Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (305.13 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 2: CHỦ ĐIỂM : Thứ hai, ngày tháng 8năm 2017 Tập đọc. Tiết 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. Mục tiêu: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu đời (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - GDHS: yêu thích nền văn hoá lâu đời của Việt Nam II. Chuẩn bị: - GV: Tranh Văn Miếu - Quốc Tử Giám. Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê để học sinh luyện đọc. - HS: Sưu tầm tranh ảnh về Văn Miếu - Quốc Tử Giám. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên A. Khởi động: B. Kiểm tra bài cũ: Quang cảnh làng mạc ngày mùa. - Yêu cầu học sinh đọc toàn bài và trả lời câu hỏi. - Giáo viên nhận xét cho điểm. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Đất nước của chúng ta có một nền văn hiến lâu đời. Bài tập đọc “Nghìn năm văn hiến” các em học hôm nay sẽ đưa các em đến với Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội. Địa danh này chính là chiến tích về một nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. - Giáo viên ghi tựa. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Gọi 1 HS đọc bài. - GV đọc mẫu toàn bài + tranh - Chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu... 3000 tiến sĩ + Đoạn 2: Bảng thống kê + Đoạn 3: Còn lại - Hướng dẫn học sinh luyện đọc từng đoạn, cả bài kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc các từ khó phát âm. Hoạt động của học sinh - Hát - Học sinh lần lượt đọc cả bài, đoạn - học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời.. - Lớp nhận xét - bổ sung. - Hoạt động lớp, nhóm đôi - 1 HS đọc toàn bài - Học sinh lắng nghe, quan sát - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp bài văn - đọc từng đoạn.. - Học sinh nhận xét cách phát âm tr - s.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Giáo viên nhận xét cách đọc - GV yêu cầu HS đọc đồng thanh từ khó.. - Học sinh lần lượt đọc bảng thống kê. - 1 học sinh lên bảng phụ ghi cách đọc bảng thống kê. - Lần lượt đọc từng câu - cả bảng thống kê. - Đọc thầm phần chú giải - Học sinh lần lượt đọc chú giải. b. Tìm hiểu bài : - Yêu cầu HS đọc thầm bài. - Học sinh đọc thầm + trả lời câu hỏi. + Đoạn 1: (Hoạt động nhóm) - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết từ nhiên vì điều gì? năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ . - Lớp bổ sung Giáo viên chốt lại - Học sinh trả lời - Học sinh giải nghĩa từ Văn Miếu - Quốc Tử Giám. - Các nhóm lần lượt giới thiệu tranh - Nêu ý đoạn 1 Khoa thi tiến sĩ đã có từ lâu. đời - Rèn đọc đoạn 1 + Đoạn 2: (Hoạt động cá nhân) - Yêu cầu học sinh đọc bảng thống kê. Giáo viên chốt: + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất: Triều Lê – 104 khoa thi. + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất: Triều Lê – 1780 tiến sĩ. + Đoạn 3: (Hoạt động cá nhân). - Học sinh lần lượt đọc đoạn 1 rành mạch. - Học sinh đọc thầm - Lần lượt học sinh đọc - 1 học sinh hỏi - 1 học sinh trả lời về nội dung của bảng thống kê.. - Học sinh tự rèn cách đọc. - Học sinh đọc đoạn 3 - Học sinh giải nghĩa từ chứng tích - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống - Coi trọng đạo học / VN là nước có nền văn văn hóa Việt Nam? hiến lâu đời/ Dân tộc ta đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời * Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân - Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc cho bài văn. Giáo viên nhận xét cho điểm D. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên kể vài mẩu chuyện về các trạng nguyên của nước ta. - Luyện đọc thêm. - Học sinh tham gia thi đọc cả bài văn. - Học sinh nhận xét - Học sinh nêu nhận xét qua vài mẩu chuyện giáo viên kể..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Chuẩn bị: “Sắc màu em yêu” - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TOÁN. Tiết 6: LUYỆN. TẬP. I. MỤC TIÊU: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên 1 đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân - Làm bài tập: 1, 2, 3. - GDHS: rèn tư duy toán học, cẩn thận trong tính toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập, Sách giáo khoa, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Khởi động: ÷ Hát 2. Bài cũ: Phân số thập phân ÷ Sửa bài tập về nhà. ÷ Học sinh sưả bài 4 ÷ Giáo viện nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: ÷ Hôm nay chúng ta tiếp tục luyện tập về ÷ Nhắc lại tựa bài. kiến thức chuyển phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước qua tiết “Luyện tập”. 4. Phát triển bài : * Ôn lại cách chuyển từ phân số thành phân - Hoạt động lớp số thập phân, cách tìm giá trị 1 phân số của số cho trước - Giáo viên viết phân số. 7 4. - Giáo viên hỏi: để chuyển. lên bảng 7 4. - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi. thành phân. số thập phân ta phải làm thế nào ? - Cho học sinh làm bảng con theo gợi ý - Học sinh làm bảng con hướng dẫn của giáo viên * Thực hành: - Hoạt động cá nhân, cả lớp - Tổ chức cho học sinh tự làm bài rồi sửa bài Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh đọc yêu cầu đề bài bài 1 - GV gọi lần lượt HS viết các phân số thập - HS lần lượt đọc các phân số thập phân từ 10 phân vào các vạch tương ứng trên tia số đến - Giáo viên chốt ý qua bài tập thực hành Bài 2:. 9 10. và nêu đó là phân số thập phân.