết hợp như thế nào? 5. Dặn dò: - Học lại thứ tự kể trong đọan văn tự sự. - Chuẩn bị bài xây dựng văn tự sự kể chuyện theo yêu cầu của đề. + Các bài mẫu ở SGK. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 11 Tiết 43 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:. Tiếng Việt CỤM DANH TỪ.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - Nghĩa của cụm danh từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm danh từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm danh từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm danh từ. 2. Kĩ năng: - Đặt câu có sử dụng cụm danh từ. 3. Năng lực: Trên cơ sở những kiến thức, kĩ năng giúp học sinh phát triển các năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tự học. - Năng lực tư duy sáng tạo. - Năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị: - GV: Ví dụ mẫu, giáo án. - HS: Bài soạn, bài tập ở nhà. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Danh từ chỉ sự vật được chia làm mấy loại? Kể ra? Mỗi loại cho 1 VD? Đáp án: 2 loại: Danh từ chung và danh từ riêng + Trần Hưng Đạo, Nguyễn Thị Minh Khai + Trường Sơn, Cửu Long, Cần Thơ, Vũng Tàu… - Khi viết danh từ riêng em phải viết như thế nào? Nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam? Đáp án: Khi viết danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng. Từ riêng của các cơ quan tổ chức…thường là cụm từ. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành cụm. 3. Giới thiệu bài mới: Ở tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu từ lọai danh từvà đặc điểm cấu tạo của chúng. Hôm nay để tìm hiểu sâu hơn chúng ta đi vào tìm hiểu cụm danh từ.. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Cụm danh từ (?) Các từ in đậm trong câu có ý nghĩa bổ sung cho những từ nào? Các từ in đậm có phụ thuộc vào danh từ hay không? (Năng lực giải quyết vấn đề) (?) Như vậy các tổ hợp trên gọi là gì? (?) Vậy cụm danh từ là gì?. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng I. Cụm danh từ: + VD: Ngày xưa, có hai vợ VD: Sgk tr 117 chồng ông lão đámh cá ở với Ngày xưa, có hai vợ chồng nhau trong một túp lều nát ông lão đánh cá ở với nhau trên bờ biển. trong một túp lều nát trên bờ + Phụ thuộc vào danh từ. biển. + Cụm danh từ. + Là tổ hợp từ do danh từ kết Là tổ hợp từ do danh từ kết hợp với một số từ ngữ phụ hợp với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành thuộc tạo thành. * Ghi nhớ: Sgk tr 117 Hoạt động 2: Cấu tạo của II. Cấu tạo của cụm danh từ:.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> cụm danh từ HS đọc câu 2 (I) SGK tr 111 (?) So sánh cách nói sau đây rồi rút ra nhận xét về ý nghĩa của cụm danh từ so với danh từ? (?) Các em xem lại VD1. Danh từ “ngày, vợ chồng, túp lều” có thể bỏ được không? (Năng lực giải quyết vấn đề) (?) Phần phụ này có thể thiếu được không? (?) Phần phụ trước và phụ sau bổ nghĩa cho danh từ còn gọi là gì? (?) Vậy cấu tạo của cụm danh từ gồm mấy phần? (?) Em có hình dung được mơ hình cấu tạo của cụm danh từ hay không? (Năng lực tự học) (?) Em hãy liệt kê VD này, vào mô hình trên chỉ ra 3 phần có thể (treo bảng phụ) Hoạt động 3: HS đọc câu 1 (II) SGK tr 117 (?) Tìm cụm danh từ và gạch dưới cụm danh từ vào SGK để chúng ta cùng liệt kê vào mơ hình (GV treo bảng phụ). Ví dụ: - Gồm 3 phần + Túp lều / một túp lều + Một túp lều / một túp lều nát + Một túp lều nát / một túp lều nát trên bờ biển. + Nghĩa cụm danh từ đầy đủ hơn so với danh từ. + Không, vì nó là phần trung tâm + Ngày / xưa PTT PS + Được + Định ngữ + 3 phần + Phần trước, phần trung tâm, phần sau. + Một người chồng thật xứng đáng + Một lưỡi búa của cha + Làng ấy + ba con trâu + chín con + Cả làng. (?) Nhắc lại cấu tạo của cụm + 3 phần danh từ? (?) Còn phụ ngữ phần trước + Bổ sung ý nghĩa về lượng có nhiệm vụ bổ sung ý nghĩa cho danh từ. gì cho danh từ? (?) Phần phụ ngữ trước có + Những, hai, tất cả, các… những từ ngữ nào? - > Gọi là phụ ngữ về lượng. (?) Ngoài những từ: hai, tất cả, các… còn những từ nào. * Danh từ làm phần trọng tâm a. Phụ trước: bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ b. Phần sau: xác định vị trí của sự vật mà danh từ biểu thị. * Ghi nhớ 2: Sgktr 117.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> nữa? (?) Phần phụ trước nêu ý nghĩa về số lượng cho danh từ còn phụ ngữ sau thì sao?. Hoạt động 4: Luyện tập (?) Xác định yêu cầu BT1?. (?) Xác định yêu cầu BT2? (?) Xác định yêu cầu BT3?. (?) Xác định yêu cầu BT4? (?) Xác định yêu cầu BT5?. + Hết thảy, toàn thể, mọi, mấy… - > Phụ ngữ chỉ toàn thể + Nêu đặc điểm của sự vật mà danh từ biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật trong không gian. Xác định các cụm danh từ III. Luyện tập: trong câu sau BT1 SGK tr 118: Xác định các cụm danh từ trong câu sau: a. Vua cha, một người chồng thật xứng đáng. b. Một lưỡi búa của cha để lại. c. Một con yêu tinh ở trên núi. Chép các cụm danh từ trên BT2 SGK tr 118: Chép các vào mô hình cụm danh từ cụm danh từ trên vào mô hình cụm danh từ Tìm các phụ ngữ thích hợp BT3 SGK tr 118: Tìm các phụ điền vào chỗ trống trong đoạn ngữ thích hợp điền vào chỗ trích sau. trống trong đoạn trích sau: - rỉ, củ mèm, nặng, kì lạ. - ấy, đó, hôm trước Cho danh từ nhân dân BT4 SGK tr 118 Cho danh từ nhân dân BT5 SGK tr 118 a. Năm chiếc chân, dùng sai từ chiếc, yêu thương và nhớ tiếc là động từ b, c đó là những tục ngữ những thành ngữ, những câu văn hoàn chỉnh.. 4. Củng cố: - Cụm danh từ là gì? - Cụm danh từ gồm có mấy phần? 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ SGK tr 118 - Chuẩn bị bài: “Số từ và lượng từ”. - Học hết các bài Tiếng Việt để kiểm tra 1 tiết. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 11 Tiết: 44. Văn bản HDĐT: CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG (Truyện ngụ ngôn).

<span class='text_page_counter'>(82)</span> I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”. - Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh ảnh, những mẩu truyện đời thường có nội dung liên quan đến bài học. - HS: Bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Truyện ngụ ngôn là gì? Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” có ý nghĩa gì? - Truyện “Thầy bói xem voi” có gì đặc sắc về nghệ thuật? 3. Giới thiệu bài mới: Đây là truyện ngụ ngôn trong đó nhân vật là những bộ phận trong cơ thể con người được nhân hóa như một con người ganh tị, ghen ghét, so bì với nhau về cô ng việc của từng người.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: GV hướng dẫn đọc: + Định nghĩa truyện ngụ ngôn (Có thể phân vai từng nhân vật SGK tr 100 cho HS đọc). HS nhắc lại định nghĩa truyện ngụ ngôn SGK tr 100 GV gọi HS đọc từ khó sgk. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết của truyện (?) Truyện kể về sự việc gì? + Kể lại sự so bì các bộ phận trong cơ thể người nói đến chuyện người. (?) Trong truyện xuất hiện + Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng những nhân vật nào?. Nội dung ghi bảng I. Đọc – chú thích văn bản: 1. Đọc văn bản:. 2. Từ khó: Sgk II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Nhân vật và sự việc trong truyện: - Truyện kể về sự so bì trong cơ thể người. - Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng biết nói, suy nghĩ hành động giống như con người. (?) Tác giả gọi các bộ phận đó + Cô, cậu, bác - > nhân hóa  Nghệ thuật nhân hóa là gì? Tác giả gọi như thế các bộ phận cơ thể giống như chọn vai thích hợp. giống ai? người. - > Cách sử dụng nhân hóa ở đây phù hợp với câu chuyện. (?) Ai là người khơi ra câu chuyện đầu tiên? (?) Cô Mắt là người như thế nào? (?) Cô Mắt, cậu Chân, cậu Tay có điểm gì giống nhau?. + Cô Mắt + Nhiều chuyện, tò mò, hay để ý đến người khác. + Ganh tị, kể công qua thái độ ích kỉ để dẫn họ đến quyết.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> (?) Đình công để làm gì? (?) Kết quả gì đến với họ?. định đình công. + Trừng trị lão Miệng. + Cả bọn bị tiêu diệt. - Kết quả: Cả bọn bị tê (?) Em có nhận xét gì về cách + Cụ thể, sinh động đóng vai liệt. miêu tả của tác giả? phù hợp. (?) Ai là người tỉnh ngộ đầu + Bác Tai tiên? (?) Kết quả của sự việc sửa + Kéo đến nhà lo miệng để chữa sai lầm như thế nào? xin lỗi. + Cả bọn khỏe mạnh và vui vẻ làm việc. + Mượn bộ phận cơ thể người để nói đến người, khuyên phải biết yêu thương đoàn kết. (?) Truyện ngụ ý nghĩa gì? Em 2. Bài học rút ra từ rút ra được bài học gì? - Cá nhân không thể tồn tại, truyện: không thể tách khỏi cộng - Cá nhân không thể tồn đồng. tại không thể tách khỏi - Mình vì mọi người, mọi cộng đồng. người vì mình. - Mình vì mọi người, mọi người vì mình. Hoạt động 3: Tổng kết chung về truyện ngụ ngôn. HS đọc ghi nhớ SGK tr 116 Ghi nhớ sgk/116 Hoạt động 4: Luyện tập III. Luyện tập 4. Củng cố: - Nêu bài học cho bản thân qua câu chuyện này? - Em có biết câu danh ngôn, tục ngữ nào nói lên tình đoàn kết? 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ SGK tr 116 - Soạn bài: “Treo biển”, “Lợn cưới áo mới”..

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày dạy: Tuần 12 Tiết: 45. KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. Mục đích yêu cầu: - Qua bài làm của học sinh đẻ kiểm tra lại kiến thức về từ loại và cách phân loại các loại từ loại. - Từ đó bổ sung kiến thức mà học sinh chưa nắm vững. Để các em sẽ học tốt hơn sắp tới. II. Chuẩn bị: - GV: Đề kiểm tra trắc nghiệm. - HS: Học bài ở nhà, viết, thước. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Phát bài kiểm tra: 45 phút. 3. Giáo viên thu bài kiểm tra. 4. Dặn dò: - Xem lại bài làm của bản thân qua hồi tưởng. - Chuẩn bị bài mới: “Số từ và lượng từ”..

