Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.38 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 02 Tiết: 03. Ngày soạn: 08/9/2017 Ngày dạy: 13/9/2017. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Biết cách vận dụng các kiến thức đã được học để giải được các bài tập đơn giản về định luật Ôm - Tìm được những cách giải khác nhau đối với cùng một bài toán 2. Kỹ năng: - Vận dụng được định luật Ôm để giải một số dạng bài tập đơn giản. 3. Thái độ: - Nghiêm túc học tập, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài 4. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho HS: Rèn luyện năng lực tự học, năng lực tính toán, năng lực hợp tác. II. CHUẨN BỊ VỀ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Hệ thống các câu hỏi, bài tập và lời giải. 2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học về định luật Ôm III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài: (1 phút) Giúp các em nhớ và hiểu rõ hơn định luật Ôm, bài học hôm nay chúng ta cùng làm 1 số bài tập liên quan đến định luật Ôm. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: (42 phút) Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: : Giải bài tập 2.4 SBT (15 phút) Mục tiêu: Vận dụng biểu thức định luật Ôm giải được bài tập Giải bài tập 2.4 SBT 1/ Bài 2.4 SBT - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1. Tóm tắt: - Gọi 1 HS tóm tắt đề bài. R1 = 10W - Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1 ra nháp. UMN = 12V a) I1 = ? b) R2 = ? - GV hướng dẫn chung cả lớp giải bài tập 1 bằng cách trả lời các câu hỏi: + Để tính I ta dựa vào công thức nào? - HS: I = U/R + Theo mối quan hệ giữa I2 và I1 em hãy tính I2 - HS Tính I2 theo I1. + Để tính R ta dựa vào cụng thức nào? - HS: R = U/I + Yờu cầu 1 HS lên trình bày lời giải - Yêu cầu HS nêu các cách giải khác. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. Nội dung. Bài giải: a) Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: I1 = UMN/R1 = 12/10 = 1,2 (A) b) Cường độ dòng điện chạy qua R2 là: I2 = I1/2 = 1,2/2 = 0,6(A) Điện trở R2 là: R2 = UMN/I2 = 12/0,6 = 20(W). Đáp số: 1,2A; 20W. Hoạt động 2: Giải bài tập 2.10 SBT (15 phút) Mục tiêu: Vận dụng biểu thức định luật Ôm giải được bài tập.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giải bài tập 2.10 SBT - Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2.10. - Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2.10 theo hướng dẫn: + Để tính R ta dựa vào công thức nào? - HS: R=U/I Đối với mỗi dây dẫn thì giá trị điện trở có thay đổi khi U thay đổi không? - HS: khụng + Để tính I ta dựa vào công thức nào? - HS: I=U/R - Sau khi HS làm bài xong, GV thu bài của 1 số HS để kiểm tra. - Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS chữa phần b) - Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các cách giải khác. * Rút kinh nghiệm: ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................ ................................................................................. 2/ Bài 2.10 SBT Tóm tắt: I = 0,15A U = 6V a) R = ? b) U2 = 8V R2 = ?, I2 = ? Bài giải: a) Điện trở R là: R = U/I= 6/0,15 = 40(W) b) Cường độ dòng điện chạy qua R là: I2 = U2/R = 8/40 = 0,2 (A) Trả lời: Nếu tăng hiệu điện thế lên 8V thì giá trị điện trở vẫn không thay đổi là 40Ω. Cường độ dòng điện qua nó là 0,2A.. Hoạt động 3: Giải bài tập 2.11 SBT(12 phút) Mục tiêu: Vận dụng biểu thức định luật Ôm giải được bài tập Giải bài tập 2.11 SBT (10 phút) 3/ Bài 2.11 SBT - Tương tự như bài 2.4, yêu cầu HS thảo luận để Tóm tắt: tìm lời giải cho bài 2.11 R1 = 20 W - HS thảo luận theo nhóm, sau 5 phút đại diện 1 số UMN = 3,2V nhóm trình bày hướng giải. a) I1 = ? - Các nhóm khác nhận xét hoàn chỉnh lời giải b) R2 = ? - 1 HS lên trình bày lời giải. Bài giải: - GV uốn nắn lại bài làm của HS. a) Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: * Rút kinh nghiệm: I1 = UMN/R1 = 3,2/20 = 0,16 (A) ................................................................................ b) Cường độ dòng điện chạy qua R2 là: ................................................................................ I2 = 0,8I1= 0,8.0,16 = 0,128(A) ................................................................................ Điện trở R2 là: ................................................................................ R2 = UMN/I2 = 3,2/0,128 = 25(W) Đáp số: 0,16A; 25W 3. Hoạt động luyện tập cũng cố kiến thức (2 phút) - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung và biểu thức định luật Ôm 4. Hoạt động vận dụng 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: IV. RÚT KINH NGHIỆM: .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. .............................................................................................................................................................. ...............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>