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh đọc yêu cầu đề bài bài. - Nêu cách làm - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Học sinh cần nêu lên cách chuyển số tự nhiên thích hợp để nhân với mẫu số đựơc 10, 100, 1000. - Giáo viên chốt lại: cách chuyển phân số - Cả lớp nhận xét thành phân số thập phân dựa trên bài tập thực hành Bài 3: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề - Học sinh đọc yêu cầu đề bài bài - Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo - Gạch dưới yêu cầu đề bài cần hỏi viên - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Lưu ý 18 = 18 : 2 = 9 200 200 : 2 100 - Giáo viên nhận xét - chốt ý chính 4. Củng cố - Dặn dò : - Hoạt động thi đua. Cử đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 bạn lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh nêu thế nào là phân số thập phân - Cách tìm giá trị một phân số của số cho - Đề bài giáo viên ghi ra bảng phụ trước - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét - Chuẩn bị: Ôn tập: Phép cộng và trừ hai phân số - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đạo đức. Tiết 2: EM LÀ HỌC SINH LỚP NĂM I. Mục tiêu: - Nhận thức được vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. - Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào là học sinh lớp 5. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trò chơi “Phóng viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu. - Học sinh: SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - Đọc ghi nhớ. - Nêu kế hoạch phấn đấu trong năm học. 3. Giới thiệu bài mới: “Em là học sinh lớp Năm” (tiết 2) 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về kế hoạch phấn đấu của học sinh. Phương pháp: Thảo luận - Từng học sinh để kế hoạch của mình lên bàn và trao đổi trong nhóm. - Giáo viên nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là học sinh lớp Năm, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu và rèn luyện một cách có kế hoạch.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh nêu. - Hoạt động nhóm bốn - Thảo luận đại diện trình bày trước lớp. - Học sinh cả lớp hỏi, chất vấn, nhận xét.. * Hoạt động 2: Kể chuyện về các học sinh - Hoạt động lớp lớp Năm gương mẫu Phương pháp: Kể chuyện, t.luận - Học sinh kể về các tấm gương học sinh - Học sinh kể gương mẫu. - Thảo luận lớp về những điều có thể học tập - Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời. từ các tấm gương đó. - Giáo viên giới thiệu vài tấm gương khác. Kết luận: Chúng ta cần học tập theo các tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. * Hoạt đông nối tiếp: Phương pháp: Thuyết trình - Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ - Giới thiệu tranh vẽ của mình với cả lớp..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> đề “Trường em”. - Múa, hát, đọc thơ về chủ đề “Trường em”. - Giáo viên nhận xét và kết luận: Chúng ta rất vui và tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời chúng ta cần thấy rõ trách nhiệm của mình là phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là học sinh lớp 5; xây dựng lớp ta trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt. 4. Hoạt động nối tiếp: - Chuẩn bị: “Có trách nhiệm về việc làm của mình”. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Khoa học. Tiết 3: NAM HAY NỮ? I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ; - Kĩ năng phân tích, đối chiếu các đặc trưng của nam và nữ. Kĩ năng trình by suy nghĩ của mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội. Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của bản thân. - Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và bạn nữ. II. Phương tiện dạy học: - GV: Hình trang 6, 7 SGK. Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 SGK. - HS: SGK; tập bài hoc. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: + Sự sinh sản ở người có ý nghĩa như thế nào? + Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - GV nhận xét bài cũ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của tiết học. b. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Sự khác nhau giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học. Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về các đặc điểm sinh học. Tiến hành: - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận theo nhóm các câu hỏi 1, 2, 3 SGK trang 6. - Gọi đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - GV và cả lớp nhận xét. KL: GV rút ra kết luận SGK/7. - Gọi HS nhắc lại kết luận. c) Thực hành : * Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng?” Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. Tiến hành: - GV yêu cầu HS mở SGK/8, hướng dẫn HS cách thực hiện trò chơi. - Các nhóm tiến hành chơi.. Hoạt động của trò - Kiểm tra 2 HS.. - HS nhắc lại đề.. - HS làm việc theo nhóm 4. - Dại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. - 2 HS nhắc lại kết luận.. - HS làm việc theo nhóm 6. - Trình bày kết quả làm việc lên bảng. - HS phát biểu ý kiến..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV cho các nhóm dán kết quả làm việc trên bảng theo thứ tự thời gian hoàn thành. - GV yêu cầu các nhóm khác với ý kiến của bạn nêu lý do vì sao mình làm như vậy? KL: GV nhận xét, chốt laị kết luận đúng. - GV tuyên dương nhóm thắng cuộc. * Hoạt động 3: Thảo luận: Một số quan niện xã hội về nam và nữ. Mục tiêu: Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam và nữ. Có ý thức tôn trong các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam và bạn nữ. - HS làm việc theo nhóm đôi. Tiến hành: - GV tổ chức cho các nhóm thảo luận câu hỏi - HS nêu kết quả làm việc. như SGV/27. - Gọi đại diện HS trình bày kết quả làm việc. - GV và HS nhận xét. - GV rút ra kết luận như SGK/9. - 2 HS nhắc lại kết luận. - Gọi HS nhắc lại kết luận. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nam giới và nữ giới có những điểm khác biệt nào về mặt sinh học ? - Tại sao không nên có sự phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? - Chuẩn bị bài: - GV nhận xét tiết học.. HS trả lời..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ ba, ngày 30 tháng 8 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Tiết 3: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỔ QUỐC I. Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài tập đọc hoặc chính tả đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3) - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). - HS khá, giỏi có vốn từ phong phú, biết đặt câu với các từ ngữ nêu ở BT4. - Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước và lòng tự hào dân tộc. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng từ - giấy - từ điển đồng nghĩa Tiếng Việt. - HS: Giấy A3 - bút dạ III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập từ đồng nghĩa. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Nêu khái niệm từ đồng nghĩa, cho VD. - Học sinh sửa bài tập - Cả lớp theo dõi nhận xét. Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Mở rộng vốn từ: Tổ Quốc” - Trong tiết luyện từ và câu gắn với chủ điểm - Học sinh nghe “Việt Nam - Tổ quốc em” hôm nay, các em sẽ học mở rộng, làm giàu vốn từ về “Tổ quốc” 4. Phát triển bài: * Tìm hiểu bài - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp Bài 1: Yêu cầu HS đọc bài 1. - HS đọc thầm bài “Thư gửi các học sinh” và “Việt Nam thân yêu” để tìm từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc Giáo viên chốt lại, loại bỏ những từ không - Học sinh gạch dưới các từ đồng nghĩa với thích hợp. “Tổ quốc” : + nước nhà, non sông + đất nước , quê hương Bài 2: Yêu cầu HS đọc bài 2 - 1, 2 học sinh đọc bài 2 - Hoạt động nhóm bàn - Tổ chức hoạt động nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn tìm từ đồng nghĩa với “Tổ quốc”. - Từng nhóm lên trình bày Giáo viên chốt lại - Học sinh nhận xét Đất nước, nước nhà, quốc gia, non sông, giang sơn, quê hương. Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1, 2 học sinh đọc yêu cầu - Hoạt động 6 nhóm - Trao đổi - trình bày.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo viên chốt lại. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài _GV giải thích: các từ quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ nơi chôn rau cắt rốn cùng chỉ 1 vùng đất, dòng họ sống lâu đời, gắn bó sâu sắc. - Nhận xét, khen ngợi. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị bài: “Luyện tập từ đồng nghĩa”. - Nhận xét tiết học.. - Dự kiến: vệ quốc, ái quốc, quốc ca - Cả lớp làm bài - Học sinh sửa bài theo hình thức luân phiên giữa 2 dãy.. - Hoạt động nhóm, lớp - Thi tìm thêm những thành ngữ, tục ngữ chủ đề “Tổ quốc” theo 4 nhóm. - Giải nghĩa một trong những tục ngữ, thành ngữ vừa tìm..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Toán Tiết 7: ÔN TẬP PHÉP CỘNG V PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết cộng (trừ) 2 phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. - Làm bài tập : 1, 2 (a, b), BT3 - Giúp học sinh say mê môn học, vận dụng vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV: SGK; Phấn màu - HS: Bảng con - Vở bài tập III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: ÷ Hát 2. Bài cũ: ÷ Kiểm tra lý thuyết + kết hợp làm bài tập. ÷ 2 học sinh ÷ Nhận xét, khen ngợi. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta ôn tập phép cộng - trừ hai phân số. 4. Phát triển bài: * Ôn tập phép cộng, trừ - Hoạt động cá nhân. - Giáo viên nêu ví dụ: 3 5 + 7 7. 10 3 và 15 − 15. Giáo viên chốt lại:. - 1 học sinh nêu cách tính và 1 học sinh thực hiện cách tính. - Cả lớp nháp. - Học sinh sửa bài - Lớp lần lượt từng học sinh nêu kết quả - Kết luận. - Tương tự với. 7 3 + 9 10. và. 7 7 − 8 9. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - kết luận * Thực hành. - Hoạt động cá nhân, lớp. Bài 1: ÷ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. ÷ Giáo viên yêu cầu học sinh nêu hướng giải. ÷ Giáo viên nhận xét.. ÷ Học sinh đọc đề bài ÷ Học sinh làm bài ÷ Học sinh sửa bài. Bài 2: ÷ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. ÷ Giáo viên yêu cầu học sinh tự giải. ÷ Giáo viên nhận xét.. ÷ HS đọc đề bài. 3 + 2 = 15 + 2 = 17 hoặc 5 5 5 3 + 2 = 3 + 2 = 15 + 2 = 17 5 1 5 5 5 1- (2 + 1) =1 - 6 + 5 =1 -11 = 15 - 11 = 4.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bài 3: ÷ Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. ÷ Nhóm thảo luận cách giải. ÷ Giáo viên nhận xét.. 5 3 15 15 - Hoạt động nhóm bàn. ÷ ÷ ÷ ÷. ÷ Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép cộng và phép trừ hai phân số (cùng mẫu số và khác mẫu số). ÷ Làm bài nhà + học ôn kiến thức cách cộng, trừ hai phân số ÷ Chuẩn bị: Ôn tập “Phép nhân chia hai phân số” ÷ Nhận xét tiết học.. 15. Học sinh đọc đề. Học sinh giải. Học sinh sửa bài. Lưu ý: Học sinh nêu phân số chỉ tổng số bóng của hộp là. 4. Củng cố - Dặn dò:. 15. 100 100. hoặc bằng 1.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> CHÍNH TẢ (nghe viết) Tiết 2: Lương Ngọc Quyến I. Mục tiêu: - Nghe –viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3). - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng - HS: SGK, vở III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH A. Khởi động: - Hát vui. B. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k - Học sinh nêu - Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng - Học sinh viết bảng con / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên. Giáo viên nhận xét C. Giới thiệu bài mới: “Cấu tạo của phần vần * HDHS nghe - viết. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả - Học sinh nghe - Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. - Giáo viên HDHS viết từ khó - Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai (tên riêng của người , ngày,tháng , năm …) - Học sinh viết bảng từ khó: mưu, khoét, xích sắt ,.. Giáo viên nhận xét - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận - Học sinh lắng nghe, viết bài ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt. - Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. - Giáo viên đọc toàn bộ bài - Học sinh dò lại bài - HS đổi tập, soát lỗi cho nhau. - Giáo viên chấm bài * Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 2: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả.. - Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm - học sinh làm bài..