<span class='text_page_counter'>(85)</span> Ngày dạy: Tuần 12 Tiết: 46. TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I. I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp học sinh phát hiện được các lỗi trong bài làm của mình, đánh giá, nhận xét bài theo yêu cầu của đề, so sánh với bài kiểm tiết trước để thấy được sự tiến bộ hay thụt lùi của mình. - Rèn luyện kỹ năng tự chữa bài làm của bản thân và có thể chữa bài làm của bạn. II. Chuẩn bị: - GV: Bài kiểm đã chấm xong. - HS: Tự đọc, phát hiện lỗi, tự chữa lỗi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: GV cho học sinh đọc lại đề bài kiểm tra giữa kì I và ghi lên bảng. Giáo viên nhận xét cụ thể bài làm của học sinh về các mặt: * Ưu điểm: - Bài làm đa số đúng yêu cầu của đề thi giữa kì I. - Làm tốt phần lí thuyết và cho được ví dụ về nghĩa của từ. - Một số bài văn trôi chảy, mạch lạc, rõ ràng, hình thức sạch đẹp cẩn thận. - Bố cục rõ ràng. * Khuyết điểm: - Một số em chưa dùng lời văn của mình để kể. - Kể còn sơ sài, bài thiếu mạch lạc, sai chính tả, sai ngữ pháp. - Một số em còn viết tắt, chưa hoàn chỉnh. - Một số em chưa hiểu yêu cầu của đề làm văn. Nhầm lẫn kể với tả. 4. Củng cố: Giáo viên chọn 3 học sinh đọc - Đọc bài 2 bài đạt điểm giỏi, 1 bài đạt điểm yếu để học sinh rút kinh nghiệm. - Giáo viên thu lại bài kiểm tra giữa học kì I. 5. Dặn dò: - Về nhà tự chữa lại bài viết về lỗi sai dùng từ, viết câu. - Soạn bài: “Luyện tập xây dựng bài tự sự, kể chuyện đời thường”..

<span class='text_page_counter'>(86)</span> Ngày dạy: Tuần 12 Tiết: 47 Tập làm văn LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường. - Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường. 2. Kĩ năng: - Làm bài văn kể một câu chuyện đời thường. II. Chuẩn bị: - GV: Phân tích đề, tổng hợp đề, hệ thống hóa vấn đề, so sánh, lựa chọn. - HS: Chuẩn bị trả lời các câu hỏi trong SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Như các em đã biết những tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về văn tự sự - kể chuyện đời thường. Hôm nay để nắm rõ hơn và cùng thực hành về văn tự sự, chúng ta cùng đi vào tiết luyện tập. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Theo dõi quá 1. Tìm hiểu đề: trình thực hiện một đề tự sự HS đọc lại các đề bài phần 1 Đọc lại các đề bài phần 1 SGK tr 119 sau đó giải thích SGK tr 119 sau đó giải thích yêu cầu của từng đề yêu cầu của từng đề Đề A: Đề A: Đề A: Kỉ niệm được thầy cô khen, Kỉ niệm được thầy cô khen, Kỉ niệm được thầy cô khen, chê, gặp may, rủi bị hiểu lầm chê, gặp may, rủi bị hiểu chê, gặp may, rủi bị hiểu lầm hay kỉ niệm về người thầy lầm hay kỉ niệm về người hay kỉ niệm về người thầy hay cô giáo mà em quý mến. thầy hay cô giáo mà em quý hay cô giáo mà em quý mến. mến. Đề B: Đề B: Đề B: Chuyện vui trong gia đình, Chuyện vui trong gia đình, Chuyện vui trong gia đình, em đạt HS giỏi của lớp hay em đạt HS giỏi của lớp hay em đạt HS giỏi của lớp hay của trường. Họp mặt sinh của trường. Họp mặt sinh của trường. Họp mặt sinh hoạt quây quần bữa cơm tối hoạt quây quần bữa cơm tối hoạt quây quần bữa cơm tối vào mỗi thứ bảy. Kể sinh hoạt vào mỗi thứ bảy. Kể sinh vào mỗi thứ bảy. Kể sinh hoạt lớp, cắm trại mà trường tổ hoạt lớp, cắm trại mà trường lớp, cắm trại mà trường tổ chức. chức. tổ chức. Đề C: Đề C: Đề C:.

<span class='text_page_counter'>(87)</span> Người bạn mới quen ấy theo mẹ cha từ Hà Nội vào TPHCM, hoặc ở quê lên thành phố học bạn ấy được xếp ngồi cạnh em. Đề D: Tình cờ gặp lại thầy (cô) cũ gặp lại người bạn thân cấp 1 (Nêu lên những cảm xúc). Đề Đ: - Những chiếc cầu khỉ lắc lư được thay bằng cầu sắt. - Những ngôi trường mới mọc lên còn thơm mùi vôi. - Những ngơi nhà mái là thay bằng những ngôi nhà tường ngói đỏ. - Nhà máy xay lúa làm việc không ngừng. Hoạt động 2: Lập dàn bài cho một trong các đề đã nêu trên (?) Vậy các đề trên có yêu cầu gì? (?) Em hãy tìm thêm hai đề ghi vào vở.. Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập ở nhà * HS lập dàn bài và nhận xét các ý: + Chú ý thêm nhiệm vụ của các phần (mở bài, thân bài, kết bài) ? Em nào có đề xuất gì khác? + Về thân bài có thể nêu câu hỏi: bài nêu hai ý lớn: ý thích của ông em và ông yêu các chu đã đủ chưa? Em nào có đề xuất gì khác? Nhắc đến một người thân mà nhắc đến ý thích của người ấy có thích hợp không? Ý thích của mỗi. Người bạn mới quen ấy theo mẹ cha từ Hà Nội vào TPHCM, hoặc ở quê lên thành phố học bạn ấy được xếp ngồi cạnh em. Đề D: Tình cờ gặp lại thầy (cô) cũ gặp lại người bạn thân cấp 1 (Nêu lên những cảm xúc). Đề Đ: - Những chiếc cầu khỉ lắc lư được thay bằng cầu sắt. - Những ngôi trường mới mọc lên còn thơm mùi vôi. - Những ngơi nhà mái là thay bằng những ngôi nhà tường ngói đỏ. - Nhà máy xay lúa làm việc không ngừng.. - Kể chuyện đời thường người thật việc thật. - Kể về một kỉ niệm với thầy hay cô giáo của em. - Kể lại việc tham quan bảo tàng lịch sử.. Người bạn mới quen ấy theo mẹ cha từ Hà Nội vào TPHCM, hoặc ở quê lên thành phố học bạn ấy được xếp ngồi cạnh em. Đề D: Tình cờ gặp lại thầy (cô) cũ gặp lại người bạn thân cấp 1 (Nêu lên những cảm xúc). Đề Đ: - Những chiếc cầu khỉ lắc lư được thay bằng cầu sắt. - Những ngôi trường mới mọc lên còn thơm mùi vôi. - Những ngơi nhà mái là thay bằng những ngôi nhà tường ngói đỏ. - Nhà máy xay lúa làm việc không ngừng. * Kể chuyện đời thường là:. + Kể chuyện xung quanh mình trong nhà, làng, trường của mình trong cuộc sống thực tế. + Có thể tưởng tượng nhưng không làm biến đổi chất liệu diện mạo đời thường. * HS lập dàn bài và nhận 2. Lập dàn ý: xét các ý: - Mỗi HS lập cho mình một dàn ý + Chú ý thêm nhiệm vụ của các phần (mở bài, thân bài, - Mỗi HS lập cho mình một dàn ý kể chuyện đời thường. kết bài). + Về thân bài có thể nêu câu hỏi: bài nêu hai ý lớn: ý thích của ông em và ông yêu các cháu đã đủ chưa? Nhắc đến một người thân mà nhắc đến ý thích của người ấy có thích hợp không? Ý thích của mỗi.

<span class='text_page_counter'>(88)</span> người nó giúp ta phân biệt người nó giúp ta phân biệt người đó với người khác người đó với người khác không. không. Đề A: Kể một kỉ niệm đáng nhớ Đề B: Kể về một chuyện sinh hoạt Đề C: Kể về một người bạn mới quen Đề D: Kể về một cuộc gặp gỡ. Đề Đ: Kể về đổi mới quê em. Đề E: Kể về thầy, cô giáo của em. Đề G: Kể về một người thân của em. => Các đề trên có yêu cầu của kể chuyện đời thường, người thật, việc thật. 4. Củng cố: Viết một đoạn văn kể một chuyện vui sinh hoạt (có thể mở bài hoặc thân bài). 5. Dặn dò: - Xem lại các đề bài đã gợi ý, các đề kể chuyện đời thường SGK. - Chuẩn bị làm bài viết 2 tiết sau (bài TLV số 3).

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày dạy: Tuần 12 Tiết: 48. Văn bản TREO BIỂN HDĐT: LỢN CƯỚI ÁO MỚI (Truyện cười). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm truyện cười. - Đặc điểm thể loại của truyện cười với nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm “Treo biển”. - Cách kể hài hước về người hành động không suy xét, không có chủ kiến trước những ý kiến của người khác. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện cười treo biển. - Phân tích, hiểu ngụ ý của truyện. - Kể lại câu chuyện. II. Chuẩn bị: - Sưu tầm những câu chuyện cười có ý nghĩa tương tự. - Tranh, ảnh minh họa cho truyện Treo biển, Lợn cưới áo mới. - HS: Bài soạn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Truyện kể về sự việc gì? Trong truyện xuất hiện những nhân vật nào? Đáp án: Kể lại sự so bì các bộ phận trong cơ thể người nói đến chuyện người Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện? Đáp án: Cá nhân không thể tồn tại không thể tách khỏi cộng đồng. Mình vì mọi người, mọi người vì mình. 3. Giới thiệu bài mới: Tiếng cười là một bộ phận quan trọng không thể thiếu trong cuộc sống con người. Tiếng cười được thể hiện trong các truyện cười đặc sắc của văn học dân gian. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Đọc – chú thích văn đọc, kể, giải thích từ khó bản: GV cho HS đọc mục chú - Đọc mục chú thích SGK tr thích SGK tr 124 124 (?) Truyện cười là gì? 1. Khái niệm truyện cười: GV hướng dẫn HS đọc: - Là loại truyện kể về hiện SGK tr 124 vui, thể hiện, tính cách của tượng đáng cười trong cuộc 2. Chú thích: SGK tr 124 –.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> từng nhân vật Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết truyện (?) Nội dung của tấm biển đề treo ở cửa hàng có mấy yếu tố? Vai trò của từng yếu tố? (?) Nhà hàng treo biển để làm gì? (?) Có mấy người góp ý về cài bảng ở cửa hàng bán cá? Em có nhận xét gì về từng ý kiến?. sống nhằm tao ra tiếng cười. 125. II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Tấm biển treo ở cửa hàng - Có 4 yếu tố, 4 nội dung bán cá: “Ở đây có bán cá tươi” - > Có 4 yếu tố, 4 nội dung. =>Tấm biển đáp ứng đủ - Giới thiệu, quảng cáo sản thông tin cho người mua. phẩm của cửa hàng - Có 4 vị khách lần lượt góp 2. Qua 4 vị khách góp ý: ý, lần lượt chủ cửa hàng bớt Chủ cửa hàng lần lượt bỏ đi từng nội dung không hiểu bớt từng yếu tố của tấm ý của bảng biển. Chủ nhà hàng nghe nói là làm theo ngay. (?) Đọc truyện này có - HS thảo luận đưa ra ý kiến  thiếu hiểu biết. những chi tiết nào làm em của mình cười? (?) Qua truyện này em rút 3. Ý nghĩa của truyện: ra được bài học gì? - Phê phán những người - Phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc thiếu chủ kiến khi làm việc. Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết và luyện tập HS đọc ghi nhớ SGK tr Ghi nhớ SGK tr 125 125 Hoạt động 4: GV cho HS đọc và tìm hiểu truyện “Lợn cưới, áo mới” Truyện bắt đầu bằng việc giới thiệu các nhân vật có đặc điểm gì? Em hiểu thế nào về tính khoe của?. - Có tính khoe của→phô ra, trưng bày cho người khác biết mình có của, mình giu. nó thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động. - Em có nhận xét gì về của - Đây là tính xấu khá phổ đem khoe và cách khoe của biến của con người. 2 nhân vật? - Vi phạm nguyên tắc hội thoại: phương châm về lượng. 4. Củng cố: - Em hãy kể lại 2 câu chuyện trên ? - Em rút ra được bài học gì qua 2 câu chuyện trên ? 5. Dặn dò:. Hướng dẫn đọc thêm: “Lợn cưới, áo mới” - Tình huống và cách khoe: khác thường. + Lời nói có lượng thông tin thừa với dụng ý khoe. + Điệu bộ, hành động quá đáng, lố bịch. * Ý nghĩa của văn bản: Truyện “Lợn cưới, áo mới “chế giễu, phê phán những người có tính hay khoe của, một tính xấu khá phổ biến trong xã hội..

