Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.7 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 14 Thứ hai ngày 20 tháng 11 năm 2017 Sáng Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: : Toán. Tiết 66. Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. mà thương tìm được là một số thập phân A. MỤC TIÊU. Giúp HS: - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng ytong giải toán có lời văn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ (Bài toán VD1 ; Quy tắc) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 2. (VBT- trang 80) - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài a) Ví dụ 1: - 1 HS đọc bài toán (ví dụ1) trên bảng. ? Muốn biết cạnh hình vuông dài bao nhiêu ta làm như thế nào? (Ta phải thực hiện phép chia: 27 : 4 = ? (m) - GV hướng dẫn tính - 1HS thực hiện trên bảng lớp - Cả lớp làm vào nháp. 27 4 - 27 chia 4 được 6, viết 6 30 6,75 (m) 6 nhân 4 bằng 24 ; 27 trừ 24 bằng 3, viết 3 20 0 - Để chia tiếp, ta viết dấu phẩy vào bên phải 6 và viết thêm chữ số 0 vào bên phải 3 được 30 30 chia 4 được 7 , viết 7 7 nhân 4 bằng 28 ; 30 trừ 28 bằng 2 , viết 2 - Viết thêm chữ số 0 vào bên phải 2 được 20 20 chia 4 được 5 , viết 5 5 nhân 4 bằng 20 ; 20 trừ 20 bằng 0 , viết 0. Vậy: 27 : 4 = 6,75 (m) b) Ví dụ 2: 43 : 52 = ? ? Em có nhận xét gì về số bị chia và số chia trong phép chia này? (Số bị chia 43 bé hơn số chia 52). Vậy ta có thể làm thế nào ? 43,0 52 - HS thực hiện theo cặp ở nháp 39.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1 40 36. - 1 HS làm bảng. Chuyển 43 thành 43,0 Đặt tính rồi tính như phép chia 43,0 : 52 (chia số thập phân cho số tự nhiên) ? Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư để tiếp tục chia ta làm như thế nào? - HS thảo luân cặp - báo bài, nhận xét. c) Quy tắc: (Bảng phụ) - HS nối tiếp đọc. 3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu bài - HS làm nháp ý a, làm vở ý b.- GV chữa bài, nhận xét a)12 5 23 4 882 36 20 2,4 30 5,75 162 24,5 0 20 180 0 00 b) 15 70 60 40 0. 0,82. 8 1,875. 75 12 030 6,25 060 00. 81 010 20 0. 4 20,25. Bài 2: - HS đọc đề toán - HS thảo luận nêu cách giải. ?Bài toán thuộc dạng toán gì ? (Đại lượng tỉ lệ) - HS giải bài vào vở - 1 HS lên bảng giải - HS chữa bài, nhận xét - GV chốt Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 : 25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m Bài 3: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân - HS đọc yêu cầu bài ? Để viết phân số thành số thập phân ta làm như thế nào ? (lấyTS: MS) - HS giải bài vào vở - 1 HS lên bảng giải - HS chữa bài, nhận xét - GV chốt 40.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2 5 = 0,4. 3 4 = 0,75. 18 5 = 3,6. 4. Củng cố - dặn dò ? Khi chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà còn dư ta làm như thế nào ? - Nhận xét tiết học - Học thuộc quy tắc, vận dụng giải toán. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Khoa học (GVBM) Tiết 4: Tập đọc. Chuỗi ngọc lam A. MỤC TIÊU. - Đọc diễn cảm toàn bài. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng tính cách từng nhân vật: cô bé ngây thơ, hồn nhiên; chú Pi-e nhân hậu, tế nhị; chị cô bé ngay thẳng, thật thà. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa bài SGK. - Bảng phụ (câu khó) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài Trồng rừng ngập mặn + Trả lời nội dung bài. - HSnx, GVnx đánh giá II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài - HS quan sát tranh minh họa. - GVgiới thiệu chủ điểm Vì hạnh phúc con người. 2. Luyện đọc - 1 HS đọc bài - GV chia đoạn: 2 đoạn Đoạn 1: Từ đầu .... cướp mất người anh yêu quý. Đoạn 2: Phần còn lại. - Đọc nối tiếp lần 1 + Phát âm: Chuỗi ngọc lam, Pi-e, ngửng đầu, Gioan, rạng rỡ. - Đọc nối tiếp lần 2 + Câu khó: "Cô đâu biết chuỗi ngọc này/ Pi- e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng rồi một tai nạn giao thông đã cướp mất / người anh yêu quý." - HS luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm - HS nhận xét 41.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV nhận xét, tuyên dương - GV đọc toàn bài - HS đọc chú giải 3. Tìm hiểu bài - Đọc đoạn 1 ? Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ? (Tặng chị nhân ngày lễ Nô- en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất). ? Cô bé có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ? (Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc Cô bé mở khăn tay đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền đã đập lợn đất. Chú Pi - e trầm ngâm nhìn cô lúi lúi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền ...) ->ý 1: Cuộc đối thoại giữa Pi- e và cô bé. - Đọc đoạn 2 ? Chị của cô bé tìm gặp Pi- e để làm gì ? (Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm của Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải ngọc thật không ? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền bao nhiêu ? ? Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ? (Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em dành dụm được. Vì em bé đã lấy tất cả số tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng chị) ? Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi-e ? (Là chuỗi ngọc chú Pi-e để dành tặng vợ chưa cưới của mình nhưng cô đã mất vì một tai nạn giao thông) ? Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ? (HS thảo luận nhóm 4) (Các nhân vật trong câu chuyện đều là những người tốt. / Ba nhân vật trong câu chuyện đều là những người nhân hậu, biết sống vì nhau, biết đem lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho nhau./...) ->ý 2: Chú Pi- e tốt bụng mang lại niềm vui cho 2 chị em - Cho HS quan sát tranh , nêu nội dung bức tranh ? Bức tranh gắn với đoạn nào ? ? Nêu nội dung bài ? - Thảo luận cặp - báo bài, nhận xét. GV chốt. =>Nội dung: Ca ngợi ba nhân vật trong chuyện là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 4. Luyện đọc diễn cảm - 2 HS đọc nối tiếp toàn bài - HS, GV nhận xét, tuyên dương - GV hướng dẫn giọng đọc diễn cảm: Đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng đọc phân biệt lời các nhân vật. ? Bài văn gầm mấy nhân vật ? ? Nêu giọng đọc từng nhân vật ? - HS luyện đọc phân vai theo nhóm 4. - Thi đọc diễn cảm theo phân vai - 1 HS đọc toàn bài. - HS, GV nhận xét 42.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5. Củng cố - dặn dò ? Em học được điều gì qua câu chuyện ? - Nhận xét tiết học - Đọc lại bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức (GVBM) Chiều Tiết 1: Thể dục (GVBM) Tiết 2: Mĩ thuật (GVBM) Tiết 3: Toán. Ôn chia một số thập phân cho một số tự nhiên A. MỤC TIÊU. - Cñng cè vµ rÌn kÜ n¨ng thùc hiÖn chia mét sè thËp ph©n cho mét sè tù nhiªn - HS làm đợc các bài tập trong VBT Toán. B. CHUẨN BỊ. - VBT To¸n C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1) ¤n kiÕn thøc + Nªu c¸ch chia 1 sè thËp ph©n víi 1 sè tù nhiªn? + Muèn t×m sè trung b×nh céng cña nhiÒu sè ta lµm thÕ nµo? 2) Thùc hµnh HS lµm bµi tËp trong VBT Bµi 1: §Æt tÝnh råi tÝnh - HS tù hoµn thµnh bµi - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt. - GV nhËn xÐt, chèt (§¸p ¸n: a) 22,4 : 7 =3,2 b) 35,1 : 15 = 2,34 c) 7,2 : 9 = 0,8 d) 5,52 : 23 = 0,24 Bài 2: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng - HS tù hoµn thµnh bµi - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt. - GV nhËn xÐt, chèt §¸p ¸n: C. 45,67 : 18 = 2,53 ( d 0,13 ) Bµi 3: T×m sè trung b×nh céng cña - HS tù hoµn thµnh bµi - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt. GV nhËn xÐt, chèt a) 2,85 b) 3,45 Bài 4: Trong 3 giờ, một ngời đi xe đạp đi đợc 40,5 km. Trong 2 giờ, một ngời đi xe máy đi đợc 72,5 km. Hỏi trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiªu km ? Gợi ý: Muốn biết đợc trung bình mỗi giờ xe máy đi nhiều hơn xe đạp bao nhiêu km ta phải biết gì trớc? (Mỗi giờ xe đạp đi đợc bao nhiêu km? Mỗi giờ xe máy đi đợc bao nhiêu km?) - HS tù hoµn thµnh bµi - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt. 43.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV nhËn xÐt, chèt §¸p sè: 22,75 km Bµi tËp thªm Bµi 1: T×m x a) 10,6 : x + 7,19 : x = 3 b) 7 : x - 3,9 : x = 5 GV gợi ý: HS nêu đợc (Đa về dạng 1 tổng chia cho 1 số và 1 hiệu chia cho 1 số rồi vận dụng quy tắc tìm 1 thành phần cha biết trong phép tính để tính.) §¸p ¸n: a) 10,6 : x + 7,19 : x = 3 b) 7 : x - 3,9 : x = 5 (10,6 + 7,19) : x = 3 (7 - 3,9) : x = 5 17,25 :x=3 3,1 :x=5 x = 17,25 : 3 x = 3,1 : 5 x = 5,75 x = 0,62 Bµi 2: Mét tÊm v¶i dµi 36 m. LÇn ®Çu ngêi ta c¾t ra 16 m¶nhv¶i, mçi m¶nh dµi 1 1 5 m. Lần thứ hai ngời ta cắt đợc 6 mảnh vải dài nh nhau thì vừa hết tấm vải. Hỏi. mçi m¶nh v¶i c¾t ra ë lÇn thø hai dµi bao nhiªu mÐt? Bµi gi¶i 1 §æi 1 5 m = 1,2m. Sè mÐt v¶i c¾t ra lÇn ®Çu lµ: 1.2 x 16 = 19,2 (m) Sè mÐt v¶i c¾t ra lÇn ®Çu lµ: 36 - 19,2 = 16,8 (m) §é dµi cña mçi m¶nh v¶i c¾t ra lÇn thø hai lµ: 16,8 : 6 = 2,8 (m) §¸p sè: 2,8 m 3) NhËn xÐt - dÆn dß - NhËn xÐt giê häc - ¤n l¹i bµi - ChuÈn bÞ bµi sau. Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2017 Sáng Tiết 1: Toán. Tiết 67. Luyện tập A. MỤC TIÊU. Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK Toán C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 1 (VBT) 44.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ? Khi chia một số TN cho một số TN mà còn dư ta làm như thế nào để tiếp tục chia ? - HSnx, GVnx đánh giá II. Dạy học bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - HS làm vở - 1 HS làm bảng - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt. a) 5,9 : 2 + 13,06 b) 35,04 : 4 - 6,87 = 2,95 + 13,06 = 16,01 = 8,76,- 6,87 = 1,89 c) 167 : 25 : 4 d) 8,76 x 4 : 8 = 6,68 : 4 = 1,67 = 35,04 : 8 = 4,38 Bài 2: Tính rồi so sánh kết quả tính - HS đọc yêu cầu - GVHD: a) 8,3 x 0,4 = 3,32 8,3 x 10 : 25 = 83 : 25 = 3,32 ? Nhận xét hai kết quả tìm được ? (bằng nhau) ? HS giải thich lí do vì sao 2 biểu thức trên bằng nhau? (Vì 10 : 25 = 0,4) - HS làm tương tự với ý b) và ý c) - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt. b) 4,2 x 1,25 = 4,2 x 10 : 8 5,25 5,25 c) 0,24 x 2,5 = 0,24 x 10 : 4 0,6 0,6 ? HS giải thich lí do vì sao 2 biểu thức trên bằng nhau? (Vì: b) 10 : 8 = 1,25 c) 10 : 4 = 2,5) Bài 3: - HS đọc đề toán - Hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề bài. ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: Chiều dài: 24 m 2 Chiều rộng bằng 5 chiều dài. Chu vi: ....m ? Diện tích:.....m2 ? - HS làm vở - 1 HS làm bảng - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt. 45.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài giải Chiều rộng mảnh vườn HCN là: 2 24 x 5 = 9,6 (m). Chu vi mảnh vườn HCN là: (24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m) Diện tích mảnh vườn HCN là: 24 x 9,6 = 230,4 (m2) Đáp số: 67,2 m và 230,4 m2 Bài 4: - HS đọc đề toán - HS làm vở - 1 HS làm bảng - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt. Bài giải. Quãng đường xe máy đi được trong 1 giờ là: 93 : 3 = 31 (km) Quãng đường ô tô đi được trong 1 giờ là: 103 : 2 = 51,5 (km) Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy là: 51,5 - 31 = 20, 5 (km) Đáp số: 20,5 km 3. Củng cố - dặn dò ? Khi chia 1 số TN cho 1 số TN mà còn dư để tiếp tục chia ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học - Học bài. Chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: Chính tả. Chuỗi ngọc lam A. MỤC TIÊU. - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài Chuỗi ngọc lam. - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo y/c bài tập 3. Làm được bài tập 2 a/b. B. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC. I. Kiểm tra bài cũ - Viết các từ chỉ tiếng khác nhau ở âm đầu s / x. 46.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HSnx, GVnx đánh giá II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung bài viết - GV đọc đoạn văn ? Nội dung đoạn văn là gì? (Kể về cuộc đối thoại của chú Pi - e và Gioan) b) Luyện viết từ khó ? Nêu các từ khó viết hoặc dễ viết sai ? (Nô - en. Pi - e, ngạc nhiên, rạng rỡ...) - HS luyện viết từ khó. GV nhận xét, sửa lỗi cho HS c) HS viết chính tả - GV đọc - HS nghe - viết bài vào vở - GV đọc HS soát lại bài - GV nhận xét - Sửa lỗi sai mà nhiều HS còn mắc. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 2a): - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài theo cặp - HS báo bài bằng cách chơi tiếp sức: chia 2 đội chơi, mỗi đội 4 em. tranh / chanh Tranh ảnh / quả chanh, tranh thủ / chanh chua, tranh giành / chanh chấp, tranh công / lanh chanh,... trưng/ chưng trưng bày / chưng cất, chưng mắm / trưng cầu,... trúng/ chúng trúng đích / chúng bạn, trúng đạn / chúng tôi, trúng tuyển / công chúng, trúng cử / dân chúng,... trèo/ chèo leo trèo / vở chèo, trèo cây/ chèo đò, trèo cao / chèo chống,... 4. Củng cố - dặn dò ? Nêu cách viết chính tả danh từ riêng nước ta? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: LTVC. Ôn tập về từ loại A. MỤC TIÊU. Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn BT1, Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học, tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu, thực hiện được yêu cầu của BT4 B. CHUẨN BỊ. 47.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bảng phụ (BT1) C. HỌAT ĐỘNG DẠY HOC. I. Kiểm tra bài cũ - Đặt câu với cặp quan hệ từ : Vì ... nên.... ; Tuy ...... nhưng. - HSnx, GVnx đánh giá II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài. ? Thế nào là danh từ chung ? Cho VD ? (là tên của 1 loại sự vật. VD: Sông, bàn, ghế, thầy giáo,...) ? Thế nào là danh từ riêng ? Cho VD ? Danh từ riêng được viết như thế nào ? (là tên riêng của 1 sự vật. Danh từ riêng luôn luôn được viết hoa). - HS làm bài - Gạch 1 gạch dưới danh từ chung, gạch 2 gạch dưới danh từ riêng. - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt (Đáp án: Danh từ riêng: Nguyên Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, má, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng đàn, tiếng hát, mùa xuân, năm). Chú ý: Các từ chị, chị gái in đậm sau đây là danh từ; còn các từ: chị, em được in nghiêng là đại từ xưng hô. - Chị ! - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào:- Chị ..... Chị là chị gái của em nhé ! - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước mắt, kéo vệt trên má. - Chị sẽ là chị của em mãi mãi. Bài 2: - HS đọc yêu cầu - Cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học , GV chốt. ? Khi viết tên người, tên địa lý Việt Nam, ta viết như thế nào? (Viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. VD: Nguyễn Huệ, Bế Văn Đàn....) ? Khi viết tên riêng người nước ngoài cần viết như thế nào? (Viết hoa chữ cái đầu tên riêng, các chữ sau dấu gạch nối (-) không viết hoa) VD: Pa-ri, An-pơ, Đa-nuýp...) ? Những tên riêng nước ngoài được phiên âm Hán Việt thì viết như thế nào? (Viết như tên riêng Việt Nam.) . VD: Bắc Kinh, Tây Ban Nha. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài - Cho HS nhắc lại kiến thức về đại từ. GV chốt ? Thế nào là đại từ xưng hô ? Cho VD. 48.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> (Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao tiếp: tôi, chúng tôi; mày, chúng mày; nó, chúng nó. Bên cạnh các từ nói trên, người Việt Nam còn dùng nhiều danh từ chỉ người làm đại từ xưng hô theo thứ bậc: tuổi tác; giới tính: ông, bà, anh, chị, em, cháu, thầy, bạn,.) - HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT 1 - HS làm bài (gạch chân dưới đại từ xưng hô). - HS nối tiếp báo bài - nhận xét. GV chốt ý đúng. (Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi). Bài 4: - 1HS đọc yêu cầu - GV nhắc HS thực hiện yêu cầu của bài tập theo các bước sau ? Đọc từng câu trong đoạn văn, xác định câu đó thuộc kiểu câu Ai làm gì ? hay Ai thế nào ? Ai là gì ? ? Tìm xem trong mỗi câu đó, chủ ngữ là danh từ hay đại từ. ? Với mỗi kiểu câu chỉ cần nêu 1 ví dụ (HS giỏi có thể nêu 2 - 3 VD) - HS đọc thầm lại yêu cầu của bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt lời giải đúng. a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: Ai làm gì ? (+ Nguyên (DT) quay sang tôi, giọng nghẹn ngào. + Tôi (ĐT) nhìn em cười trong hai hàng nước mắt kéo vệt trên má. + Nguyên (DT) cười rồi đưa tay lên quệt má. + Tôi (ĐT) chẳng buồn lau mặt nữa. + Chúng tôi (ĐT) đứng như vậy nhìn ra phía xa sáng rực ánh đèn màu) b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: ai thế nào ? (Một năm mới (cụm danh từ) bắt đầu.) c) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu : Ai là gì ? (+ Chị (ĐT gốc DT) là chị gái của em nhé ! + Chị (ĐT gốc DT) sẽ là chị của em mãi mãi.) d) Danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu : Ai là gì ? (+ Chị là chị gái của em nhé ! + Chị sẽ là chị của em mãi mãi) Danh từ làm vị ngữ (từ chị trong hai câu trên) phải đứng sau từ là. 3. Củng cố - dặn dò ? Thế nào là danh từ? Thế nào là đại từ? - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thể dục (GVC) Chiều Tiết 1. Toán (PĐBD) 49.