Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Lichu 7 tap 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (331.56 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 11. - Ngày soạn : 18/10/2014 Tiết 21 : LÀM BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Nhằm kiểm tra khả năng học tập tiếp thu kiến thức của HS từ bài 1 đến bài 12. 2/ Thái độ : Giáo dục HS : -Thái độ tự học, tự làm bài. -Đánh giá đúng nhân vật lịch sử và sự kiện lịch sử. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng : -Tự lập, tư duy, khái quát, so sánh. -Làm nhanh các dạng bài tập. II/ Trọng tâm : Kiến thức ở đề cương. III/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo viên, Sách giáo khoa. -Đề kiểm tra. 2/ Học sinh : -Giấy kiểm tra. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Phát đề. 3/ HS làm bài.. BÁO CÁO ĐIỂM KIỂM TRA 1 TIẾT :MÔN :Sử 7 HỌC KÌ I(2014-2015) Lớp /ss 71/33 72/36 73/33 74/32 75/30 164. 0-3,3 Kém 3 12 4 8 9. 3,5-4,8 Yếu 8 5 7 1 6. 5-6,3 T bình 5 9 9 8 8. 6,5-7,8 Khá 7 6 8 4 3. 8-10 Giỏi 14 4 5 11 4. 5>Tb. Tỉ lệ %. 26 19 22 23 15 105. 78,8 52,7 66,6 71,8 50 64 %. 5/ Dặn dò :Soạn phần I bài 12, chú ý những nét chính về, kinh tế, văn hoá thời Lý.. PHÒNG GD & ĐT LA GI – TRƯỜNG THCS BÌNH TÂN. MA TRẬN KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I (TIẾT 21).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Cấp độ - Chủ đề Chủ đề 1: KHÁI QUÁT. Nhận biết Chuẩn KT, KN cần kiểm tra. TN KQ  KT: Số - Trình bày sự ra đời xã hội phong kiến câu: 1 ở Châu Âu. - Những cuộc phát kiến địa lí lớn - Phong trào Văn hóa phục hưng.Ý LỊCH SỬ nghĩa của phong trào này. THẾ - Một số điểm nổi bật về kinh tế, chính GIỚI trị, những thành tựu tiêu biểu nhất về văn hóa của Trung Quốc trong thời kì phong TRUNG kiến ĐẠI - Các quốc gia phong kiến ở Đông Nam Á (thời điểm xuất hiện, địa bàn). Những Số câu: nét nổi bật về kinh tế, chính trị, văn hóa . 2- 2/4 Số điểm:4,5 Tỉ lệ: 45% Chủ đề 2: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP.  KT: - Sự ra đời của các triều đại Ngô – Đinh – Tiền Lê. - Công lao của Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn đối với nước ta trong buổi đầu độc lập.. TL Số câu: 1. Thông hiểu TN KQ Số câu. TL. Vận dụng TL. Cộng. Số câu. Số câu. Số câu: 2-2/4. 2/4. Số điểm :1. Số điểm 3. Số điểm: 0,5. Số điểm. Số điểm:. S.điểm: 4,5= 45%. Số câu:. Số câu:. Số câu: 2/4. Số câu:. Số câu:1. Số câu: 1-2/4. Số điểm :. Số điểm. Số điểm: 0,5. Số điểm. Số điểm:1. S.điểm: 1,5= 15%. Số câu: 1. Số câu:. Số câu:. Số câu: 1. Số câu: 1. Số câu: 3. THỜI NGÔ – ĐINH – T LÊ Số câu:12/4 Sốđiểm: 1,5 Tỉ lệ: 15% Chủ đề 3:  KT: -Trình bày sơ lược bối cảnh ra đời của nhà Lý.Tổ chức bộ máy nhà nước; bộ luật đầu NƯỚC tiên của nước ta; văn hóa giáo dục thời Lý ĐẠI - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống(1075-1077) : VIỆT + Giai đoạn thứ nhất (1075) THỜI LÝ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Số câu:3 Số điểm:4 Tỉ lệ %: 40%. + Giai đoạn thứ hai (1076-1077) - Công lao của Lý Thường Kiệt  KN: - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lý. Số điểm :1. Số điểm. Số điểm:. Số điểm 2. Số điểm: 1. Scâu TN: 2. Scâu TL:1. Scâu TN:1. Scâu TL:1. Scâu TL:2. SD:1. SD: 2. SD:2. Tổng số câu: 7. SD: SD: 3 2 Số câu: 3. Tổng số điểm: 10. Số điểm:5. Số điểm: 3. Sđ: 2. 50%. 30%. 20%. Tỉ lệ %:100. Số câu: 2. Sc: 2. Chủ đề 1: KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI - 10 tiết – 4,5 đ Chủ đề 2: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ –ĐINH – T LÊ - 3 tiết – 1,5 đ Chủ đề 3: NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI LÝ. - 6 tiết - 4 đ. ♣♣♣. Tuần 11. - Ngày soạn : 18/10/2014 Chương III : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN ( THẾ KỈ XIII- XIV ) Bài 13 : NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII. Tiết 22, I/ NHÀ TRẦN THÀNH LẬP.. S.điểm: 4,0= 40%. Scâu: 7 Số điểm:. 10 100%.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS hiểu : -Những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội cuối thời Lý dẫn tới nguy cơ sụp đổ của triều đại nhà Lý. Trần Cảnh lên ngôi vua, thiết lập triều đại nhà Trần. -Những nét chính về tổ chức bộ máy thời Trần. 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng cho HS : -Lòng tự hào về lịch sử dân tộc. -Ý thức tự cường của cha ông ta thời Trần. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng vẽ sơ đồ, kĩ năng so sánh, đối chiếu, nhận xét, đánh giá. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Bản đồ nước Đại Việt thế kỉ XIII. -Sơ đồ trống bộ máy nhà nước thời Trần. -Tài liệu tham khảo về sự suy sụp của triều Lý, việc lên ngôi của Trần Cảnh. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, chú ý chú ý những nét chính về chính trị, kinh tế, xã hội cuối thời Lý, những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : Sửa bài kiểm tra 1 tiết. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Từ cuối thế kỉ XII - đầu thế kỉ XIII, nhà Lý ngày càng suy yếu. Đây là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ không tránh khỏi của nhà Lý và đưa đến sự thành lập nhà Trần. Vậy nhà Trần đã xây dựng đất nước như thế nào ? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Nhóm cặp, cá nhân) 1/ Nhà Lý sụp đổ. *GV dùng bản đồ Đại Việt xác định ranh giới Đại -Cuối thế kỉ XII, chính quyền Việt dưới thời Lý và nói thêm : Vào đầu năm 1226 nhà Lý không quan tâm đến đời nhà Lý sụp đổ, nhà Trần thành lập. sống nhân dân, quan lại ăn chơi *Thảo luận cặp : sa đọa. -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 2 phút. -Kinh tế khủng hoảng, mất mùa, -GV nêu chủ đề : Dựa vào phần 1 SGK SGK/ 50, dân li tán. nêu bối cảnh thành lập nhà Trần ? -Một số thế lực phong kiến ở địa -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý phương nổi dậy, nhà Lí phải dựa hiểu. vào nhà Trần dẹp loạn. -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : *HS đọc các đoạn in nghiêng phần 1 SGK/ 50. ?Em có nhận xét gì về tình hình đất nước ta cuối thời Lí. (Suy sụp, không ổn định) *GV : Đời vua thứ 8 - Lý Huệ Tông chỉ sinh con -Tháng 12/1226, Lý Chiêu.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> gái và mắc bệnh cuồng nên nhường ngôi cho con gái Lý Chiêu Hoàng. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. ?Em có nhận xét gì về sự ra đời của nhà Trần. (Nhà Trần được thành lập nhờ sự suy yếu của triều Lý và sự hậu thuẫn của Trần Thủ Độ) *GV chốt phần 1. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân, nhóm bàn) ?Bộ máy quan lại thời Trần được tổ chức như thế nào. (HS trả lời phần 2 SGK/ 51) *GV dùng sơ đồ trống gọi HS điền vào ô trống của sơ đồ để thể hiện bộ máy nhà nước thời Trần. ?Nhắc lại sơ đồ bộ máy nhà nước dưới triều Lý. *Thảo luận bàn : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : So với bộ máy nhà nước thời Lý, bộ máy nhà nước thời Trần có đặc điểm gì giống và khác nhau ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS còn lại nhận xét, bổ sung. -GV chốt : Về cơ bản là giống nhau nhưng thời Trần tổ chức quan lại chặt chẽ, quy củ và hoàn chỉnh hơn, đặt thêm một số cơ quan ở trung ương, một số chức quan cai quản ở địa phương, chế độ tập quyền được củng cố hơn. ?Giải thích thế nào là chức quan “Hà đê sứ”, “Khuyến nông sứ”, “Đồn điền sứ” . (Bảng tra cứu thuật ngữ) 3/ Hoạt động 3 : (Cá nhân) ?Nêu những nét chính về pháp luật thời Trần. (HS dựa vào phần 3 SGK/ 51, 52 trả lời) ?Nhắc lại luật pháp dưới thời Lý. (HS tự nêu) ?Nhận xét về điểm giống và khác nhau về luật pháp thời Trần và thời Lý. (Nội dung cơ bản giống nhau nhưng bổ sung thêm về cơ quan quản lí, thêm một số điều) ?Từ kiến thức đã học, em hãy nêu tác dụng của luật pháp đến xã hội lúc đó cũng như hiện nay. (HS tự nêu) ?Trách nhiệm của em đối với pháp luật. (HS tự nêu) *GV sơ kết bài. 4/ Củng cố :Toàn bài bằng sơ đồ tư duy. Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh. Nhà Trần được thành lập.. 2/ Nhà Trần củng cố chế độ phong kiến tập quyền. -Bộ máy quan lại được tổ chức theo chế độ quân chủ trung ương tập quyền, được phân làm 3 cấp. (SGK/ 51) -Đặt thêm 1 số cơ quan : Quốc sử viện, Thái y viện , Hà đê sứ, Khuyến nông sứ… -Cả nước chia làm 12 lộ. -Các quý tộc họ Trần được phong vương hầu và ban thái ấp.. 3/ Pháp luật thời Trần. -Ban hành bộ luật Quốc triều hình luật. Nội dung giống bộ luật thời Lý nhưng bổ sung thêm việc xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu tài sản. -Cơ quan pháp luật được tăng cường và hoàn thiện. Đặt cơ quan Thẩm hình viện để xét xử..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ?Nêu bối cảnh thành lập nhà Trần. (Phần 1) ?Trình bày những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần. (Phần 2) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Nhà Trần được thành lập vào thời gian A/ Tháng 10/1026 C/ Tháng 12/1226 B/ Tháng 5/1226 D/ Tháng 11/1236 Câu 2 : Nhà Trần ban hành bộ luật A/ Bộ Hình Luật C/ Luật Gia long B/ Quốc triều Hình Luật D/ Luật cấm giết mổ trâu bò -Đáp án : 1-C, 2-B. 5/ Dặn dò : -Học nội dung bài trong vở + SGK. -Soạn phần II, bài 13, chú ý khai thác kênh hình, tìm hiểu những nét chính về quân đội, nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương ngiệp thời Trần. ♣♣♣. Tuần 12. - Ngày soạn : 25/10/2014 Chương III : NƯỚC ĐẠI VIỆT THỜI TRẦN ( THẾ KỈ XIII- XIV ) Bài 13 : NƯỚC ĐẠI VIỆT Ở THẾ KỈ XIII. (Tiếp theo) Tiết 23, II/ NHÀ TRẦN XÂY DỰNG QUÂN ĐỘI VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS trình bày được những nét chính về tình hình quân đội, nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp, văn hóa, giáo dục thời Trần. 2/ Tư tưởng : Bồi dưỡng cho HS lòng yêu nước, tự hào dân tộc đối với công cuộc xây dựng và phát triển đất nước dưới triều Trần. →Tích hợp : Phần 2:Phục hồi và phát triển kinh tế.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ nănh phân tích, so sánh, đánh giá. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Tranh ảnh có liên quan đến thủ công nghiệp thời Trần. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, tìm hiểu những nét chính về quân đội, nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp thời Trần. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Nêu bối cảnh thành lập nhà Trần. ?Trình bày những nét chính về tổ chức bộ máy nhà nước thời Trần. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Bên cạnh việc tăng cường, củng cố bộ máy nhà nước quân chủ trung ương tập quyền vững mạnh, nhà Trần còn thực hiện nhiều chủ trương, biện pháp xây dựng quân đội, củng cố quốc phòng, phục hồi và phát triển kinh tế Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : (Nhóm bàn, cá nhân) *Thảo luận bàn : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : Dựa vào phần 1 SGK SGK/ 52, 53, nêu những nét chính về tình hình quân đội dưới thời Trần ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý hiểu. -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : ?Vì sao nhà Trần chỉ kén chọn những thanh niên khỏe mạnh ở quê họ Trần để vào cấm quân. (Tăng độ tin cậy trong việc bảo vệ triều chính vua và hoàng thành) ?Nêu nội dung và tác dụng của chính sách “Ngụ binh ư nông”. (Làm tăng gia sản xuất và vừa bảo vệ tổ quốc) ?Em hiểu như thế nào về chủ trương “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông” (Quân đội thời Trần luôn học tập võ nghệ, chọn người giỏi không cần số lượng) ?Quan sát H.27 SGK/ 52, nhận xét về trang bị vũ khí quân đội thời Trần. (Trang bị đầy đủ : Kiếm, voi….) ?Em có nhận xét gì về quân đội thời Trần. (Mạnh, được học tập võ nghệ, trang bị vũ khí…). Nội dung chính 1/ Nhà Trần xây dựng và củng cố quốc phòng. -Quân đội gồm cấm quân và quân ở các lộ, làng xã có hương binh, ngoài ra còn có có quân của các vương hầu. -Thực hiện chính sách “Ngụ binh ư nông”. -Chủ trương “Quân lính cốt tinh nhuệ, không cốt đông”.. -Quân đội được học tập binh pháp, luyện tập võ nghệ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ?Việc xây dựng quân đội nhà Trần có gì khác và giống so với thời Lý. (Giống : Đều có hai bộ phận, “Ngụ binh ư nông”. Khác : Nhà Trần quan tâm đến chất lượng và có lính ở các làng xã, cấm quân là quân dòng họ Trần) ?Ý nghĩa và tác dụng của các biện pháp xây dựng quân -Bố trí tướng giỏ, quân đông đội và củng cố quốc phòng của nhà Trần. (Xây dựng đóng giữ ở các vị trí hiểm yếu. tinh thần đoàn kết trong quân đội, lấy yếu đánh mạnh, lấy ít thắng nhiều, phát huy sức mạnh nhân dân) ?Liên hệ với việc xây dựng quân đội, quốc phòng của nhân dân ta hiện nay. (HS tự nêu) *GV chốt phần 1 và chuyển ý. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân, nhóm bàn) 2/ Phục hồi và phát triển kinh *Thảo luận bàn : tế. -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : Trình bày những nét chính về sự -Nông nghiệp : Khai khẩn đất phục hồi và phát triển kinh tế thời Trần ? hoang, đắp đê phòng lụt, đào -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS còn lại nhận sông, nạo vét kênh mương, đặt xét, bổ sung. chức quan trông coi việc đắp đê. -GV chốt : Từng phần, cho ghi bảng, gợi ý thêm : ?Giải thích “Điền trang”. (Ruộng đất của quý tộc do khai khẩn mà có) -Thủ công nghiệp : Các xưởng →Tích hợp : Việc đẩy mạnh công cuộc khai khẩn thủ công nhà nước và nhân dân đất hoang, mở rộng diện tích sản xuất,đắp đê được phục hồi và phát triển như phòng lụt nhằm mục đích gì ? đồ gốm, chế tạo vũ khí, đúc ?Chủ trương phát triển nông nghiệp của thời Trần và đồng, làm giấy… thời Lí có gì giống và khác. (Cơ bản các chính sách đều giống nhau, chỉ khác là thời Trần chặt chẽ hơn là cử quan lại đến cai quản) ?Nhận xét về kĩ thuật làm Ấm gốm nhà Trần qua H.28 SGK/ 54. (HS tự nhận xét) ?Các nghề thủ công nào ở -Thương nghiệp : Chợ mọc lên thời Trần vẫn được lưu truyền đến hiện nay (HS tự ngày càng nhiều. Thăng Long có nêu) ?Em có nhận xét gì về kinh tế nước ta dưới thời Trần. Hoàng thành và 61 phố phường. Buôn bán với nước ngoài cũng (Phục hồi, phát triển) phát triển. ?Theo em nhờ vào đâu nền kinh tế nước ta thời Trần được phục hồi và phát triển. (Nhờ các chủ trương tích cực của nhà Trần, sự lao động cần cù của nhân dân…) *GV sơ kết bài và giáo dục cho HS tinh thần lao động sáng tạo cần cù của cha ông ta. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Nêu những nét chính về tình hình quân đội dưới thời Trần. (Phần 1).

