Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.1 KB, 28 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT TUẦN II: ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG (Từ ngày 30/11 -> 04/12 /2015). Thứ 2 ngày 30 tháng11 năm 2015 Ngày soạn: 29 tháng11 năm 2015 Ngày giảng: 30 tháng 11 năm 2015 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG I. ĐÓN TRẺ. - Cô đến sớm trước 15 phút mở cửa vệ sinh thông thoáng phòng học. - Niềm nở với phụ huynh, nhẹ nhàng với trẻ. - Cô quan tâm đến sức khoẻ của trẻ, nhắc trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Rèn cho trẻ có thói quen tự phục vụ, cất mũ dép vào nơi quy định. - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi trong lớp. II. ĐIỂM DANH. - Cô điểm danh theo sổ gọi tên. - Báo ăn cho trẻ. III. TRÒ CHUYỆN SÁNG. - Cô trò truyện với trẻ về 2 ngày nghỉ. - Ở nhà cháu được bố mẹ đưa đi chơi những đâu? Các cháu giúp bố mẹ những công việc gì? - Cho trẻ hát bài: Đố bạn. - Cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện: - Trong rừng có những con vật nào? - Cháu yêu quý con vật nào nhất ? - Cô nhắc nhở trẻ biết bảo vệ những con vật đó ? - Cô nhắc nhở trẻ ở nhà nên giúp đỡ ông bà, bố mẹ công việc nhỏ vừa sức ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ và người lớn. IV. THỂ DỤC SÁNG. 1. Mục đích yêu cầu. - Đảm bảo sức khoẻ và thể lực cho trẻ. - Tạo cảm giác thoải mái. - Trẻ tập đúng động tác theo yêu cầu của cô. - Hứng thú tham gia buổi tập. 2. Chuẩn bị. - Sân tập an toàn - Tâm lý trẻ thoải mái. 3. Tiến hành. Hoạt động của Cô Hoạt động của Trẻ Hoạt động 1: Khởi động - Cho trẻ đi theo vòng tròn kết hợp các kiểu đi - Trẻ thực hiện chạy theo hiệu lệnh của cô. - Cho trẻ tập đội hình đội ngũ. nghiêm nghỉ, quay - Trẻ thực hiện phải quay trái, điểm số tách hàng. Hoạt động 2: Trọng động..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - ĐT tay 1: Đưa tay ra ngang, gập trước ngực - ĐT chân 4: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước, chân sau thẳng. - ĐT bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. - ĐT bật 2: Bật luân phiên chân trước chân sau - Kiểm tra vệ sinh tay. Hoạt động 3: Hồi tĩnh. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 phút.. - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện - Trẻ thực hiện. B. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH. Lĩnh vực phát triển thể chất Hoạt động: Thể dục Đề tài: CHUYỀN BÓNG QUA ĐẦU - CHẠY CHẬM 100M I. Mục đích yêu cầu. * Kiến thức: - Trẻ biết chuyền bóng qua đầu, đón bóng bằng 2 tay không làm rơi bóng. - Chạy chậm phối hợp nhịp nhàng chân nọ tay kia 100m. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng chuyền bóng nhanh nhẹn khéo léo của trẻ, phát triển kĩ năng vận động. - Phát triển ngôn ngữ làm giầu vốn từ cho trẻ. * Thái độ: - Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. II. Chuẩn bị. - Bàn sạch sẽ thoáng mát - Vạch đích . 2 quả bóng. - Trẻ tâm lý thoả mái, trang phục gọn gàng. - Nội dung tích hợp : ÂN “Đoàn tàu nhỏ xíu” MTXQ: Trò chuyện chủ điểm. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Bé vui khoẻ. - Trò chuyện với trẻ về chủ điểm. - Trò chuyện cùng cô - Cho trẻ vừa đi vừa hát bài “đoàn tầu nhỏ xíu” kết hợp - Trẻ khởi động thực hiện các kiểu đi, chạy nhanh chạy chậm về đội hình 2 hàng dọc. - Tập đội hình đội ngũ: Điểm số tách hàng - Tập đội hình đội ngũ. Nghiêm nghỉ quay phải, quay trái, trước sau. * Hoạt động 2: Bé tập thể dục * Gddd&sk: Ăn uống đầy đủ các chất và ăn no đủ khẩu - Lắng nghe và vâng lời. phần sẽ giúp cho cơ thể chúng ta luôn khỏe mạnh, phát triển hài hòa cân đối. * Bài tập pt chung. - Tập bài phát triển chung - Tay 1: Đưa tay ra phía trước gập trước ngực - 3L- 8N - Chân 4: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước chân sau - 4L- 8N.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> thẳng - Bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên - Bật 2: Bật luân phiên chân trước chân sau * Hoạt động 3: Bé xem cô tập. - GTB: Chuyền bóng qua đầu - Cô tập mẫu lần 1. - Cô tập lần 2: Phân tích. TTCB: Hai tay cầm bóng trước mặt khi có hiệu lệnh bạn đứng đầu hàng cầm bóng chuyền bóng qua đầu cho bạn đứng phía sau tiếp tục chuyền cho đến khi hết hàng, bạn cuối hàng cho trẻ đằng sau quay và trẻ đầu hàng cầm bóng chuyền bóng sang qua đầu cho bạn phía sau. - Cô cho 1-2 trẻ tập mẫu - Cô chia lớp thành 2 tổ thi tài xem tổ nào chuyền nhanh( cho trẻ chuyền 2 lần). - Cô bao quát, động viên, hướng đẫn, sửa sai cho trẻ. - Cô hỏi lại tên bài. => Giáo dục trẻ thường xuyên luyện tập thể dục cho cơ thể khoẻ mạnh. * Hoạt động 4: Bé thi tài. - Giới thiệu bài: Chạy chậm 100m. - Vừa rồi cô thấy các cháu thi chuyền bóng rất giỏi bây giờ cô muốn các cháu thi chạy xem bạn nào chạy giỏi hơn nhé. - Cô tập mẫu và phân tích cho trẻ xem. - Cho 1- 2 trẻ lên tập mẫu - Cho trẻ chạy 1- 2 lần - Cô đông viên khuyến khích trẻ - Hỏi trẻ tên bài * Hoạt động 5: Bé dạo chơi - Cho trẻ đi nhẹ nhàng 1, 2 phút.. - 3L- 8N - 3L- 8N - Quan sát - Q/s và lắng nghe. - Trẻ thực hiện - Bé thi tài - Trả lời cô. - Trẻ lắng nghe - Trẻ lắng nghe - Trẻ quan sát. - Trẻ chạy thử - Trẻ thi chạy - Trẻ trả lời - Đi nhẹ nhàng.. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI. - HĐCCĐ: Quan sát tranh ảnh một số con vật sống trong rừng - TCVĐ: Tiếng kêu của ai ( Thứ 2, 3, 4), Cáo và thỏ ( Thứ 5, 6 ) - CTD: theo ý thích. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ được quan sát tranh ảnh các con vật sống trong rừng biết được đặc điểm ích lợi của các con vật. Qua đó giáo dục trẻ biết không chặt phá rừng, không săn bắt thú rừng bừa bãi. - Trẻ hứng thú tham gia trò chơi. - Chơi tự do đoàn kết. II. Chuẩn bị. - Sân chơi sạch sẽ an toàn. - Mũ cáo và mũ thỏ..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> III. Tiến hành. Hoạt động của Cô Hoạt động 1 Trước khi hoạt động: - Cô giới thiệu nội dung buổi hoạt động ngoài trời: Quan sát tranh ảnh một số con vật sống trong rừng. - TC: + Tiếng kêu của ai (Thứ 2, 3, 4 ) + Cáo và thỏ ( Thứ 5, 6 ) - CTD: theo ý thích. - Cô nhắc nhở trẻ trước khi đi hoạt động, chú ý quan sát, chơi đúng khu vực, khi có hiệu lệnh phải tập trung ngay. Hoạt động 2 Quá trình hoạt động: a. Quan sát tranh ảnh một số con vật sống trong rừng. - Cô dẫn trẻ dạo chơi 1 vòng XQ lớp sau đó đưa trẻ đến 1 địa điểm cô chuẩn bị cho trẻ quan sát. + Nhìn xung quanh trường các cháu thấy cảnh vật như thế nào? Có gì? + Rừng núi là nơi sinh sống của ai? + Vậy các cháu phải làm gì để bảo vệ rừng? => Giáo dục các cháu không nên chặt phá rừng bừa bãi. - Cho trẻ quan sát tranh ảnh các con vật sống trong rừng. - Trước mặt các cháu có gì đây? - Trẻ chỉ tên các con vật - Con hổ gồm những đặc điểm gì nào - Thức ăn của hổ là gì? - Con hổ có những ích lợi gì? - Các cháu thường nhìn thấy nhưng con hổ ở đâu ? - Chốt: Đây là con hổ con hổ có các bộ phận như đầu chân... hổ sống ở trong rừng, và được nuôi ở trong vườn bách thú đấy, con hổ là con vật rất hung dữ bởi chúng rất dữ khi nhìn thấy người. - Cho trẻ quan sát tiếp những con vật khác( Con hươu, con gấu, con khỉ...) => Tất cả những con vật này đều sống ở trong rừng và rất quý hiếm vì vậy các cháu phải bảo bố mẹ và mọi người là không được săn bắt chúng,... b. Trò chơi + Trò chơi Tiếng kêu của ai : Thứ 2, 3, 4. - Cách chơi: Cô bắt chước tiếng kêu của các con vật trẻ đoán xem con vật đấy tên là gì và nói thật nhanh. - Luật chơi: Ai đoán đúng và nhanh nhất sẽ được cô. Hoạt động của Trẻ - Trẻ chú ý - Trẻ chú ý quan sát. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe. - Trẻ quan sát - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe. - Trẻ chú ý lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> cùng các bạn khen. - Trẻ chơi, cô bao quát động viên khuyến khích trẻ. - Cô hỏi lại tên trò chơi + Trò chơi Cáo và thỏ :Thứ 5, 6. - Cách chơi: Chọn 1 cháu làm cáo đứng ở góc khuất, những trẻ khác làm thỏ đi kiếm ăn vừa đi vừa đọc lời ca “Trên bãi cỏ ...có cáo gian” thì trẻ phải chú ý có con cáo xông ra và con cáo kêu gừm gừm. - Luật chơi: Nếu cáo bắt được cháu nào thì cháu đó phải đổi vai và làm cáo. - Cô cho trẻ chơi vài lần, cô động viên khuyến khích trẻ chơi và sửa sai cho trẻ - Cô nhận xét chung, động viên, tuyên dương những trẻ chơi giỏi, động viên trẻ chơi chưa tốt lần sau cố gắng hơn. c. Chơi tự do: theo ý thích. - Cô bao quát chú ý không cho trẻ tranh dành xô đẩy nhau. Hoạt động 3: Sau khi hoạt động. - Cô tập trung trẻ lại. - Hỏi trẻ nội dung mà vừa thực hiện. - Cô nhận xét chung buổi hoạt động, khen những trẻ chơi ngoan, động viên những trẻ chơi chưa ngoan. Để lần sau cố gắng hơn. - Cho trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp.. - Trẻ chơi - Trẻ trả lời. - Trẻ chú ý lắng nghe. - Trẻ chơi - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ đi nhẹ nhàng vào lớp. D. HOẠT ĐỘNG GÓC - Góc phân vai: Chăm sóc động vật. - Góc xây dựng: Xây vườn bách thú. - Góc học tập: Tô màu động vật sống trong rừng. I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biêt chơi theo góc của mình lựa chọn. - Biết thể hiện đúng vai chơi của từng góc chơi. + Góc phân vai: Chăm sóc vật nuôi + Góc xây dựng: Xây vườn bách thú. + Góc học tập: Tô màu động vật sống trong rừng. - Trẻ chơi đoàn kết, không tranh dành đồ dùng đồ chơi của nhau. II. Chuẩn bị: - Đồ chơi đủ các góc chơi: + Góc phân vai: Một số con vật sống trong rừng bằng nhựa, bàn, ghế ... + Góc xây dựng: gạch nhựa. + Góc học tập: tranh ảnh về các con vật sống trong rừng. - Tâm lý trẻ thoải mái. III. Tiến hành..