<span class='text_page_counter'>(91)</span> - Học thuộc ghi nhớ SGK tr 125 và 128 - Chuẩn bị: Ôn tập truyện dân gian. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 13 Tiết: 49 - 50 Tập làm văn VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS kể chuyện đời thường có ý nghĩa. - Biết viết bài theo bố cục hợp lí. - Biết vận dụng lới văn của mình trong khi nói hoặc viết. II. Chuẩn bị: - GV: Chọn 1 trong 5 đề bài Sgk trang 119. - HS: Giấy viết (Hình thức tự luận). III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: GV hướng dẫn cho HS yêu cầu và phương pháp làm bài. Chú ý bài viết này viết về người thân trong gia đình hay kể về những thay đổi ở quê em. 3. Giới thiệu bài mới: GV ghi đề lên bảng, HS ghi vào giấy làm bài Giáo viên ghi đề bài: “Em hãy kể về người mẹ của em”. * Yêu cầu: Học sinh phải định hướng được các nội dung sau: - Chuyện kể về ai? Bài làm giới thiệu nhân vật đã đủ rõ chưa? - Sự việc được lựa chọn có ý nghĩa thú vị như thế nào? Có chứng tỏ là em đã chọn khi quan sát và suy nghĩ không? Có gợi lên không khí sinh hoạt và tính nết con người không? - Các phần của bài có cân đối không, phần mở bài có gây được chú ý, kết bài có làm cho ý nghĩa bài viết thêm nổi bật không? 4. Củng cố: - HS: Xem lại bài cho hoàn chỉnh. - GV: Thu bài – kiểm tra bài. 5. Dặn dò: - Xem lại bố cục của một bài văn kể chuyện đời thường. - Chuẩn bị bài: Kể chuyện tưởng tượng..

<span class='text_page_counter'>(92)</span> Ngày dạy: Tuần 13 Tiết: 51. Tiếng Việt SỐ TỪ VÀ LƯỢNG TỪ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm số từ và lượng từ. - Nghĩa khái quát của số từ và lượng từ. - Đặc điểm ngữ pháp của số từ và lượng từ: + Khả năng kết hợp của số từ và lượng từ. + Chức vụ ngữ pháp của số từ và lượng từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được số từ và lượng từ. - Phân biệt số từ với danh từ chỉ đơn vị. - Vận dụng số từ và lượng từ khi nói và viết. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ có những câu thơ, VD về số từ và lượng từ. - HS: Chuẩn bị thảo luận nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cụm danh từ? Cho VD? Đáp án: Là tổ hợp từ do danh từ kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành. Vd: chiếc lồng đèn… - Kẻ mô hình theo cấu tạo của cụm danh từ? Đáp án: Gồm 3 phần - Danh từ làm phần trọng tâm (danh từ chính). - Phụ trước: bổ sung ý nghĩa số lượng cho danh từ - Phần sau: xác định vị trí của sự vật mà danh từ biểu thị 3. Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống hằng ngày khi chúng ta nói hoặc viết đều sử dụng số từ. Vậy số từ là gì? Lượng từ là gì? Chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn I. Số từ: tìm hiểu số từ nhận diện và - Là những từ chỉ số phân biệt số từ với danh từ lượng và số thứ tự của sự HS đọc câu hỏi 1 và trả lời vật (?) Các từ được in đậm trong - Hai chàng tâu hỏi đồ sính lễ - Vị trí: Số từ đứng trước các câu trên bổ sung ý nghĩa gồm có những gì? Vua bảo: hoặc sau danh từ cho những từ nào trong câu? một trăm ván cơm nếp, một trăm nệp bánh chưng, voi.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao, mỗi thứ một đôi. (?) Chúng đứng ở vị trí nào - Các từ in đậm bổ sung ý trong cụm từ và bổ sung cho nghĩa cho danh từ. ý nghĩa gì? VD: Hai chàng (?) Tất cả những từ in đậm gọi là gì? (?) Số từ ờ VD a gọi là số từ gì? (?) Còn ở VD b gọi là số từ gì? (?) Vị trí của số từ?. - Số từ - VD a: Số từ chỉ số lượng - VD b: Số từ chỉ số thứ tự.. - Đứng trước hoặc sau danh từ. (?) Số từ là gì? - Là những từ chỉ số lượng và GV: Một đôi – từ đôi ở đây số thứ tự của sự vật. không phải là số từ vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng trước vị trí của danh từ chỉ đơn vị. * Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu lượng từ GV cho HS đọc VD liệt kê theo mô hình phân loại lượng Phần Phần Phần từ GV giảng thêm: trước TT sau - Toàn thể: Tất cả, hết thảy Các hoàng thua toàn bộ…. tử trận - Phân phối: Từng, các, mọi… * Hoạt động 3: Phân loại lượng từ GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK - Có 2 nhóm : tr 129 + Toàn thể + Tập hợp hay phân phối Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Luyện tập. II. Lượng từ: - Từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. - Có 2 nhóm : + Toàn thể + Tập hợp hay phân phối. III. Luyện tập: BT1 SGK tr 129: Tìm số từ và xác định ý nghĩa của số từ: - Một canh, hai…ba…. - > Số lượng - Canh bốn, ……. năm - > Số thứ tự BT 2 SGK tr 129: Các từ in.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> đậm được dùng với ý nghĩa chỉ số lượng “nhiều”, “rất nhiều”. 4. Củng cố: - Số từ là gì? - Lượng từ là gì? 5. Dặn dò: - Học 2 ghi nhớ SGK tr 129. - Soạn bài: “Chỉ từ”. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 13 Tiết: 52. Tập làm văn KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự. - Vai trò của tưởng tượng trong tự sự. 2. Kĩ năng: - Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản. II. Chuẩn bị: - GV: Hệ thống lại kiến thức đã học ở phần Văn học dân gian. - HS: Ôn tập vẽ sơ đồ hệ thống Văn học dân gian. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Hãy nêu quá trình thực hiện một bài văn tự sự? 3. Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em sẽ tìm hiểu một thể loại kể chuyện mới đó là kể chuyện tưởng tượng hay gọi là kể chuyện sáng tạo. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu I. Tìm hiểu chung về nội chung về nội dung tưởng dung tưởng tượng: tượng 1. Kể tóm tắt truyện: Kể tóm tắt truyện “Chân, - HS kể tóm tắt truyện “Chân, Tai, Tay, Mắt, Tay, Tai, Mắt, Miệng” Miệng”. (?) Trong truyện này - Các bộ phận cơ thể thành - > Tưởng tượng sáng tạo người ta tưởng tượng điều nhân vật có tên gọi, mỗi nhân gì? vật có nhà riêng, biết suy nghĩ nói năng hành động ganh tị không chịu làm việc (?) Truyện tưởng tượng - Có ăn mới khỏe. Mắt để này dựa vào chi tiết nào là nhìn, Tai để nghe, Tay làm,.

<span class='text_page_counter'>(95)</span> thật?. việc, Chân đi, Miệng nói ăn uống.. (?) Chi tiết nào tưởng tượng ra? *Kết luận: Cách kể chuyện như thế gọi là kể chuyện tưởng tượng. (?) Câu chuyện tưởng tượng này được kể theo biện pháp nào? Hoạt động 2: HS đọc lại 2 câu chuyện sau và suy nghĩ về cách kể một câu chuyện tưởng tượng sáng tạo. (?) Em có suy nghĩ gì về truyện “Lục súc tranh công”?. - Sự ganh tị và định công của các bộ phận. - Nhân hoá. - HS đọc truyện. 2a. Truyện “Lục súc tranh công” - > Tưởng tượng sáng tạo. - Truyện “Lục súc tranh công” có một phần thật và một phần tưởng tượng rõ rệt.. (?) Truyện “Giấc mơ trò - Truyện “Giấc mơ trò chuyện chuyện với Lang Liêu” thì với Lang Liêu” là một câu như thế nào? chuyện tưởng tượng trên cơ sở một truyền thuyết đã có. (?) Vậy có mấy cách kể - Dựa vào những điều có thật, chuyện tưởng tượng? có ý nghĩa rồi tưởng tượng thêm cho thú vị và ý nghĩa thêm nổi bật. - Tưởng tượng sáng tạo dựa vào sự việc có thật của câu chuyện đã có. Hoạt động 3: Cho HS đọc ghi nhớ SGK tr 133 Hoạt động 4: Luyện tập. 4. Củng cố: - Kể chuyện tưởng tượng là gì? - Có mấy cách kể chuyện tưởng tượng? 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ SGK tr 133 - Soạn bài: Kể chuyện tưởng tượng (tt). 2b. Truyện “Giấc mơ trò chuyện cùng Lang Liêu”. - > Tưởng tượng sáng tạo dựa vào sự việc có thật của câu chuyện đã có.. * Ghi nhớ: SGK tr 133 II. Luyện tập: Dựa vào truyền thuyết “Sự tích Hồ Gươm”. Em hãy kể lại câu chuyện qua lời kể của gươm thần..