<span class='text_page_counter'>(9)</span> ?Trình bày những nét chính về nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần. (Phần 2) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Cách tổ chức quân đội thời Trần khác thời Lí A/ Thực hiện chính sách “Ngụ binh ư nông”. B/ Chủ trương “Quân đội cốt tinh nhuệ, không cốt đông”. C/ Gồm hai bộ phận là cấm quân và quân địa phương. D/ Trang bị đại bác. Câu 2 : Số phường của Thăng Long dưới thời Trần A/ 30 phường C/ 61 phường B/ 60 phường D/ 71 phường -Đáp án : 1-B, 2-C. 4/ Dặn dò : -Học bài. -Soạn phần I bài 14, tìm hiểu những nét chính về sức mạnh quân sự của quân Mông và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. Những nét chính về diễn biến về cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông Cổ trên lược đồ. oooOOOooo. Tuần 12 - Ngày soạn : 25/10/2014 Bài 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) Tiết 24, I/ CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ NHẤT CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG CỔ. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS : -Biết được sức mạnh quân sự của quân Mông Cổ và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. -Trình bày những nét chính về diễn biến chống xâm lược Mông Cổ, đặc biệt những trận đánh quyết định ở Đông Bộ Đầu. 2/ Tư tưởng : Giáo dục học sinh : -Tinh thần toàn dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến chống xâm lược. -Ý chí kiên cường bất khuất, mưu trí dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. -Giáo dục lòng tự hào về truyền thống của dân tộc ta. →Tích hợp : Phần 2 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng : -Trình bày diễn biến trận đánh bằng lược đồ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Đọc và vẽ lược đồ, nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, tìm hiểu những nét chính về sức mạnh quân sự của quân Mông và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng, những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông Cổ trên lược đồ. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Nêu những nét chính về tình hình quân đội dưới thời Trần. ?Trình bày những nét chính về nông nghiệp, thủ công nghiệp và thương nghiệp thời Trần. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Sau khi xây dựng và củng cố chính quyền vững mạnh, kinh tế phát triển, nhà Trần phải đối đầu với nguy cơ xâm lược Mông – Nguyên.. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : (Nhóm cặp, cá nhân) *GV treo lược đồ xác định vị trí của nước Mông Cổ và giới thiệu về sự hình thành và phát triển của đế quốc này. ?Quan sát H.29 SGK/ 55, nêu hiểu biết và nhận xét về quân Mông Cổ. (Hùng mạnh, hiếu chiến, tàn bạo) *GV cung cấp cho HS về sự tàn bạo của quân Mông Cổ đối với các nước bị xâm lược. ?Quân Mông Cổ xâm lược Đại Việt nhằm mục đích gì (Chiếm đóng, đô hộ và làm bàn đạp tấn công Trung Quốc…..) *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : Dựa vào phần 1 SGK SGK/ 56, 57, nêu âm mưu và quyết tâm xâm lược Đại Việt của quân Mông Cổ ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS trả lời theo ý hiểu. -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : *GV dùng lược đồ để diễn tả các việc làm của quân. Nội dung chính 1/ Âm mưu xâm lược của Mông Cổ. -Năm 1257, vua Mông Cổ sai tướng Ngột Lương Hợp Thai chỉ huy 3 vạn quân xâm lược Đại Việt, đánh thẳng lên phía nam Trung Quốc.. -Đưa thư dụ hàng vua Trần..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Mông Cổ cho thấy mục đích là tạo thành thế gọng kìm tiêu diệt Nam Tống, xâm lược Đại Việt. ?Trước tình đó, vua Trần đã đối phó như thế nào. (Bắt giam sứ giả Mông Cổ và chuẩn bị kháng chiến) *GV sơ kết phần 1 và giáo dục cho HS về tinh thần kiên quyết với kẻ thù của vua tôi nhà Trần. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân) 2/ Nhà Trần chuẩn bị và tiến ?Trước nguy cơ bị xâm lược, nhà Trần có thái độ và hành kháng chiến chống chủ trươngnhư thế nào. (Kiên quyết chống giặc, ban quân Mông Cổ. lệnh sắm vũ khí, thành lập đội dân binh, luyện tập võ -Nhà Trần chuẩn bị : nghệ…) +Sắm sửa vũ khí, thành lập ?Hành động đó nói lên điều gì. (Lòng yêu nước, quyết đội dân binh, luyện tập võ tâm chống giặc ngoại xâm của cha ông) nghệ. →Tích hợp : GV dùng lược đồ giới thiệu về điều +Ban lệnh cho cả nước chuẩn kiện tự nhiên mà nhà Trần sử dụng để kháng chiến bị chống quân xâm lược. và trình bày tóm tắt diễn biến trận đánh. ?Kết hợp lược đồ H.30 SGK/ 56, trình bày lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông Cổ trên lược đồ. (HS lên trình bày) ?Nêu và nhận xét chủ trương chống giặc của nhà Trần (Vườn không nhà trống”, chọn thời cơ phản công thích hợp. Chủ trương đúng đắn dồn giặc vào thế bị động, tạo thời cơ phản công) ?Vì sao quân Mông Cổ mạnh mà vẫn bị quân ta đánh bại. (Chủ trương, đường lối đúng đắn, nhân dân anh -Diễn biến : (Hướng HS học dũng đoàn kết) SGK/ 56, 57) ?Qua cuộc kháng chiến trên, em đã học tập được gì về tinh thần chiến đấu và tài lãnh đạo của cha ông ta. (HS tự nêu) *GV : Giáo dục lòng yêu nước, ý chí kiên cường bất khuất chống giặc, cách đánh mưu trí, thông minh của tổ tiên thời Trần. (Có thể dẫn chứng câu nói của Trần Thủ Độ) và sơ kết bài. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ trên lược đồ. (Phần 2 SGK/ 56, 57) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Mục đích xâm lược Đại Việt của quân Mông cổ A/ Bắt sống vua Trần. C/ Tiêu diệt Nam Tống. B/ Thôn tính Đại Việt. D/ Thể hiện quân đội mạnh. Câu 2 : Nhà Trần có cách đánh độc đáo, mưu trí A/ Phục kích. C/ Phản công. B/ Vườn không nhà trống. D/ Đánh bất ngờ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Đáp án : 1-C, 2-B. 5/ Dặn dò : -Học bài. -Soạn phần II bài 14, tìm hiểu những nét chính về sức mạnh quân sự của quân Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. Những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên lần II trên lược đồ.. Tuần 13 - Ngày soạn : 1/11/2014 Bài 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) (Tiếp theo) Tiết 25, II/ CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ HAI CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1285) I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS hiểu : -Biết được những nét chính về sức mạnh quân sự của quân Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. -Trình bày những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên lần II trên lược đồ, tiêu biểu là trận Tây Kết, Chương Dương, Hàm Tử. 2/ Tư tưởng : Giáo dục học sinh : -Tinh thần toàn dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến chống xâm lược. -Ý chí kiên cường bất khuất, mưu trí dũng cảm của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến. -Lòng biết ơn tổ tiên đã kiên trì, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước. →Tích hợp : Phần 3 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng : -Trình bày diễn biến trận đánh bằng lược đồ. -Nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, tìm hiểu những nét chính về nét chính về sức mạnh quân sự của quân Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng, những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên lần II trên lược đồ. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Mông Cổ trên lược đồ. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : Sau thất bại trong cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ I, quân Mông – Nguyên nuôi chí thù và quyết rửa nhục bằng cách chuẩn lực lượng đánh Champa, tấn công Đại Việt.. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) *GV treo lược đồ xác định vị trí của nước Trung Quốc và giới thiệu về sự hình thành nhà Nguyên. ?Vua Nguyên cho quân xâm lược Cham-pa và Đại Việt nhằm mục đích gì. (Mở rộng phạm vi thống trị, đô hộ và thôn tính các nước) ?Dựa vào phần 1 SGK SGK/ 58, nêu âm mưu và quyết tâm xâm lược Đại Việt của quân Nguyên. (HS trình bày đoạn 1 SGK/ 58) *GV dùng lược đồ để diễn tả các việc làm của quân Nguyên cho thấy mục đích là tạo thành thế gọng kìm tiêu diệt Đại Việt. ?Qua trên, em có nhận xét gì về sức mạnh quân sự và thái độ của nhà Nguyên đối với nước ta. (Mạnh, luôn muốn thôn tính nước ta) *GV sơ kết phần 1 và giáo dục HS tinh thần chống giặc của quân dân Champa. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân) ?Trước âm mưu xâm lược của quân Nguyên, nhà Trần đã đối phó như thế nào. (Triệu tập Hội nghị Diên Hồng, cử Trần Quốc Tuấn làm tổng chỉ huy, Hội nghị Bến Bình Than…) *GV nói thêm về Trần Quốc Tuấn, về Hội nghị Diên Hồng. ?Theo em, các Hội nghị tác dụng như thế nào đến việc chuẩn bị cho cuộc kháng chiến. (Khích lệ tinh thần nhân dân, chuẩn bị kế hoạch) ?Sự kiện nào thể hiện ý chí quyết chiến của quân dân thời. Nội dung chính 1/ Âm mưu xâm lược Cham pa và Đại Việt của nhà Nguyên. -Năm 1279, vua Nguyên ráo riết thực hiện âm mưu xâm lược Champa và Đại Việt. -Năm 1283, hơn 10 vạn quân Nguyên do Toa Đô chỉ huy xâm lược Champa. Sau khi chiếm được Champa, quân Nguyên cố thủ ở phía bắc, chờ phối hợp đánh Đại Việt. 2/ Nhà Trần chuẩn bị kháng chiến a/ Nhà Trần chuẩn bị. -Triệu tập các vương hầu, quan lại họp ở Bình Than (Hải.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trần. (Trần Quốc Toản bóp nát quả cam, trả lời đồng thanh Dương) bàn kế đánh “quyết đánh” của các bô lão, chiến sĩ thích lên tay hai chữ “Sát giặc. Thát”) ?Nêu vài hiểu biết của em về các việc làm của Trần Quốc Toản đối với đất nước. (HS trả lời đoạn in nghiêng SGK/ 58) -Mở Hội nghị Diên *GV giáo dục tinh thần yêu nước và quyết tâm chống giặc của Hồng (Thăng Long) nhân dân ta đặc biệt là quan hình ảnh của Trần Quốc Toản còn gồm các bô lão bàn kế nhỏ mà có ý chí chống giặc. đánh giặc. ?Em có nhận xét gì về việc chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần. (Chuẩn bị mọi mặt, bình tĩnh, chủ động, huy động toàn bộ nhân dân vào cuộc kháng chiến này) *GV sơ kết phần 2. 