Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Ngu van 10 On tap van hoc dan gian Viet Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (720.96 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 32: ÔN TẬP VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM Giáo viên: Trần Thị Kiều Hoa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> I. Ôn tập kiến thức khái quát:. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam là: A.Tính tập thể. dân gian B.TínhVăn truyềnhọc miệng. C.Tính bình Nam dân. Việt bao gồm D.Cả A và B.. những thể loại gì?. ???. ???.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. Ôn tập kiến thức khái quát: Văn häc d©n gian ViÖt Nam. HÖ thèng thÓ lo¹i. ĐÆc trng. C©u nãi DG. TruyÖn cæ d©n gian. TÝnh tËp thÓ. TÝnh truyÒn miÖng. TruyÖn TruyÖn. ThÇn Sö tho¹i thi. TruyÒn thuyÕt. cæ. ngô. tÝch ng«n. Tôc TruyÖn TruyÖn ngữ cêi. th¬. th¬ ca d©n gian ca dao. Yªu Than th¬ng Hµi C©u tình híc đố thân nghĩa. SK DG ChÌo. VÌ. Tuång ....

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Ôn tập về hệ thống thể loại và các tác phẩm( đoạn trích) đã học. Thể loại. Tác phẩm. Phương thức lưu truyền. Đề tài-Chủ đề. Sử thi anh hùng. Chiến thắng Mtao Mxây (Đăm Săn). Hát - kể -Chiến tranh -Ngợi ca chiến công của người anh hùng.. Nhân vật chính. Đặc điểm nghệ thuật. Nội dung. Người anh hùng tiêu biểu cho cộng đồng.. Sử dụng nhiều biện pháp so sánh, phóng đại, trùng điệp,…. Phản ánh quá khứ anh hùng của cộng đồng..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Ôn tập về hệ thống thể loại và các tác phẩm( đoạn trích) đã học. Thể loại. Truyền thuyết. Tác phẩm. Phương thức lưu truyền. An Kể Dương diễn Vương xướng và Mỵ Châu Trọng Thuỷ. Đề tài-Chủ đề. Nhân vật chính. Đặc điểm nghệ thuật. - Chiến tranh và tình yêu. - Nêu bài học giữ nước; cảnh giác.. - Nhân vật lịch sử được truyền thuyết hoá.. Cốt lõi lịch sử được hư cấu thành câu chuyện có yếu tố kỳ ảo.. Nội dung. Thể hiện ý thức, thái độ lịch sử của nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Ôn tập về hệ thống thể loại và các tác phẩm( đoạn trích) đã học Thể loại. Tác phẩm. Cổ Tấm tích Cám. Phương thức lưu truyền. Kể. Đề tài-Chủ đề. Nhân vật chính. Đặc điểm nghệ thuật. Nội dung. Thể - Xung Người Sử đột gia con dụng hiện đình. riêng nhiều ước mơ công lí, yếu -Sự chiến khát tố kỳ vọng thắng của ảo hạnh cái thiện phúc trước cái của ác. người lao động.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> II. Ôn tập về hệ thống thể loại và các tác phẩm( đoạn trích) đã học. Thể loại. Truyện cười.. Tác phẩ m. Phương thức lưu truyền. -Tam Kể đại con gà. Nhưng nó phải bằng hai mày.. Đề tài-Chủ đề. Nhân vật chính. Đặc điểm nghệ thuật. Nội dung. Những điều trái tự nhiên; thói hư tật xấu đáng cười trong xã hội.. Người có thói hư tật xấu ( anh học trò giấu dốt; thầy lí tham tiền).. - Ngắn gọn; tạo tình huống bất ngờ mâu thuẫn phát triển nhanh; kết thúc đột ngột.. - Phê phán bằng tiếng cười. - Mua vui; giải trí; giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. Ôn tập về hệ thống thể loại và các tác phẩm( đoạn trích) đã học Thể loại. Ca dao. Tác phẩm. Phương thức lưu truyền. - Ca - Hát dao than thân. - Ca dao yêu thương tình nghĩa. - Ca dao hài hước.. Đề tài-Chủ đề. Nhân vật chính. -Tình yêu Người lứa đôi. phụ -Tình nghĩa. nữ; người vợ; người chồng; chàng trai-cô gái, người nông dân…. Đặc điểm nghệ thuật. -Thể thơ lục bát. - Hình ảnh so sánh ẩn dụ mang tính biểu tượng …. Nội dung. - Phản ánh đời sống nội tâm, thân phận của người phụ nữ, … -Tâm hồn lạc quan yêu đời của người lao động..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Ôn tập về hệ thống thể loại và các tác phẩm( đoạn trích) đã học. Thể loại. Tác phẩm. Truyện Trích thơ đoạn “Lời tiễn dặn”. Phương thức lưu truyền. Đề tài chủ đề. Nhân vật chính. Đặc điểm Nội dung nghệ thuật. Hát kể. Tâm Chàng Kết trạng trai – hợp tự của cô gái. sự và những trữ con tình. người yêu nhau mà lỡ duyên.. Khát vọng tự do yêu đương và hạnh phúc lứa đôi..