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo viên nhận xét Bài 3: ÷ Gọi HS đọc đề bài. ÷ Bài tập yêu cầu làm gì?. ÷ Giáo viên nhận xét D. Củng cố - Dặn dò ÷ Thi đua. - Học sinh sửa bài thi tiếp sức ÷ Học sinh đọc yêu cầu ÷ Học sinh kẻ mô hình ÷ Học sinh làm bài ÷ 1 học sinh lên bảng sửa bài ÷ Học sinh lần lượt đọc kết quả phân tích theo hàng dọc (ngang, chéo). ÷ Học sinh nhận xét ÷ Dãy A cho tiếng dãy B phân tích cấu tạo (ngược lại).. ÷ Học thuộc đoạn văn “Thư gửi các học ÷ HS thục hiện sinh” ÷ Chuẩn bị: “Quy tắc đánh dấu thanh”. ÷ Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> LỊCH SỬ. Tiết 2 : NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN ĐỔI MỚI ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu: -Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất nước giàu mạnh : + Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước. +Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về biển, rừng, đất đai, khoáng sản. +Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc. +HS khá, giỏi : Biết những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ không được vua quan nhà Nguyễn nghe theovà thực hiện; vua quan nhà Nguyễn không biết tình hình các nước trên thế giới và cũng không muốn có những thay đổi trong nước. -Giáo dục học sinh lòng kính yêu Nguyễn Trường Tộ. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh SGK/6, tư liệu về Nguyễn Trường Tộ. - HS: SGK, tư liệu Nguyễn Trường Tộ. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: “Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định. - Hãy nêu những băn khoăn, lo nghĩ của Trương Định? Dân chúng đã làm gì trước những băn khoăn đó? - Học sinh đọc ghi nhớ. Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: (làm việc cả lớp) Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải - Nguyễn Trường Tộ quê ở đâu? - Ông là người như thế nào? - Năm 1860, ông làm gì? -Sau khi về nước, Nguyễn Trường Tộ đã làm gì? Giáo viên nhận xét + chốt Nguyễn Trường Tộ là một nhà nho yêu nước, hiểu biết hơn người và có lòng mong muốn đổi mới đất. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát vui. - Học sinh nêu - Học sinh đọc. - Hoạt động lớp, cá nhân - Ông sinh ra trong một gia đình theo đạo Thiên Chúa ở Nghệ An. - Thông minh, hiểu biết hơn người, được gọi là “Trạng Tộ”. - Sang Pháp quan sát, tìm hiểu sự giàu có văn minh của họ để tìm cách đưa đất nước thoát khỏi đói nghèo, lạc hậu. - Trình lên vua Tự Đức nhiều bản điều trần, bày tỏ sự mong muốn đổi mới đất nước..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> nước. * Hoạt động 2: Những đề nghị canh tân đất nước - Hoạt động dãy, cá nhân của Nguyễn Trường Tộ Phương pháp: Thảo luận, giảng giải, vấn đáp - Lớp thảo luận theo 2 dãy A, B - 2 dãy thảo luận đại diện trình bày học sinh nhận xét + bổ sung. - Những đề nghị canh tân đất nước do Nguyễn -Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với Trường Tộ là gì? nhiều nước, thuê chuyên gia nước ngoài, mở trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc… - Những đề nghị đó có được triều đình thực hiện - Triều đình bàn luận không thống nhất,vua không? Vì sao? Tự Đức cho rằng không cần nghe theo NTT , vua quan bảo thủ _Nêu cảm nghĩ của em về NTT ? _ ..có lòng yêu nước, muốn canh tân để đất nước phát triển _Khâm phục tinh thần yêu nước của NTT * Hoạt động 3: Làm việc cả lớp _Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận - Hình thành ghi nhớ 4. Củng cố - Dặn dò: - Hoạt động lớp - Theo em, Nguyễn Trường Tộ là người như thế - Học sinh nêu nào trước họa xâm lăng? - Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau - Học sinh nêu kính trọng ? Giáo dục học sinh kính yêu Nguyễn Trường Tộ - Chuẩn bị: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TẬP LÀM VĂN Tiết 3 : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (GDBVMT) I. Mục tiêu: - Phát hiện những hình ảnh đẹp trong 2 bài văn tả cảnh (Rừng trưa, Chiều tối) - Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày; Ngữ liệu dùng để luyện tập (bài rừng trưa, Chiều tối) giúp hs cảm nhận đựơc vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có tác dụng BVMT. - Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - GV : Tranh - HS : Những quan sát của học sinh đã ghi chép khi quan sát cảnh trong ngày. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Kiểm tra 2 học sinh đọc lại kết quả quan sát đã viết lại thành văn hoàn chỉnh.. Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh Một buổi trong ngày 4. Phát triển bài: * Hướng dẫn luyện tập rình Bài 1: - GV giới thiệu tranh, ảnh - Tìm những hình ảnh đẹp mà mình thích trong mỗi bài văn “Rừng trưa “ và “Chiều tối “ Giáo viên khen ngợi Bài 2: - Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. Khuyến khích học sinh chọn phần thân bài để viết. Giáo viên nhận xét, khen ngợi.. - Hoạt động lớp, cá nhân - Lần lượt học sinh đọc nối tiếp nhau 2 bài: “Rừng trưa”, “Chiều tối”. - HS nêu rõ lí do tại sao thích. - 2 học sinh chỉ rõ em chọn phần nào trong dàn ý để viết thành đoạn văn hoàn chỉnh. - Cả lớp lắng nghe - nhận xét hoặc bổ sung, góp ý hoàn chỉnh dàn ý của bạn. - Lần lượt từng học sinh đọc đoạn văn đã viết hoàn chỉnh. - Mỗi học sinh tự sửa lại dàn ý.. 4. Củng cố - Dặn dò: - Cả lớp chọn bạn đã viết đoạn văn hay.. - Nêu điểm hay.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Hoàn chỉnh bài viết và đoạn văn - Chuẩn bị bài về nhà: “Ghi lại kết quả quan sát sau cơn mưa” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ tư, ngày tháng 8 năm 2017 Tập đọc Tiết 4 : SẮC MÀU EM YÊU (GD BVMT) I. Mục tiêu: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). - GV chú ý kết hợp giáo dục BVMT qua các khổ thơ: Em yêu màu xanh,…. Nắng trời rực rỡ. Từ đó giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước: Trăm nghìn cảnh đẹp,…Sắc màu Việt Nam. - Yêu mến màu sắc thân thuộc xung quanh; giáo dục lòng yêu quê hương đất nước, người thân, bàn bè. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi những câu luyện đọc diễn cảm - tranh to phong cảnh quê hương. - HS: Tự vẽ tranh theo màu sắc em thích với những cảnh vật III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN A. Khởi động: B. Bài cũ: Nghìn năm văn hiến - Yêu cầu học sinh đọc bài + trả lời câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh đọc bài theo yêu cầu và trả lời câu hỏi.. - Nêu cách đọc diễn cảm. Giáo viên nhận xét. C. Giới thiệu bài mới: - “Sắc màu em yêu”. Xung quanh các em, cảnh vật thiên nhiên có rất nhiều màu sắc đẹp. Chúng ta hãy xem tác giả đã nêu những cảnh vật gì đẹp qua bài thơ này. - Giáo viên ghi tựa. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng khổ - Học sinh lần lượt đọc nối tiếp từng khổ thơ. thơ. - Phân đoạn không như mọi lần bố cục dọc. - Giáo viên đọc mẫu diễn cảm toàn bài. - Học sinh nhận xét cách đọc của bạn. Học sinh tự rèn cách phát âm đối với âm tr - s. - Nêu từ ngữ khó hiểu. b. Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, cá nhân - Yêu cầu mỗi nhóm đọc từng khổ thơ và nêu - Nhóm trưởng yêu cầu từng bạn trong nhóm lên những cảnh vật đã được tả qua màu sắc. đọc khổ thơ..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Nhóm trưởng yêu cầu bạn nêu lên cảnh vật gắn với màu sắc và người. Giáo viên chốt lại - Các nhóm lắng nghe, theo dõi và nhận xét. + Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào? - Bạn yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu,… + Mỗi màu sắc gợi ra những hình ảnh nào? _ … gợi lên hình ảnh: lá cờ Tổ quốc, khăn quàng đội viên, đồng bằng, núi ,… + Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của người - Dự kiến: các sắc màu gắn với trăm nghìn bạn nhỏ đối với quê hương đất nước? cảnh đẹp và những người thân. Giáo viên chốt lại ý hay và chính xác. + Yêu đất nước + Yêu người thân + Yêu màu sắc c. Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân - Tổ chức thi đọc diễn cảm - Các tổ thi đua đọc cả bài - giọng đọc diễn - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm cảm. giọng đọc phù hợp - Nêu cách đọc diễn cảm - Dự kiến: Nhấn mạnh những từ gợi tả cảnh vật - ngắt câu thơ. D. Củng cố - Dặn dò: - Hoạt động lớp - Yêu cầu học sinh giới thiệu những cảnh đẹp - Học sinh giới thiệu cảnh đẹp hoặc hình ảnh mà em biết? Hãy đọc đoạn tả cảnh vật đó. của người thân và nêu cảm nghĩ của mình. - Giáo dục tư tưởng. - Học thuộc cả bài - Chuẩn bị bài: “Lòng dân” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TOÁN Tiết 8 : ÔN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân, php chia, hai phân số - Làm bài tập : 1(cột 1, 2), bài 2 (a, b, c), bài 3 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: - GV : Phấn màu, bảng phụ - HS : Vở bài tập, bảng con, SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Ôn phép cộng trừ hai phân số Giáo viên nhận xét - Kiểm tra học sinh cách tính nhân, chia hai phân số + vận dụng làm bài tập. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số. 4. Phát triển các hoạt động: * Ôn tập phép nhân, chia. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh sửa bài 2/10 - Viết, đọc, nêu tử số và mẫu số - 2 học sinh - Lắng nghe, nhắc lại tựa bài. - Hoạt động cá nhân, lớp. - Ôn tập phép nhân và phép chia hai phân số: - Nêu ví dụ. 2 5 × 7 9. - Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài.. Kết luận: Nhân tử số với tử số 4 3 : 5 8. - Học sinh nêu cách thực hiện - Học sinh nêu cách tính và tính. Cả lớp tính vào vở nháp - sửa bài. Giáo viên chốt lại cách tính nhân, chia hai - Học sinh nêu cách thực hiện - Lần lượt học sinh nêu cách thực hiện của phép phân số. nhân và phép chia. * Luyện tập - Nêu ví dụ. Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - 2 bạn trao đổi cách giải. Bài 2:. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh làm bài cá nhân - Học sinh sửa bài - Lưu ý: 4 x 3 = 4 x 3 = 1 x 3 = 3 8 1 x 8 1 x 2 2 3 : 1 = 3 x 2 = 6 = 6 2 1 1 - Hoạt động cá nhân.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải - Giáo viên yêu cầu HS nhận xét - Nhận xét Bài 3: - Muốn tính diện tích HCN ta làm như thế nào ? - Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh nhắc lại cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số.. - Học sinh tự làm bài 9 33 3 3 × = = 22 18 2 ×2 4. - Học sinh đọc đề - Học sinh phân tích đề - Học sinh giải - Học sinh sửa bài - Hoạt động nhóm (6 nhóm) - Đại diện mỗi nhóm 1 bạn thi đua. Học sinh còn lại giải vở nháp. VD:. - Chuẩn bị: “Hỗn số” - Nhận xét tiết học. 2 :2 3 5 ×4 3.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> KĨ THUẬT TIẾT 2: ĐÍNH KHUY HAI LỖ (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: - Biết cách đính khuy hai lỗ. - Đính được khuy 2 lỗ đúng quy định, đúng kỹ thuật. - Rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Một mảnh vải 20 x 20cm Kim khâu len và khâu thường, phấn vạch. Học sinh: Kim, vải, chỉ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động (Ổn định tổ chức ...................................) 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu cách đính khuy 2 lỗ? - Nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài 2. Giảng bài Hoạt động 3: Học sinh thực hành. Mục tiêu: Học sinh biết cách thực hành đính 1 em nhắc lại. khuy 2 lỗ. Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhắc lại cách đính khuy 2 lỗ. - Gv kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 1. - Vạch dấu các điểm đính khuy và các đồ dùng khác. - Gv yêu cầu học sinh thực hành. - Mỗi học sinh đính 2 khuy thời gian 50 phút. - Gv y/c học sinh thực hành theo nhóm - Các em thực hành cách đính khuy lên kim từ dưới vải qua lỗ khuy thứ nhất kéo chỉ lên cho nút chỉ sát vào mặt vải. - Xuống kim qua lỗ khuy thứ 2 và lớp vải dưới lỗ khuy, sau đó len kim qua 2 lượt vải ở sát chân khuy nhưng không qua lỗ khuy. - Giáo viên quan sát và uốn nắn học sinh - Kết thúc đính khuy. thực hiện đúng các bước, hướng dẫn các em Xuống kim, lột vải và kéo chỉ ra mặt trái, luồn còn lúng túng và làm cho thành thạo. kim qua mũi khâu và thắt nút chỉ. IV. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: - Về nhà tập làm tự đính khuy 2 lỗ. - Chuẩn bị: đính khuy 4 lỗ..