3/ Hoạt động 3 : (Cá nhân) → Tích hợp : GV dùng lược đồ giới thiệu về điều kiện tự -Tổ chức cuộc tập trận nhiên mà nhà Trần sử dụng để kháng chiến và trình bày và duyệt binh lớn ở tóm tắt diễn biến trận đánh. Đông Bộ Đầu. ?Kết hợp lược đồ H.31 SGK/ 60, trình bày lại những nét chính về diễn biến chống quân Nguyên lần thứ 2 trên lược đồ. (HS dựa vào SGK/ 60, 61 trả lời) ?Nêu cách đánh của quân ta trong trận kháng chiến chống 3/ Diễn biến và kết quân Nguyên lần thứ II. (“Vườn không nhà trống”, rút lui bảo quả của cuộc kháng toàn lực lượng, chờ thời cơ phản công) chiến. ?Liên hệ về cách đách giặc tiêu biểu nhất và tinh thần kháng chiến của ông cha ta trong kháng chiến chống Pháp, Mĩ. (Lấy ít đánh nhiều, yếu đánh mạnh…) a/ Diễn biến : →Tích hợp : Giáo dục tinh thần sáng tạo, mưu trí của tổ GV hướng dẫn HS học tiên ta. SGK/ 59, 60. ?Nêu các việc làm thể hiện quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần trong cuộc kháng chiến. (Trần Quốc Tuấn : “Nếu bệ hạ…hãy hàng”của Trần Quốc Tuấn, khi giặc tấn công gọng kìm quân ta rơi vào tình trạng khó khăn nhưng quân dân ta không nản lòng vẫn kliên trì chống giặc…) ?Em có nhận xét gì về kết quả của cuộc kháng chiến. (Đây là cuộc thắng lớn nhất trong lịch sử đã đánh bại một đạo quân b/ Kết quả : hùng mạnh mặc dù quân ta gặp nhiều khó khăn, lực lượng -Đánh tan 50 vạn quân quân Nguyên mạnh hơn) Nguyên. ?Với thắng lợi trên, em có suy nghĩ gì về tinh thần chống giặc -Cuộc kháng chiến kết của ông cha ta. (HS tự nêu) thúc thắng lợi. *GV sơ kết bài. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên trên lược đồ. (Phần 3 SGK/ 59, 60, 61) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Câu 1 : Ai là người chỉ huy 50 vạn quân Nguyên tấn công vào nước ta A/ Toa Đô C/ Hốt Tất Liệt B/ Thoát Hoan D/ Lý Thường Kiệt Câu 2 : Cách đánh giặc của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần II A/ Tránh thế giặc khi chúng tới. C/ Không phản ứng. B/ Vừa cản vừa rút lui. D/ Chờ thời cơ và thực hiện “Vườn không nhà trống” -Đáp án : 1-B, 2-C. 5/ Dặn dò : -Soạn phần III bài 14, chú ý nét chính về sức mạnh quân sự của quân Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng, những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên lần III trên lược đồ.. ‫ﻱﻱﻱﻱﻱ‬ Tuần 13 - Ngày soạn : 1/11/2014 Bài 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) (Tiếp theo) Tiết 26, III/ CUỘC KHÁNG CHIẾN LẦN THỨ BA CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC NGUYÊN (1287 - 1288) I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS : -Biết được sức mạnh quân sự của quân Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng. -Trình bày trên lược đồ những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên lần III, tiêu biểu là trận Vân Đồn và Bạch Đằng. 2/ Tư tưởng : Giáo dục học sinh : -Lòng căm thù giặc, biết ơn tổ tiên đã kiên trì, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước. -Tinh thần toàn dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến chống xâm lược Nguyên. →Tích hợp : Phần 3 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng : -Trình bày diễn biến trận đánh bằng lược đồ. -Nhận xét đánh giá, so sánh sự kiện lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên (1287 - 1288). 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, tìm hiểu những nét chính về sức mạnh quân sự của quân Nguyên và quyết tâm xâm lược Đại Việt của chúng, những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống xâm lược Nguyên lần III trên lược đồ. III/ Tiến trình lên lớp :.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : (Kiểm tra 15 phút) ?Trình bày nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống quân xâm lược Nguyên năm 1285. ?Theo em, cuộc kháng chiến trên thắng lợi là nhờ vào những nguyên nhân nào. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Sau hai lần thất bại thảm hại, quân Nguyên quyết tâm rửa hận bằng việc chuẩn bị lực lượng xâm chiếm Đại Việt lần nữa. Vậy cuộc xâm lược Đại Việt lần thứ III diễn ra như thế nào ? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : (Nhóm cặp, Cá nhân) *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : Dựa vào phần 1 SGK/ 62, dẫn chứng về sức mạnh quân sự và quyết tâm xâm lược Đại Việt của quân Nguyên ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS còn lại nhận xét, bổ sung. -GV chốt : Huy động 30 vạn quân, trăm chiếc thuyền, đoàn thuyền lương… ?So sánh thái độ của giặc lần này so với hai lần trước. (Run sợ hơn, dẫn chứng câu nói của Hốt Tất Liệt) *GV sử dụng lược đồ. ?Kết hợp lược đồ H.32 SGK/ 62, trình bày nét chính cuộc tiến công xâm lược Đại Việt của quân Nguyên trên lược đồ. (HS quan sát và kết hợp với kiến thức SGK/63) ?Trước sự tấn công của nhà Nguyên, vua tôi nhà Trần đã làm gì. (Khẩn trương chuẩn bị đánh giặc, chặn giặc ở cửa ải, vùng hiểm yếu) *GV sơ kết phần 1 và giáo dục tinh thần quyết tâm bảo vệ đất nước của vua tôi nhà Trần. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân) *GV giới thiệu về dự đoàn và mai phục quân của Trần Khánh Dư và sử dụng lược đồ ?Kết hợp lược đồ H. 32 SGK/ 62, trình bày nét chính về quá trình tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Vân Hổ tại Vân Đồn. (HS dựa vào phần 2 SGK/ 63 trình bày) ?Ô Mã Nhi được giao bảo vệ đoàn thuyền lương nhưng tại sao tiến về Vạn Kiếp với Thoát Hoan. (Chủ quan cho rằng quân ta không thể ngăn cản được). Nội dung chính 1/ Nhà Nguyên xâm lược Đại Việt. -Cuối tháng 12/1287, 30 vạn quân thủy bộ tiến đánh Đại Việt. - Quân bộ do Thoát Hoan chỉ huy, đánh vào Lạng Sơn, Bắc Giang, kéo về Vạn Kiếp. - Quân thủy do Ô Mã Nhi chỉ huy tiến vào sông Bạch Đằng. 2/ Trận Vân Đồn tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ. Trần Khánh Dư chỉ huy quân mại phục. Khi đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ qua Vân Đồn, quân ta đánh dữ dội. Phần lớn thuyền lương của giặc bị đắm, số.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> ?Nêu ý nghĩa và tác dụng của chiến thắng Vân Đồn. (Làm thất bại chủ trương “Dựa vào lương thực nhiều để đánh lâu dài với ta”, giặc lâm vào tình thế bị động, gặp khó khăn, tạo thời cơ nhà Trần phản công) *GV chốt phần 2. 3/ Hoạt động 3 : (Cá nhân, nhóm bàn) ?Sau trận Vân Đồn, quân Nguyên trong tình thế như thế nào. (Bị động, cho thấy hậu quả của tội ác của chúng với nhân dân ta) *GV vừa trình bày vừa xác định trên lược đồ : Sau khi rơi vào thế cô lập, quân Nguyên quyết định rút quân về nước theo hai đường thủy qua sông Bạch Đằng, bộ theo hướng Lạng Sơn. Nhà Trần tổ chức cuộc phản công, xây dựng bãi cọc trên sông Bạch Đằng. ?Kết hợp lược đồ H.33 SGK/ 64, trình bày nét chính chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. (HS dựa vào phần 3 SGK/ 65 trình bày) *Thảo luận bàn (Tích hợp) : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : Nhận xét về cách đánh của quân dân ta trong trận Bạch Đằng và so sánh với cách đánh giặc trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS còn lại nhận xét, bổ sung. -GV chốt : Độc đáo, lợi dụng địa thế thuận lợi để bố trí xây dựng bãi cọc và lợi dụng quy luật lên xuống của thủy triều, kế thừa cách đánh của Ngô Quyền. ?Nêu ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng năm 1288. (Tiêu diệt được ý đồ xâm lược Đại Việt của Đế chế Nguyên…) *GV sơ kết bài và giáo dục tinh thần chiến đấu dũng cảm, trí thông minh sáng tạo của tổ tiên.. còn lại bị quân Trần chiếm.. 3/ Chiến thắng Bạch Đằng. a/Diễn biến : -Cuối tháng 1 năm 1288, Thoát Hoan tiến quân vào Thăng Long trống vắng. Quân giặc rơi vào thế bị động, cạn kiệt . - Thoát Hoan quyết định rút quân lên Vạn Kiếp và rút về nước theo hai đường thủy bộ. -Nhà Trần quyết định mở cuộc phản công ở cả hai mặt trận thủy, bộ. - Tháng 4 – 1288, đoàn thuyền của Ô Mã Nhi lọt vào trận địa bãi cọc trên sông Bạch Đằng do quân ta bố trí từ trước. Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt. Toàn bộ quân thủy bị tiêu diệt, Ô Mã Nhi bị bắt sống. - Trên bộ, Thoát Hoan dẫn quân từ Vạn Kiếp theo hướng Lạng Sơn rút về Trung Quốc, bị quân ta liên tiếp chặn đánh. b/Kết quả :Cuộc kháng chiến thắng lợi vẻ vang.. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ ba chống quân xâm lược Nguyên trên lược đồ. (Phần 1, 2, 3) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Người chỉ huy quân ta tiêu diệt đoàn thuyền lương của Trương Văn Hổ A/ Trần Thủ Độ C/ Trần Quốc Tuấn B/ Trần Khánh Dư D/ Lý Thường Kiệt Câu 2 : Cách đánh giặc độc đáo của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần III A/ Rút lui khi quân giặc tấn công..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> B/ Không phản ứng. C/ Vừa cản vừa rút lui. D/ Thực hiện “Vườn không nhà trống” và xây dựng bãi cọc trên sông Bạch Đằng. -Đáp án : 1-B, 2-D. 5/ Dặn dò : -Học bài. -Soạn phần IV bài 14, chú ý nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên và ôn lại kiến thức 3 phần bài 14 đã học. Tuần 14 - Ngày soạn : 08/11/2014 Bài 14 : BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG -NGUYÊN (THẾ KỈ XIII) (Tiếp theo) Tiết 27, IV/ NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI VÀ Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA BA LẦN KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS hiểu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên. 2/ Tư tưởng : Giáo dục học sinh : -Lòng căm thù giặc, biết ơn tổ tiên đã kiên trì, mưu trí bảo vệ chủ quyền đất nước. -Tinh thần toàn dân đoàn kết, quyết tâm kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng khái quát, nhận xét đánh giá sự kiện lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Hịch Tướng Sĩ của Trần Quốc Tuấn. -Các tư liệu về ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Chú ý nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên và ôn lại kiến thức 3 phần bài 14 đã học. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến lần III chống quân Nguyên của nhà Trần trên lược đồ. ?Hãy cho biết cách đánh quân Nguyên của nhà Trần trong cuộc kháng chiến lần III có gì giống và khác lần II. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Cả ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên do nhà Trần lãnh đạo đều giành thắng lợi mặc dù gặp nhiều khó khăn. Vậy nhờ vào đâu nhân dân ta lại liên tiếp giành được những thắng lợi đó ?.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động của Giáo viên và Học sinh 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân, 6 nhóm) ?Nhắc lại kết quả của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. (HS tự nêu) ?Qua ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân nhà Trần, em hãy nêu những nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi đó. (HS tóm tắt SGK/ 66, 67) *GV chốt 4 nguyên nhân, cho HS thảo luận từng nguyên nhân. *Thảo luận nhóm : -GV phân nhóm (Nhóm 1,2 - chủ đề 1 ; Nhóm 3, 4,chủ đề 2, nhóm 5, 6 - chủ đề 3), quy định thời gian 3 phút. -GV giới thiệu chủ đề : Dựa vào phần 1 SGK/ 66, 67 và kiến thức đã học : +Chủ đề 1 : Tìm những dẫn chứng để thấy rõ tinh thần đoàn kết của tầng lớp nhân dân ta trong ba lần kháng chiến trên ? +Chủ đề 2 : Nêu những việc làm của nhà Trần để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến ? +Chủ đề 3 : Cách đánh sáng tạo của nhà Trần trong cuộc kháng chiến được thể hiện như thế nào ? -HS thảo luận, đại diện 1 nhóm – 1 chủ đề trình bày, HS còn lại nhận xét. -GV chốt : +Tất cả tầng lớp đều tham gia, có sự phối hợp của nhân dân miền núi, tổ chức các đội dân binh, “Vườn không nhà trống”… +Chăm lo sức dân, xây dựng nền kinh tế văn hóa, giáo dục, tổ chức xây dựng quân đội, bàn kế đánh giặc, giải quyết bất hòa nội bộ. +Khi giặc mạnh rút lui để bảo toàn lực lượng, khi bị động phản công, phát huy sức mạnh của nhân dân, lợi dụng thiên thời địa lợi…. ?Liên hệ với tinh thần đoàn kết của nhân dân ta trong quá trình xây dựng Chủ nghĩa xã hội hiện nay. (Hỗ trợ dân tộc miền núi, giao lưu đồng bào miền núi, chiến sĩ. Nội dung chính 1/ Nguyên nhân thắng lợi.. -Tất cả các tầng lớp nhân dân, các thành phần dân tộc đều tham gia một các tích cực, chủ động.. -Sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt cho cuộc kháng chiến như chăm lo sức dân, nâng cao đời sống vật chất tinh thần nhân dân.. -Tinh thần hi sinh, quyết chiến quyết thắng của toàn dân mà nòng cốt là quân đội nhà Trần..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Biên Phòng, tổ chức ngày Đại đoàn kết dân tộc…) ?Bản thân em cần làm gì để nêu gương tinh tần đoàn kết của cha ông ta. (Không phân biệt dân tộc, yêu thương bạn bè…) ?Nêu công lao của Trần Quốc Tuấn trong cuộc kháng chiến chống xâm lược Mông – Nguyên. (Là nhà lí luận tài ba, chỉ huy lần II, III, phán đoán được ý đồ giặc, cọn thời cơ thích hợp, bố trí quân mai phục…) *GV : Ông còn là tác giả của các bộ binh thư : “Binh thư yếu lược”, “Vạn kiếp tông bí truyền thư”, “Hịch Tướng Sĩ”….. ?Em hãy đọc một đoạn bài thơ “ Hịch Tướng Sĩ” và nêu nội dung khái quát của bài thơ này. (HS tự nêu) *GV giới thiệu về H.34 SGK/ 67. ?Việc dựng tượng Trần Hưng Đạo thể hiện điều gì của ông cha ta đối với những người có công. (Lòng biết ơn) ?Để tỏ lòng biết ơn với các vị anh hùng dân tộc, bản thân em cần làm những việc gì. (Học tập tốt, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ tổ quốc,tránh xa sự lôi kéo của bọn phản động…) *GV chốt phần 1. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân) *GV giới thiệu về lực lượng quân Mông – Nguyên trong 3 lần xâm lược nước ta : Lần I là 3 vạn, lần II là 50 vạn, lần III là 30 vạn và do các tướng giỏi chỉ huy. ?Trong ba lần kháng chiến, so sánh lực lượng giữa ta và địch. (Địch mạnh hơn) ?Vậy thắng lợi của nhân dân ta trong ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên đã để lại những ý nghĩa quan trọng nào. (HS trả lời phần 2 SGK/ 67) ?Lấy dẫn chứng chứng tỏ quân dân ta có truyền thống chiến đấu của một nước nhỏ nhưng luôn chống lại những kẻ thù mạnh hơn giành thắng lợi. (Pháp, Mĩ…) ?Em hiểu gì về câu nói SGK/ 68 trích trong “Đại Việt sử kí toàn thư”. (Dựa vào dân để xây dựng và giữ nước) *GV liên hệ với sự dựa vào dân kháng chiến chống giặc mà Bác Hồ luôn căn dặn cán bộ ta. ?Thắng lợi của quân dân ta có ảnh hưởng gì tới mưu đồ xâm lược thuộc địa của Hốt tất Liệt. (Ngăn chặn những cuộc xâm lược củya quân Nguyên đối với Nhật bản và các nước phương Nam…..) ?Từ thắng lợi đó, em hãy rút ra bài học cần thiết trong. -Chiến, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của người chỉ huy.. 2/ Ý nghĩa lịch sử. -Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của Đế chế Mông - Nguyên, bảo vệ độc lập dân tộc và toàn vẹn lãnh thổ. -Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đánh bại mọi kẻ thù xâm lược.. -Góp phần xây dựng truyền thống dân tộc, xây dựng học thuyết quân sự, để lại nhiều bài học cho đời sau trong cuộc đấu.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> công cuộc xây dựng đất nước. (Đoàn kết, dựa vào dân) tranh chống quân xâm lược. *GV sơ kết bài. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Nêu nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên. (Phần 1, 2) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Ai là người có công lớn trong cuộc kháng chiến chống Mông – Nguyên. A/ Ngô Quyền C/ Trần Quốc Tuấn B/ Lý Thái Tông D/ Lý Thường Kiệt Câu 2 : Ba lần chống quân Mông – Nguyên thắng lợi chủ yếu là nhờ A/ Giặc yếu. C/ Quân ta gặp may mắn. B/ Chiến lược đúng đắn, sự đoàn kết nhân dân. D/ Thời cơ đến. -Đáp án : 1-C, 2-B. 5/ Dặn dò : -Học bài. -Soạn phần I bài 15, khai thác kênh hình, chú ý trình bày nét chính về sự phát triển kinh tế thời Trần và so sánh với thời Lý.. ♣♣♣ Tuần 14. - Ngày soạn : 08/11/2014 Bài 15 : SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HOÁ THỜI TRẦN. Tiết 28, I/ SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS trình bày nét chính về sự phát triển kinh tế thời Trần. 2/ Tư tưởng : Giáo dục học sinh lòng yêu nước, yêu quê hương niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. →Tích hợp : Phần 1 3/ Kĩ năng : Giúp HS làm quen vói phương pháp so sánh, liên hệ, đối chiếu các sự kiện. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Tranh ảnh đồ gốm thời Trần. -Tài liệu : “Lịch triều hiến chương loại chí” 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, chú ý trình bày nét chính về sự phát triển kinh tế thời Trần và so sánh với thời Lý. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Nhờ vào đâu nhân dân ta đã giành thắng lợi trong 3 lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. ?Nêu những dẫn chứng để thấy rõ tinh thần đoàn kết của tầng lớp nhân dân ta trong ba lần kháng chiến trên. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : Mặc dù giành thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên nhưng chiến tranh qua đi để lại hậu quả nặng nề. Vậy nhà Trần đã làm gì để khắc phục được hậu quả đó ? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (6 nhóm, cá nhân) 1/ Tình hình kinh tế sau chiến *Thảo luận nhóm : tranh. -GV phân nhóm (Nhóm 1,2 - chủ đề 1 ; Nhóm 3, 4,a/ Nông nghiệp : chủ đề 2, nhóm 5, 6 - chủ đề 3), quy định thời gian 2 -Công cuộc khai khẩn đất phút. hoang, thành lập làng xã được -GV giới thiệu chủ đề : Dựa vào phần 1 SGK/ 68, 69, mở rộng, đê điều được củng cố. 70 và hiểu biết của em, trình bày những nét chính về : -Ruộng đất công làng xã chiếm +Chủ đề 1 : Nông nghiệp thời Trần ? phần lớn diện tích. +Chủ đề 2 : Thủ công nghiệp ? -Thành lập các điền trang, thái +Chủ đề 3 : Thương nghiệp ? ấp. -HS thảo luận, đại diện 1 nhóm – 1 chủ đề trình bày, HS còn lại nhận xét. -GV chốt từng phần cho ghi bài và gợi ý thêm : *Nông nghiệp : ?Thế nào là “Điền trang”, “Thái ấp”, “Vương hầu”, “quý tộc” (HS trả lời SGK/ 69) ?So với thời Lý, nền nông nghiệp nước ta thời Trần có b/ Thủ công nghiệp điểm gì khác. (Ruộng đất tư nhiều hơn, nông nghiệp -Thủ công nghiêp do nhà nước được phục hồi và phát triển nhanh chóng) trực tiếp quản lí rất phát triển →Tích hợp : Nền nông nghiệp thời Trần được phục và mở rộng nhiều ngành nghề : hồi và phát triển nhanh chóng là nhờ những Làm đồ gốm tráng men, dệt vải, nguyên nhân nào ? (Nhờ các biện pháp khuyến chế tạo vũ khí, đóng thuyền….. nông : Đắp đê, khai hoang, lập ấp….; Sự cần cù lao -Nhiều làng nghề, phường thủ động của nhân dân…) công được thành lập. ?Liên hệ với các biện pháp phát triển nông nghiệp của c/ Thương nghiệp : nhà nước ta hiện nay. (HS tự liên hệ) -Buôn bán trong và ngoài nước *Thủ công nghiệp : được đẩy mạnh. ?Quan sát H.35, 36 SGK/ 69, so sánh kĩ thuật làm đồ -Nhiều trung tâm kinh tế được gốm của thời Lí và thời Trần. (Thời Trần : Có hoa văn mở ra trong cả nước, tiêu biểu đẹp, đường nét tinh xảo, tráng men….) là Thăng Long và Vân Đồn. ?Điểm khác nhau của thủ công công nghiệp của thời Trần so với thời Lý. (Nhiều ngành nghề hơn, ra đời nhiều làng, phường thủ công…).

