Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.61 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 11 Tiết: 31. §17. ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT. Ngày Soạn: 27/10/2017 Ngày dạy: 30/10/2017. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được thế nào là ƯCLN của hai hay nhiều số, thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau, ba số nguyên tố cùng nhau. 2. Kỹ năng: - HS biết tìm ƯCLN của hai hay nhiều số bằng cách phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố. 3. Thái độ: - HS biết tìm ước chung lớn nhất trong các bài toán thực tế, nhanh nhẹn, cẩn thận. II. Chuẩn bị: - GV: phấn màu. - HS: Đọc bài, ôn lại cách tìm ước và ước chung. III. Phương pháp: - Suy luận, tìm tòi, gợi mở, hoạt động cá nhân, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 6A1................................................................................................... 6A2................................................................................................... 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Thế nào là ước chung của hai hay nhiều số? Hãy Ư(12), Ư(30), ƯC(12,30). 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH Hoạt động 1: (12’). - GV: Trong các ước chung của 12 và 30 thì số nào là số lớn nhất? - GV: Số 6 người ta gọi là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu là: ƯCLN(12,30). - GV: Vậy thế nào là ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số? - GV: Giới thiệu thế nào là ước chung lớn nhất. - GV: Hãy kiểm tra xem các ước chung của 12 và 30 có là ước của 6 hay không?. - HS: 6 là số lớn nhất.. GHI BẢNG 1. Ước chung lớn nhất: VD 1: Tìm ƯC(12,30) Ta có: Ư(12) = 1;2;3;4;6;12 Ư(30) = 1;2;3;5;6;10;15;30 Vậy: ƯC(12,30) = 1;2;3;6. - HS: Chú ý theo dõi.. Ta nói: 6 là ước chung lớn nhất của 12 và 30. Kí hiệu: ƯCLN(12,30). - HS: Trả lời. - HS: Theo dõi. - HS: Các ước chung của 12 và 30 là: 1; 2; 3; 6 đều là ước của 6.. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - GV: Giới thiệu nhận xét. - HS: Chú ý.. Ước chung lớn nhất của hai hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó.. GHI BẢNG Nhận xét: Tất cả các ước chung của 12.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> và 30 đều là ước của ƯCLN(12,30). Chú ý: Chỉ có số 1 là có một ước nên với mọi số tự nhiên a và b, ta có: ƯCLN(a,1) = 1; ƯCLN(a,b,1) = 1 VD: ƯCLN(12,1)=1;ƯCLN(12,30,1) =1. - GV: gGiới thiệu chú ý như trong SGK và cho VD.. - HS: Chú ý theo dõi.. Hoạt động 2: (20’). 2. Tìm ước chung lớn nhất bằng cách phân tích các số ra thừa số nguyên tố - HS: Phân tích các số ra VD 2: Tìm ƯCLN(36,84,168) thừa số nguyên tố. Ta có: 36 = 22.32 84 = 22.3.7 - HS: Số 2 và 3. 168 = 23.3.7 - HS: Số mũ thấp nhất của 2 Ta chọn ra các thừa số nguyên tố chung với số mũ nhỏ nhất. Khi đó: là 3 và của 3 là 1. ƯCLN(36,84,168) = 22.3 =12. - GV: Cho HS phân tích các số 36, 84, 168 ra thừa số nguyên tố. - GV: Hãy cho biết các thừa số nguyên tố chung. - GV: Hãy lấy số mũ nhỏ nhất của các thừa số nguyên tố trên 2 và 3? - GV: Vậy:ƯCLN(36,84,168) = 22.3 22.3 = ? - GV: tóm tắt lại các bước tìm ƯCLN của hai hay nhiều số như SGK. - GV: Cho HS làm ?1 - GV: Cho HS thảo luận làm các bài tập ở phần ?2.. 22.3 = 12 - HS: Chú ý theo dõi và về Các bước tìm ƯCLN: (SGK) nhà ghi vào vở. ?1: ƯCLN(12,30) = 12 - HS: Làm ?1 - HS: Thảo luận ?2. - GV: Sau khi làm xong ?2, GV giới thiệu phần chú ý như - HS: Chú ý theo dõi. SGK. - GV: Chốt ý.. ?2:. ƯCLN(8,9) = 1 ƯCLN(8,12,15) = 1 ƯCLN(24,16,8) = 8 Chú ý: (SGK). 4. Củng cố: ( 3’) - GV cho HS nhắc lại các bước tìm ƯCLN. 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: ( 2’) - Về nhà xem lại các VD và làm các bài tập 139, 140, 141. - Xem trước phần 3 của bài là cách tìm ước chung thông qua ƯCLN. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................. ........................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(3)</span>