<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày dạy: Tuần 14 Tiết: 53 – 54. Văn bản ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian đã học: truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn. - Nội dung, ý nghĩa và nét đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học. 2. Kĩ năng: - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các truyện dân gian. - Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại. - Kể lại một vài truyện dân gian đã học. II. Chuẩn bị: - GV: Hệ thống sơ đồ truyện dân gian - HS: Chuẩn bị bảng phụ ở nhà + giấy A4 III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Truyện kể về sự việc gì? Trong truyện xuất hiện những nhân vật nào? Đáp án: Kể lại sự so bì các bộ phận trong cơ thể người nói đến chuyện người Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng. - Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện? Đáp án: Cá nhân không thể tồn tại không thể tách khỏi cộng đồng. Mình vì mọi người, mọi người vì mình. 3. Giới thiệu bài mới: Qua chương trình chúng ta đã học ở thể loại truyện dân gian. Các em đã nắm được những gì? Và những đặc điểm đó có gì đáng nhớ. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tiết ôn tập để củng cố lại những kiến thức đã học từ đầu chương trình đến nay. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS lần lượt các yêu cầu của bài học (?) Truyện dân gian có mấy loại? Kể ra? * Kể tên truyện đã học theo từng thể loại: Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười 1. Con Rồng cháu 1. Thạch Sanh 1. Ếch ngồi đáy giếng 1. Treo biển Tiên 2. Em bé thông minh 2. Thầy bói xem voi 2. Lợn cưới, áo mới 2. Bánh Chưng bánh 3. Cây bút thần 3. Chân, Tai, Tay, Giầy 4. Ông lão đánh cá và Mắt, Miệng 3. Sơn Tinh, Thủy con cá vàng. 4. Đeo nhạc cho mèo Tinh 4. Thánh Gióng.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> 5. Sự tích Hồ Gươm Hoạt động 2: (?) Trong các truyện dân gian này, em thích nhất là truyện nào? Vì sao? nêu nội dung và ý nghĩa của truyện mà em thích. (?) Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về một nhân vật trong truyện mà em thích. Hoạt động 3: * Nêu những đặc điểm tiêu biểu của các thể loại truyện dân gian: Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười - Là truyện kể về - Là truyện kể về - Là truyện kể Là những sự kiện lịch sử cuộc đời số phận mượn chuyện truyện kể về hiện trong thời quá của một số kiểu loài vật, đồ vật tượng đáng cười khứ. nhân vật quen hoặc chính con trong cuộc sống thuộc (nhân vật người để nói để những hiện bất hạnh, dũng sĩ, bóng gió chuyện tượng này phơi thông minh, ngốc con người. bày ra và người nghếch…). nghe đọc phát hiện thấy. - Có nhiều chi - Có yếu tố - Có ý nghĩa ẩn - Có yếu tố gây tiết tưởng tượng hoang đường. dụ ngụ ý. cười. kì ảo. - Nêu bài học để - Nhằm gây cười - Có cơ sở cốt lõi khuyên nhủ răn mua vui hoặc phê sự thật lịch sử. dạy con người phán châm biếm trong cuộc sống. những thói hư tật xấu trong XH. GV: Nêu dẫn chứng minh họa có thể và hướng dẫn HS đọc thêm hiểu rõ hơn. Lấy tác phẩm đã học để minh họa các đặc điểm trên của từng thể loại. VD: Nêu ý nghĩa? Hoạt động 4: * So sánh truyền thuyết và cổ tích: - Giống nhau: + Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo + Có nhiều chi tiết giống nhau: sự ra đời thần kì, nhân vật có tài năng phi thường. - Khác nhau: + Truyền thuyết kể về nhân vật sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. Còn truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện quan niệm ước mơ của nhân dân cái thiện thắng cái ác. + Truyền thuyết được cả người kể lẫn người nghe là có thật. Còn truyện cổ tích thì ngược lại. Hoạt động 5: GV cho HS làm phần luyện tập SGK tr 135. 4. Củng cố: - Củng cố các ý đã học. - Nêu ý nghĩa một số bài. 5. Dặn dò: - Học phần ôn tập và các mục đích ghi nhớ. - Soạn bài “Con Hổ có nghĩa”..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày dạy: Tuần 14 Tiết: 55. Tiếng Việt TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu cần đạt: - HS nhận rõ ưu, nhược điểm trong bài làm của mình. - Biết cách và sửa chữa các lỗi đã sai. II. Chuẩn bị: - GV: Bài kiểm đã chấm xong. - HS: Đọc trước bài làm của mình, tự sửa chữa các lỗi trong bài. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: - GV cho HS đọc lại câu hỏi. - Nhắc lại thang điểm ghi đáp án. * Nhận xét: - Đa số các em làm bài đạt yêu cầu, hiểu bài có chuẩn bị tốt, đạt điểm cao. - Một số em còn ẩu, khoanh tròn không suy nghĩ, một số em chưa thuộc bài nên làm bài dưới trung bình. * Thống kê: Điểm 9, 10: Điểm 7, 8: Điểm dưới 5: * Nhận xét: + Đa số HS có học bài, hiểu bài, biết vận dụng kiến thức đã học để làm bài đúng theo yêu cầu. + Một số em học bài chưa kĩ; đọc đề không kĩ nên làm bài không đạt yêu cầu. + Nhiều em viết chữ cẩu thả, không rõ nét, rõ dấu… - Các khái niệm nên học kĩ, ghi chính xác. Củng cố các kiến thức đã học 1. Nghĩa của từ là gì? Kể các cách giải nghĩa từ? Thế nào là nghĩa gốc, thế nào là nghĩa chuyển? 2. Tiếng và từ khác nhau thế nào? Từ đơn và từ phức khác nhau thế nào? Thế nào là từ láy, thế nào là từ ghép? 3. Thế nào là từ mượn? Tiếng Việt vay mượn của ngôn ngữ nào nhiều nhất? 4. Nêu các lỗi dùng từ thường mắc phải và cách chữa. 5. Hãy nêu đặc điểm của danh từ? Kể các loại DT lớn? Trình bày sơ đồ các lớp DT? Nêu cách viết DT riêng? 6. Thế nào là cụm DT? Cho ví dụ. Cho biết cấu tạo của cụm DT? 7. Thế nào là số từ? Làm sao phân biệt số từ với DT chỉ đơn vị? ? Thế nào là lượng từ? 4. Củng cố: - GV gọi điểm vào sổ.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> - Thu lại bài kiểm. a. Tuyên dương những bài có điểm cao. - Phê bình bài điểm kém để rút kinh nghiệm cho lần sau. 5. Dặn dò: - Về xem lại bài kiểm rút kinh nghiệm. - Chuẩn bị bài: Chỉ từ ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 14 Tiết: 56. Tiếng Việt. CHỈ TỪ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Khái niệm chỉ từ: - Nghĩa khái quát của chỉ từ. - Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ: + Khả năng kết hợp của chỉ từ. + Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ. 2. Kĩ năng: - Nhận diện được chỉ từ. - Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ + giấy A4 - HS: Thảo luận nhóm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Số từ là gì? Cho biết vị trí của số từ? Cho VD về số từ chỉ số thứ tự? Đáp án: Là những từ chỉ số lượng và số thứ tự của sự vật. Vị trí: Số từ đứng trước hoặc sau danh từ. - Lượng từ là gì? Lượng từ có mấy nhóm, mỗi nhóm cho VD? Đáp án: Từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự vật. Có 2 nhóm : + Toàn thể + Tập hợp hay phân phối 3. Giới thiệu bài mới: Trong thực tế những từ ấy, đấy, đó giúp chúng ta xác định những vật gần gũi xung quanh. Những từ đó gọi là chỉ từ. Vậy chỉ từ là gì? Để hiểu rõ hơn chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Chỉ từ là gì? I. Chỉ từ là gì? HS đọc VD1 SGK tr 136 - HS đọc và phân tích - Ông vua nọ.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> – 137 (?) Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? (?) Cho biết các từ viên quan, ông vua, làng, nhà thuộc từ loại gì? (?) Vậy từ in đậm bổ sung cho từ loại nào? Hoạt động 2: HS đọc VD 2 SGK tr 137 (?) So sánh từ và cụm từ vừa học rồi rút ra ý nghĩa của từ được in đậm? (?) Ở vị trí trên em thấy từ ấy, nọ, kia có ý nghĩa gì? GV có thể gợi ý: xác định cho sự vật. HS đọc VD 3 SGK tr 137 (?) Nghĩa của từ ấy, nọ ở vị trí này có gì giống và khác so với từ ấy, nọ vừa phân tích ở trên không ? GV chốt lại các từ in đậm gọi là gì? (?) Vậy chỉ từ là gì? Hoạt động 4: Chức vụ cú pháp HS đọc VD vừa phân tích trên nọ, ấy, kia đảm nhiệm chức vụ gì trong cụm danh từ? GV cho HS đọc tiếp VD mục 2a, 2b (II) SGK tr 137 (Phần này GV chỉ phân tích không ghi) (?) Tìm chỉ từ xác định chức vụ cú pháp của chúng? (?) Vậy khi làm phụ ngữ sau? Chỉ từ còn giữ chức vụ nào nữa? Hoạt động 5: HS đọc mục. - Bổ sung cho danh từ. - Dùng để chỉ, hoặc trỏ vào sự vật.. - Danh từ chỉ vật. + Nhà nọ - > Định vị không gian + Hồi ấy + Đêm nọ - > Định vị thời gian. - So sánh từ và cụm từ thì cụm từ có nghĩa rõ hơn, đầy đủ ý hơn - Xác định được vị trí sự vật trong không gian - Các từ xác định vị trí trong không gian còn gọi là định vị không gian. - Giống: cùng định vị sự vật - Khác: ấy, nọ - đơn vị thời gian - HS đọc to ghi nhớ.. * Ghi nhớ: SGK tr 137 II. Hoạt động của chỉ từ trong câu: Ví dụ:. - Làm phụ ngữ sau trong danh từ - Làm chủ ngữ - Làm phụ ngữ sau trong - Làm trạng ngữ cụm danh từ - Làm chủ ngữ - Làm trạng ngữ - Đó (là một điều chắc chắn). * Ghi nhớ: SGK tr 138.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> ghi nhớ SGK tr 138 Hoạt động 6: Luyện tập ? Xác định yêu cầu BT1 ?. III. Luyện tập: BT1 SGK tr 138 : Tìm chỉ từ Tìm chỉ từ xác định ý nghĩa và xác định ý nghĩa và chức vụ chức vụ (kẻ bảng cho HS làm) a. Ấy - > Định vị không gian - > làm phụ ngữ trong cụm danh từ b. Đấy, đây - > Định vị không gian - > làm chủ ngữ c. Nay - > Định vị thời gian - > làm trạng ngữ d. Đó - > Định vị thời gian - > làm trạng ngữ BT2 SGK tr 139: Thay cụm ? Xác định yêu cầu BT2 ? Thay cụm từ bằng chỉ từ thích từ bằng chỉ từ thích hợp: hợp. a. Đến chân núi Sóc => Đến đây. b. Làng bị lửa thiêu cháy => Làng ấy BT3 SGK tr 139: Thay chỉ ? Xác định yêu cầu BT3? Thay chỉ từ nhận xét về tác từ nhận xét về tác dụng của dụng của nó. nó. Chỉ từ ấy, đó, nay - > cả ba làm trạng ngữ chỉ thời gian không thể thay thế những từ khác vì cổ tích thường dùng thời gian khó xác định có thể để đưa ta về một thời xa xưa, tích cũ. 4. Củng cố: - Chỉ từ là gì? - Nêu ý nghĩa và chức vụ của chỉ từ? 5. Dặn dò: - Học 2 mục ghi nhớ SGK tr 137 – 138 - Chuẩn bị bài: Động từ..

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Ngày dạy: Tuần 15 Tiết: 57 - 58. Tập làm văn LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG. I. Mục tiêu cần đạt: - HS nắm vững hơn các đặc điểm của kể chuyện sáng tạo bằng tưởng tượng qua việc luyện tập xây dựng một dàn bài chi tiết. - Luyện kĩ năng: Tìm hiểu đề, tìm ý (tưởng tượng, nhân hóa, so sánh…) II. Chuẩn bị: GV: Cho HS đề về nhà lập ý. HS: nhận đề trước 4 ngày, chuẩn bị dàn bài chi tiết ở nhà trên lớp, HS cùng GV xây dựng dàn bài mới tương đối đầy đủ hơn. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hiểu thế nào về kể chuyện tưởng tượng? 3. Giới thiệu bài mới: Qua những tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về những dàn bài văn sáng tạo để củng cố nắm rõ hơn. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tiết luyện tập. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Đề bài luyện tập: HS đọc đề bài luyện tập 1. Tìm hiểu đề: SGK tr 134 “Kể chuyện mười năm (?) Em hãy xác định nội - Nội dung: chuyến thăm trường sau em về thăm lại mái dung yêu cầu của đề (gạch sau 10 năm xa cách trường mà hiện nay em dưới nội dung và yêu cầu đang học hãy tưởng của đề) - Em tượng những đổi thay (?) Nhân vật kể là ai? - Ngôi thứ nhất có thể xảy ra” Thuộc ngôi thứ mấy? Hoạt động 2: 2. Dàn ý: HS đọc phần gợi tìm SGK a. Mở bài: tr 139 – 140 - HS thảo luận tự chọn Lí do về thăm trường (?) Em chọn phần gợi ý nào sau 10 năm xa cách để giới thiệu bài? - Có thể vào ngày hội trường để (nhân dịp lễ khai giảng, (?) Em về lại thăm trường có dòp thuận tiện gặp được 20 – 11..) dịp nào? nhiều thầy cô b. Thân bài: - Chuẩn bị đến thăm (?) Vào phần thân bài nếu - Chuẩn bị đến thăm trường trường. kể theo trình tự thời gian – Đến thăm trường + Kể tâm trạng bồn thì em phải kể theo những chồn, nào nức. trình tự nào? - Đến thăm trường: (?) Theo hai trình tự này - Những thay đổi có thể + Quang cảnh chung của.