<span class='text_page_counter'>(23)</span> *Thương nghiệp : ?Những biểu hiện nào chứng tỏ thương nghiệp phát triển. (Nhiều chợ thành lập, trao đổi trong và ngoài nước được mở rộng…) *GV nêu những trung tâm, hải cảng nổi tiếng lúc bấy giờ và hoạt động của các nơi đó. ?Em có nhận xét gì kinh tế Đại Việt sau chiến tranh. (Phục hồi, phát triển nhanh chóng) *GV giáo dục tinh thần lao động, sự sáng tạo của nhân dân ta trong xây dựng đất nước. ?Liên hệ với công cuộc xây dựng đất nước ngày nay. (HS tự liên hệ) *GV chốt phần 1. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân) 2/ Tình hình xã hội sau chiến ?Nhắc lại các tầng lớp xã hội thời Lý. (HS tự nêu) tranh. ?Dựa vào phần 2 SGK/ 70, cho biết xã hội thời Trần -Xã hội phân hóa sâu sắc. gồm có những tầng lớp nào. (Thống trị : Vương hầu, -Hình thành các tầng lớp khác quý tộc, quan lại, địa chủ ; Bị trị : Nông dân, thợ thủ nhau. công…) +Tầng lớp thống trị : Vương ?Nêu quyền lợi và địa vị của các tầng lớp nói trên. (HS hầu, quý tộc, quan lại, địa chủ. dựa vào phần 2 SGK/ 70) +Tầng lớp bị trị : Nông dân, thợ ?Xã hội thời Trần có gì khác so với thời Lý. (Địa chủ, thủ công, thương nhân. nô tì nhà Trần đông hơn, xuất hiện nông nô, xã hội +Tầng lớp thấp kém nhất là phân hóa sâu sắc hơn) nông nô, nô tì. *GV sơ kết bài. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) ?Trình bày những nét chính về kinh tế nước ta dưới thời Trần. (Phần 1) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Sự khác nhau trong nông nghiệp thời Trần so với thời Lý A/ Hình thành ruộng công làng xã. C/ Hình thành điền trang, thái ấp. B/ Khai khẩn đất hoang. D/ Tổ chức lễ cày tịch điền. Câu 2 : Xã hội thời Trần khác thời Lý A/ Hình thành giai cấp nô tì. C/ Địa chủ, nô tì nhiều hơn. B/ Xuất hiện địa chủ. D/ Xuất hiện quan lại. -Đáp án : 1-C, 2-C. 4/ Dặn dò : -Học bài. -Soạn phần II, bài 15, khai thác kênh hình, chú ý trình bày những nét chính về văn hóa thời Trần và so sánh với thời Lý.. ♫♫♫ Tuần 15 - Ngày soạn : 15/11/2014 Bài 15 : SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN. (Tiếp theo) Tiết 29, II/ SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS trình bày được những nét chính về văn hóa nước ta dưới thời Trần. 2/ Tư tưởng : Giáo dục học sinh lòng yêu nước, yêu quê hương niềm tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên. →Tích hợp : Phần 4 3/ Kĩ năng : Giúp HS làm quen với phương pháp so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Tranh ảnh về các công trình nghệ thuật thời Trần. -Tài liệu về chế độ học tập và thi cử thời Trần. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, chú ý trình bày nét chính về văn hóa thời Trần và so sánh với thời Lý. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày những nét chính về tình hình kinh tế nước ta dưới thời Trần. ?Theo em nhờ vào đâu nền kinh tế nước ta dưới thời Trần được phục hồi và phát triển nhanh chóng. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Ngoài sự phát triển về kinh tế sau chiến tranh, các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học và nghệ thuật của thời Trần sau chiến tranh cũng có nhiều bước tiến rõ rệt. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Nhóm cặp, cá nhân) 1/ Đời sống văn hóa. *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 2 phút. -Các tín ngưỡng cổ truyền phổ -GV nêu chủ đề : Dựa vào phần 1 SGK/ 71, trình bày biến trong nhân dân và có phần những nét chính về văn hóa thời Trần ? phát triển hơn như tục thờ tổ -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS còn lại nhận tiên, anh hùng dân tộc… xét, bổ sung. -GV chốt : Phần ghi bảng, gợi ý thêm : ?Liên hệ kể tên các ngày lễ trong năm thể hiện sự tưởng nhớ các anh hùng dân tộc của nhân dân ta. -Đạo Phật phát triển không (27- 7, 10 – 3….) bằng thời Lý. *GV giới thiệu về sự phát triển của Nho giáo, Phật giáo thời Trần và nhà nho Chu Văn An. ?Em hãy kể một số hình thức sinh hoạt dân gian mà địa phương em vẫn sử dụng. (HS tự nêu) -Nho giáo ngày càng phát triển, ?Nêu cảm nhận của em về các loại hình văn hóa dân có địa vị cao và được trọng.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> gian trên. (Vui nhộn, đoàn kết….) ?So với thời Lý văn hóa thời Trần có điểm gì khác. (Tín ngưỡng cổ truyền phát triển, Đạo Phật không phát triển bằng, Nho giáo phát triển hơn, tập quán sống giản dị….) ?Theo em, nhờ vào đâu nền văn hóa thời Trần lại phát triển. (Giáo dục thi cử thịnh hành, đào tạo nhiều nhà Nho, trí thức giỏi ; Kháng chiến thắng lợi, lòng tự hào dân tộc được khơi dậy…) *GV chốt phần 1. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân) ?Dựa vào phần 2 SGK/ 71, nêu những nét chính về văn học thời Trần. (Bao gồm cả chữ Hán và chữ Nôm có nội dung phong phú, đa dạng…) ?Kể tên một số tác phẩm mà em biết. (Hịch Tướng Sĩ của Trần Quốc Tuấn, Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu…) ?Đọc một vài khổ thơ trích trong tác phẩm đó và nêu nội dung của nó. (HS tự đọc) *GV nhấn mạnh : Văn học thời kì này phản ánh niềm tự hào dân tộc về một thời hào hùng lịch sử. ?Theo em, tại sao văn học thời Trần phát triển mạnh và mang đậm lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc. (Dân ta đã trải qua cuộc kháng chiến khó khăn) *GV chốt phần 2. 3/ Hoạt động 3 : (Cá nhân) ?Dựa vào phần 3 SGK/ 72, nêu những nét chính về giáo dục và khoa học – kĩ thuật thời Trần. (HS trình bày đoạn đầu phần 3 SGK/ 72) ?So với thời Lý, giáo dục và khoa học – kĩ thuật thời Trần có điểm gì khác. (Phát triển hơn, trường học được mở ra nhiều, kì thi được tổ chức đều đặn, quy củ, nề nếp hơn….) *GV chốt phần 3.. 4/ Hoạt động 4 : Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc. (Cá nhân) ?Hãy nêu những nét độc đáo của nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc thời Trần. (Nhiều công trình mới có giá trị ; Ở các lăng mộ vua, quý tộc có nhiều tượng hổ, sư tử…). dụng.. -Các hình thức sinh hoạt văn hóa : Ca hát, nhảy múa…vẫn duy trì, phát triển.. 2/ Văn học : -Bao gồm cả chữ Hán và chữ Nôm. -Nội dung : phong phú, đậm đà bản sắc dân tộc, chứa đựng lòng yêu nước, tự hào dân tộc. -Tác phẩm tiêu biểu : Hịch Tướng Sĩ của Trần Quốc Tuấn, Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán Siêu… 3/ Giáo dục và khoa học kĩ thuật. -Quốc tử giám được mở rộng, các lộ, phủ đều có trường học, các kì thi được tổ chức ngày càng nhiều. - Năm 1272, “Đại Việt sử kí” của Lê Văn Hưu ra đời. -Y học có Tuệ Tĩnh. -Về khoa học, Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công đã chế tạo được súng thần công và đóng các loại thuyền lớn… 4/ Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc. -Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời như tháp Phổ Minh (Nam Định), thành Tây.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> ?Nhận xét của em về nghệ thuật kiến trúc qua H.37 Đô (Thanh Hóa)… SGK/ 73. (Tháp cao, tinh xảo, độc đáo…) ?Miêu tả và so sánh hình đầu rồng thời Trần (H.38 SGK/ 73) với hình rồng thời Lý (H.26 SGK/ 49) (Thời Lý : Uyển chuyển, toàn thân uốn khúc còn thời Trần điêu khắc trên đá trau chuốt, uy nghiêm…) ?Qua các thành tựu đạt được của văn hóa, nghệ thuật -Nghệ thuật chạm khắc tinh tế. thời Trần, em có suy nghĩ gì về những đóng góp của ông cha ta. (HS tự nêu) →Tích hợp : Giáo dục HS lòng tự hào về các thành tựu đó và trách nhiệm phải giữ gìn nó. * GV sơ kết bài học. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Trình bày những nét chính về văn hóa nước ta dưới thời Trần. (Phần 1) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Tác giả của “Phú Sông Bạch Đằng” A/ Trương Hán Siêu C/ Trần Quốc Tuấn B/ Chu Văn An D/ Ngô Quyền Câu 2 : Danh y nổi tiếnh thời Trần A/ Tuệ Tĩnh C/ Lê Văn Hưu B/ Lê Hữu Trác D/ Chu Văn An -Đáp án : 1-A, 2-A. 5/ Dặn dò : -Học bài. -Soạn phần I bài 16, chú ý nêu những nét chính về kinh tế, xã hội thời Trần và trình bày trên lược đồ những cuộc khởi nghĩa của nông dân nửa cuối thế kỉ XIV.. ♣♣♣♣♣. Tuần 15. - Ngày soạn : 15/11/2014 Bài 16 : SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV. Tiết 30, I/ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS : -Biết được tình hình kinh tế, xã hội thời Trần. -Trình bày trên lược đồ những cuộc khởi nghĩa của nông dân nửa cuối thế kỉ XIV. 2/ Tư tưởng : Giáo dục học sinh :.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> -Thấy được sự thối nát, sa đọa của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần gây tai họa cho đất nước. -Có thái độ đúng đắn về phong trào khởi nghĩa nông dân, nô tì cuối thế kỉ XIV. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng : -So sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, thống kê, hệ thống hóa kiến thức. -Sử dụng lược đồ để trình bày kiến thức. 3/ Kĩ năng : Giúp HS làm quen với phương pháp so sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV. -Bảng thống kê các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Khai thác kênh hình, chú ý những nét chính về kinh tế, xã hội thời Trần và trình bày trên lược đồ những cuộc khởi nghĩa của nông dân nửa cuối thế kỉ XIV. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày những nét chính về văn hóa nước ta dưới thời Trần. ?Theo em nhờ vào đâu nền văn học, giáo dục, khoa học thời Trần lại phát triển. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Vương triều Trần được thành lập từ năm 1226. Sau một thời gian phát triển vững mạnh nhưng đến cuối thế kỉ XIV lại bước vào thời kì suy yếu, xuất hiện nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân. Vậy sự suy yếu đó là do những nguyên nhân nào ? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Nhóm cặp, cá nhân) 1/ Tình hình kinh tế. *HS đọc phần 1. ?Nhắc lại tình hình kinh tế – xã hội thời Trần đầu thế kỉ XIV. (Kinh tế phát triển, xã hội ổn định) ?Tình hình kinh tế nước ta nửa cuối thế kỉ XIV như thế -Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà nào. (Mất mùa, đói kém, nhân dân cực khổ….) nước không còn quan tâm tới *Thảo luận cặp : sản xuất nông nghiệp dẫn đến -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 2 phút. mất mùa, đói kém. -GV nêu chủ đề : Tại sao lại dẫn đến tình trạng như trên ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS còn lại nhận xét, bổ sung. -GV chốt : Nhà nước không quan tâm đến sản xuất, sự sa đọa của tầng lớp thống trị….. ?Bốn câu thơ của Trần Phi Khanh trong đoạn in -Ruộng đất nông dân ngày càng nghiêng phần 1 SGK/ 74 nói lên tình hình kinh tế, xã thu hẹp, đời sống bấp bênh, cực.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> hội nước ta cuối thời Trần như thế nào. (Ruộng gặp hạn cháy khô, quan lại ra sức cướp bóc) *GV dẫn chứng thêm :Vua bắt dân đào hồ lớn trong thành, chất đá làm núi, bắt dân chở nước mặn từ biển đổ vào hồ nuôi hải sản. Trần Khánh Dư nói : “Tướng là chim, dân là vịt, lấy vịt nuôi chim ưng có gì là lạ” *GV chốt phần 1. 2/ Hoạt động 2 : (Thảo luận bàn) ?Dựa vào phần 2 SGK/ 74, 75, nêu những nét chính về tình hình xã hội nước ta dưới thời Trần. (HS tóm tắt nét chính phần 2 SGK/ 74, 75 trả lời) ?Qua trên em có nhận xét gì về Vương triều Trần nửa cuối thế kỉ XIV. (Suy yếu, không còn điều hành được đất nước) ?Em có thái độ gì đối với các tầng lớp thống trị lúc bấy giờ. (HS tự nêu) *GV : Bên cạnh những kẻ nịnh thần, trong triều vẫn còn những vị quan liêm chính, tiêu biểu là Chu Văn An đã dâng sớ xin vua chém đầu 7 tên nịnh thần. ?Việc làm đó của Chu văn An chứng tỏ điều gì. (Ông là người cương trực và cũng chứng tỏ sự bất bình trong nhân dân) *GV vừa sử dụng lược đồ vừa trình bày : Mâu thuẫn trong xã hội nảy sinh gây gắt, dẫn đến nhiều cuộc khởi nghĩa của nông dân, giới thiệu các kí hiệu trên lược đồ. *Thảo luận bàn : -GV phân nhóm theo bàn, quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK/ 75, 76, xác định trên lược đồ các địa danh diễn ra khởi nghĩa nông dân cuối thế kỉ XIV ? -HS thảo luận, GV chỉ định 1 HS trong bàn trình bày, HS còn lại nhận xét, bổ sung. -GV chốt : Phần ghi bảng và trình bày lại trên lược đồ nhấn mạnh cuộc khởi nghĩa của Ngô Bệ và Phạm Sư Ôn. ?Nhận xét của em về lực lượng tham gia và địa bàn hoạt động của các cuộc khởi nghĩa này. (Lực lượng là nông dân, nô tì, phạm vi rộng lớn→chứng tỏ sự bóc lột nặng nề của vua quan Trần) ?Nêu nguyên nhân thất bại và ý nghĩa lịch sử của các cuộc khởi nghĩa. (Nổ ra không đồng loạt, không đoàn kết….) *GV sơ kết bài và giáo dục HS các cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra khắp nơi chứng tỏ sự thối nát của. khổ.. 2/ Tình hình xã hội. -Vua, quan, quý tộc, địa chủ ăn chơi sa đọa, xây dựng nhiều dinh thự, chùa chiền…. -Trong triều nhiều kẻ gian tham, nịnh thần làm rối loạn kỉ cương phép nước.. -Năm 1369, Dương Nhật Lễ lên ngôi, tình hình càng trở nên rối loạn, nông dân nổi dậy khắp nơi, tiêu biểu : +Đầu năm 1344, khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Hải Dương. +Năm 1379, khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa. +Đầu năm 1390, khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn ở Quốc Oai – Sơn Tây. +Năm 1399, khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn Tây..