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> III.Bài tập vận dụng: Bài 1/SGK – 101. Cả miền Ê-đê Ê-ga ca ngợi Đăm Săn là một dũng tướng chắc chết mười mươi cũng không lùi bước. Ngực quấn chéo một tấm mền chiến, mình khoác một tấm áo chiến, tai đeo nụ, sát bên mình nghênh ngang đủ giáo gươm, đôi mắt long lanh như mắt chim ghếch ăn hoa tre, chàng Đăm Săn hiện ra là một trang tù trưởng mới giàu lên, đang tràn đầy sức trai, tiếng tăm lừng lẫy. Bắp chân chàng to bằng cây xà ngang, bắp đùi chàng to bằng ỗng bễ, sức chàng ngang sức voi đực, hơi thở chàng ầm ầm tựa sấm dậy, chàng nằm sấp thì gãy rầm sàn, chàng nằm ngửa thì gãy xà dọc… (Trích “Chiến thắng Mtao Mxây” - Sử thi Đăm Săn).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> III.Bài tập vận dụng Bài 1/SGK- 101. Đặc trưng nghệ thuật của sử thi trong miêu tả nhân vật anh hùng: Sử dụng thủ pháp so sánh, phóng đại, trùng điệp,... Tác dụng: Ngợi ca vẻ đẹp của người anh hùng sử thi mang tầm vóc lịch sử, hài hoà cùng vẻ đẹp của thiên nhiên rộng lớn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> III.Bài tập vận dụng: Bài 2 (Bài tập 5/SGK - 102) 1.Thân em như hạt mưa sa Hạt vào đài các hạt ra đồng ngoài.. 5.Thân em như quế giữa rừng Thơm tho ai biết ngát lừng ai hay. 6.Thân em như giếng giữa đàng Người khôn rửa mặt người phàm rửa chân 7.Thân em như miếng cau khô, Kẻ thanh chuộng mỏng, kẻ thô chuộng dày.. 2.Thân em như hạt mưa rào Hạt rơi xuống giếng hạt vào vườn 8.Thân em như chổi đầu hè, hoa. Phòng khi mưa gió đi về chùi chân. Chùi rồi lại vứt ra sân, Gọi người hàng xóm có chân thì chùi. 3.Thân em như trái bưởi bòng Đắng the ngoài vỏ trong lòng ngọt thanh. 4.Thân em như ớt chín cây Càng tươi ngoài vỏ càng cay trong lòng..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> III.Bài tập vận dụng: Bài 2 (Bài 5/SGK- 102) - tiếp theo 5. Chiều chiều ra đứng bờ ao Nước kia không khát, khát khao duyên nàng. 1. Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. 2. Chiều chiều lại nhớ chiều chiều Nhớ cha, nhớ mẹ chín chiều ruột đau. 3. Chiều chiều xách giỏ hái rau Ngó lên mả mẹ ruột đau như dần 4. Chiều chiều lo bảy lo ba Lo cha mẹ già đầu bạc tuổi cao.. 6. Chiều chiều ra đứng cổng làng Nghe trống bãi tràng em chạy đón anh. 7.Chiều chiều bìm bịp giao canh Trống chùa đã đánh sao anh chưa về. 8. Chiều chiều lo bảy lo ba Lo cau trổ muộn lo già hết duyên Còn duyên anh cưới con heo Hết duyên anh cưới con mèo cụt đuôi.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> III.Bài tập vận dụng: Bài 2 (Bài 5/SGK- 102) - tiếp theo 1.Ước gì anh hoá ra hoa Để em nâng lấy rồi mà cài khăn. 2.Áo xông hương của chàng vắt mắc Đêm em nằm em đắp lấy hơi Gửi khăn, gửi túi, gửi nhời Gửi đôi chàng mạng cho người đàng xa Vì mây cho núi lên xa Mây cao mù mịt, núi nhoà xanh xanh. 3.Em về, anh mượn khăn tay Gói câu tình nghĩa, lâu ngày sợ quên.. 4. Khăn vuông bốn chéo cột giùm Miệng cười người nghĩa hò giùm ít câu. 5. Qua cầu ghé nón thăm đồng Đồng bao nhiêu lúa thương chồng bấy nhiêu Tay nâng khăn gói sang sông Mồ hôi ướt đẫm, thương chồng phải theo..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> III.Bài tập vận dụng: Bài 2 (Bài 5/SGK- 102) - tiếp theo. 1.Hôm qua dệt cửi thoi vàng Sực nhớ đến chàng, cửi lại dừng thoi Cửi rầu, cửi tủi chàng ơi Ngọn đèn sáng tỏ bóng người đằng xa. 2. Gặp người sao có một lần Để em thương nhớ tần ngần suốt năm. 3.Đêm qua ra đứng chờ ai Trông cá, cá lặn, trông sao, sao mờ. 4.Vì ai cho thiếp lỡ làng ? Vì chàng tư lự, hoa tàn nhị rơi.. 5. Nhớ ai bổi hổi bồi hồi Như đứng đống lửa, như ngồi đống than. 6. Nhớ ngày ra ngẩn vào ngơ Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai ? 