Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.18 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 06/11/2017 Ngày dạy: 08/11/2017. Tuần: 12 Tiết: 23. BÀI 6: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận thức được ngày nay tin học và máy tính là động lực cho sự phát triển xã hội. - Biết được xã hội tin học hóa là nền tảng cơ bản cho sự phát triển nền kinh tế tri thức. 2. Kĩ năng: Nhận thức được thông tin là tài sản chung của mọi người, của toàn xã hội và mỗi cá nhân trong xã hội tin học hóa cần có trách nhiệm đối với thông tin được đưa lên mạng và Internet. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý vươn lên, tích cực nghiêm túc. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu. 2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Ổn định lớp: (1’) 9A1:…………………………………………………………………………… 9A2:…………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu 1: Kinh tế tri thức là gì? Thế nào là xã hội tin học hóa? 3. Bài mới: * Hoạt động khởi động: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: (20’) Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 + GV: Cho HS tìm hiểu thông tin + HS: Đọc tìm hiểu thông tin 3. Cuộc cách mạng công SGK thảo luận nhóm trình bày. SGK và thảo luận trình bày. nghiệp lần thứ 4. + GV: Dựa và kiến thức Lịch sử em + HS: Dựa vào kiến thức đã học - Sự phát triển của phần hãy cho biết các cuộc cách mạng trình bày theo sự hiểu biết của cứng máy tính, phần mềm, công nghiệp đã trải qua. các em đã được học. các hệ thống mạng và + GV: Em hãy cho biết cuộc cách + HS: Cuộc cách mạng công internet những năm gần mạng công nghiệp lần thứ 3 ra đời nghiệp lần thứ 3 ra đời gắn với đây đã làm biến đổi sâu sắc gắn với sự ra đời của thiết bị nào? sự ra đời của máy tính điện tử. đời sống xã hội cũng như + GV: Cuộc cách mạng công nghiệp + HS: Hai cuộc cách mạng đầu nền kinh tế toàn cầu. Là sự lần thứ 3 có gì khác so với 2 cuộc tiên gắn với sự ra đời của đầu khởi đầu của cuộc cách cách mạng công nghiệp còn lại. máy hơi nước và máy phát điện mạng công nghiệp lần thứ + GV: Quan sát quá trình thảo luận để hỗ trợ sức lao động bằng cơ tư. của các nhóm, hướng dẫn các nhóm bắp. Còn cuộc cách mạng lần thực hiện. thức 3 thì thay thế một phần của lao động trí óc. + GV: Ngày nay tin học và máy tính + HS: Sự phát triển của phần phát triển như thế nào? Có những tác cứng máy tính, phần mềm, các động nào đến đời sống xã hội và hệ thống mạng và internet kinh tế toàn cầu. những năm gần đây đã làm biến đổi sâu sắc đời sống xã hội cũng như nền kinh tế toàn cầu. + GV: Vậy theo em đâu là sự khởi + HS: Đó là sự phát triển của tin đầu của cuộc cách mạng công nghiệp học, máy tính điện tử, các hệ lần thứ tư. thống mạng và internet..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + GV: Xu hướng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 là như thế nào?. + HS: Đó là kết hợp giữa thế giới ảo và các thực thể, vạn vật kết nối internet (IoT) và các hệ thống kết nối internet (IoS). + GV: Viễn cảnh của cuộc cách + HS: Các nhà máy thông minh mạng công nghiệp lần thứ 4 là như trong đó các máy móc được kết thế nào? nối Internet và liên kết với nhau qua 1 hệ thông trí tuệ nhân tạo. + GV: Cho các nhóm trình bày kết + HS: Đại diện từng nhóm lên quả thảo luận của mình. trình bày. + GV: Nhận xét hiệu quả hoạt động + HS: Tập trung, chú ý lắng của các nhóm. nghe nhận xét. + GV: Tổng kết lại các ý kiến và đưa + HS: Chú ý các kiến thức trọng nhận xét cuối cùng. tâm, ghi nhớ bài học. Hoạt động 2: (18’) Con người trong xã hội tin học hóa. + GV: Sự ra đời của Internet đã tạo ra + HS: Sự ra đời của Internet đã 4. Con người trong xã hội không gian mới đó là gì? tạo ra không gian mới đó là tin học hóa. không gian điện tử. - Sự ra đời của internet đã + GV: Không gian điện tử là gì? + HS: Không gian điện tử ra đời tạo ra không gian mới đó là dựa trên mạng máy tính, đặc biệt không gian điện tử. là Internet. - Mỗi cá nhân khi tham gia + GV: Yêu cầu HS lấy dẫn chứng + HS: Trao đổi thông tin trên vào internet cần: minh họa cho nội dung trên. mạng máy tính, thư điện tử, mua + Có ý thức bảo vệ thông bán trực tuyến tin và các nguồn tài nguyên + GV: Việc sử dụng không gian điện + HS: Nhờ có không gian điện thông tin. tử có tác dụng gì đối với nền kinh tế tử mà sự lưu chuyển các loại + Có trách nhiệm với thông tri thức? hàng hóa cơ bản của nền kinh tế tin đưa lên mạng internet. + GV: Yêu cầu các nhóm đưa ra các tri thức như vốn, thông tin, tri + Xây dựng phong cách ví dụ để thấy được nội dung trên. thức có thể diễn ra trên phạm vi sống có khoa học, có tổ toàn cầu. chức, đạo đức và văn hóa + GV: Để bảo vệ an toàn cho nền tin + HS: ứng xử. học đang phát triển chúng ta phải làm - Có ý thức bảo vệ thông tin. + Phải ý thức được rằng như thế nào? - Có trách nhiệm với mỗi thông không phải mọi thông tin + GV: Cho HS đưa ra các dẫn chứng tin đưa lên mạng Internet. trên Internet đều đúng và minh họa cho nội dung trên. - Xây dựng phong cách sống chính xác. khoa học,… + GV: Em hãy nêu mặt trái của tin + HS: Tội phạm công nghệ cao, học và máy tính. có nhiều thông tin không chính thống,… + GV: Nhận xét chốt nội dung nội + HS: Thực hiện ghi bài vào vở dung. học. 4. Củng cố: - Củng cố trong nội dung bài học. 5. Dặn dò: (1’) - Học bài theo nội dung đã tìm hiểu. Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ............................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>