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> vương triều Trần và sự thay thế là cần thiết. 4/ Củng cố :sơ đồ tư duy. -Vấn đáp : ?Nêu những nét chính về kinh tế nước ta nửa cuối thế kỉ XIV. (Phần 1) -Bài tập trắc nghiệm : Điền tên, địa danh diễn ra các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa cuối thế kỉ XIV ? Thời gian Người lãnh đạo Địa điểm -Năm 1344 -Năm 1379 -Năm 1390 -Năm 1399 5/ Dặn dò : -Học bài. -Soạn phần II bài 16, chú ý tìm hiểu sự thành lập nhà Hồ, tóm tắt các cải cách của Hồ Quý Ly, tìm hiểu về Hồ Quý Ly. Tuần 15 - Ngày soạn : 15/11/2014 Bài 16 : SỰ SUY SỤP CỦA NHÀ TRẦN CUỐI THẾ KỈ XIV. (Tiếp theo) Tiết 31, II/ NHÀ HỒ VÀ CẢI CÁCH CỦA HỒ QUÝ LY. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS : -Trình bày được sự thành lập nhà Hồ và những cải cách của Hồ Quý Ly. -Bước đầu đánh giá được tác động của các chính sách của Hồ Quý Ly. 2/ Tư tưởng : Giáo dục học sinh : -Thấy được sự thối nát, sa đọa của tầng lớp quý tộc, vương hầu cầm quyền cuối thời Trần gây tai họa cho đất nước và sự thay thế triều đại là điều cần thiết để đưa đất nước phát triển. -Có thái độ đúng đắn về nhân vật lịch sử Hồ Quý Ly. →Tích hợp : Phần 1.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng : -So sánh, đối chiếu các sự kiện lịch sử, thống kê, hệ thống hóa kiến thức. -Biết đánh giá nhân vật lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Ảnh di tích thành nhà Hồ. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Tìm hiểu sự thành lập nhà Hồ, tóm tắt các cải cách của Hồ Quý Ly, tìm hiểu về Hồ Quý Ly. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày trên lược đồ những cuộc khởi nghĩa của nông dân nửa cuối thế kỉ XIV ?Theo em vì sao các cuộc khởi nghĩa trên đều bị dập tắt. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Cuối thế kỉ XIV, nhà Trần suy sụp, xã hội Đại Việt lâm vào cuộc khủng hoảng trầm trọng. Vì vậy sự thay đổi triều đại mới là rất cần thiết. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) 1/ Nhà Hồ thành lập (1400). ?Dựa vào phần 1 SGK/ 77, trình bày hoàn cảnh ra đời của nhà Hồ (Nhà Trần suy sụp, nhân dân đói khổ…) *GV giải thích thêm về sự sụp đổ của nhà Trần chủ Năm 1400 nhà Trần suy sụp, yếu là do sự suy thoái của vua quan cuối thời Trần, sự Hồ Quý Ly phế truất vua Trần thay thế triếu Hồ là cần thiết. lập ra nhà Hồ, đổi quốc hiệu ?Qua đoạn in nghiêng SGK/ 77, em hãy đánh giá về Đại Ngu. Hồ Quý Ly và hành động phế truất vua Trần của Hồ Quý Ly. (Có tài, phế truất vua là sai phản động nhưng trong hoàn cảnh đất nước như thế này thì có thể chấp nhận được) ?Giải thích quốc hiệu “Đại ngu”. (Niềm vui lớn) *GV chốt phần 1. 2/ Hoạt động 2 : (6 nhóm, cá nhân) *GV : Khi là 1 đại thần đặc biệt khi lên làm vua công 2/ Những biện pháp cải cách đã thực hiện 1 số cải cách trên nhiều lĩnh vực. của Hồ Quý Ly *Thảo luận nhóm : -Chính trị : -GV phân nhóm (1,2,3 -chủ đề 1 ; nhóm 4,5,6 - chủ đề +Thay thế dần các võ quan cao 2), quy định thời gian 3 phút. cấp nhà Trần bằng những người -GV nêu chủ đề : Dựa vào phần 2 SGK/ 77, 78, trình không phải họ Trần thân cận bày những nét chính những cải cách của Hồ Quý Ly với mình. trên các lĩnh vực : +Chủ đề 1 : Chính tri, kinh tế, xã hội ?.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> +Chủ đề 2 : Văn hóa, giáo dục và quân sự ? -HS thảo luận, ghi vào phiếu học tập nhóm, đại diện 1 nhóm – 1 chủ đề trình bày, HS còn lại nhận xét. -GV chốt từng chủ đề, đặt câu hỏi gợi ý thêm, cho HS ghi bài. +Chủ đề 1 : Nội dung bên phần ghi bài, gợi ý thêm : ?Mục đích của các cải cách về chính trị của Hồ Quý Ly. (Làm suy yếu thế lực nhà Trần, củng cố quyền lực) ?Việc quan triều đình thăm hỏi đời sống của nhân dân có ý nghĩa gì. (Thể hiện sự quan tâm của triều đình đến nhân dân) ?“Hạn điền”, “Hạn nô” là gì. (HS trả lời SGK/ 78) →Tích hợp : Nhà Hồ thực hiện chính sách hạn điều, hạn nô nhằm mục đích gì. (Giải phóng sức lao động cho nhân dân, phát triển sản xuất) *HS đọc đoạn in nghiêng SGK/ 76 để hiểu thêm về các chính sách về kinh tế - xã hội nhà Hồ. ?Nêu nhận xét của em về các chính sách trên. (HS tự nêu) +Chủ đề 2 : Nội dung bên phần ghi bài, gợi ý thêm : ?Quan sát H.40 SGK/ 79, miêu tả về thành nhà Hồ. (Hiện nay thành vẫn còn nhưng chỉ còn cổng thành và có lúa) →Tích hợp : Giáo dục ý thức bảo vệ, giữ gìn di sản lịch sử văn hóa của cha ông. ?Nêu nhận xét của em về chính sách văn hóa, giáo dục, quân sự quốc phòng. (Làm thay đổi chế độ cũ, bảo vệ đất nước) ?Em hãy trình bày tóm tắt lại những cải cách của Hồ Quý Ly. (HS tự trình bày) 3/ Hoạt động 3 : (Cá nhân, nhóm cặp) *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : Dựa vào phần 3 SGK/ 80 và theo hiểu biết của mình, em hãy đánh tác động của các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly ? -HS thảo luận, GV chỉ định 1 HS trong bàn trình bày, HS còn lại nhận xét, bổ sung. -GV chốt : 2 đoạn cuối phần 3 SGK/ 80, gợi ý thêm : ?Lấy một số dẫn chứng trong các chính sách cải cách để thấy được tác dụng của các chính sách đó. (Ví dụ hạn nô là giải phóng sức lao động…) ?Vì sao các chính sách đó không được nhân dân ủng hộ. (Các chính sách chưa triệt để, chưa phù hợp với. +Đổi tên một số đơn vị hành chính cấp trấn và qui định cách làm việc của bộ máy chính quyền các cấp. Cử quan triều đình đến các lộ nắm sát tình hình.. -Kinh tế tài chính : +Phát hành tiền giấy. +Ban hành chính sách “hạn điền”, qui định lại thuế đinh, thuế ruộng. -Xã hội : Ban hành chính sách hạn nô. -Văn hóa, giáo dục : Bắt nhà sư dưới 50 tuổi phải hoàn tục, dịch chữ Hán ra chữ Nôm, yêu cầu mọi người phải học. -Quân sự : Thực hiện một số biện pháp nhằm tăng cường củng cố quân sự và quốc phòng.. 3/ Ý nghĩa, tác dụng của cải cách Hồ Quý Ly. Học 2 đoạn cuối phần 3 SGK/ 80..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> thực tế và lòng dân) *GV : Giáo dục cho HS thấy vai trò quan trọng của nhân dân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước. ?Em có nhận xét và đánh giá như thế nào về Hồ Quý Ly. (Là nhà cải cách tiến bộ, có tài, yêu nước, quan tâm đến quyền lợi của mình và độc tài) *GV sơ kết bài. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Nhận xét về các chính sách cải cách của Hồ Quý Ly A/ Các cải cách tiến bộ, phù hợp. C/ Tiến bộ nhưng chưa phù hợp. B/ Các cải cách lạc hậu. D/ Đưa đất nước phát triển vững mạnh. +Câu 2 : Em học tập được gì qua nhân vật Hồ Quý Ly A/ Là nhà cải cách tiến bộ, yêu nước. C/ Chủ yếu vì quyền lợi đất nước. B/ Liêm chính, cương trực. D/ Quan tâm đến nhân dân. -Đáp án : 1-C, 2-A. 5/ Dặn dò : -Học bài. -Ôn lại kiến thức chương II và III theo các câu hỏi SGK/ 81.. Tuần 16. - Ngày soạn : 22/11/2014 Tiết 32, Bài 17 : ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ CHƯƠNG III.. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS : -Lập niên biểu và kể tên các cuộc kháng chiến, một số trận đánh, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong các cuộc kháng chiến. -Lập bảng hệ thống kiến thức những thành tựu chính về kinh tế : Thủy lợi, khai hoang, thủ công nghiệp, thương nghiệp. -Lập bảng hệ thống kiến thức những thành tựu về văn hóa – giáo dục : Đạo Phật, tổ chức thi cử, chữ Nôm, kiến trúc, điêu khắc… 2/ Tư tưởng : Giáo dục học sinh : -Lòng yêu nước, niềm tự hào và tự cường dân tộc. -Biết ơn tổ tiên và noi gương học tập những tính cách và biện pháp tốt. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng : -Lập bảng niên biểu, bảng thống kê. -Kĩ năng khái quát, hệ thống kiến thức. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên :.

<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Các bảng niên biểu về các cuộc kháng chiến, bảng thống kê những thành tựu chính về kinh tế và những thành tựu về văn hóa – giáo dục 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Ôn lại kiến thức chương II và III theo các câu hỏi SGK/ 81. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày nét chính về những cải cách của Hồ Quý Ly. ?Đánh giá tác động những cải cách của Hồ Quý Ly. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Ở chương II và III, chúng ta đã tìm hiểu về tình hình kinh tế - xã hội, các cuộc đấu tranh ngoại xâm dưới các triều Lý, Trần, Hồ. Hôm nay, chúng ta sẽ hệ thống hóa lại các kiến thức đó. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân, lớp) 1/ Các cuộc kháng ?Từ năm 1009 đến năm 1400 đó là thời gian tồn tại và phát triển chiến. của triều đại nào ở nước ta. (Lý, Trần) ?Từ triều đại nhà Lý chuyển sang triều đại nhà Trần rồi nhà Hồ Lập bảng niên biểu bằng cách nào. (HS tự nêu) ?Thời Lý và Trần, nhân dân ta đã phải đương đầu với những công cuộc xâm lược nào của Trung Quốc. (Quân xâm lược ? Thời gian bắt đầu và kết thúc ? Lực lượng) *Bài tập : -GV giới thiệu mẫu bảng niên biểu trên bảng phụ (2 bảng phụ) : Lập niên biểu các cuộc kháng chiến tiêu biểu của nhân dân ta dưới thời Lý, Trần ? -GV cho hai dãy cử đại diện thi đua nhau trong thời gian 2 phút, dãy nào điền nhanh, đúng nhiều nhất sẽ thắng. -GV sửa, cho HS lập vào vở.. Cuộc kháng chiến. Thời gian. Chống Tống. Năm Trận chiến trên 1075-1077 phòng tuyến Như Nguyệt Năm 1258 Trận đánh quyết Trần Thái định tại Đông Bộ Tông Đầu. Cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống quân Mông Cổ Cuộc kháng chiến lần thứ. Trận đánh tiêu biểu. Nhân vật lịch sử tiêu biểu Lý Thường Kiệt. Năm 1285 Trận đánh quyết Trần Hưng định tại Tây Kết, Đạo.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> hai chống quân Chương Dương, Nguyên Hàm Tử Cuộc kháng Năm Trận đánh quyết Trần Hưng chiến lần thứ ba 1287-1288 định tại Vân Đạo chống quân Đồn, Bạch Đằng Nguyên *GV giáo dục HS tinh thần yêu nước, chống ngoại xâm của dân tộc. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân, lớp) ?Về kinh tế, thời Lý – Trần đã đạt được nhiều thành tựu trên những lĩnh vực nào. (Thủy lợi, khai hoang, thủ công nghiệp, thương nghiệp) *Bài tập : -GV giới thiệu mẫu bảng thống kê trên bảng phụ (2 bảng phụ) : Lập bảng hệ thống kiến thức những thành tựu chính về kinh tế nước ta dưới thời Lý – Trần ? -GV cho hai dãy cử đại diện thi đua nhau trong thời gian 2 phút, dãy nào điền nhanh, đúng nhiều nhất sẽ thắng. -GV sửa, cho HS lập vào vở. Những thành tựu chính -Thời Lý chú ý đào kênh mương, khai ngòi, đắp đê phòng lụt. -Thời Trần đắp đê, đào sông, nạo vét kênh, đặc chức quan trông coi. Khai hoang -Thời Lý khuyến khích khai hoang. -Thời Trần đẩy mạnh khai hoang. Thủ công nghiệp Nghề thủ công trong nhân dân và nhà nước đều phát triển, nhà Trần xuất hiện nhiều làng, phường thủ công… Thương nghiệp Buôn bán trong và ngoài nước đều phát triển, xuất hiện các trung tâm kinh tế sầm uất. *GV giáo dục HS tinh thần lao động cần cù, sáng tạo của nhân dân ta. 3/ Hoạt động 3 : (Cá nhân, lớp) ?Về văn hóa – giáo dục, thời Lý – Trần đã đạt được nhiều thành tựu chủ yếu nào. (Tư tưởng tôn giáo, tổ chức thi cử, chữ Nôm, kiến trúc, điêu khắc…) *Bài tập : -GV giới thiệu mẫu bảng thống kê trên bảng phụ (2 bảng phụ) : Lập bảng hệ thống kiến thức những thành tựu chính về văn hóa – giáo dục nước ta dưới thời Lý – Trần ?. 2/ Những thành tựu chính về kinh tế. Lập bảng hệ thống kiến thức. Lĩnh vực Thủy lợi. 3/ Những thành tựu về văn hóa – giáo duc. Lập bảng hệ thống kiến thức.