Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>1. Nguyễn Thị Hường. 5. Lê Thị Linh. 2. Ban Thanh Tuyền Trang. 6. Dương Linh Lan. 3. Hà Thị Trinh Lam. 7. Dương Minh Tú. 4. Loan Thị Tâm.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bảng phân công công việc Họ và tên. Công việc. Nguyễn Thị Hường. Tạo ADN tái tổ hợp Tạo giống thực vật. Ban Thanh Tuyền Trang. Tạo giống vi sinh vật. Loan Thị Tâm. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Tổng hợp powerPoint. Lê Thị Linh. Tạo giống thực vật. Hà Thị Trinh Lam. Tạo giống động vật, Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.. Dương Linh Lan. Khái niệm công nghệ gen, Tạo giống động vật. Dương Minh Tú. Thành tựu của công nghệ gen.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 25,26: Tạo giống bằng công nghệ GEN I.Khái niệm công nghệ gen II. Quy trình chuyển gen 1. Thành phần tham gia 2. Tạo ADN tái tổ hợp 3. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận 4. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp III.Thành tựu ứng dụng công nghệ gen.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> I, Khái niệm công nghệ gen. Giống lúa “gạo vàng”: có thể tổng hợp vitamin A trong hạt. Chuột bạch chuyển gen chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> I, Khái niệm công nghệ gen Công nghệ gen. Tế bào. Có gen mới. Sinh vật. Có gen biến đổi. Sinh vật có đặc điểm mới.. Kỹ thuật chuyển Gen. Chuyển một đoạn ADN Tế bào cho. Tế bào nhận.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> II. Quy trình chuyển gen 1. Thành phần tham gia. - Thể truyền:( véc tơ chuyển gen): Là phân tử ADN có khả -Enzyme: gồm enzym cắt giới hạn và và enzyme nối.từ tế năng nhân đôi, tồn tại độc lập trong tế bào mang gen -Tế tự bào cho: là những tế bào chứa gen cần chuyển (vi - Enzyme cắt giới hạn (restrictaza), cắt haiplasmid mạch đơn bào này sang tế bào khác , thể truyền có thể là các , virut khuẩn, thực vật, động vật) hoặc một sốtử NST nhânở tạo như ởvịnấm men. của phân ADN những trí nucleotid xác định -Tế bào nhận: vi khuẩn, tế bào thực vật (tế bào chồi, --ADN tái tổ nối: hợp là(ligaza), một phântạo tử ADN nhỏ phosphodieste được lắp giáp từ làm các Enzyme liên kết mầm), tế từ bào động vật (nhưnhau tế bào trứng, phôi) đoạn ADN các phân tử khác ( thể truyền và gen cần liền mạch ADN, tạo ADN tái tổ hợp chuyển ).
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. Quy trình chuyển gen 2. Tạo ADN tái tổ hợp BƯỚC 1: Tạo ADN tái tổ hợp. BƯỚC 2: Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. BƯỚC 3: Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Quy trình chuyển gen bằng plasmit. Tạo ADN tái tổ hợp. Tách ADN từ tế bào cho và plasmit từ tế bào nhận Cắt gen cần chuyển và plasmit cùng một loại enzim cắt giới hạn Nối gen cần chuyển vào plasmit bằng enzim nối Ligaza tạo ADN tái tổ hợp. Chuyển ADN tái tổ hợp vào TB nhận Phân lập hay tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Quy trình chuyển gen bằng thực khuẩn thể lamđa Tách ADN từ tế bào cho và ADN của thực khuẩn thể. Cắt gen cần chuyển và ADN từ thực khuẩn thể bằng một loại enzim. Nối gen cần chuyển tới ADN thực khuẩn thể bằng enzim nối để tạo ADN tái tổ hợp.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> II. Quy trình chuyển gen 2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> II. Quy trình chuyển gen 2. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. -Phương pháp biến nạp: Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> II. Quy trình chuyển gen 2. Chuyển AND tái tổ hợp vào tế bào nhận. - Phương pháp tải nạp: dùng virus làm thể truyền để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> II. Quy trình chuyển gen 3. Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. • Chọn thể truyền có các đánh dấu chuẩn hoặc các gen đánh dấu, nhờ đó ta có thể dễ dàng nhận biết được sự có mặt của các ADN tái tổ hợp trong tế bào. • Các gen đánh dấu chuẩn có thể là các gen kháng kháng sinh. •Phương pháp: Dùng thể truyền có gen đánh dấu.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Enzym cắt Vi khuẩn. NST tế bào cho ADN của tế bào cho. plasmit Enzym nối. Tế bào nhận. Môi trường có Ampêxilin và Têtraxilin.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> III, Thành tựu ứng dụng công nghệ GEN Thành tựu nổi bật nhất trong ứng dụng công nghệ gen là khả năng cho tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu tính không thể thực hiện được. Một số ví dụ tạo giống sinh vật chuyển gen:. Thỏ chuyển gen protein huỳnh quang màu xanh lá cây. Chuyển gen protein của người vào cừu. Chuyển gen mã hóa hoocmôn sinh trưởng của chuột cống vào chuột nhắt.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Công nghệ gen được ứng dụng nhằm tạo ra các sinh vật chuyển gen. Sinh vật chuyển gen là các cá thể được bổ sung vào bộ gen của mình những gen đã được tái tổ hợp hoặc những gen đã được sửa chữa, do đó gọi là sinh vật biến đổi gen. Sản phẩm của sinh vật biến đổi gen phục vụ tốt hơn cho con người về cả số lượng và chất lượng. Một số ví dụ về sinh vật biến đổi gen. Cà chua có vị ngọt như táo. Bông kháng sâu bệnh.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tạo giống vi sinh vật.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người a. Tìm hiểu về Isulin Insulin là gì? Insulin có vai trò như thế nào?. • •. Insulin là hoocmôn tuyến tụy. Chức năng: điều hòa glucôzơ trong máu. Khi hàm lượng insulin trong máu giảm hoặc mất chức năng thì gây ra bệnh đái thái đường, glucôzơ sẽ bị thải ra qua nước tiểu..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người b. Quá trình tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 2. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin a. Tìm hiểu về Somatostatin: • Somatostatin là hoocmôn được tổng hợp trong não động vật và người, do vùng dưới đồi thị tiết ra. • Chức năng: Điều hòa hoocmôn sinh trưởng và insulin vào trong máu.. Somatostatin là gì? Có vai trò như thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin. • Gen mã hóa somatostatin được tổng hợp invitro (trong ống nghiệm). • Gắn gen này vào ADN plastmit và đưa vào vi khuẩn. • Hiệu quả: 7.5 lít dịch nuôi E. coli có ADN tái tổ hợp trên sản xuất được 5mg somatostatin. => Bằng 500 000 con cừu!!!.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> TẠO GIỐNG THỰC VẬT 1.Thành tựu Rút ngắn thời gian tạo giống. Năng suất cao. Tạo được nhiều loại thực vật chuyển gen quý. Tạo protien trị liệu Tạo kháng thể, chất dẻo.
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Ví dụ cụ thể. a. Tạo giống cà chua chuyển gen - Cà chua chuyển gen thời gian chín kéo dài( gây bất hoạt gen sản xuất etilen) => bảo quản được lâu và vận chuyển đi xa mà không bị hỏng - Cây cà chua chuyển gen kháng virut (sinh trưởng tốt, ít bị bệnh)=> giảm sử dụng thuốc hóa học=> hạn chế gây ô nhiểm môi trường.