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ năm, ngày 01 tháng 09 năm 2017 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 4: LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA I. Mục tiêu: - Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào các nhóm từ đồng nghĩa (BT2). - Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3) - Có ý thức sử dụng từ đồng nghĩa cho phù hợp. II. Chuẩn bị: - GV: Từ điển, SGK. - HS: Vở bài tập, SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Mở rộng vốn từ “Tổ quốc” Giáo viên nhận xét, khen ngợi. 3. Giới thiệu bài mới: “Luyện tập từ đồng nghĩa” 4. Phát triển bài : * Hướng dẫn làm bài tập. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Nêu một số từ ngữ thuộc chủ đề “Tổ quốc”. - Học sinh sửa bài 5 - Học sinh nghe - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp. Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc bài 1 - Học sinh đọc yêu cầu bài 1 - Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi - Cả lớp đọc thầm đoạn văn nhóm. _HS làm bài _Dự kiến: mẹ, má, u, bầm, mạ,… Giáo viên chốt lại - Cả lớp nhận xét Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài 2 - Học sinh làm bài trên phiếu Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài bằng cách tiếp sức (Học sinh nhặt từ và ghi vào từng cột) - lần lượt 2 học sinh. Bao la Lung linh …………………….. ……………………… Bài 3: - Học sinh xác định cảnh sẽ tả - Gọi HS đọc đề bài - Trình bày miệng vài câu miêu tả - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Làm nháp: Viết đoạn văn ngắn (Khoảng 5 câu trong đó có dùng một số từ đã nêu ở bài tập 2 ) 4. Củng cố - Dặn dò: - Hoạt động nhóm, lớp.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Thi đua từ đồng nghĩa nói về những phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam. - Chuẩn bị bài: “Mở rộng vốn từ Nhân dân” - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> TOÁN Tiết 9: HỖN. SỐ. I. Mục tiêu: - Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. - Làm bài tập: 1, 2a. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV : Phấn màu, bảng phụ - HS : Vở bài tập, bảng con, SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Nhân chia 2 phân số - Học sinh nêu cách tính nhân, chia 2 phân số vận dụng giải bài tập. Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Hỗn số - Hôm nay, chúng ta học tiết toán về hỗn số. 4. Phát triển bài : * Giới thiệu bước đầu về hỗn số. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 3 /11 (SGK) - Học sinh nhận xét. - Hoạt động lớp, cá nhân. - Giới thiệu bước đầu về hỗn số. - Giáo viên và học sinh cùng thực hành trên đồ - Mỗi học sinh đều có 3 hình tròn bằng dùng trực quan đã chuẩn bị sẵn. nhau. - Đặt 2 hình song song. Hình 3 chia làm 4 phần bằng nhau - lấy ra 3 phần. 3 - Có bao nhiêu hình tròn? - Lần lượt học sinh ghi kết quả 2 và 4. hình tròn 2. 3 4. 3 3 hay 2 + 4 4 3 ;2 hỗn số. 4. có 2 và 3 4. ta viết thành 2. - Yêu cầu học sinh đọc.. - Hai và ba phần tư - Lần lượt học sinh đọc - Yêu cầu học sinh chỉ vào phần nguyên và phân - Học sinh chỉ vào số 2 nói: phần nguyên. số trong hỗn số. - Học sinh chỉ vào - Vậy hỗn số gồm mấy phần?. * Thực hành. 3 4. nói: phần phân số.. - Hai phần: phần nguyên và phân số kèm theo. - Lần lượt 1 em đọc ; 1 em viết - 1 em đọc ; cả lớp viết hỗn số. - Hoạt động cá nhân, lớp.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề. - Nêu yêu cầu đề bài. - Học sinh làm bài. Bài 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài.. 4. Củng cố - Dặn dò : - Cho học sinh nhắc lại các phần của hỗn số. - Chuẩn bị bài Hỗn số (tt) - Nhận xét tiết học. - Học sinh nhìn vào hình vẽ nêu các hỗn số và cách đọc. - Học sinh sửa bài. - Học sinh đọc hỗn số - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Học sinh ghi kết quả lên bảng - Học sinh lần lượt đọc phân số và hỗn số trên bảng. - Hoạt động nhóm.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> KỂ CHUYỆN Tiết 2: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC Đề bài : Hãy kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về một anh hùng danh nhân của nước ta. I. Mục tiêu: - Chọn đựơc một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa cu chuyện. - HS khá, giỏi tìm được truyền ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sôi động - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, tự hào về truyền thống dân tộc. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu về các anh hùng danh nhân của đất nước. - HS: SGK, tập bài học. III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Giáo viên nhận xét (giọng kể - thái độ). - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. 3. Giới thiệu bài mới: - Các em đã được nghe, được đọc các câu chuyện về các anh hùng, danh nhân của đất nước. Hôm nay, các em hãy kể câu chuyện mà em yêu thích nhất về các vị ấy. 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể - Hoạt động lớp chuyện Đề bài: Hãy kể một câu chuyện đã được - 2 học sinh lần lượt đọc đề bài. nghe hoặc được đọc về các anh hùng danh - Học sinh phân tích đề. nhân ở nước ta. - Gạch dưới: đã nghe, đã đọc, anh hùng danh nhân của nước ta. - Yêu cầu học sinh giải nghĩa. - Danh nhân là người có danh tiếng, có công trạng với đất nước, tên tuổi muôn đời ghi nhớ. - 1, 2 học sinh đọc đề bài và gợi ý. - Lần lượt học sinh nêu tên câu chuyện em đã chọn. - Dự kiến: bác sĩ Tôn Thất Tùng, Lương Thế Vinh. * Hoạt động 2: - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh kể câu chuyện và trao đổi về - Học sinh giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn. nội dung câu chuyện. - 2, 3 học sinh khá giỏi giới thiệu câu chuyện mà em đã chọn, nêu tên câu chuyện nhân vật - kể diễn biến một hai câu. - Học sinh làm việc theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Giáo viên nhận.. - Từng học sinh kể câu chuyện của mình. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện nhóm kể câu chuyện. - Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.. * Hoạt động 3: Củng cố - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Nhắc lại một số câu chuyện.. - Mỗi dãy đề cử ra 1 bạn kể chuyện Lớp nhận xét để chọn ra bạn kể hay nhất.. 5. Tổng kết - Dặn dò: - Tìm thêm truyện về các anh hùng, danh nhân. - Chuẩn bị: Kể một việc làm tốt của một người mà em biết đã góp phần xây dựng quê hương đất nước. - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> KHOA HỌC Tiết 4 :CUỘC SỐNG CỦA CHÚNG TA. ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình ảnh bài 4 SGK - Phiếu học tập - HS: SGK III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Kiểm tra bài cũ: Nam hay nữ? ( tt) - Nêu những đặc điểm chỉ có ở nam, chỉ có ở nữ? - Nêu những đặc điểm hoặc nghề nghiệp có ở cả nam và nữ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát. - Nam: có râu, có tinh trùng - Nữ: mang thai, sinh con - Dịu dàng, kiên nhẫn, khéo tay, y tá, thư kí, bán hàng, giáo viên, chăm sóc con, mạnh mẽ, quyết đoán, chơi bóng đá, hiếu động, trụ cột gia đình, giám đốc, bác sĩ, kĩ sư... - Con trai đi học về thì được chơi, con gái - Không đồng ý, vì như vậy là phân biệt đối xử đi học về thì trông em, giúp mẹ nấu cơm, giữa bạn nam và bạn nữ... em có đồng ý không? Vì sao? Nhận xét. - Học sinh nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: “Cuộc sống của chúng ta được hình thành như thế nào?” 4. Phát triển các hoạt động: 1. Sự sống của con người bắt đầu từ đâu? - Hoạt động cá nhân, lớp * Hoạt động 1: (Giảng giải) Phương pháp: Đàm thoại, giảng giải, quan sát * Bước 1: Đặt câu hỏi cho cả lớp ôn lại bài - Học sinh lắng nghe và trả lời. trước: - Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới - Cơ quan sinh dục. tính của mỗi con người? -Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? - Tạo ra tinh trùng. - Cơ quan sinh dục nư có khả năng gì? - Tạo ra trứng. * Bước 2: Giảng - Học sinh lắng nghe. - Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi hình.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> thành bào thai, sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé sinh ra 2 . Sự thụ tinh và sự phát triển của thai nhi * Hoạt động 2: (Làm việc với SGK) * Bước 1: Hướng dẫn học sinh làm việc cá nhân Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b, 1c, đọc kĩ phần chú thích, tìm xem mỗi chú thích phù hợp với hình nào? * Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát H.2, 3, 4, 5 / S 11 để tìm xem hình nào cho biết thai nhi được 6 tuần, 8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng _Yêu cầu học sinh lên trình bày trước lớp.. Giáo viên nhận xét.. - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Học sinh làm việc cá nhân, lên trình bày: Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng Hình 1b: Một tinh trùng đã chui vào trứng. Hình 1c: Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau để tạo thành hợp tử. - 2 bạn sẽ chỉ vào từng hình, nhận xét sự thay đổi của thai nhi ở các giai đoạn khác nhau. - Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng, đã là một cơ thể người hoàn chỉnh. - Hình 3: Thai 8 tuần, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa hoàn chỉnh. - Hình 4: Thai 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, đã hình thành đầy đủ các bộ phận của cơ thể. - Hình 5: Thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng chưa rõ ràng. * Hoạt động 3: Củng cố - Thi đua: - Đại diện 2 dãy bốc thăm, trả lời + Sự thụ tinh là gì? Sự sống con người bắt - Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh đầu từ đâu? trùng. Sự sống con người bắt đầu từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với 1 tinh trùng của bố. + Giai đoạn nào đã nhìn thấy hình dạng - 3 tháng của mắt, mũi, miệng, tay, chân? Giai đoạn - 9 tháng nào đã nhìn thấy đầy đủ các bộ phận? 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ - Chuẩn bị: “Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ sáu, ngày 02 tháng 09 năm 2017 TẬPLÀM VĂN. Tiết 4 : LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. Mục tiêu: - Trên cơ sở phân tích số liệu thống kê trong bài “Nghìn năm văn hiến”, học sinh nắm được hình thức trình bày số liệu thống kê, tác dụng của các số liệu thống kê. - Biết thống kê các số liệu đơn giản, trình bày ket quả thống kê biểu bảng; Thu thập, xử lí thông tin. Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu, thông tin). Thuyết trình kết quả tự tin. Xác định giá trị - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. Phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ viết sẵn lời giải các bài tập 2, 3 - HS: SGK III. Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày.. Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới : a.Giới thiệu bài mới: “Luyện tập làm bào cáo thống kê” b. Phát triển bài : * Hướng dẫn học sinh luyện tập. KTDH: Quan sát, thảo luận Bài 1:. - Hoạt động lớp, cá nhân. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc to yêu cầu của bài tập. - Nhìn bảng thống kê bài: “Nghìn năm văn hiến”. - Học sinh lần lượt trả lời. - Cả lớp nhận xét. Giáo viên chốt lại. a) Nhắc lại số liệu thống kê trong bài. - Giáo viên yêu cầu học sinh nhìn lại bảng thống b) Các số liệu thống kê theo hai hính thức: kê trong bài: “Nghìn năn văn hiến” bình luận. - Nêu số liệu - Trình bày bảng số liệu - Các số liệu cần được trình bày thành bảng, khi có nhiều số liệu - là những số liệu liệt kê khá phức tạp - việc trình bày theo bảng có những lợi ích nào? + Người đọc dễ tiếp nhận thông tin + Người đọc có điều kiện so sánh số liệu. c) Tác dụng: Là bằng chứng hùng hồn có sức thuyết c.Thực hành : phục..