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> LuyÖn tËp I, Môc tiªu ¤n nh©n sè thËp ph©n víi sè thËp ph©n. II. Hoạt động dạy học - GV giao bµi cho HS Phụ đạo Bµi 1: TÝnh. 3,8 x 8,4 = 3,24 x 7,2 = 0,125 x 5,7 = Bµi 2; TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt. 7,01 x 4 x 25 250 x 5 x 0,2 0,29 x 8 x 1,25 0,04 x 0,1 x 25 Bµi 3; Mét m¶nh vên hinh ch÷ nhËt cã chiÒu réng 18,5m, chiÒu dµi gÊp 5 lÇn chiều rộng. Hỏi diện tích vờn hoa đó bằng bao nhiêu mét vuông? - HS lµm bµi – ch÷a bµi. - GV giao bµi cho HS. Bồi dưỡng Bµi 1: TÝnh 653,38 + 96,92 = 52,8 x 6,3 = 35,069 – 14,235 = 17,15 x 4,9 = Bµi 2: TÝnh nhÈm 8,37 x 10 = 138,05 x 100 = 0,29 x 10 = 39,4 x 0,1 = 420,1 x 0,01 = 0,89 x 0,1 = Bài 3: Mua 2 l mật ong phải trả 160 000 đồng. Hỏi mua 4,5 l mật ong cùng loại ph¶i tr¶ bao nhiªu tiÒn? - HS tù lµm bµi – ch÷a bµi. III. Cñng cè dÆn dß - NhËn xÐt bµi häc.. Tiết 2,3: Tiếng việt. Luyện tập tả người (T¶ ngo¹i h×nh) A. MỤC TIÊU. Gióp HS cñng cè vÒ cÊu t¹o cña bµi v¨n t¶ ngêi (t¶ ngo¹i h×nh). - HS biết chọn những chi tiết tiêu biểu để tả và viết thành một đoạn văn tả ngo¹i h×nh 1 ngêi b¹n th©n. B. CHUẨN BỊ. - VBT TiÕng ViÖt. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. §Ò bµi: ViÕt mét ®o¹n v¨n t¶ mét ngêi b¹n th©n cña em. a) Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài ? §Ò bµi yªu cÇu g×? ? Em cần chọn những nét tiêu biểu nào để tả một ngời bạn? b) LËp dµn ý - HS tù lËp dµn ý vµo nh¸p. - Gäi mét sè HS nªu dµn ý - nhËn xÐt - bæ sung. VD: 50.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Më bµi: ? Bạn tên gì ? Cùng em học từ lớp mấy? Là ngời bạn nh nào đối với em? Th©n bµi: ? B¹n n¨m nay bao nhiªu tuæi? ? D¸ng dÊp b¹n nh thÕ nµo? ? Bạn có gơng mặt trông nh thế nào? Mái tóc bạn để nh thế nào? Bạn thờng ¨n mÆc ra sao? Giäng nãi cña b¹n nghe ra sao? (nhÑ nhµng, rµnh rät, truyÒn c¶m,....) Kết bài: Bạn là tấm gơng nh thế nào để các bạn (em) noi theo? Em có mong ớc gì để tình bạn ngày càng bền đẹp. c) HS viÕt mét ®o¹n v¨n t¶ ngo¹i h×nh cña b¹n vµo vë. - HS viết bài - GV quan sát giúp đỡ học sinh yếu. - HS trình bày bài viết - nhận xét - bổ sung - đánh giá. D. NhËn xÐt - dÆn dß - NhËn xÐt giê häc - VÒ hoµn chØnh ®o¹n v¨n. ChuÈn bÞ bµi sau. ----------------------------------------------------------Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2017 Sáng Tiết 1: Tập đọc. Hạt gạo làng ta A. MỤC TIÊU. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của nhiều ngư ời, là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. HTL bài thơ. * GDHS biết yêu quý hạt gạo B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa SGK ; Bảng phụ (Khổ thơ 2) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài: Chuỗi ngọc lam + Nêu nội dung bài - HSnx, Gvnx đánh giá. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc - 1 HS đọc bài - GV nêu giọng đọc toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm, thiết tha. - GV chia đoạn: 5 đoạn (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn.) - Đọc nối tiếp lần 1 + Phát âm: Tiền tuyến, quyết đất, miệng gầu... - Đọc nối tiếp lần 2 + HS nêu cách đọc 2 câu thơ: Có vị phù sa Của sông Kim Thầy 51.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS đọc vắt dòng 2 câu thơ trên. - HS luyện đọc theo nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - HS nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương - GV đọc toàn bài. 3. Tìm hiểu bài - Đọc khổ 1 ? Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì ? (Vị phù sa của sông Kim Thầy, nước trong hồ, công lao của mẹ) ->ý 1: Hương vị của hạt gạo. - Đọc khổ 2 ? Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân để làm ra hạt gạo ? (Giọt mồ hôi sa... mẹ em xuống cấy) ->ý 2: Sự vất vả của người nông dân để làm ra lúa gạo. - Đọc khổ 3, 4. ? Tuy tuổi nhỏ các bạn thiếu nhi đã góp công sức như thế nào đề làm ra hạt gạo ? (Cùng mọi người tát nước chống hạn, bắt sâu, gánh phân bón cho lúa...) - HS quan sát tranh minh họa - nêu nội dung tranh. ->ý 3: Thiếu nhi góp công sức để làm ra lúa gạo. - Đọc đoạn 5 ? Hạt gạo đã góp sức vào cuộc kháng chiến chống Mĩ như thế nào? ? Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng ? (Hạt gạo rất quý, làm nên nhờ công sức của bao người) *GD HS yêu quý hạt thóc, hạt gạo.... ->ý 4: Giá trị của hạt gạo. ? Nêu nội dung bài? => Nội dung: Hạt gạo được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ, của các bạn thiếu nhi là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong thời kì kháng chiến chống Mĩ cứu nước. 4. Luyện đọc diễn cảm - 5 HS đọc nối tiếp bài - GV nêu khổ thơ luyện đọc diễn cảm (khổ thơ 2) - GV đọc mẫu - HS luyện đọc (khổ thơ 2) theo cặp. - HS đọc diễn cảm. - HS, GV nhận xét. - 1 HS đọc toàn bài. - HS, GV nhận xét - Luyện đọc HTL - Thi đọc HTL - HS, GV nhận xét III. Củng cố - dặn dò 52.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> ? Em học tập được gì ở các bạn nhỏ trong bài thơ ? ? Em đã biết quý trọng những hạt gạo chưa? - Nhận xét tiết học - Về HLT bài thơ - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán. Tiết 68. Chia một số tự nhiên cho. một số thập phân A. MỤC TIÊU. - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải toán giải toán có lời văn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ (Bài toán VD1; Quy tắc) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 1, 2, 3 (trang 83 - VBT) ? Khi chia 1 số TN cho 1 số TN mà còn dư để tiếp tục chia ta làm thế nào? - HSnx,GVnx II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài a) Tính rồi so sánh kết quả tính. - HS thực hiện theo cặp - 1 HS làm bảng. - HS nhận xét bài. GV chốt 25 : 4 và (25 x 5) : (4 x5) = 6,25 125 : 20 = 6,25 4,2 : 7 và (4,2 x 10) : (7 x 10) = 0,6 42 : 70 = 0,6 37,8 : 9 và (37,8 x 100) : (9 x 100) = 4,2 3780 : 900 = 4,2 ? Em có nhận xét gì về giá trị của hai biểu thức ở mỗi nhóm ? (giá trị của hai biểu thức là như nhau và bằng nhau.) ? Hai biểu thức này có điểm gì khác nhau ? ? Khi nhân số bị chia và số chia với cùng một số khác 0 thì thương như thế nào ? KL: (SGK - 69): HS nối tiếp nêu b) Ví dụ 1: - HS đọc bài toán (Bảng phụ) ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: 53.