7. Mình về mình nhớ ta chăng ? Ta về ta nhớ hàm răng mình cười Năm quan mua lấy miệng cười Mười quan chẳng tiếc, tiếc người răng đen..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III.Bài tập vận dụng: Bài 2 (Bài 5/SGK- 102) - tiếp theo. 1.Em về dệt cửi trên khung Để anh đọc sách cùng chung một đèn Vải em em bán lấy tiền Em mua lụa liền may áo cho anh Trong thì lót tím lót xanh Ngoài thêu đôi bướm lượn cành phù dung. 2.Chàng về để áo lại đây Phòng khi em nhớ, cầm tay đỡ buồn.. 3.Hôm qua tát nước đầu đình bỏ quên cái áo trên cành hoa sen Em được thì cho anh xin Hay là em để làm tin trong nhà Áo anh sứt chỉ đường tà Vợ anh chưa có, mẹ già chưa khâu..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> III.Bài tập vận dụng: Bài 2 (Bài 5/SGK- 102) - tiếp.. 1.Lênh đênh một chiếc thuyền tình Mười hai bến nước biết gửi mình vào đâu.. 2. Thuyền ơi có nhớ bến không ? Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền. 3.Thuyền không bánh lái thuyền quay Em không cha mẹ ai bày em nên. 4.Gương không có thuỷ gương mờ Thuyền không có lái lững lơ giữa dòng Mong sao nghĩa thuỷ tình chung Cho thuyền cặp bến, gương trong ngàn đời. 5.Cây đa cũ, bến đò xưa Bộ hành có nghĩa, nắng mưa cũng chờ. 6.Thuyền chài, thuyền lái, thuyền câu Biết thuyền nhân ngãi nơi đâu mà tìm..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> III.Bài tập vận dụng: Bài 2 (Bài 5/SGK- 102) - tiếp.. 1.Tay nâng chén muối đĩa gừng Gừng cay muối mặn xin đừng quên nhau. 2.Gừng già, gừng rụi, gừng cay Anh hùng càng cực, càng dày nghĩa nhân.. 3.Khế với chanh một lòng chua xót Mật với gừng một ngọt một cay..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đặc trưng nghệ thuật của ca dao: - Hay sử dụng những môtip quen thuộc. - Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ, hình ảnh có tính biểu tượng. - Hình ảnh so sánh gần gũi, thân thuộc trong cuộc sống hàng ngày. Tác dụng: - Dễ thuộc, dễ nhớ, dễ hiểu. - Diễn tả được một cách chân thực và sinh động đời sống tâm hồn, tư tưởng, tình cảm của người dân lao động..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> III.Bài tập vận dụng Bài 3 (Bài tập 6/SGK-102). Những vần thơ trong văn học trung đại, hiện đại có sử dụng chất liệu văn học dân gian: 1.Nguyễn Du - Truyện Kiều: Vầng trăng ai xẻ làm đôi Nửa in gối chiếc, nửa soi dặm trường 2.Hồ Xuân Hương – Bánh trôi nước Thân em vừa trắng lại vừa tròn Bảy nổi ba chìm với nước non Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn Mà em vẫn giữ tấm lòng son.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> III.Bài tập vận dụng Bài 3 (Bài 6/SGK - 102). 3.Xuân Quỳnh – Sóng: Dẫu xuôi về phương Bắc Dẫu ngược về phương Nam Nơi nào em cũng nghĩ Hướng về anh một phương 4.Tố Hữu - Việt Bắc: Mình về mình có nhớ ta Mười lăm năm ấy thiết tha mặn nồng Mình về mình có nhớ không Nhìn cây nhớ núi, nhìn sông nhớ nguồn….

<span class='text_page_counter'>(23)</span> III.Bài tập vận dụng Bài 3 (Bài 6/SGK - 102). 5.Nguyễn Khoa Điềm - Đất nước Khi ta lớn lên đất nước đã có rồi… Đất nước bắt đầu với miếng trầu bây giờ bà ăn. Đất nước lớn lên khi dân mình biết trồng tre mà đánh giặc. Tóc mẹ thì bới sau đầu Cha mẹ thương nhau bằng gừng cay muối mặn. Cái kèo, cái cột thành tên Hạt gạo phải một nắng hai sương xay, giã, giần, sàng Đất nước có từ ngày đó..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Củng cố: Kiến thức cần ghi nhớ: 1. Đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam. 2.Đặc trưng cơ bản từng thể loại của văn học dân gian với các tác phẩm (đoạn trích) đã học.. Bài tập: Viết một bài thu hoạch về những vấn đề tâm đắc nhất của bản thân sau khi học xong phần văn học dân gian Việt Nam trong chương trình ngữ văn 10..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

×