<span class='text_page_counter'>(103)</span> em hãy nêu những chi tiết có thể của nó? (?) Phần kể trọng tâm em - Những gì còn lưu lại sẽ kể về những thay đổi gì? Thầy cô có còn nhận ra em không ? - Nêu cảm nghĩ của mình (?) Em có suy nghĩ gì khi chia tay với trường? - HS chú ý đề a lập dàn ý cho đề a Hoạt động 3: HS đọc đề bài bổ sung SGK tr 140 (?) Vào phần mở bài em sẽ giới thiệu gì? Giới thiệu như thế nào?. (?)Phần thân bài em kể lại sự việc theo diễn biến như thế nào?. (?) Phần kết bài em làm gì?. trường. + Những thay đổi có thể + Những gì còn lưu lại + Gặp thầy cơ, bạn bè + Trò chuyện, hỏi han tâm sự, nhắc lại kỉ niệm cũ. c. Kết bài: - Chia tay với trường, thầy cô - Cảm xúc * Đề bổ sung: - Đồ vật (con vật tự giới thiệu về Đề a: SGK tr 140 mình và người chủ). a. Mở bài: Đồ vật, con vật tự giới thiệu về mình với người chủ B. Thân bài: - Lí do trở thânh vật sở hữu của - Lí do trở thành vật sở chủ. hữu của chủ - Tình cảm ban đầu đối với chủ - Tình cảm ban đầu đối - Kể kỉ niệm khó quên (vui, với chủ buồn) Những kỉ niệm khó - Tình cảm lúc sau quên giữa hai người - Tình cảm sau có thay đổi gì c. Kết luận: - Nêu suy nghĩ, cảm xúc của đồ Nêu suy nghĩ cảm xác vật (con vật) của đồ vật, con vật.. 4. Củng cố: - Đọc bài đọc thêm “Con cò với truyện ngụ ngôn”. - Muốn tìm hiểu đề em phải làm gì? 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại hai dàn ý trên . - Chuẩn bị bi: “Con Hổ có nghĩa”..

<span class='text_page_counter'>(104)</span> Ngày dạy: Tuần 15 Tiết: 59. Văn bản CON HỔ CÓ NGHĨA (Hướng dẫn đọc thêm). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Đặc điểm thể loại truyện trung đại. - Ý nghĩa đề cao đạo lí, nghĩa tình của truyện Con hổ có nghĩa. - Nét đặc sắc của truyện: kết cấu truyện đơn giản và sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại. - Phân tích để hiểu ý nghĩa của hình tượng “Con hổ có nghĩa”. - Kể lại được truyện. II. Chuẩn bị: GV: Truyện trung đại, tư liệu tham khảo, tranh con hổ minh họa. HS: Đọc tác phẩm, chuẩn bị thảo luận nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là truyện ngụ ngôn? Em đã học những truyện nào thuộc thể loại truyện này, kể ra? - Thế nào là truyện cười? Em đã học những truyện cười nào? 3. Giới thiệu bài mới: Từ đầu năm đến nay, chúng ta đã học dòng văn học dân gian gồm những thể loại như: truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười. tiết học hôm nay chúng sẽ sang một dòng văn học mới đó là dòng văn học trung đại. B ài đầu tiên chúng ta cùng tìm hiểu đó là truyện “Con Hổ có nghĩa”. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: GV cho HS đọc phần chú thích SGK tr 143 GVHD đọc: Truyện có nhiều yếu tố kì lạ được sáng tạo nhờ hư cấu, tưởng tượng. đọc diễn cảm gây hứng thú người nghe (?) Truyện trung đại là gì?. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng I. Đọc – hiểu văn bản: 1. Truyện trung đại:. - Học sinh đọc tiếp - HS đọc chú thích SGK tr 143 - Đó là truyện văn xuôi chữ Hán, cốt truyện đơn giản thường mang tính chất giáo huấn đề cao đạo lí. Thể loại văn xuôi – chữ Hán gắn liền với lịch sử, cốt truyện đơn giản mang tính chất giáo huấn đề cao đạo lí.

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản (?) Văn bản này thuộc thể loại nào? (?) Có mấy đoạn và nêu nội dung của từng đoạn? (?) Mối quan hệ và ý nghĩa của những đoạn ấy?. Hoạt động 3: Cái nghĩa của hai con Hổ: (?) Bà đở Trần là người làm ơn con Hổ được giới thiệu như thế nào? Bà làm nghề gì? (?) Bà giúp gì cho con Hổ, lần đỡ đẻ này có gì khác thường kì lạ? (?) Thái độ và cử chỉ của con Hổ như thế nào đối với bà đỡ Trần?. 2. Từ khó: Sgk tr 143 II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Thể văn: Kể chuyện - Thể loại truyện vì có cốt tưởng tượng truyện và nhân vật thơng qua lời kể - Chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: Kể về việc bà đỡ Trần đỡ đẻ cho Hổ cái và được đền ơn + Đoạn 2: Kể chuyện Bác tiều phu cứu sống con Hổ và đến khi bác tiều qua đời mỗi dịp giỗ, Hổ đều mang dê, lợn đến tế. - > Cả hai đều nói về cái ân 2. Cái nghĩa của hai con Hổ: nghĩa trong đời sống xã hội a. Con Hổ thứ nhất với bà - Bà làm nghề đỡ đẻ đở Trần: - Hổ đực cõng bà đỡ Trần đỡ đẻ cho Hổ cái - Tặng một cục bạc – đền - Đỡ đẻ cho người nay đỡ đẻ ơn một lần. cho hổ - > Yếu tố tưởng tượng kì ảo - Đền ơn đưa tiễn lưu luyến - >Đền ơn một lần. Hoạt động 4: Con Hổ thứ hai với bác tiều phu: - Bác móc khúc xương bị cho (?) Bác tiều phu giúp gì cho con Hổ trong tình huống gay con Hổ trán trắng? Nó đang go. ở tình thế như thế nào? - Đền ơn một con nai trong (?) Hổ trán trắng đền ơn với mỗi lần giỗ. bác tiều phu như thế nào? - > Đền ơn lâu dài. (?) Em hãy so sánh mức độ - Hai con Hổ đều có nghĩa thể hiện cái nghĩa của hai * Con Hổ 1: Đền ơn bằng tiền con Hổ? - > Lễ phép đền ơn một lần sau khi được cứu giúp rồi (?) Trong truyện này tác giả chia tay ân nhân trong tình đã sử dụng những biện lưu luyến. pháp nghệ thuật gì? Dùng * Con Hổ 2: Đền ơn những. b. Con Hổ thứ hai với bác tiều phu: - Hổ bị hóc xương bị được bác tiều phu cứu sống – đền ơn một con nai - mỗi lần giỗ. - > Nghệ thuật nhân hóa tưởng tượng - > con vật còn có nghĩa huống chi con người.

<span class='text_page_counter'>(106)</span> biện pháp nghệ thuật đó để nói lên điều gì về con người và nhằm đề cao điều gì ở con người?. con thú rừng mà nó bắt được. nhìn bác tiều rồi bỏ đi và trong việc trả ơn biểu lộ tấm lòng chung thủy - > Con Hổ thứ hai có nghĩa hơn con hổ thứ nhất. - Nghệ thuật nhân hóa, yếu tố tưởng tượng kì ảo để nói lên con Hổ còn có nghĩa huống chi con người.. Hoạt động 5:HS đọc mục * Ghi nhớ: SGK tr 144 ghi nhớ SGK tr 144 - HS đọc ghi nhớ SGK tr 144 4. Củng cố: - HS đọc mục đọc thêm SGK tr 145 - Truyện có nét đặc sắc gì về nội dung và nghệ thuật? 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ SGK tr 144 - Soạn bài: “Mẹ hiền dạy con”. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 15 Tiết: 60. Tiếng Việt ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm động từ. + Ý nghĩa khái quát của động từ. + Đặc điểm ngữ pháp của động từ (khả năng kết hợp của động từ, chức vụ ngữ pháp của động từ). - Các loại động từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thi và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ cho HS thảo luận nhóm . - Những đoạn văn, đoạn trích có động từ. - HS chuẩn bị thảo luận nhóm. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Chỉ từ là gì? Cho VD có chứa chỉ từ. Đáp án: Chỉ từ là những từ dung để chỉ hoặc trỏ vào sự vật..

<span class='text_page_counter'>(107)</span> - Nêu chức vụ cú pháp của chỉ từ trong câu? Đáp án: Làm trạng ngữ, làm chủ ngữ, làm phụ ngữ trong câu. 3. Giới thiệu bài mới: Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta thường có những hành động như đi, đứng, chạy…. những từ chỉ hành động đó trong tiếng việt của chúng ta gọi là động từ. Vậy động từ là gì? Chức vụ cú pháp của nó ra sao? Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu trong tiết học hôm nay. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: GV cho HS đọc mục I tìm I. Đặc điểm của động từ: hiểu bài SGK tr 145 (?) Cho biết ý nghĩa khái a. di, đến, ra, hỏi quát của các động từ vừa - Động từ chỉ hoạt động trạng b. lấy, làm , lễ tìm được chỉ gì? thái, tình thái. GV cho HS đọc tiếp câu 3 c. treo, qua, xem, cười, bảo, SGK tr 145 bán, đề - > Động từ chỉ hoạt động trạng thái. (?) Động từ có đặc điểm gì khác danh từ? về những từ * Danh từ: không kết hợp với - Kết hợp với đã, sẽ, đang đứng xung quanh nó trong các từ: đã, sẽ, đang… cụm từ? về khả năng làm vị - Thường làm chủ ngữ trong - Chức vụ: Vị ngữ ngữ? câu (?) Vậy động từ là gì? - Khi làm VN phải đứng sau GV cho HS nhắc lại chức từ “là” vụ điển hình của danh và * Động từ: Kết hợp với các * Ghi nhớ: SGK tr 145 động từ? từ: hãy, đừng, chớ… Hoạt động 2: - Thường làm vị ngữ trong II. Phân loại động từ chính: GV cho HS đọc mục II cho câu Chia làm 2 loại: HS điền vào các từ có sẵn vào bảng phân loại tình thái HS đọc mục ghi nhớ SGK tr a. Động từ tình thái (GV treo bảng phụ) 146 b. Động từ chỉ hành động, (?) Động từ hành động trả lời cho câu hỏi nào? - HS đọc và điền vào bảng trạng thái phân loại - Động từ chỉ hành động trả (?) Động từ chỉ trạng thái lời câu hỏi: làm gì? trả lời cho câu hỏi nào? - Làm gì? - Động từ chỉ trạng thái trả - Thế nào? Làm sao? - Động từ tình thái đòi hỏi lời cho câu hỏi: Thế nào? Làm sao? động từ tình thái đi kèm VD: dám – dám làm toan – toan chạy - Động từ hành động, trạng thái không đòi hỏi.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> VD: cười, buồn, yêu… VD: Bạn ấy buồn vì làm bài không được Bạn ấy làm sao? Hoạt động 3: Cho HS đọc mục ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ SGK tr 146 * Ghi nhớ: SGK tr 146 SGK tr 146 Hoạt động 4: Luyện tập - HS tiến hành làm BT theo III. Luyện tập: sự hướng dẫn của GV 1. BT1 SGK tr 147 Xác định động từ: - Động từ tình thái: Hay (khoe), chả (thấy), chợt (thấy), có (thấy), liền (giơ) - Động từ chỉ hành động: khoe, may, đem, mặc, đứng, hóng, khen, thấy, hỏi, tất tưởi, ….. 2. BT2 SGK tr 147 Chi tiết buồn cười là: Thà chết chứ không đưa tay cho người ta cứu và đưa cho ai cái gì hết. 4. Củng cố: - Động từ là gì? - Có mấy loại động từ chính? Cho VD từng loại? 5. Dặn dò: - Học thuộc 2 mục ghi nhớ SGK tr 146 - Làm BT3 còn lại - Chuẩn bị bài: Cụm động từ..