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Diện tích: 57 m2 Chiều dài: 9,5 m Chiều rộng:... m ? - HS thảo luận nêu cách tính: ? Muốn tính chiều rộng ta làm như thế nào ? (57 : 9,5 = ? (m) ? Nêu nhận xét về số bị chia và số chia ? ? Muốn đưa về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ta làm như thế nào ? - HS thực hiện nháp - 1 HS làm bảng. Ta có: 57 : 9,5 = (57 x 10) : (9,5 x 10) 57 : 9,5 = 570 : 95 GV hướng dẫn cách tính : 57 : 9,5 = ? 570 9,5 - Phần thập phân của số 9,5 (số chia ) có một chữ số 0 6 (m) - Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 57 (Số BC) được 570 ; bỏ dấu phẩy ở số 9,5 được 95 - Thực hiện phép chia 570 : 95 Vậy: 57 : 9,5 = 6 (m) c) Ví dụ2: 99 : 8,25 = ? - HS thực hiện vào nháp theo cặp - 1 HS làm bảng. 9900 1650 0. 8,25 12. - Phần thập phân của số 8,25 có hai chữ số - Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 99 được 9900 ; bỏ dấu phẩy ở 8,25 được 825 - Thực hiện phép chia 9900 : 825 ? Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân ? Quy tắc: (Bảng phụ): HS nối tiếp đọc. 3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS làm bài vào vở - 4 HS lên bảng làm - HS nhận xét bài trên bảng. - GV Nhận xét 70 3,5 7020 7,2 90 4,5 20,0 12,5 00 2 540 97,5 0 2 750 0,16 360 000 00 Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài nhóm 2 vào nháp. 54.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Tổ chức HS chữa bài theo hình thức: Thi điền nhanh, điền đúng (2 đội ) mỗi đội 3 em điền tiếp sức - HS và GV kiểm tra kết quả, tuyên dương đội thắng cuộc. 32 : 0,1 = 320 168 : 0,1 = 1680 934 : 0,01 = 93400 32 : 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8 934 : 100 = 9,34 ? Muốn chia một số cho 0,1; 0,01 ; 0,001 ta làm như thế nào ? ? Muốn chia một số cho 10 ; 100 ; 1000 ta làm như thế nào ? Bài 3: - HS đọc đề - thảo luận (nhóm đôi) nêu cách giải. - HS giải bài vào vở - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt Bài giải 1 m thanh sắt cân nặng là: 16 : 0,8 = 20 (kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18 m cân nặng là: 20 x 0,18 = 3,6 (kg) Đáp số: 3,6 kg. 4. Củng cố - dặn dò ? Muốn chia một số tự nhiên cho một số TP ta làm thế nào? - Nhận xét tiết học - Học bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Lịch sử (GVBM) Tiết 4: Luyện viết. Bài 14. Đền Kì Sầm I. Mục tiêu - Rèn kĩ năng viết đúng cỡ chữ, độ cao khoảng cách các con chữ. II. Đồ dùng : vở luyện viết chữ đẹp. III. Hoạt động dạy học 1) Giới thiệu - GV giới thiệu bài luyện viết chữ thẳng, chữ nghiêng. - HS đọc bài 1 lượt. 2) Thực hành - GV nhắc nhở HS cách cầm bút, cách ngồi đúng tư thế. - Viết theo mẫu. - HS viết bài vào vở. 55.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV nhận xét một số bài. 3) Dặn dò - Chuẩn bị bài sau. Chiều Tiết 1,2: Tiếng việt (PĐBD). Ôn: Cấu tạo của bài văn tả người A. MỤC TIÊU. - Củng cố về cấu tạo của bài văn tả người - Rèn kĩ năng lập 1 dàn bài chi tiết tả người. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - VBT Tiếng Việt C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ôn kiến thức - Nêu cấu tạo của bài văn tả người ? - HS nối tiếp nêu 2. Thực hành Đề bài: Hãy lập dàn bài chi tiết tả hình dáng, tính tình, hoạt động của 1 người thân trong gia đình em a) Tìm hiểu đề + Đề bài yêu cầu tả ai ? + Người thân trong gia đình em là những ai ? b) Lập dàn ý - HS tự lập dàn ý - nối tiếp báo bài - Nhận xét. VD: 1) Mở bài: Người em tả là ai ? 2) Thân bài: Tả ngoại hình: - Dáng người cao to, hay bé nhỏ mảnh mai - Thân hình nở nang - Khuôn mặt vuông chữ điền (xương xương, trái xoan ...) - Đôi mắt: đen, to, tròn, nâu ... lông mày rậm ... - Cặp môi hình trái tim (miệng rộng, hay cười ...) - Trang phục: Ở nhà ... Đi làm ... Tả hoạt động, tính tình: - Tính tình được bộc lộ qua công việc, sở thích, thói quen, quan hệ với mọi người trong gia đình, bà con lối xóm 3) Kết bài: Nhận định về người được tả Tình cảm của em đối với người được tả 56.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3. Nhận xét - dặn dò - Nhận xét giờ học - Ôn lại bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán. Ôn tập chia một số thập phân cho một số tự nhiên A. MỤC TIÊU. - Cñng cè kiÕn thøc, kÜ n¨ng thùc hiÖn chia 1 sè thËp ph©n cho 1 sè tù nhiên và chia 1 số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thơng tìm đợc là 1 số thập ph©n. - HS làm đợc các bài tập B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - VBT To¸n + LuyÖn gi¶i to¸n C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ¤n kiÕn thøc - Muèn chia mét sè thËp ph©n cho mét sè tù nhiªn ta lµm thÕ nµo ? - HS nèi tiÕp nªu l¹i quy t¾c c¸ch chia mét tù nhiªn cho mét sè tù nhiªn mµ thơng tìm đợc là một số thập phân. 2. Thùc hµnh Phụ đạo: - HS hoµn thµnh c¸c bµi tËp trong VBT To¸n 5 (trang 82). Bµi 1: - HS lµm vµo b¶ng con - 2 em lªn b¶ng lµm bµi. - Nhận xét - chốt kết quả đúng (cách chia) 75: 4 = 18,75; 102 : 16 = 6,375; 450 : 36 = 12,5. Bµi 2: - HS đọc bài - làm bài - GV quan sát chữa bài. Bµi gi¶i Trong một giờ ô tô chạy đợc số km là: 182 : 4 = 45,5 (km) Quãng đờng ô tô chạy trong 6 giờ là: 45,5 x 6 = 273 (km) §¸p sè: 273 (km) Bµi 3: - HS đọc đề toán + Phân tích bài toán - HS tù hoµn thµnh bµi trong vë - HS chữa bài, nhận xét.