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động của Cô Hoạt động 1: Trước khi chơi. - Cô cho trẻ hát bài: “ Chú voi con ở Bản Đôn”. - Đàm thoại qua về chủ đề và dẫn dắt trẻ vào bài. - Cô cho trẻ tự đoán các góc chơi. - Hỏi ý định của trẻ hôm nay các cháu muốn chơi những góc chơi gì và chơi như thế nào ? - Cô giới thiệu các góc chơi: + Góc phân vai sẽ chơi như thế nào, Ai sẽ là người chăm sóc các con thú rừng? + Góc xây dựng: Xây vườn bách thú các cháu phải xây như thế nào? Xây để làm gì? Cho ai ? + Góc HT: Tô màu động vật sống trong rừng? - Cho trẻ tự nhận góc chơi và lấy ký hiệu về góc chơi mỗi góc chơi vào bầu một nhóm trưởng. Hoạt động 2: Trong khi chơi. - Cô gợi ý để trẻ tự phân vai chơi trong các góc. - Cô đến từng góc chơi để gợi ý, động viên khuyến khích trẻ liên kết các nhóm chơi. Thể hiện tốt vai chơi ở các góc chơi. + Cô hỏi góc pv: Các cháu đang chơi gì ? Khám bệnh cho con vật gì ? con vật này mắc bệnh gì đấy?... + Góc xd: các cháu đang làm gì ? xây làm gì đấy ? ... + Góc HT: Các cháu đang xem cái gì ? là động vật sống ở đâu ? hình dáng trông như thế nào ? là con vật hiền lành hay hung dữ? Cháu thích con vật nào đấy ? vì sao? Hoạt động 3: Sau khi chơi. - Cô nhận xét từng góc chơi - Cho trẻ đi nhận xét nhóm xây dựng, nhóm trưởng lên giới thiệu về công trình của nhóm mình. - Cô nhận xét chung. Khen những góc chơi đúng, ngoan, có những nhóm chơi chưa tốt và lần sau cần cố gắng hơn. - Cho trẻ cất đồ chơi đồ đùng vào đúng nơi quy định E. VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA 1. Vệ sinh cá nhân . - Cho trẻ rửa mặt, rửa tay, lau tay. 2. Ăn trưa. Hoạt động của Trẻ - Trẻ hát - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ lấy kí hiệu về các góc chơi - Trẻ lấy đồ chơi ra chơi - Trẻ chơi. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý - Nhóm trưởng nhận xét - Trẻ chú ý lắng nghe - Trẻ cất đồ dùng - Trẻ cất kí hiệu.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Chia khẩu phần ăn cho trẻ. Cho trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn. Cô giới thiệu các món ăn và chất dinh dưỡng của các món ăn cho trẻ, tạo cho trẻ cảm giác ăn ngon miệng và ăn hết suất ăn. 3. Ngủ trưa. - Trẻ tự biết giúp nhau trải chiếu, lấy chăn, lấy gối ra ngủ. - Giữ yên tĩnh và an toàn cho trẻ ngủ ngon giấc, ngủ sâu giấc. --------------------------------------HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. TRẺ NGỦ DẠY 1.Vệ sinh cá nhân - Cho trẻ đi vệ sinh - Cô chải đầu, buộc tóc cho trẻ 2. Thể dục chống mệt mỏi - Nhằm đưa trạng thái trẻ từ tĩnh sang động. - Giúp trẻ hoạt động được linh hoạt và khéo léo hơn. - Tránh cảm giác mệt mỏi khi ngủ dậy. - Cô cho trẻ tập theo bài hát “Con cào cào” 1 - 2 lần. II. ĂN QUÀ CHIỀU - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rồi ăn quà. - Trong khi trẻ ăn cô nhắc trẻ không được nói chuyện trong khi ăn, ăn gọn gàng sạch sẽ không làm rơi vãi, ăn song biết giúp cô thu dọn ngăn nắp. - Cô chia quà cho trẻ, động viên trẻ ăn hết xuất. III. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH TRÒ CHƠI CHO THỎ ĂN I. Mục đích yêu cầu. - Trẻ nhớ được tên trò chơi, cách chơi hứng thú tham gia trò chơi. - Qua trò chơi phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định cho trẻ. II. Chuẩn bị. - Tâm lý trẻ thoải mái. - NDTH: Âm nhạc: “ Chú voi con ở Bản Đôn” - Hệ thống câu hỏi theo nội dung hoạt động III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Giao lưu cùng bé. - Cho cả lớp hát bài: “Chú voi con ở Bản Đôn”. - Lớp hát - Đàm thoại cùng trẻ qua nội dung bài thơ dẫn dắt trẻ vào bài. - Đàm thoại cùng cô Hoạt động 2: Bé chơi trò chơi. - Cô giới thiệu trò chơi: Cho thỏ ăn. - Trẻ nghe cô giới thệu - Cô giới thiệu luật chơi, cách chơi. + Cách chơi: Cô chia trẻ thành 3 nhóm, mỗi nhóm 1 con thỏ, 5 khối vuông ( gạch ), các nhóm xếp - Chú ý nghe theo hàng dọc, hàng cách nhau 1m. Trước mỗi.