<span class='text_page_counter'>(109)</span> Ngày dạy: TUẦN 16 TIẾT 61:. Tiếng Việt CỤM ĐỘNG TỪ. I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm và cấu tạo của cụm động từ. - Nghĩa của cụm động từ: - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. 2. Kĩ năng: - Sử dụng cụm động từ. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - Giấy A4 để HS ghi cụm động từ thảo luận. - HS chuẩn bị thảo luận. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Động từ là gì? Em hãy đặt 1 câu có động từ? Đáp án: Là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật. - Có mấy loại động từ chính? Kể ra. Cho VD từng loại. Đáp án: động từ tính thái, động từ trạng thái. 3. Giới thiệu bài mới: Động từ rất ít khi đứng một mình mà nó được kết hợp với các từ ngữ khác tạo thành cụm động từ. Vậy cụm động từ là gì? Nó được cấu tạo như thế nào? Các từ ngữ đi kèm có ý nghĩa gì? Các em sẽ tìm hiểu được lời giải đáp qua tiết học hôm nay.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu cụm động từ là gì? Cho HS đọc mục I SGK tr 147 (?) Các từ ngữ in đậm bổ Đã đi nhiều nơi sung ý nghĩa cho những từ Cũng ra những câu đố oái nào?. Nội dung ghi bảng I. Cụm động từ: Ví dụ:. - Đã đi nhiều nơi Pt TT Ps - Cũng ra những câu đố oái… Pt TT Ps - Là tổ hợp từ (?) Động từ kết hợp với - Cụm động từ - Cụm động từ có ý nghĩa đầy một số từ ngữ khác để tạo - Cụm động từ có ý nghĩa đủ hơn động từ thành một cụm, cụm này đầy đủ hơn và có cấu tạo.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> gọi là gì? (?) Thử lược bỏ các từ in đậm nói trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của chúng? (?) Vậy cụm động từ là gì? Hoạt động 2: GV cho HS đọc ghi nhớ HS đọc mục ghi nhớ SGK tr 148 Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của cụm động từ Cho HS đọc lại 2 VD đã tìm ở trên (?) Hai từ loại động từ “đi”, “ra “có thể lược bỏ không? Vì sao? (?) Các từ đứng trước và đứng sau động từ gọi là gì? (?) Thành phần phụ này có thể thiếu được không? (?) Phụ trước và phụ sau bổ sung ý nghĩa cho động từ gọi là gì? (?) Cấu tạo của cụm động từ gồm có mấy phần? Kể rõ từng phần. Vẽ mô hình cấu tạo của cụm động từ (GV treo bảng phụ) Hoạt động 4: GV cho HS đọc ghi nhớ Cho HS đọc ghi nhớ SGK tr 148 Hoạt động 5: Hướng dẫn luyện tập (?) Xác định yêu cầu BT1?. phức tạp hơn một động từ. - Ghi nhớ: SGK tr 148 HS đọc mục ghi nhớ SGK tr * Ghi nhớ: SGK tr 148 148 II. Cấu tạo của cụm động từ: * Gồm có 3 phần: - Phần trung tâm (động từ) - Không, vì nó là phần trung - Phần phụ ngữ trước tâm - Phần phụ ngữ sau - Phần phụ - Được, vì nó không quan trọng - Bổ ngữ - Ba phần: + Phần trước + Phần trung tâm + Phần sau - Ghi nhớ: SGK tr 148 * Ghi nhớ: SGK tr 148 III. Luyện tập:. - Tìm cụm động từ và kẻ mô BT1, 2 SGK tr 148, 149 hình cụm động từ Tìm cụm động từ kẻ theo mô (?) Xác định yêu cầu hình cụm động từ BT2? - Nêu ý nghĩa của phần phụ a. PTT: đùa nghịch ngữ in đậm Pt: còn đang Ps: ở sau nhà.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> - Viết câu trình bày ý nghĩa b. PTT: Yêu thương của truyện “Treo biển “chỉ ra Ps: Mị Nương rất mực cụm động từ c. PTT: Kén Pt: Muốn Ps: Cho con……. xứng đáng. (?) Xác định yêu cầu BT3?. (?) Xác định yêu cầu BT4?. 4. Củng cố: - Cụm động từ là gì? - Nêu cấu tạo của cụm động từ? 5. Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ SGK tr 148 - Chuẩn bị bài: “Tính từ và cụm tính từ”.. d. PTT: Giữ Pt: Đành tìm cách Ps: Sứ thần….. công quán BT3 SGK tr 149: Nêu ý nghĩa của phụ ngữ in đậm Phụ ngữ “chưa “không biểu thị ý nghĩa phủ định (Cho thấy sự thông minh của em bé) + “Chưa “biểu thị ý nghĩa tương đối + “Không “biểu thị ý nghĩa tuyệt đối hoàn toàn BT4 SGK tr 149 Viết câu trình bày ý nghĩa của truyện “Treo biển “chỉ ra cụm động từ - Truyện “Treo biển “đã phê phán nhẹ nhàng những người thiếu lập trường.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> Ngày dạy: Tuần 16 TIẾT 62. Văn bản HDĐT: MẸ HIỀN DẠY CON (Truyện trung đại). I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Truyện ca ngợi bà mẹ Mạnh Tử, tấm gương sáng cách dạy con. Đó là: + Tạo cho con môi trường sống phù hợp, tốt đẹp. + Dạy con, giáo dục con bằng lời nói trung thực, lành mạnh bằng hành động, việc làm, bằng chính tấm gương của bản thân mình. - Cách kể chuyện rất giản dị, hàm súc, từng chi tiết điều có ý nghĩa sâu sắc. Kết cấu truyện rất đơn giản, mạch lạc, bài học được rút ra nhẹ nhàng mà thấm thía. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con. - Nắm bắt và phân tích được các sự kiện trong truyện. - Kể lại được truyện. - MT: Liên hệ ảnh hưởng môi trường giáo dục. II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa “Mẹ hiền dạy con” - Bảng phụ - HS chuẩn bị thảo luận nhóm III Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại truyện “Con Hổ có nghĩa”? Cho biết ý nghĩa của truyện? - Em hãy so sánh cái nghĩa của hai con Hổ? 3. Giới thiệu bài mới: “Lòng mẹ bao la như biển Thái Bình rạt rào…. ”. Lời hát đã thể hiện tình thương con vô bờ bến của mẹ. Tuy nhiên, người mẹ khôg chỉ thương con mà còn có bổn phận dạy con nên người. Bài học hôm nay chúng sẽ hiểu thêm về việc dạy con của người mẹ.. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc, kể, giải thích từ khó và tìm hiểu bố cục của truyện GVHD đọc: giọng rõ ràng diễn cảm, thể hiện sự yêu thương và nghiêm khắc. Cho HS đọc phần chú thích SGK tr 151. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng I. Đọc – chú thích văn bản: 1. Xuất xứ: Truyện được trích trong “Liệt nữ truyện” của truyện Trung Quốc..

<span class='text_page_counter'>(113)</span> (?) Liệt nữ là gì?. - Người đàn bà có tiết nghĩa, có 2. Từ khó: khí phách anh hùng. SGK tr 151 – 152 - HS xem phần chú thích SGK (?) Mạnh Tử còn có tên tr 151 gọi nào nữa? (?) Bậc hiền tài là gì? Hoạt động 2: II. Đọc – hiểu văn bản: Hướng dẫn tìm hiểu, phân tích chi tiết 1. HS lập bảng tóm tắt theo (?) Truyện được kể theo mẫu SGK tr 152 trình tự nào? (?) Lời kể theo ngôi thứ 2. Ba sự việc đầu: mấy? - Mẹ tạo cho con môi (?) Có mấy nhân vật trong trường sống tốt đẹp truyện? Nhân vật chính là ai? - Tự nhiên 3. Hai sự việc cuối: - Ngôi thứ ba (?) Có mấy sự việc được diễn ra giữa hai mẹ con Mạnh Tử? (?) Lập bảng tóm tắt theo mẫu SGK tr 152 (GV treo bảng phụ) (?) Qua ba sự việc đầu, em thấy được điều gì có nghĩa trong cách dạy con của bà mẹ? (Cho HS thảo luận nhóm). - Giữ chữ “tín”. - Có 2 nhân vật chính, mẹ và - Dạy con vừa có đạo đức. con. Mẹ là nhân vật chính Có chí học hành bằng hành động gương mẫu của mình - 5 sự việc chính 4. Bà mẹ thầy Mạnh Tử: Là người nghiêm khắc, - HS liệt kê 5 sự việc ghi vào thương con nhưng cò hành bảng phụ động dứt khoát – dạy con - Câu tục ngữ: “gần mực thì thành con người tốt đen, gần đèn thì sáng” - Ý nghĩa của ba sự việc đầu: * Ghi nhớ: SGK tr 153 người mẹ chọn môi trường sống tốt đẹp cho việc hình - Tạo cho con môi trường thành và phát triển nhân cách sống tốt đẹp của con. (?) Lần thứ tư, bà mẹ thấy - Nói dối – giữ chữ “tín” - Thương con nhưng không Mạnh Tử đã lỡ làm điều gì chìu con không phải? Bà đã làm gì? - Giáo dục con bằng những (?) Sự việc gì đã xảy ra - Mạnh Tử đang học bỏ học về hành động gương mẫu. lần cuối? nhà chơi- hành động vô kỉ luật, lười biếng ảnh hưởng đến đạo đức (?) Thấy con như vậy bà - Cắt đứt tấm vải đang dệt mẹ có hành động cử chỉ như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> (?) Việc làm, hành động cử chỉ đó thể hiện thái độ gì ở người mẹ? (?) Em có đồng tình với cách dạy con của bà mẹ thầy Mạnh Tử không? Vì sao? (?) Em có nhận xét gì về bà mẹ thầy Mạnh Tử?. - Tạo hành động so sánh để con tự rút ra bài học - Đồng tình, vì đúng đắn đem lại kết quả tốt đẹp - Người mẹ tốt biết cách dạy con. (?) Qua truyện em rút ra được bài học gì? - Ghi nhơ: SGK tr 153 Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập (?) Xác định yêu cầu BT1? - Phát biểu cảm nghĩ của em về hành động của bà mẹ thầy Mạnh Tử (?) Xác định yêu cầu - Em có suy nghĩ gì về đạo làm BT2? con - Tìm một số câu tục ngữ, thành ngữ tương ứng - Phân loại và giải thích nghĩa của từ “tử”. (?) Xác định yêu cầu BT3?. (?) Xác định yêu cầu BT4? 4. Củng cố: - Em có nhận xét gì về mẹ thầy Mạnh Tử ? - Nêu nội dung của truyện? 5. Dặn dò:. III. Luyện tập: BT1 SGK tr 153 Phát biểu cảm nghĩ của em về hành động của bà mẹ thầy Mạnh Tử BT2 SGK tr 153 Từ bài học này em có suy nghĩ gì về đạo làm con? - Phải có thái độ hiếu thảo với cha mẹ, thấy được hãy sinh của cha mẹ - Thấy được sự quan tâm chăm sóc, sẵn sàng hãy sinh tất cả cho con, phải có hành động cố gắng học hành, không ham chơi liêu lổng BT3 SGK tr 153 Tìm, đọc một số câu thành ngữ, tục ngữ có nội dung tương ứng với câu chuyện - Nói dễ làm khó - Nói sao làm vậy…. BT4 SGK tr 153 Phân loại nghĩa của từ tử: - Chết: Tử trận, Bất tử, Cảm tử - Con: Công tử, Hoàng tử, Đệ tử.