- đổi chéo kiểm tra kết quả. Bµi gi¶i Quãng đờng sửa đợc trong 6 giờ ngày đầu là: 2,72 x 6 = 16,32 (km) Quãng đờng sửa đựơc trong 5 ngày sau là: 2,17 x 5 = 10,85 (km) Trung bình mỗi ngày đội công nhân sửa đợc là: (16,32 + 10,85) : (6 + 5) = 2,47 (km) §¸p sè: 2,47 km Båi dìng: Bµi 1: TÝnh b»ng c¸ch thuËn tiÖn nhÊt: - HS làm bài, chữa bài, GV và HS nhận xét, chốt cách giải đúng. a) 46 : 24 + 8 : 24 b) 705 : 45 - 336 : 45 57.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> = (46 + 8 : 24 = (705 - 336) : 45 = 54 : 24 = 369 : 45 = 2,25 = 8.2 Bµi 2: T×m x - HS làm bài, chữa bài, GV và HS nhận xét, chốt cách giải đúng. a) x : 0,25 + x 11 = 24 b) (106 - 21,7) x = 14 x 4 + x 11 = 24 84,3 x = 14 x ( 4 + 11 ) = 24 x = 84,3 : 14 x 15 = 24 x = 6,021 (d 0,006 ) x = 24 : 15 x = 1,6 - Cho HS nªu l¹i c¸ch t×m th¬ng vµ sè d (ý b) Bµi 3: Mét cöa hµng cã 34,5 kg b¸nh vµ 20,5 kg kÑo. Sau khi b¸n sè kg b¸nh bằng số kg kẹo thì còn lại số kg bánh gấp 5 lần số kg kẹo. Hỏi ngời ta đã bán mçi lo¹i bao nhiªu kg? Gîi ý: ? Muốn tìm đợc cửa hàng đã bán mỗi loại bao nhiêu ta phải biết gì trớc? (Số b¸nh nhiÒu h¬n sè kÑo lµ bao nhiªu(hiÖu sè cña b¸nh vµ kÑo) Bµi gi¶i Cöa hµng cã sè b¸nh nhiÒu h¬n sè kÑo lµ: 34,5 - 20,5 = 14 (kg) Sau khi b¸n sè kg b¸nh b»ng sè kg kÑo th× sè kg b¸nh cßn l¹i vÉn nhiÒu h¬n kÑo lµ 14 kg. Sè ki-l«-gam kÑo cßn l¹i lµ: 14 : (5 - 1) = 3,5 (kg) Số ki-lô-gam kẹo hoặc bánh đã bán là: 20,5 - 3,5 = 17 (kg) §¸p sè: 17 kg 3. NhËn xÐt - dÆn dß - NhËn xÐt giê häc. - ChuÈn bÞ bµi sau. ------------------------------------------------------Thứ năm ngày 23 tháng 11năm 2017 Sáng Tiết 1. Tập làm văn. Làm biên bản cuộc họp A. MỤC TIÊU. - HS hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung, tác dụng của biên bản ; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên bản. *KNS: Ra quyết định; giải quyết vấn đề; tư duy phê phán B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc lại đoạn văn tả ngoại hình 1 người thường gặp - NX - Đánh giá. II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 58.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Tìm hiểu bài a) Nhận xét: Bài 1: - 1 HS đọc toàn văn biên bản đại hội chi đội - Cả lớp theo dõi đọc thầm. Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu bài - HS trao đổi thảo luận theo nhóm 4. - Đại diện nhóm báo cáo (mỗi nhóm 1 ý) - HS Nhận xét. - GV chốt ý đúng (a) Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự việc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, điều đã thống nhất ... để thực hiện đúng những điều đã thống nhất, xem xét lại khi cần thiết. b) Cách mở đầu biên bản: Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản. Khác: biên bản không có tên nơi nhận (kính gửi); có thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung. Cách kết thúc biên bản: Giống: có tên, chữ kí của người có trách nhiệm. Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch và thư ký), không có lời cảm ơn như đơn. c) Tóm tắt những điều cần ghi nhớ vào biên bản: Thời gian, địa điểm họp. Thành phần tham dự; chủ toạ, thư kí Nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến, kết luận của cuộc họp) Chữ kí của chủ tịch, thư ký) b) Ghi nhớ: (GV gắn bảng phụ) - HS nối tiếp đọc. c) Luyện tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài: Những trường hợp nào cần ghi biên bản? Vì sao? - HS trao đổi thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm báo cáo (giải thích lí do) - Nhận xét. - GV chốt ý đúng (Trường hợp cần ghi biên bản: a) Đại hội liên đội (Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác cả năm học và kết quả bầu cử để làm chứng và thực hiện) c) Bàn giao tài sản (Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng) e) Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông (Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng) 59.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> g) Xử lí việc xây dựng nhà trái phép (Cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng.) Trường hợp không cần ghi biên bản: d) Họp lớp phổ biến kế hoạch tham quan 1 di tích lịch sử (Đây chỉ là việc phổ biến kế hoạch để mọi người thực hiện ngay, không có điều gì cần ghi lại làm bằng chứng) đ) Đêm liên hoan văn nghệ (Đây là 1 buổi sinh hoạt vui, không có điều gì cần ghi lại để làm bằng chứng) Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - HS suy nghĩ, đặt tên cho các biên bản cần lập ở BT1. - HS nối tiếp nêu ý kiến - Nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò ? Nêu thể thức của biên bản ? ? Nêu nội dung của biên bản ? - Nhận xét giờ học. Học ghi nhớ. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Toán. Tiết 69. Luyện tập A. MỤC TIÊU. Biết: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - SGK Toán C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ ? Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào ? - HSnx, GVnx đánh giá II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1: Tính rồi so sánh kết quả tính - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào nháp theo cặp. - 1 cặp làm bảng - HS nhận xét. GV chốt. 5 : 0,5 5 2 a) 10 và 10. 10 = 10 b) 3 : 0,2 và 3 x 5 15 = 15. 52 : 0,5 và 52 x 2 104 = 104 18 : 0,25 và 18 x 4 72 = 72 60.