<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Hoạt động cá nhân, nhóm KTDH: Thực hành, thảo luận Bài 2: - Giáo viên gợi ý: thống kê số liệu từng học sinh - 1 học sinh đọc phần yêu cầu từng tổ trong lớp. Trình bày kết quả bằng 1 bảng - Cả lớp đọc thầm lại biểu giống bài “Nghìn năm văn hiến”. - Nhóm trưởng phân việc cho các bạn trong tổ. - Đại diện nhóm trình bày Sỉ số lớp: Tổ 1 Tổ 3 Tổ 2 Tổ 4 Số học sinh nữ: Tổ 1 Tổ 3 d.Vận dụng: Tổ 2 Tổ 4 * Hoạt động 3: Củng cố Giáo viên nhận xét + chốt lại - Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh” - Nhận xét tiết học. - Cả lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> TOÁN Tiết 10 : HỖN. SỐ ( tt). I. Mục tiêu : - Biết chuyển một hỗn số thành một phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 2 phân số để làm các bài tập - BT 1(3 hỗn số đầu), BT 2(a, c), BT3 (a, c) - Vận dụng điều đã học vào thực tế từ đó giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ - Trò: Vở bài tập III. Hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Hỗn số - Kiểm tra miệng vận dụng làm bài tập.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh - Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK). Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về hỗn số. 4. Phát triển bài: * Hướng dẫn cách chuyển một hỗn số thành - Hoạt động cá nhân, cả lớp thực hành. phân số - Hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số. - Dựa vào hình trực quan, học sinh nhận ra 5 () 2 = 8 (). - Học sinh giải quyết vấn đề 5 5 2 ×8+5 21 2 =2+ = = 8 8 8 8. Giáo viên chốt lại Ta viết gọn là 2 5 = 2 x 8 + 5 = 21 8 8 8. - Học sinh nêu lên cách chuyển - Học sinh nhắc lại (5 em). * Thực hành Bài 1: - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. - Giáo viên nhận xét Bài 2: - Giáo viên yêu cầu HS đọc yêu cầu đề bài.. - Học sinh đọc đề - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - nêu cách chuyển từ hỗn số thành phân số. - Học sinh đọc đề.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Giáo viên yêu cầu HS nêu cách giải. - Giáo viên chốt ý - Giáo viên nhận xét Bài 3: - Thực hành tương tự bài 2 4. Củng cố - Dặn dò :. - Học sinh nêu vấn đề muốn cộng hai hỗn số khác mẫu số ta làm sao? - Học sinh nêu: chuyển hỗn số phân số - thực hiện được phép cộng. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số sang phân số, tiến hành cộng. - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Hoạt động nhóm. - Cho học sinh nhắc lại cách chuyển hỗn số - Cử đại diện mỗi nhóm 1 bạn lên bảng làm. thành phân số. - Học sinh còn lại làm vào nháp. - Chuẩn bị: “Luyện tập” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> ĐỊA LÍ Tiết 2 : ĐỊA. HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN. I. Mục tiêu: -Nêu được đặc điểm chính của địa hình; phần đất liền của Việt Nam,. ¾ diện tích là đồi núi và. ¼ diện tích là đồng bằng.. -Nêu tên một số khống sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên,… -Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ ); dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung -Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,… -HS khá, giỏi: biết khu vực có núi và một số dãy núi có hướng tây bắc –đông nam, cnh cung; Than, dầu mở, khí tự nhiên là những nguồn tài nguyên, năng lượng của đất nước. -Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhin của nước ta hiện nay. -Ảnh hưởng của công việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí dốt. -Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. II. Chuẩn bị: - GV: Các hình của bài trong SGK được phóng lớn. Bản đồ tự nhiên Việt Nam và khoáng san Việt Nam. - HS: SGK, tập bài học III. Hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: 2. Bài cũ: - VN – Đất nước chúng ta 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết Địa lí hôm nay giúp các em tiếp tục tìm hiểu những đặc điểm chính về địa hình và khoáng sản của nước ta”. 4. Phát triển các hoạt động: 1 . Địa hình * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân) - Yêu cầu học sinh đọc mục 1, quan sát hình 1/SGK và trả lời vào phiếu. - Chỉ vị trí của vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. - Kể tên và chỉ vị trí trên lược đồ các dãy núi chính ở nước ta. Trong đó, dãy nào có hướng tây bắc - đông nam? Những dãy núi nào có hướng vòng cung? - Kể tên và chỉ vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta. - Nêu một số đặc điểm chính của địa hình. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - Học sinh nghe hướng dẫn - Học sinh nghe. - Hoạt động cá nhân, lớp - Học sinh đọc, quan sát và trả lời - Học sinh chỉ trên lược đồ - Hướng TB - ĐN: Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn. - Hướng vòng cung: Dãy gồm các cánh cung Sông Gấm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Đồng bằng sông Hồng Bắc bộ và đồng bằng sông Cửu Long Nam bộ. - Trên phần đất liền nước ta, 3/4 diện tích là đồi.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> nước ta.. núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, 1/4 diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do được các sông ngòi bồi đắp phù sa. - Lên trình bày, chỉ bản đồ, lược đồ. Giáo viên sửa ý và chốt ý. 2. Khoáng sản * Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm) - Than, dầu mỏ, khí tự nhiên –là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước -Sơ lược một số nét về tình hình khai thc - Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp than,dầu mỏ, khí tự nhin của nước ta hiện nay - Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? + than, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bô-xit... - Hoàn thành bảng sau: Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than A-pa-tit Sắt Bô-xit Dầu mỏ - Giáo viên sửa chữa và hoàn thiện câu - Đại diện nhóm trả lời trả lời. - Học sinh khác bổ sung Giáo viên kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a-pa-tit, bôxit. * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Hoạt động nhóm đôi, lớp - Treo 2 bản đồ: + Địa lí tự nhiên Việt Nam + Khoáng sản Việt Nam - Gọi từng cặp 2 học sinh lên bảng, - Học sinh lên bảng và thực hành chỉ theo cặp. mỗi cặp 1 yêu câu: VD: Chỉ trên bản đồ: + Dãy núi Hoàng Liên Sơn + Đồng bằng Bắc bộ + Nơi có mỏ a-pa-tit + Khu vực có nhiều dầu mỏ - Tuyên dương, khen cặp chỉ đúng và - Học sinh khác nhận xét, sửa sai. nhanh. Tổng kết ý: Ảnh hưởng của công - Nêu lại những nét chính về: việc khai thác than, dầu mỏ đối với + Địa hình Việt Nam môi trường.Khai thác một cách hợp lí + Khoáng sản Việt Nam và sử dụng tiết kiệm khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí dốt. 5. Tổng kết - dặn dò: - Chuẩn bị: “Khí hậu” - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(39)</span>
<span class='text_page_counter'>(40)</span>