<span class='text_page_counter'>(115)</span> - Học thuộc ghi nhớ SGK tr 153 - Thay đổi ngôi kể đóng vai mẹ thầy Mạnh Tử - Soạn bài: “Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” Ngày dạy: Tuần 16 TIẾT 63 Tiếng Việt TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ I. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khi niệm tính từ: + Ý nghĩa khi quát của tính từ. + Đặc điểm ngữ pháp của tính từ (khả năng kết hợp của tính từ, chức vụ ngữ pháp của tính từ). - Các loại tính từ. - Cụm tính từ: + Nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ. + Nghĩa của cụm tính từ. + Chức năng ngữ pháp của cụm tính từ. + Cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết tính từ trong văn bản. - Phân biệt tính từ chỉ đặc điển tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. - Sử dụng tính từ và cụm tính từ trong nói và viết.. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - HS chuẩn bị thảo luận nhóm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Cụm động từ là gì? Cho 1 VD về cụm động từ? Đáp án: Là do động từ kết hợp với một số từ ngữ khác phụ thuộc tạo thành - Cấu tạo của cụm động từ gồm mấy phần? Cho VD và phân tích cấu tạo của chúng? Đáp án: gồm có 3 phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau 3. Giới thiệu bài mới: Khi kể các cụm từ thì ngoài cụm danh từ, cụm động từ ra, ta còn một loại cụm nữa đó là cụm tính từ. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về cụm tính từ cùng các bổ ngữ trong cụm tính từ ấy.. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm đặc điểm của tính từ GV cho HS đoc mục I VD SGK tr 154 (?) Tìm các tính từ trong a. Bé, oai câu? b. Vàng hoe, Vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.. Nội dung ghi bảng I. Tính từ: Ví dụ: a. Bé, oai b. Vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, vàng tươi.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> (?) Tìm thêm một số tính từ khác? (?) Các tính từ trên chỉ gì của sự vật? (?) Em hãy so sánh tính từ với động từ về khả năng kết hợp? (?) Động từ giữ chức vụ gì trong câu? Còn ở tính từ thì sao? Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu các loại tính từ HS đọc mục II SGK tr 154 (?) Các tính từ vừa tìm được ở phần I, những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, khá, lắm, quá….)? (?) Còn những từ nào không có khả năng kết hợp với những từ này? (?) Có mấy loại tính từ? Kể ra? Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo của cụm tính từ GV cho HS đọc mục III (?) Tìm tính từ trong cụm tính từ và vẽ mô hình cấu tạo của cụm tính từ? (?) Cấu tạo của cụm tính từ gồm mấy phần? (?) Các phụ ngữ đứng trước chỉ cái gì? (?) Các phụ ngữ đứng sau chỉ cái gì? Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập (?) Xác định yêu cầu BT1?. (?) Xác định yêu cầu BT2?. - Trắng, đỏ, chua, cay, mặn, chát, đắng…. - Chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật - Khả năng kết hợp giống nhau nhưng tính từ hạn chế hơn động từ - Làm chủ ngữ, vị ngữ. - > Là từ chỉ đặc điểm tính chất của sự vật - Kết hợp: đã, sẽ, vẫn - Chức vụ: Làm chủ ngữ, vị ngữ * Ghi nhớ: SGK tr 154 II. Các loại tính từ:. - Hơi bé, khá oai - Chia làm 2 loại: - > Tính từ chỉ đặc điểm + Tính từ tương đối tương đối + Tính từ tuyệt đối - Vàng hoe, vàng lịm… - > Tính từ tuyệt đối - 2 loại: * Ghi nhớ: SGK tr 154 + Tương đối + Tuyệt đối * Ghi nhớ: SGK tr 154 III. Cụm tính từ: Cấu tạo cụm tính từ gồm 3 phần: + Phần trước + Phần trung tâm + Phần sau. - Gồm 3 phần: + Phần trước + Phần trung tâm + Phần sau - Chỉ quan hệ thời gian, tiếp diễn tương tự, mức độ… - Vị trí, so sánh, mức độ…. * Ghi nhớ: SGK tr 145 * Ghi nhớ: SGK tr 155 IV. Luyện tập - Tìm cụm tính từ. BT1 SGK tr 155 Tìm cụm tính từ - Nhận xét các tính từ trong a. Sun sun như con đĩa BT1 b. Chần chẫn như đòn càn - So sánh cách dùng động từ BT2 SGK tr 156 và tính từ Nhận xét các tính từ trong BT1.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> (?) Xác định yêu cầu BT3?. (?) Xác định yêu cầu BT4?. - Cách dùng tính từ trong cụm - Đều là từ láy gợi hình. Có danh tư như thế nào? tác dụng gợi hình, gợi cảm - Nhận thức hạn hẹp chủ quan BT3 SGK tr 156 So sánh cách dùng động từ và tính từ Các động từ và tính từ được sử dụng theo chiều hướng tăng cấp mạnh dần lên, dữ dội hơn…. để biểu hiện sự thay đổi của cá Vàng trước những đòi hỏi ngày một quá quắt của mụ vợ ông lão. BT4 SGK tr 156 Những tính từ được dùng lần đầu phản ánh qua cuộc sống nghèo khổ, sau mỗi lần thay đổi thái độ của con cá vàng trước những đòi hỏi của mỗi lúc một quá quắt của mụ vợ ông lão cuộc sống tốt đẹp hơn. nhưng cuối cùng tính từ lặp lại thể hiện sự trở lại như cũ. 4. Củng cố: - Tính từ là gì? Phân loại tính từ ? - Nêu cấu tạo của cụm tính từ? Nêu rõ từng phần? 5. Dặn dò: - Học 3 mục ghi nhớ SGK tr 154 – 155 - Ôn lại các bài TV đã học để chuẩn bị ôn tập.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Ngày dạy: TUẦN 16 TIẾT 64:. Tập làm văn TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3. I. Mục tiêu cần đạt: - Đánh giá mức độ chân thật và sáng tạo của HS qua bài viết hoàn chỉnh tại lớp. - HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng tự sửa chữa bài viết của bản thân, nhận xét bài viết của bạn. II. Chuẩn bị: - Bài viết của học sinh đã chấm xong. - Cho học sinh sửa lỗi. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: không có 3. Giới thiệu bài mới: Để giúp các em có khả năng kể chuyện ở HKI, tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm ra những khuyết điểm trong bài viết số 3 này. Đề: Kể về một người thân của em a. Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu về nội dung và hình thức bài viết - Thể loại: Kể chuyện - Yêu cầu: Kể chuyện đời thường. Kể người, kể việc * GV củng cố lại thang điểm cho học sinh biết - Điểm 10: Nếu đúng nội dung lập dàn ý theo bài văn của mình trình bày sạch đẹp, rõ ràng, lời văn mạch lạc - Điểm 9, 8: Đảm bảo nội dung như trên nhưng có thể mắc vài lỗi chính tả - Điểm 5, 6: Nêu nội dung đúng nhưng còn sơ sài, diễn đạt còn vụng về, trình bày cẩu thả, sai lỗi chính tả. - Điểm 3, 4: Các bài có nội dung kém hơn điểm 5, 6 b. Hoạt động 2: GV nhận xét chung về ưu, nhược điểm trong các bài làm của HS - Ưu điểm: Nắm vững yêu cầu của đề, một số bài viết trôi chảy, rõ ràng có ý nghĩa làm nổi bật được người và việc yêu cầu kể trong bài. Cách lập dàn ý hợp lí, trình bày rõ ràng hình thức sạch, đẹp đúng từ ngữ, ngữ pháp. - Nhược điểm: Một số em chưa dùng lời văn của mình, dựa vào văn bản hơi nhiều, kể sơ sài, bài thiếu mạch lạc, sai chính tả nhiều mở bài sơ sài, chưa hoàn chỉnh, viết ẩu. Các lỗi điển hình Sửa lỗi - Cán bộ về hu - Hưu - Phức hậu - Phúc hậu - Tay dài sống thọ - Tai - La gầy - Rầy - Uốn trà - Uống trà - Kẻ chuyện - Kể chuyện - Thích sương rồng - Xương rồng.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Mông sống lâu. - Mong sống lâu. + Lỗi ngữ pháp + Sửa lỗi Ông sáng long lanh Mắt ông sáng long lanh 4. Củng cố: - Gọi điểm vào sổ - Đọc bài: khá, giỏi, trung bình, yếu để học sinh rút kinh nghiệm 5. Dặn dò: - Xem lại tất cả các đề kể chuyện - Chuẩn bị lập dàn ý cho thi HKI.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> Ngày dạy: Tuần 17 TIẾT 65. Văn bản THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG (Truyện trung đại). I. Mục tiêu cần đạt: - Giúp HS hiểu và cảm phục phẩm chất cao đẹp của một bậc lương y chân chính. Hiểu và viết truyện gần với kí, sử thời trung đại. - Chuẩn bị thi KH I II. Chuẩn bị: - Tranh minh họa - Bảng phụ - HS chuẩn bị trả lời câu hỏi III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện “Mẹ hiền dạy con”? Cho biết suy ngĩ của em về đạo làm con hiện nay. - Nêu nội dung ý nghĩa của truyện. Cho biết nhận xét của em về bà mẹ thầy Mạnh Tử và cách viết truyện “Mẹ hiền dạy con”? 3. Giới thiệu bài mới: Ở phần TLV của bài 4, chúng ta đã học một câu chuyện nói về danh y. Em còn nhớ đó là danh y nào không? Hãy kể lại tóm tắt? Rõ ràng nội dung truyện trung đại danh y Tuệ Tĩnh đời Trần với truyện thầy thuốc Phạm Bân cũng ở cuối đời Trần có nhiều điểm tương đồng thú vị, nhưng hắc cũng có không ít điểm khác nhau.. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu tác giả đọc, kể, giải thích từ khó phân tích bố cục GVHD đọc mẫu: rõ, to, theo giọng điệu của từng nhân vật. Đọc chú thích SGK tr 163 – 164 (?) Em hãy cho biết đôi nét về tác giả?. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng I. Đọc – chú thích văn bản:. 1. Tác giả: - Hồ nguyên Trừng (1374 – 1446) - Con của Hồ Quý Ly - HS đọc chú thích SGK tr - Có tài chế tạo vũ khí, làm 163 - 164 quan dưới triều đại nhà - Hồ Nguyên Trừng (1374 – Minh giữ chức thượng thư 1446) - Con của Hồ Quý Ly - Có tài chế tạo vũ khí, làm quan triều đại nhà Minh 2. Xuất xứ: Tác phẩm này được trích trong “Nam Ông Mộng.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu, phân tích chi tiết đoạn mở đầu (?) Trong câu đầu tiên tác - Họ phạm, húy là Bân, có giả giới thiệu như thế nào về nghề y gia truyền giữ chức thái y lệnh? thái y lệnh. (?) Trong đoạn, chi tiết nào - Điều trị miễn phí, cứu sống thể hiện phẩm chất tốt đẹp hàng ngàn người (đói kém của thái y lệnh? dịch bệch). (?) Tình huống mà tác giả tập trung nói đến nhiều nhất là tình huống ở đoạn nào? Em hãy chỉ ra tình huống đó? Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết tình huống truyện đặc biệt (?) Quan trung sứ đe dọa thái y như thế nào? (?) Sự lựa chọn của thái y lệnh có vì thế mà thay đổi không? (?) Qua cách giải quyết thái y bộc lộ thêm phẩm chất gì mới mẻ? Hoạt động 4: Tìm hiểu cảnh thái y lệnh gặp vua Trần Anh Vương (?) Thái độ của vua đối xử với sự lựa chọn của Thái y như thế nào? (?) Vậy vua Trần Anh Vương là người như thế nào? (?) Em hãy so sánh nội dung y đức của truyện này với truyện “Tuệ Tĩnh “giống và khác nhau ở điểm nào?. lục” II. Đọc – hiểu văn bản: 1. Giới thiệu về Thái y lệnh: a. Tên: Phạm Bân - Chức vụ: Thái y lệnh triều đại nhà Minh. b. Những phẩm chất tốt đẹp: Điều trị miễn phí, cứu sống hàng ngàn người. (đói kém dịch bệnh). - Tình huống cứu nguy cho người dân, thương người với việc đến khám bệnh cho người trong Vương phủ. - HS thảo luận - Không thay đổi. - Thương dân, không phân biệt sang giàu bất chấp cả tính mạng để cứu người 2. Thái độ của Vua Trần Anh Vương: Khen thái y là bậc lương y - Vua khen thái y giỏi nghề chân chính, giỏi nghề có lại nhân đức lòng y đức. - >Vua là người nhân đức. - Vua là người nhân đức * Ghi nhớ: SGK tr 165 - HS thảo luận nhóm so sánh 2 truyện + Giống Đều đề cao y đức. Chiến thắng uy quyền của người thầy thuốc chân chính.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> + Khác Truyện của Hồ Nguyên Trừng phong phú, phức tạp hơn về tình tiết, chính vì thế mà có thể hơn, sâu sắc hơn 4. Củng cố: - Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện? - Em có nhận xét gì về cách viết truyện? 5. Dặn dò: - Học ghi nhớ SGK tr 165 tập kể lại truyện - Soạn bài: Chuẩn bị thi HKI ----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày dạy: Tuần 17 TIẾT 66 - 67. Tiếng Việt ÔN TẬP TIẾNG VIỆT. I. Mục tiêu cần đạt: - Củng cố những kiến thức đã học trong HKI - Củng cố kỹ năng vận dụng tích hợp với phần văn và TLV II. Chuẩn bị: - Bảng phụ - Sơ đồ hệ thống Tiếng Việt - HS chuẩn bị câu hỏi ôn tập III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Không có 3. Giới thiệu bài mới: Để củng cố phần kiến thức các em đã học để chuẩn bị cho kì thi HKI sắp tới. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tiết ôn tập. Hoạt động 1: GV đưa ra câu hỏi để HS ôn tập Câu hỏi: 1. Từ là gì? Có mấy kiểu cấu tạo từ? Kể ra. Mỗi kiểu cho VD minh họa. 2. Danh từ là gì? Nêu chức vụ điển hình của danh từ trong câu? 3. Vẽ sơ đồ phân loại của danh từ. 4. Cụm danh từ là gì? Cho biết cấu tạo của cụm danh từ gồm mấy phần, kể rõ từng phần và cho VD về cụm danh từ. 5. Số từ là gì? Cho VD. Lượng từ là gì? Cho VD. 6. Động từ là gì? Có mấy loại động từ đáng chú ý? Kể ra. Mỗi loại cho 1VD. Đặt câu hỏi trả lời cho câu hỏi làm gì? Làm sao? Thế nào? 7. Cụm động từ là gì? Cho biết cấu tạo của cụm động từ gồm mấy phần? Kể rõ từng phần và cho VD về cụm động từ..