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> -GV cho hai dãy cử đại diện thi đua nhau trong thời gian 2 phút, dãy nào điền nhanh, đúng nhiều nhất sẽ thắng. -GV sửa, cho HS lập vào vở.. Lĩnh vực văn hóa Tư tưởng, tôn giáo. Những thành tựu chính. -Thời Lý đạo Phật. -Thời Trần đạo Phật phát triển không bằng thời Lý, Nho giáo phát triển. Tổ chức thi cử -Thời Lý mở Quốc tử giám đầu tiên, mở khoa thi đầu tiên. -Thời Trần Quốc tử giám được mở rộng, các kì thi được tổ chức ngày càng nhiều. Chữ Nôm Thời Trần phát triển. Kiến trúc, -Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời. điêu khắc -Nghệ thuật điêu khắc tinh vi. *GV tuyên dương dãy thắng, khái quát lại kiến thức chương II, chương III. 4/ Củng cố (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Nêu nội dung chính chương II, chương III em đã học. -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Người chỉ huy trong cả hai cuộc kháng chiến của quân dân ta chống quân xâm lược Nguyên A/ Trần Thái Tông C/ Lý Thường Kiệt B/ Trần Thánh Tông D/ Trần Hưng Đạo Câu 2 : Biện pháp phát triển nông nghiệp có hiệu quả được các vua thời Lý – Trần thường sử dụng A/ Khai hoang C/ Thực hiện sách “Ngụ binh ư nông” B/ Vét kênh mương D/ Quan tâm đến nhân dân. -Đáp án : 1-D, 2-C. 5/ Dặn dò : -Học bài. -Ôn lại kiến thức chương III tiết sau làm bài tập..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> Tuần 17. - Ngày soạn : 29/11/2014 Tiết 33, LÀM BÀI TẬP LỊCH SỬ. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS củng cố lại những kiến thức cơ bản của chương III thời Trần từ thế kỉ XIII- thế kỉ XIV. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Lòng yêu nước và căm thù quân xâm lược. Tự hào về truyền thống đấu tranh của tổ tiên thời Trần . -Ý thức tự học và làm các dạng bài tập khác nhau. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -Sử dụng Lược đồ trình bày diễn biến. -Làm một số bài tập trắc nghiệm. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ kháng chiến chống Mông – Nguyên..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 2/ Học sinh : Học các phần đã ôn tập ở chương III. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ : Chấm vở 2 HS. 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Nhằm giúp HS nhớ lại các kiến thức lịch sử Việt Nam đã học ở chương III dưới dạng các bài tập lịch sử. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) 1/ Dạng bài tập khoanh -GV giới thiệu bài tập trên bảng phụ, HS ghi vào vở làm tròn, nối, điền. nhanh. GV chấm 2 bài nhanh nhất, nhận xét và cho điểm. -Nội dung : + Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng -Khoanh tròn : Câu 1 : Vị vua đầu tiên đã lập ra triều Trần là +Câu 1 : B A/ Trần Thủ Độ C/ Trần Thánh Tông B/ Trần Cảnh D/ Trần Nhân Tông Câu 2 : Bộ luật Quốc triều hình luật khác với bộ luật Hình +Câu 2 : A thư ở chỗ A/ Pháp luật xác nhận và bảo vệ quyền tư hữu về tài sản. B/ Bảo vệ quyền lợi vua quan C/ Quan tâm đến đời sống nhân dân D/ Đẩy mạnh phát triển kinh tế công nghiệp. Câu 3 : Thương cảng buôn bán tấp nập, sầm uất nhất dưới +Câu 3 : C thời Trần A/ Hoa Lư. C/ Vân Đồn B/ Thăng Long. D/ Bắc Ninh Câu 4 : Giáo dục thời Trần tiến bộ hơn thời Lý ở chỗ +Câu 4 : C A/ Mở Quốc tử giám. B/ Quan tâm đến nhân dân. C/ Trường học được mở rộng, các kì thi được tổ chức thường xuyên. D/ Mở trường tư. Câu 5 : Điểm hạn chế của các chính sách cải cách của Hồ +Câu 5 : D Quý Ly. A/ Bảo vệ quyền lợi nhân dân. B/ Hạn chế tệ tập trung ruộng đất vào tay quý tộc, địa chủ. C/ Tăng nguồn thu nhập cho nhà nước. D/ Một số chính sách chưa triệt để, chưa phù hợp với tình hình đất nước lúc bấy giờ. + Nối mỗi ý ở cột A với 1 ý ở cột B cho phù hợp. -Nối đúng : 1-C, 2-A, 3-B. (A) Tác giả. (B) Tác phẩm. 1/ Trần Quốc Tuấn. A/Phú sông Bạch Đằng. Nối ý cột (A) và cột (B).

<span class='text_page_counter'>(38)</span> + Chọn và điền từ hoặc cụm từ trong ngoặc vào chỗ trống (…) sao cho đúng để thể hiện nội dung chính sách cải cách của Hồ Quý ly về văn hóa, giáo dục ? (Chữ Hán, chữ Nôm, hoàn tục, thi cử, đổ Trạng Nguyên) Hồ Quý Ly cho dịch chữ Hán ra ………………., sửa đổi chế độ học tập và…………………..,bắt các nhà sư chưa đến tuổi 50 phải ……………………… -GV chốt, cho HS sửa vào. 2/ Hoạt động 2 : (Nhóm cặp) -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : Vẽ sơ đồ tổ chức chính quyền thời Trần. -HS vẽ vào vở, GV chỉ định vài cặp nộp bài. -GV nhận xét. ?Nêu nhận xét của em về bộ máy nhà nước thời Trần. (HS tự nêu) *GV nhấn mạnh : Đây là nhà nước trung ương tập quyền. 3/ Hoạt động 3 : (Cá nhân) -GV sử dụng lược đồ kháng chiến chống Mông – Nguyên. -Gọi 2 HS lên xác định kí kiệu, trình bày nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên ? -HS trình bày, HS còn lại nhận xét, GV bổ sung. *GV chốt các dạng bài tập cần chú ý khi làm bài.. -Điền đúng : Chữ Nôm, thi cử, hoàn tục.. 2/ Vẽ sơ đồ. Học sinh vẽ sơ đồ bộ máy thời Trần.. 3/ Trình bày diễn biến trên lược đồ. 4/ Củng cố : (Vấn đáp) ?Nêu những kiến thức cơ bản cần nắm trong chương III. ?Trong các bài đó, em cần học tập tấm gương những ai ? Vì sao. ?Nêu cách làm những dạng bài tập khoanh trò, nối, điền. 5/Dặn dò : -Hoàn thành các bài tập vào vở. -Soạn đề cương. ♣♣♣♣ Tuần 17 - Ngày soạn : 29/11/2014 Chương IV : ĐẠI VIỆT THỜI LÊ SƠ (THẾ KỈ XV - ĐẦU THẾ KỈ XVI) Tiết 34, Bài 18 : CUỘC KHÁNG CHIẾN CỦA NHÀ HỒ VÀ PHONG TRÀO KHỞI NGHĨA CHỐNG QUÂN MINH ĐẦU THẾ KỈ XV. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS :.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> -Trình bày được âm mưu bành trướng của nhà Minh và thủ đoạn thống trị của nhà Minh. -Tường thuật diễn biến cuộc kháng chiến của nhà Hồ và hai cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý tộc Trần là Trần Ngỗi và Trần Quý Khoáng. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Nâng cao lòng căm thù quân xâm lược tàn bạo. -Niềm tự hào về truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của dân tộc. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -Sử dụng bản đồ trình bày diễn biến. -Nhận xét sự kiện lịch sử. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Lược đồ các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV. -Lược đồ Việt Nam chú thích các địa danh nhà Minh xâm chiếm nước ta. 2/ Học sinh : -Soạn bài. -Trình bày âm mưu xâm lược của nhà Minh, cuộc kháng chiến của nhà Hồ, chính sách cai trị của nhà Hồ đối với nước ta và những nét chính về diễn biến của các cuộc khởi nghĩa của quý tộc nhà Trần. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : ?Trình bày những nét chính của phong trào yêu nước của nhân dân Bình Thuận từ khi thành lập tỉnh đến đầu thế kỉ XX. ?Nêu sự ra đời của các chi bộ cộng sản đầu tiên ở Bình Thuận. 3/ Bài mới : *Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Tháng 11/ 1406, lấy cớ nhà Hồ cướp ngôi nhà Trần, nhà Minh huy động lực lượng lớn tấn công nước ta. Vậy nhân dân ta đã chống lại quân Minh ra sao ? Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân) 1/ Cuộc xâm lược của quân *GV sử dụng Lược đồ Việt Nam chú thích các địa Minh và sự thất bại của nhà danh nhà Minh xâm chiếm nước ta giải thích các kí Hồ. hiệu. -Tháng 11/ 1406, 20 vạn quân ?Dựa vào lược đồ + kiến thức phần I SGK/ 82, em Minh cùng hàng chục vạn dân hãy trình bày cuộc xâm lược của nhà Minh và cuộc phu do Trương Phụ cầm đầu tấn kháng chiến của nhà Hồ năm 1406 – 1047. (HS tóm công nước ta. tắt kiến thức trình bày) -Quân Minh tiến vào Lạng Sơn, *GV trình bày trên lược đồ cho HS ghi bài. nhà Hồ lui về bờ nam sông Nhị, ?Qua đó, nêu nguyên nhân khiến cuộc kháng chiến cố thủ thành Đa Bang (Hà Nội). của nhà Hồ nhanh chóng bị thất bại. (Đường lối -Cuối tháng 1 - 1407, quân Minh đánh giặc sai lầm, không dựa vào dân và đoàn kết chiếm thành Đa Bang, Đông Đô được toàn dân) (Thăng Long)..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> *GV nêu sự khác nhau giữa đường lối chống giặc của nhà Trần với nhà Hồ để thấy được nguyên nhân khiến cuộc kháng chiến của nhà Hồ nhanh chóng bị thất bại và chuyển ý.. -Tháng 4 – 1407, quân Minh chiếm Tây Đô, nhà Hồ chạy về Hà Tĩnh, Hồ Quý Ly bị bắt vào tháng 6 – 1407. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ bị thất bại. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân, nhóm cặp) 2/ Chính sách cai trị của nhà ?Dựa vào phần 2 SGK/ 82, trình bày những chính Minh. sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta. (HS trình -Thiết lập chính quyền thống trị bày tóm tắt đoạn đầu SGK/ 82) trên khắp nước ta, đổi tên nước *HS đọc đoạn in nghiêng SGK/ 82, 83 để thấy được ta thành Giao Chỉ và sáp nhập bản chất của nhà Minh. vào Trung Quốc. ?Những chính sách đó đã tác động như thế nào đến xã hội Việt Nam lúc bấy giờ. (Khủng hoảng sâu sắc, -Thi hành chính sách đồng hóa đất nước bị tàn phá, lạc hậu, nhân dân lầm than) triệt để ở các mặt, đặt ra hàng *Thảo luận cặp : trăm thứ thuế vô lí, tàn phá các -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 2 phút. công trình văn hóa, lịch sử, đốt -GV nêu chủ đề : Qua những chính sách cai trị trên, sách hoặc mang về Trung Quốc. em có nhận xét gì về âm mưu xâm lược và chính →Xã hội nước ta khủng hoảng sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta ? sâu sắc, đất nước bị tàn phá, lạc -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS còn lại nhận hậu, nhân dân lầm than. xét, bổ sung. -GV chốt : Thống trị, đồng hóa, nô dịch, vơ vét ; Tàn bạo, thâm độc, man rợ. ?Em tỏ thái độ như thế nào trước chính sách cai trị của nhà Minh đối với nước ta. (HS tự nêu) *GV kết luận và chuyển ý : Chính sự bóc lột tàn bạo đó là nguyên nhân dẫn đến nhân dân khắp nơi nổi dậy chống nhà Minh. 3/ Hoạt động 3 : (Cá nhân, nhóm bàn) 3/ Những cuộc khởi nghĩa lớn *GV sử dụng các cuộc khởi nghĩa đầu thế kỉ XV. của quý tộc nhà Trần. ?Dựa vào lược đồ + kiến thức SGK/ 83, 84, hãy -Khởi nghĩa của Trần Ngỗi trình bày những nét chính diễn biến các cuộc khởi (1407 – 1409) nghĩa tiêu biểu của quý tộc nhà Trần trên lược đồ. +Tháng 10 - 1407, Trần Ngỗi tự (HS trình bày phần 3 SGK/ 83, 84) xưng là Giản Định Hoàng đế. *Thảo luận bàn : +Đầu năm 1408, Trần Ngỗi kéo -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 3 phút. quân vào Nghệ An, được Đặng -GV nêu chủ đề : Qua diễn biến của các cuộc khởi Tất và Nguyễn Cảnh Chân nghĩa trên, em hãy phân tích nguyên nhân dẫn đến hưởng ứng. thất bại của những cuộc khởi nghĩa của quý tộc +Tháng 12/ 1408, nghĩa quân Trần ? kéo đánh thành BôCô (Nam -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS còn lại nhận Định). Sau đó, Trần Ngỗi nghe xét, bổ sung. lời dèm pha giết chết Đặng Tất -GV chốt : Sự chênh lệch về lực lượng, diễn ra lẻ tẻ và Nguyễn Cảnh Chân. Cuộc chưa tạo thành một phong trào chung,nội bộ mâu khởi nghĩa tan rã dần..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> thuẫn… ?Qua các cuộc khởi nghĩa chống quân Minh em vừa học, hãy khái quát những đặc điểm chung nhất của các cuộc khởi nghĩa này. (Nổ ra sớm, khá liên tục, mạnh mẽ nhưng thiếu sự phối hợp) ?Tuy thất bại nhưng các cuộc khởi nghĩa đã để lại ý nghĩa như thế nào. (Là ngọn lửa nuôi dưỡng tinh thần yêu nước của nhân dân ta) *GV sơ kết bài và giáo dục tinh thần chống ngoại xâm cho HS và rút ra bài học kinh nghiệm trong kháng chiến.. -Khởi nghĩa của Trần Quý Khoáng (1409 – 1414) +Năm 1409, Trần Quý Khoáng lên ngôi, lấy hiệu là Trùng Quang đế. +Cuộc khởi nghĩa phát triển từ Thanh Hóa đến Hóa Châu. +Tháng 8 – 1413, quân Minh tăng cường đàn áp, cuộc khởi nghĩa thất bại.. 4/ Củng cố : (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Trình bày cuộc xâm lược của nhà Minh và cuộc kháng chiến của nhà Hồ năm 1406 – 1407 trên lược đồ. (Phần 1) ?Trình bày những nét chính diễn biến các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của quý tộc nhà Trần trên lược đồ. (Phần 3) -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Điểm khác giữa đường lối chống giặc của nhà Trần với nhà Hồ là A/ Chiến đấu đơn độc. C/ Dựa vào dân, khai thác chỗ yếu của giặc. B/ Đầu hàng D/ Không dựa vào dân. Câu 2 : Âm mưu và thủ đoạn thống trị của nhà Minh với nước ta A/ Dùng nước ta làm bàn đạp xâm chiếm Trung Quốc. B/ Nhằm thống trị, vơ vét, bóc lột, đồng hóa nhân dân ta. C/ Phát triển đất nước. D/ Làm phong phú thêm nền văn hóa dân tộc. -Đáp án : 1-D, 2-B. 5/Dặn dò : -Học bài. -Soạn phần I, bài 19, tìm hiểu về Lê Lợi, Nguyễn Trãi, lập niên biểu và tường thuật diễn biến những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn. ............................................................................................