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> ? Nêu cách chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0,25? (Chia một số cho 0,5 ta nhân số đó với 2. Chia một số cho 0,2 ta nhân số đó với 5. Chia một số cho 0,25 ta nhân số đó với 4) Bài 2: Tìm x - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - 2 HS làm trên bảng - HS chữa bài - GV nhận xét. a) x 8,6 = 387 b) 9,5 x = 399 x = 387 : 8,6 x = 399 : 9,5 x = 45 x = 42 Bài 3: - HS đọc yêu cầu - tóm tắt và nêu cách giải theo cặp. ? Muốn biết có tất cả bao nhiêu chai dầu ta làm ntn ? (Tổng số lít dầu: Số lít dầu của 1 chai) - HS giải bài vào vở - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt Bài giải Số dầu của 2 thùng là: 21 + 15 = 36 (lít) Có tất cả số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu. Bài 4: - HS đọc đề toán - HS tóm tắt thảo luận nêu cách giải Tóm tắt: Diện tích thửa ruộng HCN = S thửa ruộng hình vuông Cạnh hình vuông: 25 m Chiều rộng thửa ruộng HCN: 12,5 m Chu vi thửa ruộng HCN: ...m ? ? Muốn tính chu vi thửa ruộng HCN, ta làm ntn ? (ch dài + ch rộng) x 2) ? Chiều dài biết chưa ? Muốn tính chiều dài của thửa ruộng ta làm ntn? (diện tích : chiều rộng) ? Để tính diện tích thửa ruộng HCN ta dựa vào vào đâu? (Diện tích thửa ruộng hình vuông) - 1 HS lên bảng giải - HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài Bài giải Diện tích thửa ruộng hình vuông hay thửa ruộng HCN là: 25 x 25 = 625 (m2) 61.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Chiều dài thửa ruộng HCN là: 625 : 12,5 = 50 (m) Chu vi của thửa ruộng HCN là: ( 50 + 12,5 ) x 2 = 125 (m) Đáp số: 125 m 3. Củng cố - dặn dò ? Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào ? ? Nêu cách chia nhẩm một số cho 0,2 ; 0,25 ; 0,5 ? - Nhận xét tiết học. - Học bài. Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Kĩ thuật (GVBM) Tiết 4: LTVC. Ôn tập về từ loại A. MỤC TIÊU. - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu (BT2). B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Phiếu khổ to viết định nghĩa động từ, tính từ, quan hệ từ. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - Gạch 1 gạch dưới danh từ riêng, gạch 2 gạch dưới danh từ chung trong câu sau: Bé Mai dẫn Tâm ra vườn. ? Thế nào là danh từ chung, danh từ riêng ? Cho ví dụ. - HSnx, GVnx II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm các bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung bài ? Thế nào là động từ? (là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của vật) ? Thế nào là tính từ? (là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái) ? Thế nào là quan hệ từ? (là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy) - 1 HS đọc các từ in đậm - HS làm bài theo cặp 62.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Báo bài theo hình thức thi điền đúng điền nhanh vào bảng - HS nhận xét - tuyên dương. - GV chốt lời giải đúng Động từ Tính từ Quan hệ từ trả lời, nhịn , vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn qua, ở, với thấy, lăn, trào, đón, bỏ Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài - 1 ->2 HS đọc thành tiếng khổ thơ 2 bài thơ Hạt gạo làng ta. - HS làm bài cá nhân vào vở - HS nối tiếp báo bài - GV nhận xét - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại (đã yêu cầu) trong đoạn văn. (VD: Trưa tháng sáu nắng như đổ lửa. Nước ở các thửa ruộng nóng như có ai đó nấu lên. Lũ cá cờ chết nổi lềnh bềnh trên mặt ruộng. Còn lũ cua nóng quá không chịu được, ngoi hết lên bờ. Thế mà giữa trời nắng chang chang, mẹ vẫn lội ruộng cấy lúa. Mẹ đội chiếc nón lá, gương mặt mẹ đỏ bừng. Lưng phơi giữa nắng, môg hôi mẹ ướt đầm chiếc áo cánh nâu... Mỗi hạt gạo làm ra chứa bao giọt mồ hôi, bao nỗi vất vả của mẹ. Động từ: đổ, nấu, chết, nổi, chịu, ngoi, lội, cấy, chứa Tính từ: nóng, lềnh bềnh, nắng chang chang , vất vả Quan hệ từ: như, ở, như, trên, còn, thế mà, giữa, như, của) III. Củng cố - dặn dò - Thế nào là động từ, tính từ , quan hệ từ ? - Nhận xét tiết học. - Học bài . Chuẩn bị bài sau. Chiều Tiết 1: Tiếng việt(PĐBD). Ôn tập về từ loại A. MỤC TIÊU. - Củng cố khái niệm về các từ loại, danh từ, động từ, tính từ và đại từ. - Luyện xác định đúng các từ loại trong câu văn, đoạn văn.. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Vë bµi tËp TiÕng ViÖt. + TV n©ng cao.. C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. ¤n kiÕn thøc. ? Danh tõ lµ g×? ThÕ nµo lµ danh tõ chung, danh tõ riªng ? ? §éng tõ lµ g× ? Cho vÝ dô. ? TÝnh tõ lµ g× ? Cho vÝ dô. ? §¹i tõ lµ g× ? Cho vÝ dô. 2. Thùc hµnh Båi dìng - HS lµm bµi tËp (s¸ch TiÕng ViÖt n©ng cao) 63.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS ch÷a bµi, nhËn xÐt. GV nhËn xÐt, chèt. Bµi 1 (71) (Đáp án: Từ loại là: Các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát (nh: danh từ, động từ, tính từ...) Bài 2 (71): Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn. - Häc sinh lµm vë - b¸o bµi - nhËn xÐt. (§¸p ¸n: + Các danh từ: nắng, nông trờng, màu xanh, lúa, màu xanh, mực, đám cói, m¸i ngãi, nhµ héi trêng, nhµ ¨n, nhµ m¸y nghiÒn cãi, nô cêi. + Các động từ: rạng, nở + Các tính từ: mơn mởn, óng lên, xanh đậm, tơi đỏ. Bµi 3(71): - HS lµm bµi theo 2 nhãm- hoµn thµnh bµi tËp - b¸o bµi, nhËn xÐt, ch÷a. (§¸p ¸n: a) Danh tõ riªng: C¶i, Ng« 5 danh từ chung: làng, lý trởng, đồng, roi, ngón tay. b) Các đại từ xng hô: + Con (danh từ làm đại từ) + Tao, mµy, nã. c) Câu ai làm gì ? có danh từ , đại từ làm chủ ngữ. Hôm nọ,/ Cải với Ngô/ đánh nhau, rồi mang nhau đi kiện. -> Cã danh tõ lµm chñ ng÷. Lý trởng/ xoè mời ngón tay ra và nói (có danh từ làm đại từ là chủ ngữ) 3. NhËn xÐt - dÆn dß - NhËn xÐt giê häc. - ¤n l¹i bµi. ChuÈn bÞ bµi sau. Tiết 2. Khoa học (GVBM) Tiết 3: Âm nhạc (GVC) --------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 24 tháng 11 năm 2017 Tiết 1: Toán. Tiết 70. Chia một số thập phân cho. một số thập phân A. MỤC TIÊU. Giúp HS biết Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ (Bài toán VD1; Quy tắc) C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 3 (trang 85 - VBT) - HSnx,GVnx, II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Tìm hiểu bài 64.