<span class='text_page_counter'>(123)</span> 8. Tính từ là gì? Cho biết cấu tạo của tính từ gồm mấy phần? Kể rõ từng phần và cho VD về cụm tính từ. Hoạt động 2: HS tiến hành trả lời câu hỏi ôn tập Trả lời: 1. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu. Có 2 kiểu cấu tạo từ: Từ đơn và từ ghép - Từ đơn: Chỉ có một tiếng. VD: đầu. mình, chân, tay…. - Từ phức: Hai tiếng trở lên. Có 2 loại: Từ ghép và từ láy + Từ ghép: Ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa. VD: hoa hồng, xe đạp, quần áo…… + Từ láy: Các tiếng có quan hệ láy âm. VD: xinh xinh, thướt tha…. Sơ đồ cấu tạo từ theo mô hình: Từ. Từ đơn. Từ Phức. Từ ghép Từ láy 2. Danh từ là những từ chỉ người, vật, việc, hiện tượng khái niệm.. Chức vụ điển hình: làm chủ ngữ trong câu, làm vị ngữ khi đứng sau từ “là”. 3. Vẽ sơ đồ phân loại danh từ: Danh từ Danh từ chỉ đơn vị Danh từ chỉ sự vật. ĐV tự nhiên ĐV quy ước. DT chung. DT riêng. ĐV ước chừng ĐV chính xác 4. Cụm danh từ là do danh từ kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành. Cụm danh từ gồm có 3 phần: Phần trước, phần trung tâm, phần sau. VD: Hai bông hoa ấy Pt TT Ps 5. Số từ là những từ chỉ số lượng và số thứ tự. Chỉ số lượng khi đứng trước danh từ và chỉ số thứ tự khi đứng sau danh từ. VD: Một canh, hai canh - Lượng từ là những từ chỉ lượng ít hay nhiều.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> VD: Các học sinh, những học sinh…. 6. Động từ là những từ chỉ hành động trạng thái của sự vật. Có 2 loại động từ: + Động từ tình thái VD: Lan/ đang chạy xe (Lan làm gì?) CN VN + Động từ trạng thái VD: Tôi buồn (Tôi làm sao?) CN VN 7. Cụm động từ là do động từ kết hợp với một số từ ngữ phụ thuộc tạo thành. Cụm động từ gồm 3 phần: Phần trước, phần trung tâm, phần sau. VD: Đang cắt cỏ Pt TT Ps 8. Tính từ là từ chỉ tính chất, đặc điểm của sự vật Cấu tạo của cụm tính từ gồm 3 phần: Phần trước, phần trung tâm, phần sau. VD: Đã già nua Pt TT Ps 4. Củng cố: - Nhắc lại các từ loại đã học? - Trình bày cấu tạo của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ mà em biết. 5. Dặn dò: - Về học ôn tập các phần Tiếng Việt - Chuẩn bị thi HKI.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> Ngày dạy: Tuần 17 - 18 TIẾT 68 – 69. Văn bản HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN: THI KỂ CHUYỆN. I. Mục tiêu cần đạt: - Động viên toàn lớp tự giác, nhiệt tình tham gia. - Chuẩn bị kỹ để buổi thi tiến hành có kết quả vui tươi, thiết thực và bổ ích. II. Chuẩn bị: - Các thể lệ thi kể chuyện - Chuẩn bị tập kể các câu chuyện III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tự sự? Hãy nêu các kiểu bài tự sự mà em biết? 3. Giới thiệu bài mới: Trong chương trình HKI chúng ta đã được học tất cả các thể loại truyện trong đó nổi bật là thể loại truyện dân gian. Hôm nay chúng ta sẽ đi vào luyện tập bằng cách thi kể lại các câu chuyện mà chúng ta đã được học. Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu của tiết học - Tất cả HS đều tham gia - Biết kể chuyện bằng miệng (tập nói) rõ ràng tự nhiên, diễn cảm, phù hợp với câu chuyện đủ to cho cả lớp nghe. - BGK: giáo viên và học sinh Hoạt động 2: GV đưa ra thang điểm - Kể theo thời gian quy định, biết mở bài và kết bài (2 đ) - Lời kể rõ ràng mạch lạc, diễn cảm (2 đ) - Phát âm đúng, có ngữ điệu (2 đ) - Tư thế tự tin, điệu bộ tự tin, tự nhiên (2 đ) - Nội dung truyện hay, kể hấp dẫn thu hút sự chú ý, gây ấn tượng (2 đ) Hoạt động 3: Thi vòng 1 - Thi kể chuyện trong nhóm - Chọn đị diện nhóm vào vòng 2 Hoạt động 4: Thi vòng 2 - Thi kể trên lớp giữa các học sinh đại diện nhóm. Mỗi HS kể khoảng (5’) - HS khác theo dõi nhận xét góp ý cho điểm Hoạt động 5: Tổng kết hội thi.

<span class='text_page_counter'>(126)</span> - GV tuyên dương trước lớp, phát thưởng (nếu có) những cá nhân xuất sắc trong tổ - Ba HS đạt giải 4. Củng cố: - Nhận xét tiết kể chuyện - HS kể chuyện tự do (tự sáng tác hay sưu tầm) miễn là em thích thú, tâm đắc có thể sưu tầm ở đại phương, trên báo được đánh giá cao hơn truyện có sẵn 5. Dặn dò: - Tập kể chuyện mình tâm đắc - Chuẩn bị ôn tập thi HKI - Soạn: Tìm hiểu chung về văn miêu tả.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Ngày dạy: Tuần 18 TIẾT 72 - 73 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ VIẾT ĐÚNG THANH HỎI / NGÃ I. Mục tiêu cần đạt: - Phát âm chính xác và viết đúng cách các từ có dấu thanh hỏi / ngã - Nắm vững mẹo luật chính tả hỏi / ngã trong từ láy, từ Hán Việt - Có ý thức tự rèn luyện để viết đúng các từ có thanh hỏi / ngã II. Chuẩn bị: - Những từ láy, từ Hán Việt có thanh hỏi / ngã - Tìm những từ ngữ, từ láy còn phân vân về hỏi / ngã III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Để tả đúng, tả hay cần những yêu cầu gì? - Em hãy viết đoạn văn có sử dụng nghệ thuật so sánh? 3. Giới thiệu bài mới: Chính tả của một ngôn ngữ là cách viết chuẩn, có tính chất bắt buộc đối với mọi người khi sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp. C hính vì đặc điểm này đã dẫn đến hiện tượng viết sai chính tả tiếng việt. Để khắc phục tình trạng này chúng ta sẽ đi vào tiết học hôm nay.. Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Tìm hiểu những nguyên nhân viết sai lỗi chính tả (?) Nguyên nhân nào viết sai lỗi chính tả? (?) Ngoài những nguyên nhân trên chúng ta còn có những nguyên nhân nào khác không? (?) Để viết đúng chính tả ta cần phải làm gì? Hoạt động 2: Một số quy tắc viết đúng thanh hỏi / ngã (?) Đối với từ láy tiếng việt chúng ta có những quy tắc nào?. Hoạt động của trò. Nội dung ghi bảng. I. Nguyên nhân viết sai chính tả: - Đọc sai hoặc nghe người - Đọc sai hoặc nghe người khác đọc sai khác đọc sai - Lẫn lộn cách viết của những - Lẫn lộn cách viết những từ ngữ có cách viết gần giống từ có cách viết giống nhau nhau nhưng khác nghĩa. nhưng khác nghĩa - Phát âm sai - Phát âm sai - Là do người viết chưa có ý thức rèn luyện viết đúng chính tả II. Một số quy tắc viết đúng thanh hỏi/ ngã 1. Đối với từ láy tiếng Việt: - Trong từ láy tiếng việt thanh - Từ láy tiếng việt được điệu được chia làm 2 nhóm: chia làm 2 nhóm: + Huyền – Ngã – Nặng + Huyền – Ngã – Nặng.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> (?) Trường hợp cả hai tiếng đều là thanh hỏi hoặc thanh ngã thì sao? Hoạt động 3: Đối với từ Hán Việt (?) Quy tắc viết dấu ngã là gì?. + Hỏi – sắc – Không - Một trong hai tiếng của từ láy có thanh huyền hoặc nặng thì thanh còn lại là ngã Vd: Thừa thãi, vẽ vời….. - Trường hợp còn lại tương tự - Nếu từ láy có tiếng gốc thì dựa vào thanh từ đó Vd: rỗi rãi, lẩm cẩm… - Các từ Hán Việt có phụ âm đầu là: m, n, nh, ng, v, l, d đều là thanh ngã - Các phụ âm còn lại là dấu hỏi. Hoạt động 4: Luyện tập (?) Xác định yêu cầu BT1? GV nên cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc trước lớp (?) Xác định yêu cầu BT2? (?) Xác định yêu cầu BT3?. 4. Củng cố: - Nguyên nhân viết sai lỗi chính tả? - Cách viết hỏi ngã trong từ láy và từ Hán Việt? 5. Dặn dò: - Học và làm bài tập - Soạn bài: “Phương pháp tả cảnh”.. + Hỏi – Sắc – Không - Một trong hai tiếng của từ láy có thanh huyền hoặc nặng thì thanh còn lại là thanh ngã. 2. Đối với từ Hán Việt: - Các từ Hán Việt có phụ âm đầu là: m, n, nh, v, l, d, ng đều là thanh ngã. III. luyện tập: BT1 SGK tr 11 Đọc chính xác các từ có thanh hỏi / ngã BT2 SGK tr 11 Viết đúng thanh hỏi / ngã Cũ kĩ, rỗi rãi, mũm mĩm, nảy nở, lỏng lẻo, tỉ mỉ, rõ ràng, thừa thãi, mò mẫm, lững lờ, vẽ vời, lạc lõng, nghĩ ngợi, mạnh mẽ, lộng lẫy, lẻ loi, thơ thẩn, trong trẻo, quanh quẩn, bướng bỉnh, ngất ngưởng, rả rích, mát mẻ. BT3 SGK tr 12 Tương tự như BT2 dựa vào quy tắc viết hỏi / ngã trong từ Hán Việt.

<span class='text_page_counter'>(129)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×