<span class='text_page_counter'>(42)</span> Tuần 18. - Ngày soạn : 06/12/2014. Tiết 35 : ÔN TẬP HỌC KÌ I I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Giúp HS : -Ôn tập, củng cố những kiến thức cơ bản về phần lịch sử Thế giới và Việt Nam đã học từ đầu năm đến bài 16. -Nắm được những phần trọng tâm để kiểm tra học kì I. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS : -Lòng yêu nước, niềm tự hào và lòng biết ơn tổ tiên. -Thái độ đúng đắn khi ôn tập, làm các dạng bài tập. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện HS kĩ năng : -Sử dụng Lược đồ trình bày diễn biến. -Quan sát tranh ảnh rút ra nhận xét, vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước. -Khái quát, hệ thống hóa kiến thức. II/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Giáo án, Sách giáo khoa, Sách giáo viên. -Bản đồ thế giới, kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. 2/ Học sinh : Soạn đề cương. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ : Chấm vở bài tập 2 HS. 3/ Bài mới : * Giới thiệu bài : (Thuyết trình) Nhằm giúp HS hệ thống hóa kiến thức, khắc sâu kiến thức trọng tâm để chuẩn bị tốt cho kì kiểm tra chất lượng học kì I. Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung chính 1/ Hoạt động 1 : (Cá nhân, nhóm cặp) 1/ Lịch sử thế giới..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> ?Phần lịch sử thế giới lớp 7 em đã học gồm mấy bài, đó là những bài nào. (7 bài) ?Trình bày sự ra đời của xã hội phong kiến ở châu Âu. (Phần 1 bài 1) ?Kể tên các cuộc phát kiến địa lí lớn ở châu Âu thế kỉ XV – XVI và ý nghĩa của nó. (Phần 1b, c bài 2) ?Trình bày nguyên nhân, nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hóa Phục hưng. (Phần 1 Bài 3) ?Nêu điểm nổi bật về tình hình kinh tế, chính trị ở Trung Quốc qua các triều đại phong kiến. (Phần 2, 3, 4, 5 bài 4) ?Trình bày những nét chính về Ấn Độ thời phong kiến. (Phần 2 bài 5) ?Nêu quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. (Phần 2 bài 6) *GV dùng bản đồ thế giới. ?Xác định trên bản đồ thế giới các nước và các khu vực sau Phương Đông, châu Âu, Ấn Độ, Trung Quốc, vùng Đông Nam Á. (HS tự xác định) *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 3 phút. -GV nêu chủ đề : Lập bảng so sánh sự khác nhau giữa xã hội phong kiến phương Đông và phương Tây ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS còn lại nhận xét, bổ sung. -GV chốt : Phương Đông Phương Tây Hình thành Sớm Muộn Phát triển Chậm Nhanh Khủng hoảng, Kéo dài Sớm kết thúc Cơ sở kinh tế Nông nghiệp đóng Nông nghiệp đóng kín trong công xã kín trong lãnh địa nông thôn phong kiến Các giai cấp cơ Địa chủ, nông dân Lãnh chúa, nông bản lĩnh canh nô *GV sơ kết phần lịch sử thế giới. 2/ Hoạt động 2 : (Cá nhân, nhóm cặp) ?Phần lịch sử Việt Nam từ đầu năm đến giờ em đã học gồm những bài gì và trải qua những triều đại nào. (Bài 8- Bài 16 : Ngô – Đinh – Tiền Lê, Lý - Trần) *GV giới thiệu sơ lược chương trình nội dung đã học, khắc sâu trọng tâm qua các câu hỏi đề cương : ?Theo em việc xây dựng quân đội thời Trần ở thế kỉ XIII có gì giống và khác so với thời Lý XI – XII. (Giống có hai. -Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến châu Âu. -Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu. -Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến thời hậu kì trung địa ở châu Âu. -Trung Quốc thời phong kiến. -Ấn Đô thời phong kiến. -Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á.. -Những nét chung về xã hội phong kiến châu Âu.. II/ Lịch sử Việt Nam từ thế kỉ X - giữa thế kỉ XIX..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> bộ phận cấm quân và quân các lộ, thực hiện chính sách “Ngụ binh ư nông”. Khác : Nhà Trần cấm quân là quân dòng họ Trần, có lính ở các làng xã, thực hiện chủ trương “Quân lính cốt tinh nhuệ không cốt đông”) *GV sử dụng lược đồ kháng chiến chống Mông Cổ. ?Trình bày những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ nhất chống xâm lược Mông Cổ năm 1258 trên lược đồ. (HS dựa vào SGK/ 56, 57 trình bày) *GV sử dụng lược đồ kháng chiến chống Nguyên lần II. ?Trình bày những nét chính về diễn biến cuộc kháng chiến lần thứ hai chống xâm lược Nguyên năm 1285 trên lược đồ. (HS dựa vào SGK/ 59, 60 trình bày) ?Nêu nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân ta thế kỉ XIII. (HS trả lời 1 phần IV bài 14) ?Qua ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên của quân dân ta em cần học tập tấm gương nào nhất ? Vì sao. (Tùy HS lựa chọn. Ví dụ : Trần Quốc Tuấn vì ông là người chỉ huy cuộc kháng chiến lần thứ hai, thứ ba và là nhà lí luận quân sự tài ba…) ?Nêu những nét chính về tình hình kinh tế thời Trần sau chiến tranh. (HS trả lời 1 phần I bài 15) ?Nêu những nét chính về tình hình văn hóa thời Trần sau chiến tranh. (HS trả lời 1 phần II bài 15) *Thảo luận cặp : -GV phân nhóm theo cặp, quy định thời gian 2 phút. -GV nêu chủ đề : Lập niên biểu các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV ? -HS thảo luận, GV chỉ định trả lời, HS còn lại nhận xét, bổ sung. -GV chốt : Thời gian Sự kiện chính Đầu năm 1344 khởi nghĩa của Ngô Bệ ở Hải Dương. Năm 1379 khởi nghĩa của Nguyễn Thanh, Nguyễn Kỵ ở Thanh Hóa. Đầu năm 1390 khởi nghĩa của Phạm Sư Ôn ở Quốc Oai – Sơn Tây. Năm 1399 khởi nghĩa của Nguyễn Nhữ Cái ở Sơn Tây ?Trình bày những nét chính về cải cách của Hồ Quý Ly trên lĩnh vực chính trị, kinh tế tài chính. (HS trả lời 1 phần II bài 16) ?Trình bày những nét chính về cải cách của Hồ Quý Ly. 1/ Tổ chức quân đội thời Trần.. 2/ Diễn biến cuộc kháng chiến lần I chống quân Mông Cổ năm 1258. 3/ Diễn biến cuộc kháng chiến lần II chống quân Mông Cổ năm 1285. 4/ Nguyên nhân thắng lợi của ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên. 5/ Những tấm gương trong ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên.. 6/ Những nét chính về tình hình kinh tế văn hóa thời Trần sau chiến tranh.. 7/ Các cuộc khởi nghĩa nông dân nửa sau thế kỉ XIV..

<span class='text_page_counter'>(45)</span> trên lĩnh vực xã hội, văn hóa, giáo dục và quân sự. (HS trả lời 1 phần II bài 16) ?Trong những cải cách của Hồ Quý Ly một cải cách nào được xem là tích cực nhất và giải thích vì sao em cho đó là biện pháp tích cực nhất. (Điểm tích cực : Thực hiện chính sách hạn điều, hạn nô. Giải thích : Giải phóng sức lao động cho nhân dân, phát triển sản xuất, tăng nguồn thu nhập cho nhà nước) *GV sơ kết lại phần trọng tâm cần nắm.. 8/ Những nét chính về những cải cách của Hồ Quý Ly. 9/Biện pháp cải cách tích cực trong những cải cách của Hồ Quý Ly.. 4/ Củng cố : (Vấn đáp, bài tập trắc nghiệm) -Vấn đáp : ?Khái quát lại phần lịch sử lớp 7 em đã học từ đầu năm đến bài 16. -Bài tập trắc nghiệm : Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý em cho là đúng Câu 1 : Câu nói : “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là của A/ Trần Thủ Độ C/ Lý Thường Kiệt B/ Trần Quốc Tuấn D/ Trần Thánh Tông. Câu 2 : Kế hoạch đánh giặc thường được sử dụng trong các cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên của nhân dân ta A/ Lễ cày tịch điền. C/ Xây dựng bãi cọc. B/ Vườn không nhà trống. D/ Tổ chức các Hội nghị. -Đáp án : 1-A, 2-B. 5/Dặn dò : -Học theo đề cương. -Chuẩn bị giấy tiết sau kiểm tra học kì I. ...........................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Tuần 18:. Ngày soạn :6/12/2014. Tiết 36 : KIỂM TRA HỌC KÌ I. I/ Mục tiêu bài học : 1/ Kiến thức : Nhằm kiểm tra khả năng học tập tiếp thu kiến thức của HS. 2/ Tư tưởng : Giáo dục HS thái độ tự học, tự làm bài. 3/ Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng tự lập, tư duy, kĩ năng làm các dạng bài tập. II/ Trọng tâm : Kiến thức ở đề cương. III/ Đồ dùng dạy học : 1/ Giáo viên : -Đề kiểm tra. 2/ Học sinh : -Giấy kiểm tra. III/ Tiến trình lên lớp : 1/ Ổn định lớp. 2/ Phát đề. 3/ HS làm bài. 4/ GV thu bài. 5/ Dặn dò : THỐNG KÊ KẾT QUẢ KIỂM TRA HỌC KÌ I Lớp /ss 0-3,3 3,5-4,8 5-6,3 6,5-7,8 8-10 5>Tb Tỉ lệ % Kém Yếu T bình Khá Giỏi 71/33 72/36 73/33 74/32 75/30 164 Nhận xét : Đa số học sinh ôn tập kĩ càng làm bài đạt kết quả cao tuy nhiên vẫn còn 1 số học sinh các lớp bài làm còn kém do không học bài cần cố gắng trong học kì II Rút kinh nghiệm :Học kì II những hs yếu các lớp GVBM nắm vững đối tượng đôn đốc việc học dò bài kiểm tra thường xuyên để hs đạt kết quả cao trong học tập ♠♠♠♠♠.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×