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> hàng đặt các khối vuông theo hình díc dắc, khối nọ, cách khối kia 15- 20 cm, đầu hàng bên này đặt 1 con thỏ. Trẻ tay cầm các tấm ảnh, bước 1 chân lên khối thứ nhất bước tiếp chân kia lên khối thứ 2, nhấc chân kia lên khối thứ 3.. cúa như vậy đến hết 5 khối. Trẻ đặt ( thức ăn) tấm ảnh trước thỏ để cho thỏ ăn. Sau đó đi vế xếp cuối hàng của mình. Cháu đứng thứ 2 bắt đầu bước lên khối vuông ..thực hiện cho đến hết nhóm. Nhóm nào mang thức ăn cho thỏ ăn trước và không có người trượt chân xuống đất khi bước trên khối vuông thì nhóm đó thắng + Luật chơi: Chỉ được bước 1 chân lên khối gỗ, nhóm nào xong trước và không có người trượt chân là thắng cuộc - Cô cho trẻ chơi 4 - 5 lần. ( Cô quan sát và gợi ý - Trẻ chơi giúp trẻ chơi tốt).. Hoạt động 3: Bé dạo chơi. - Cho trẻ đi quan sát tranh ảnh chủ đề xung quanh lớp học. - GD trẻ biết vui chơi đoàn kết. - Chuyển hoạt động khác. - Trẻ cùng cô đi quan sát tranh. - Trẻ nghe.. IV. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - CẮM CỜ - TRẢ TRẺ 1. Vệ sinh cá nhân . - Cho trẻ rửa mặt rửa tay - Chuẩn bị trang phục cho trẻ 2. Nêu gương cắm cờ. - Cho trẻ đọc tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho tre nhận xét lẫn nhau theo tổ. - Nêu gương bé ngoan, cho trẻ ngoan cắm cờ. 3. Trả trẻ. - Trả trẻ theo người thân của trẻ . ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 3 ngày 01 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn: 30/ 11 / 2015 Ngày giảng: 01/ 12/ 2015 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG I. ĐÓN TRẺ - Cô đến sớm trước 15 phút mở cửa vệ sinh thông thoáng phòng học - Niềm nở với phụ huynh, nhẹ nhàng với trẻ. - Cô quan tâm đến sức khoẻ của trẻ, nhắc trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Rèn cho trẻ có thói quen tự phục vụ, cất mũ dép vào nơi quy định - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi trong lớp..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. ĐIỂM DANH. - Cô điểm danh theo sổ gọi tên. - Báo ăn cho trẻ. III. TRÒ CHUYỆN SÁNG. - Ở nhà cháu được bố mẹ đưa đi chơi những đâu? Các cháu giúp bố mẹ những công việc gì? - Cho trẻ hát bài: Đố bạn. - Cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện: - Trong rừng có những con vật nào? - Cháu yêu quý con vật nào nhất ? - Cô nhắc nhở trẻ biết bảo vệ những con vật đó ? - Cô nhắc nhở trẻ ở nhà nên giúp đỡ ông bà, bố mẹ công việc nhỏ vừa sức ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ và người lớn. IV. THỂ DỤC SÁNG. - Tập theo các động tác pt các cơ tay chân. + ĐT tay 1: Đưa tay ra ngang, gập trước ngực + ĐT chân 4: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước, chân sau thẳng. + ĐT bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. + ĐT bật 2: Bật luân phiên chân trước chân sau (Thực hiện như sáng thứ 2/30/11/2015) B. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH: Lĩnh vực phát triển ngôn ngữ Hoạt động: Văn học ĐỀ TÀI: TRUYỆN “CHÚ DÊ ĐEN”. (Sưu tầm) I. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: Trẻ nhớ được tên câu truyện, hiểu nội dung câu truyện, nhớ được nhân vật. * Kĩ năng Rèn kỹ năng kể truyện diễn cảm, tạo sự tập trung ghi nhớ có chủ định. Trẻ đọc từng câu mạch lạc rõ ràng, phát triển vốn từ cho trẻ. * Thái độ: Giáo dục trẻ biết được lòng dũng cảm II. Chuẩn bị - Lớp học sạch sẽ thoáng mát - Xác định giọng kể, chuẩn bị hệ thống câu hỏi phát triển tư duy cho trẻ. - Nội dung tích hợp MTXQ. Trò chuyện về các con vật. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Bé trò truyện - Cho trẻ đi thăm mô hình các con vật - Trẻ đi cùng cô - Đàm thoại trong mô hình có những con vật nào, đặc - Trẻ trò truyện điểm ích lợi của từng con vật - Giáo dục trẻ chăm sóc và bảo vệ các con vật - Trẻ chú ý lắng nghe. Hoạt động 2: Bé nghe cô kể truyện. - Cô giới thiệu câu truyện “Chú dê đen” - Trẻ lắng nghe. - Cô kể diễn cảm lần 1: Nhắc lại tên truyện, tên tác giả. - Cô kể lần 2: Chỉ tranh minh họa Hoạt động 2: Bé tìm hiểu nội dung tác phẩm.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Cô vừa kể cho cả lớp nghe câu truyện gì? - Trong câu truyện có những nhân vật nào? - Dê Trắng đã đi đâu? - Khi gặp chó sói Dê Trắng đã như thế nào? - Và Dê Trắng đã bị như thế nào? Vì sao? - Còn Dê Đen đi đâu và đã gặp ai? - Dê Đen có bị chó Sói ăn thịt như Dê Trắng không? Vì sao ? - Qua câu truyện này các cháu đã học được điều gì? - Thế các cháu học ai? => Giảng nội dung : Câu truyện nói về 2 chú Dê cùng vào rừng để kiếm ăn Dê Trắng nhút nhát nên đã bị Chó Sói ăn thịt, Dê đen dũng cảm nên đã không bị chó sói ăn thịt đấy. Hoạt động 4: Bé thi tài. - Cô cùng cả lớp tập kể truyện 2- 4 lần theo từng đoạn - Cho trẻ nhận vai từng nhân vật và tập kể - Khi trẻ kể cô động viên sửa sai cho trẻ - Cô hỏi lại tên câu truyện => Qua câu truyện này các cháu cần phải thật dũng cảm như khi đi tiêm....khi gặp người lạ các cháu đừng sợ, đừng nhút nhát như chú Dê Trắng. - Truyện Chú Dê Đen - Trả lời - Đi vào rừng... - Sợ hãi và hốt hoảng. - Trẻ trả lời - Dê Đen không bị ăn thịt vì Dê Đen dũng cảm - Trẻ trả lời - Học Chú Dê Đen phải dũng cảm - Trẻ lắng nghe.. - Trẻ kể truyện - Trẻ trả lời - Lắng nghe. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: - HĐCCĐ: Quan sát tranh ảnh một số con vật sống trong rừng - TCVĐ: Tiếng kêu của ai ( Thứ 2, 3, 4). - CTD: theo ý thích. ( Thực hiện như ngày 30/ 11 / 2015). D. HOẠT ĐỘNG GÓC. - Góc phân vai: Chăm sóc động vật. - Góc xây dựng: Xây vườn bách thú. - Góc học tập: Tô màu động vật sống trong rừng. ( Thực hiện như ngày 30/ 11 / 2015). E. VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA 1. Vệ sinh cá nhân. - Cho trẻ rửa mặt rửa tay lau tay 2. Ăn trưa - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Chia khẩu phần ăn cho trẻ. Cho trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn. Cô giới thiệu các món ăn và chất dinh dưỡng của các món ăn cho trẻ tạo cho trẻ cảm giác ăn ngon miệng và ăn hết suất ăn. 3. Ngủ trưa. - Trẻ tự biết giúp nhau trải chiếu, lấy chăn, lấy gối ra ngủ. - Giữ yên tĩnh và an toàn cho trẻ ngủ ngon giấc, ngủ sâu giấc. ---------------------------------------.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. TRẺ NGỦ DẠY 1.Vệ sinh cá nhân - Cho trẻ đi vệ sinh - Cô chải đầu, buộc tóc cho trẻ 2. Thể dục chống mệt mỏi - Nhằm đưa trạng thái trẻ từ tĩnh sang động. - Giúp trẻ hoạt động được linh hoạt và khéo léo hơn. - Tránh cảm giác mệt mỏi khi ngủ dậy. - Cô cho trẻ tập theo bài hát “Con cào cào” 1 - 2 lần. II. ĂN QUÀ CHIỀU - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rồi ăn quà. - Trong khi trẻ ăn cô nhắc trẻ không được nói chuyện trong khi ăn, ăn gọn gàng sạch sẽ không làm rơi vãi, ăn song biết giúp cô thu dọn ngăn nắp. - Cô chia quà cho trẻ, động viên trẻ ăn hết xuất. III. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH TRÒ CHƠI CHỮ CÁI BÉ CHƠI VỚI CHỮ CÁI l, n, m I. Mục đích yêu cầu. * KIến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng chữ cái l, n, m qua các trò chơi. * Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, phát âm, so sánh. Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. * Thái độ: - Giáo dục trẻ biết chú ý, tham gia tích cực trong giờ học. II. Chuẩn bị. - Địa điểm: Trong lớp học - Đồ dùng của cô: + Tranh ảnh có chữ cái l, n, m và thẻ chữ cái l, n, m đủ cho cô và trẻ. - NDTH: Âm nhạc - Chị ong nâu và em bé. III .Tiến hành. * Hoạt động 1: Bé cùng trò chuyện. - Cho trẻ hát bài: Đố bạn. - Trẻ hát. - Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát và chủ điểm - Trò chuyện * Hoạt động 2: Bé chơi với chữ l, n, m. - Cô ghép các từ: Con lợn, con nai, cá mực, chuồn chuồn,... cho trẻ chỉ chữ cái l, n, m trong các từ. - Trẻ lên chỉ - Cho trẻ đếm chữ l, n, m trong các từ - Cô gắn từng thẻ chữ l, n, m và cho trẻ phát âm 2-3 lần - Đếm chữ cái l, n, m. - Giới thiệu đây là chữ l, n, m in thường mà giờ trước cô - Trẻ phát âm cháu mình đã làm quen. - Cho trẻ phát âm 2-3 lần - Trẻ phát âm - Cô lật mặt sau giới thiệu chữ l, n, m viết thường mà - Lắng nghe hôm nay cô sẽ cho các cháu chơi tr..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Hoạt động 3: Bé vui chơi. - Trò chơi: Đố vui để học. - Cách chơi: Chia trẻ thành 2 nhóm chơi, cô lần lượt đưa ra các câu đố về các chữ cái, và các đội có quyền đưa ra câu trả lời - Luật chơi: Nếu đội nào có tín hiệu trả lời trước thì sẽ được quyền trả lời. Trả lời đúng là thắng cuộc - Nội dung câu đố: + Câu 1: Tròn như cái đĩa Lại có móc câu Đứng ở trên đầu Chữ gì đố bạn? ( chữ ơ ) + Câu 2: Có một chữ cái Vừa thẳng vừa cao Đó là chữ gì Nói mau cho đúng ( Chữ l ) + Câu 3: Một nét sổ thẳng Ngắn ngắn mà thôi Có chấm nốt ruồi,trên đầu đố bạn! ( Chữ i ) + Câu 4: Chữ gì mà có 3 chân Một chân thẳng tưng Và hai nét móc Đố bạn nói đúng Thì tôi khen tài ( Chữ m ) +Câu 5: Một nét sổ thẳng Cùng nét móc trên Đó là chữ gì Nhờ anh nói giúp? ( Chữ n ). - Lắng nghe. - Lắng nghe và trả lời. - Lắng nghe và trả lời. - Lắng nghe và trả lời. - Lắng nghe và trả lời. - Lắng nghe và trả lời. - Trò chơi: Tìm chữ cái theo yêu cầu. - Cô phát cho mỗi trẻ 1 bộ thẻ chữ cái l, n, m, ... - Nhận thẻ chữ cái - Cô phát âm chữ cái nào trẻ tìm và giơ chữ cái đó lên. ngược lại cô giơ thẻ chữ cái trẻ phát âm chữ cô giơ lên. - Cô cho trẻ chơi 2-3 lần. - Thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Cô bao quát và độmg viên khuyến khích trẻ tham gia chơi sôi nổi hơn. - Trò chơi: Truyền tin. - Cô chia trẻ làm 2 tổ - Cách chơi: Cô gọi 2 trẻ đầu hàng 2 tổ lên và đưa thẻ 1 chữ cái cho 2 trẻ xem và phát âm, sau đó 2 trẻ đấy đi nói thầm với trẻ tiếp theo của tổ mình, cứ như vậy cho đến trẻ cuối hàng. Trẻ cuối hàng phát âm to chữ cái vừa nghe được. Tổ nào truyền và phát âm đúng thì thắng cuộc lần chơi đó. - Cô cho trẻ chơi. (cô q/s đv kk trẻ chơi) - Cô hỏi cô vừa cho các cháu chơi nhưng trò chơi gì? - Cô cho trẻ cất đồ dùng, đồ chơi vào đúng nơi quy định.. - Lắng nghe. - Trẻ chơi - Trẻ trả lời - Cất đồ chơi cùng cô.. IV. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - CẮM CỜ - TRẢ TRẺ 1. vệ sinh cá nhân . - Cho trẻ rửa mặt rửa tay - Chuẩn bị trang phục cho trẻ 2. Nêu gương cắm cờ. - Cho trẻ đọc tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho tre nhận xét lẫn nhau theo tổ. - Nêu gương bé ngoan, cho trẻ ngoan cắm cờ. 3. Trả trẻ. - Trả trẻ theo người thân của trẻ . ------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 4 ngày 02 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn: 01 / 12 / 2015 Ngày giảng: 02 / 12/ 2015 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG I. ĐÓN TRẺ - Cô đến sớm trước 15 phút mở cửa vệ sinh thông thoáng phòng học - Niềm nở với phụ huynh, nhẹ nhàng với trẻ. - Cô quan tâm đến sức khoẻ của trẻ, nhắc trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Rèn cho trẻ có thói quen tự phục vụ, cất mũ dép vào nơi quy định - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi trong lớp. II. ĐIỂM DANH. - Cô điểm danh theo sổ gọi tên. - Báo ăn cho trẻ. III. TRÒ CHUYỆN SÁNG. - Ở nhà cháu được bố mẹ đưa đi chơi những đâu? Các cháu giúp bố mẹ những công việc gì? - Cho trẻ hát bài: Đố bạn. - Cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện: - Trong rừng có những con vật nào? - Cháu yêu quý con vật nào nhất ? - Cô nhắc nhở trẻ biết bảo vệ những con vật đó ?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Cô nhắc nhở trẻ ở nhà nên giúp đỡ ông bà, bố mẹ công việc nhỏ vừa sức ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ và người lớn. IV. THỂ DỤC SÁNG. - Tập theo các động tác pt các cơ tay chân. + ĐT tay 1: Đưa tay ra ngang, gập trước ngực + ĐT chân 4: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước, chân sau thẳng. + ĐT bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. + ĐT bật 2: Bật luân phiên chân trước chân sau (Thực hiện như sáng thứ 2/30/11/2015) B. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH: ÔN SỐ LƯỢNG TRONG PHẠM VI 8 I. Mục đích yêu cầu. * Kiến thức: - Trẻ nhận biết và phát âm đúng các chữ số đã học qua các trò chơi * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng nhận biết và phát âm - Phát triển ngôn ngữ cho trẻ * Giáo dục: - Giáo dục trẻ có ý thức trong giờ học II. Chuẩn bị. - Địa điểm: Trong lớp học - Đồ dùng của cô: Thẻ chữ số 6,7,8 các ngôi nhà có gắn chữ số 6,7,8 Hạt ngô. - Hệ thống câu hỏi theo nội dung hoạt động - NDTH: Âm nhạc III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Bé nào nhanh - Cô tạo tình huống dưa thẻ chữ số ra cho trẻ phát âm, cho trẻ tìm số gắn ứng số lượng theo nhiều -Trẻ phát âm chữ số hình thức khác nhau - Khi trẻ phát âm cô chú ý bao quát và sửa sai cho trẻ * Hoạt động 2: Bé chơi với chữ số - Trò chơi: Tìm chữ số theo hiệu lệnh của cô + Cách chơi: Cô phát thẻ chữ số cho trẻ khi cô - Trẻ lắng nghe đọc đến chữ số nào thì trẻ cầm chữ số đó và giơ lên - Cho trẻ chơi 3- 4 lần - Trẻ chơi - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi - Trò chơi: Tìm chữ số trong nhóm các con vật - Cho trẻ tìm chữ số trong tên các con voi, con -Trẻ tìm chữ số gắn ứng số con chó, con hổ... vật - Trò chơi: Vòng của bé có chữ số gì + Cách chơi: Cho trẻ vừa đi vừa hát khi có hiệu.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> lệnh của cô thì mỗi bạn phải tìm được 1 vòng của mình và khi cô giáo đếm kiểm tra từng vòng thì trẻ phải phát âm thật to được chữ số đó - Cho trẻ chơi 3- 4 lần - Cô chú ý sửa sai và động viên khuyến khích trẻ - Hỏi trẻ tên trò chơi ? + Trò chơi: tìm các con vật cùng loại - Giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh “ tìm các con vật cùng loại ” thì bạn có con vật gì thì tìm nhanh con vật cùng loại có chữ số giống mình Ví dụ: Con hổ - tìm con hổ có số 8 - Luật chơi: Ai tìm nhầm phải ra ngoài một lần chơi. - Cho trẻ chơi 2 - 3 lần Sau mỗi lần chơi cô cho trẻ đổi thẻ cho nhau. + Trò chơi: Tìm nhà - Giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi. - Cách chơi: vừa đi vừa hát khi có hiệu lệnh trời mưa thì tìm nhanh về ngôi có chứa chữ số giống như chữ ở trên tay của mình. - Luật chơi: Ai về nhầm nhà phải ra ngoài một lần chơi. - Cho trẻ chơi 1 - 2 lần Sau mỗi lần chơi cô cho trẻ đổi thẻ cho nhau. - Cho trẻ xếp các chữ số 6,7,8 bằng hạt ngô - Cô cho trẻ cất đồ dùng vào góc. -Trẻ lắng nghe -Trẻ chơi -Trẻ trả lời. - Chú ý lắng nghe. - Trẻ Chơi. - Chú ý lắng nghe. - Trẻ Chơi - Trẻ xếp - Trẻ cất đồ dùng. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: - HĐCCĐ: Quan sát tranh ảnh một số con vật sống trong rừng - TCVĐ: Tiếng kêu của ai ( Thứ 2, 3, 4). - CTD: theo ý thích. ( Thực hiện như ngày 30/ 11 / 2015). D. HOẠT ĐỘNG GÓC. - Góc phân vai: Chăm sóc động vật. - Góc xây dựng: Xây vườn bách thú. - Góc học tập: Tô màu động vật sống trong rừng. ( Thực hiện như ngày 30/ 11 / 2015). E. VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA 1. Vệ sinh cá nhân . - Cho trẻ rửa mặt rửa tay lau tay 2. Ăn trưa - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chia khẩu phần ăn cho trẻ. Cho trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn. Cô giới thiệu các món ăn và chất dinh dưỡng của các món ăn cho trẻ tạo cho trẻ cảm giác ăn ngon miệng và ăn hết suất ăn. 3. Ngủ trưa. - Trẻ tự biết giúp nhau trải chiếu, lấy chăn, lấy gối ra ngủ. - Giữ yên tĩnh và an toàn cho trẻ ngủ ngon giấc, ngủ sâu giấc. --------------------------------------HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. TRẺ NGỦ DẠY 1.Vệ sinh cá nhân - Cho trẻ đi vệ sinh - Cô chải đầu, buộc tóc cho trẻ 2. Thể dục chống mệt mỏi - Nhằm đưa trạng thái trẻ từ tĩnh sang động. - Giúp trẻ hoạt động được linh hoạt và khéo léo hơn. - Tránh cảm giác mệt mỏi khi ngủ dậy. - Cô cho trẻ tập theo bài hát “Con cào cào” 1 - 2 lần. II. ĂN QUÀ CHIỀU - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rồi ăn quà. - Trong khi trẻ ăn cô nhắc trẻ không được nói chuyện trong khi ăn, ăn gọn gàng sạch sẽ không làm rơi vãi, ăn song biết giúp cô thu dọn ngăn nắp. - Cô chia quà cho trẻ, động viên trẻ ăn hết xuất. III. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH TCHT: ĐỘI NÀO TINH MẮT I. Mục đích yêu cầu. * Kiến thức: - Trẻ biết được tên gọi đặc điểm nổi bật, nơi ở của một số con vật như: con voi, con hổ, con khỉ, con hươu, con chim. * Kĩ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh phân nhóm, ghi nhớ có chủ định. Phát triển ngôn ngữ làm giàu vốn từ cho trẻ. * Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu quý và bảo vệ các con vật, chăm ngoan học giỏi. II. Chuẩn bị. - Địa điểm: Trong lớp học - Mô hình vườn bách thú - Tranh các con vật sống trong rừng. - Tranh lô tô các con vật sống trong rừng. - NDTH. ÂN - Chú voi con ở bản đôn. III. Tiến hành. Hoạt động của Cô Hoạt động của Trẻ. * Hoạt động 1: Bé đi thăm vườn bách thú. - Cô cho trẻ đi thăm vườn bách thú - Trẻ đi thăm vườn b/thú. - Trò chuyện với trẻ về các con vật trong vườn bách thú. - Trò chuyện cùng cô.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho trẻ kể tên các con vật sống trong rừng mà trẻ biết. * Hoạt động 2: Đội nào tinh mắt - Cô chia cả lớp thành 3 đội chơi + Cách chơi: Cô đặt câu hỏi lần lượt các đội nhanh tay giàng quyền trả lời, đội nào trả lời đúng được thưởng 1 lá cờ + Luật chơi: đội nào trả lời sai không giành được điểm - Cô lần lượt đưa từng bức tranh cho trẻ quan sát và đàm thoại với trẻ. + Cô đọc câu đố về con voi cho trẻ đoán - Cho trẻ quan sát tranh con voi. - Cô có bức tranh gì đây? - Cho trẻ đọc từ con voi ( 2- 3 lần) - Con voi có những đặc điểm gì?(cô mời 2 trẻ lên chỉ) - Tai con voi như thế nào? - Vòi như thế nào? con voi dùng vòi để làm gì? - Con voi có mấy chân? - Con voi có ích lợi gì? - Con voi sinh sản như thế nào? - Con voi sống ở đâu? - Nó ăn thức ăn gì? => Chốt- Mở rộng. - Con voi có thân hình rất to và có vòi, đầu, chân, tai to, con voi sống ở trong rừng, ăn cỏ, và con voi kéo gỗ rất khỏe. - Ngoài con voi sống ở trong rừng các cháu còn nhìn thấy con voi sống ở đâu nữa. Ngoài ra còn có con voi nuôi ở vườn bách thú. + ( Con khỉ, con chim, con hổ. Cho trẻ quan sát tương tự) * Hoạt động 3: Các con vật giống và khác nhau như thế nào? - Cho trẻ so sánh các con vật vừa quan sát + Giống nhau: Đều là các con vật sống trong rừng. + Khác nhau: Về đặc điểm, cấu tạo, hình dáng của các con vật. - Phân nhóm con vật biết bay, con vật không biết bay. => Chốt- mở rộng. Đây là những con vật sống ở trong rừng và có ích như kéo gỗ, làm cảnh để mọi người quan sát. - Mở rộng. Ngoài những con vật này ra cháu còn biết con vật nào sống trong rừng nữa? - Ngoài ra còn có sóc, cáo, nai cũng là con vật sống trong rừng nữa đấy. => Cô hỏi lại tên bài? => Giáo dục: Những con vật này có ích các cháu phải. - Trẻ kể - Trẻ chú ý. - Quan sát và trả lời - Trẻ đoán - Con voi - Trẻ đọc - Trẻ lên chỉ đặc điểm. - To - Vòi dài để ăn uống - 4 chân - Kéo gỗ, thồ hàng - Đẻ con - Trong rừng - Ăn cỏ - Lắng nghe. - Vườn bách thú. - Trẻ so sánh - Trẻ phân nhóm - Trẻ chú ý. - Trẻ trả lời.