<span class='text_page_counter'>(25)</span>
<span class='text_page_counter'>(26)</span> 2. Ví dụ cụ thể. b. Tạo giống lúa chuyển gen tổng hợp beta – carotein - Gạo chứa beta – carotein tiền chất vitamin.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> TẠO GIỒNG ĐỘNG VẬT Vai trò : Tạo giống ĐV bằng công nghệ chuyển gen tạo ra những giống mới năng suất, chất lượng sản phẩm cao, có thể sản xuất thuốcVai chữatrò bệnh con người. củacho việc. tạo giống động vật Cách thức: gì? bơm thẳng vào hợp tử ở -Phương pháp vi tiêm: Đoạn ADNlàđược giai đoạn nhân non. -Sử dụng tế bào gốc: Tiêm gen vào tế bào gốc rồi cấy trở lại vào ? phôi. -Sử dụng tinh trùng như vectơ mang gen: Bơm đoạn ADN vào tinh trùng và tinh trùng sẽ mang đoạn ADN này vào tế bào trứng khi trứng thụ tinh.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 1,Tạo giống cừu sản xuất protein ở người • Quy trình: - Chuyển gen tổng hợp prôtêin huyết thanh của người vào cừu. - Prôtêin huyết thanh người được cừu sản xuất và tiết vào sữa. • Tác dụng: Tách prôtêin từ sữa chế biến thành thuốc chống u xơ tử cung và một số bệnh hô hấp ở người..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> 2,Tạo giống bò chuyển gen Phương pháp vi tiêm: -Trứng được thụ tinh trong ống nghiệm. Sau đó tiêm dung dịch chứa ADN vào nhân non hình thành phôi, cuối cùng cấy phôi vào bò mẹ. -Phương pháp chuyển gen đã cải biến: + Nuôi cấy tế bào cải biến gen. + Gen cải biến thành tái tổ hợp trong tế bào nuôi. + Chọn lọc tế bào đã cải biến. + Dung hợp với các tế bào trứng đã bị loại nhân và cấy vào bò mẹ..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Ví dụ: Bò được chuyển gen sản xuất r-prôtêin của người và gen này biểu hiện ở tuyến sữa, có thể cho sản phẩm với số lượng lớn. Từ sữa có sản phẩm này qua chế biến sản xuất ra prôtêin C chữa bệnh máu vón cục gây tắt mạch máu ở người.. Đánh giá ưu điểm phương pháp tạo giống bằng kĩ thuật gen -Khả năng tái tổ hợp thông tin di truyền giữa các loài đứng xa nhau trong bậc thang phân loại mà lai hữu tính không làm được. -Tạo các giống cây trồng, vật nuôi cũng như vi sinh vật cho sản phẩm mong muốn, có số lượng và chất lượng sản phẩm cao. -Đặc biệt có thể sản xuất thuốc chữa bệnh cho con người..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Các loài động vật khác có chuyển gen. Cá hồi chuyển gen hoocmon sinh trưởng(phải) và cá hồi đối chứng (trái). Lợn siêu nhỏ- Làm cảnh.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Mặt trái. Thú nuôi bằng công nghệ Gen-Genpet.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tạo giống visinh vật Tạo giống thực vật. Tạo giống động vật. Đặc điểm nhóm sinh vật. Kích thước bé và sinh sản nhanh. Kích thước lớn và có thành xenlulôzơ. Kích thước lớn, tế bào trứng lớn, hệ TK nhạy cảm. Loại tế bào nhận gen. E.coli, nấm men. Noãn cầu, phôi hạt, tế bào nhân. Trứng, hợp tử, tế bào xoma. Phương pháp chuyển gen vào tế bào. Xung điện, CaCl2, súng bắn gen, virut plago, vi tiêm. Xung điện, CaCl2, súng bắn gen, virut CMV. Xung điện, CaCl2, súng bắn gen, virut plago, vi tiêm, dùng tinh trùng. Mục đích chuyển gen. Sản xuất nhanh các sản phẩm sinh học. Tạo các giống cây Tạo giống vật nuôi có tròng có thêm gen mới thêm gen mới hoặc đã sửa. Ưu điểm. Nhanh và nhiều. Năng suất chất lượng cao, có khả năng tổng hợp chất mới.. Thành tựu. Sản xuất Cà chua, lúa, ngô,… somatostatin, vacxin, chuyển gen …. Năng suất chất lượng cao, có khả năng tổng hợp chất mới. Bò, dê, cừu,… chuyển gen.
<span class='text_page_counter'>(34)</span>
<span class='text_page_counter'>(35)</span>