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> a) Ví dụ1: - HS đọc bài toán (Bảng phụ) ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: 6,2 dm: 23, 56 kg 1 dm:..... kg? ? Làm thế nào để biết được 1dm của thanh sắt nặng bao nhiêu? (Lấy cân nặng của thanh sắt chia cho độ dài của cả thanh sắt). Ta thực hiện phép chia: 23, 56 : 6,2 = ? (kg) ? Muốn đưa về phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên ta làm ntn? - HS thực hiện nháp - 1 HS lên bảng Ta có : 23,56 : 6,2 = (23 ,56 x 10) : (6,2 x 10) = 235,6 : 62 GV hướng dẫn cách chia : 23,5,6 6,2 - Phần thập phân của 6,2 có một chữ số . 496 3,8 (kg) - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên phải một chữ số 0 được 235,6 ; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62 - Thực hiện phép chia 235,5 : 62 Vậy : 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) b) Ví dụ 2: 82,55 : 1,27 = ? - 1 HS lên bảng - HS thực hiện nháp theo cặp - nêu cách làm. 82,55 1,27 - Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cùng có hai chữ số 6 35 65 bỏ dấu phẩy ở hai số đó được 8255 và 127. 0 - Thực hiện phép chia 8255 : 127. ? Nêu cách chia một số thập phân cho một số thập phân? (HS thảo luận theo cặp) => Ghi nhớ (Bảng phụ): HS nối tiếp đọc 3. Thực hành Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng - HS,GV chữa bài nhận xét 197,2 23 2 00. 5,8 3,4. 82,16 3 01 516 00. 5,2 1,58. 12,88 0,25 038 51,52 130 00. Bài 2: - HS đọc đề toán ? Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt: 65. 17,40 1,45 290 12 00.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> 4,5 l: 3,42 kg 8 l: ....kg ? ? Bài toán thuộc dạng toán gì? (Quan hệ tỉ lệ) - HS làm bài vào vở - 1 HS làm bảng. - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt Bài giải 1 lít dầu hỏa cân nặng là: 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg) 8 lít dầu hỏa cân nặng là: 0,76 x 8 = 6,08 (kg) Đáp số: 6,08 kg Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - HS chữa bài, nhận xét. GV chốt Bài giải Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải. Đáp số: 153 bộ quần áo; thừa 1,1 m 4. Củng cố - dặn dò ? Nêu cách chia 1 số một số thập phân cho một số TP ? - Nhận xét tiết học. - Học thuộc quy tắc - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập làm văn. Luyện tập làm biên bản cuộc họp A. MỤC TIÊU. Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. *KNS: Ra quyết định, giải quyết vấn đề; hợp tác; tư duy phê phán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ viết gợi ý 1 - Dàn ý 3 phần của 1 biên bản cuộc họp C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - Nêu nội dung của biên bản cuộc họp - HSnx, GVnx II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập 66.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HS đọc đề bài - HS đọc gợi ý 1; 2; 3 (Bảng phụ) - HS nối tiếp trình bày trước lớp: ? Em chọn cuộc họp nào để viết biên bản? ? Cụôc họp ấy bàn về việc gì? ? Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? ở đâu? ? Cuộc họp có những ai tham dự? ? Ai điều hành cuộc họp? ? Kết luận của cuộc họp là gì? - HS làm bài theo nhóm 3 - Đại diện các nhóm thi đọc biên bản. - Cả lớp và GV nhận xét. - GV tuyên dương những biên bản viết tốt (đúng thể thức, viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ). 3. Củng cố - dặn dò ? Biên bản có tác dụng gì ? - Nhận xét tiết học. - Chỉnh sửa lại biên bản vừa lập ở lớp. - Chuẩn bị bài sau Luyện tập tả người (Tả hoạt động) Tiết 3. Địa lí (GVBM) Tiết 4: Kể chuyện. Pa- xtơ và em bé A. MỤC TIÊU. - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Tranh minh họa phóng to. C. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC. I. Kiểm tra bài cũ - HS kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường. - HSnx, GVnx II. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. GV kể chuyện - GV kể chuyện lần 1 - HS nghe. - GV kể lần 2 - Kết hợp chỉ tranh minh hoạ 3. HS kể chuyện - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 67.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - HS luyện kể theo cặp đôi. Luyện kể từng đoạn, sau đó kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyên. - Thi kể trước lớp từng đoạn theo tranh. - Nhận xét - 2HS nối tiếp kể cả câu chuyện theo tranh. - Nhận xét - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét Sau khi kể xong, trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. ? Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc-xin cho Giô-dép ? ? Câu chuyện muốn nói điều gì ? - Nhận xét, bình chon bạn kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố - dặn dò ? Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Nhận xét tiết học - Về kể lại câu chuỵên cho người thân. - Chuẩn bị bài sau Tiết 5: Sinh hoạt - GDNNLL. Chủ đề: Ngày hội môi trường 1. Nhận xét chung các hoạt động của lớp trong tuần vừa qua, nhắc nhở HS duy trì các nề nếp về: - Học tập - Chuyên cần - Vệ sinh cá nhân, trường lớp… - Lao động - Thi đua của lớp 2. Đưa ra chỉ tiêu phấn đấu và hoạt động của tuần tới: - Học tập: Thi đua học bài và làm bài đầy đủ ở nhà - Chuyên cần: Đi học đều, đúng giờ, không nghỉ học, bỏ học. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ - Lao động: vệ sinh trường lớp - Thi đua của lớp: Đạt cờ đỏ 3. HĐNGLL Chủ đề: Ngày hội môi trường Cách tiến hành: - HS chuẩn bị giấy vẽ, sáp màu, bút chì để vẽ tranh chủ đề về môi trường. - Gv cho hs quan sát một số tranh ảnh về sự ô nhiễm môi trường. - HD hs vẽ đúng theo chủ đề - HS vẽ tranh, Gv quan sát, HD hs cách tô màu. 68.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Trưng bày sản phẩm. - HS bình chọn bài vẽ đẹp, ấn tượng nhất. - Tuyên dương bài vẽ tốt.. 69.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>