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> bảo vệ các con vật và khi quan sát các con vật các cháu phải đứng xa không lại gần và sờ vào sẽ bị cắn, húc và bị đâm vào người. * Hoạt động 4: Bé vui chơi. - Cho trẻ hát bài: Chú voi con ở bản đôn + Cho trẻ chơi trò chơi giơ tranh theo hiệu lệnh của cô. - Cô giới thiệu trò chơi, cách chơi, luật chơi - Cho trẻ chơi. - Cô động viên khuyến khích trẻ chơi. + Trò chơi. Nói nhanh. - Cô nói lợi ích, 1số đặc điểm trẻ nói tên các con vật. - Trẻ chơi cô bao quát động viên hướng dẫn trẻ. - Hỏi trẻ tên trò chơi. - Tổng kết: trao quà cho các đội. - Lắng nghe. - Trẻ hát - Trẻ lắng nghe - Chơi trò chơi - Trẻ lắng nghe - Trẻ trả lời - Trẻ lên nhận quà. IV. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - CẮM CỜ - TRẢ TRẺ 1. vệ sinh cá nhân . - Cho trẻ rửa mặt rửa tay - Chuẩn bị trang phục cho trẻ 2. Nêu gương cắm cờ. - Cho trẻ đọc tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho tre nhận xét lẫn nhau theo tổ. - Nêu gương bé ngoan, cho trẻ ngoan cắm cờ. 3. Trả trẻ. - Trả trẻ theo người thân của trẻ . ----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 5 ngày 3 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn: 2 / 12 / 2015 Ngày giảng: 3 / 12/ 2015 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG I. ĐÓN TRẺ - Cô đến sớm trước 15 phút mở cửa vệ sinh thông thoáng phòng học - Niềm nở với phụ huynh, nhẹ nhàng với trẻ. - Cô quan tâm đến sức khoẻ của trẻ, nhắc trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Rèn cho trẻ có thói quen tự phục vụ, cất mũ dép vào nơi quy định - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi trong lớp. II. ĐIỂM DANH. - Cô điểm danh theo sổ gọi tên. - Báo ăn cho trẻ. III. TRÒ CHUYỆN SÁNG. - Ở nhà cháu được bố mẹ đưa đi chơi những đâu? Các cháu giúp bố mẹ những công việc gì? - Cho trẻ hát bài: Đố bạn. - Cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện: - Trong rừng có những con vật nào? - Cháu yêu quý con vật nào nhất ?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cô nhắc nhở trẻ biết bảo vệ những con vật đó ? - Cô nhắc nhở trẻ ở nhà nên giúp đỡ ông bà, bố mẹ công việc nhỏ vừa sức ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ và người lớn. IV. THỂ DỤC SÁNG. - Tập theo các động tác pt các cơ tay chân. + ĐT tay 1: Đưa tay ra ngang, gập trước ngực + ĐT chân 4: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước, chân sau thẳng. + ĐT bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. + ĐT bật 2: Bật luân phiên chân trước chân sau (Thực hiện như sáng thứ 2/30/11/2015) B. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH: Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ Hoạt động: Tạo hình Đề tài: IN HÌNH CÁC CON VẬT SỐNG TRONG RỪNG ( ĐT ) I. Mục đích yêu cầu. * Kiến thức: - Trẻ biết dùng sự khéo léo của đôi bàn tay để in hình các con vật sống trong rừng (con thỏ, con voi, ...) * Kĩ năng: - Rèn kỹ năng in hình nối tiếp khéo léo, phát triển ngôn ngữ làm giàu vốn từ cho trẻ. * Thái độ: - Giáo dục trẻ giữ gìn sản phẩm của mình. II. Chuẩn bị. - Địa điểm: Trong lớp học. - Tranh in con thỏ, con voi, ... bài mẫu của cô. - Giấy A4, hình các con vật, bút chì, bút màu đủ cho trẻ. - NDTH: Âm nhạc – Chú voi con ở bản đôn. MTXQ - Trò chuyện chủ đề. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ Hoạt động 1: Bé khám phá. - Cô cho trẻ nghe hát bài: Chú voi con ở Bản Đôn. - Trẻ chú ý nghe - Đàm thoại về nd bài hát và dẫn dắt vào bài. + Tranh con gì đây? - Trẻ quan sát và trả lời. + Hình dáng con voi như thế nào? - Trẻ chú ý. + Con voi có đặc điểm gì ? Tai như thế nào ? - Trẻ trả lời Cô chốt lại: Hoạt động 2: In hình con vật bé yêu thích. - Cô cho trẻ quan sát mẫu in của cô, đàm thoại về mẫu. - Trẻ quan sát * Cho trẻ quan sát con thỏ: Cô in được con gì đây ? - Trẻ trả lời. + Phần đầu thỏ có dạng hình gì? - Trả lời. + Phần thân có dạng hình gì?... + Con thỏ có đặc điểm gì ? hình dáng trông ntn? + Tai con thỏ như thế nào? thỏ là con vật hiền lành hay.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> hung dữ? - Cho trẻ bắt chước dáng đi của con thỏ. * Cho trẻ quan sát con voi tương tự con thỏ. - Các cháu thấy cô in các con vật có đẹp không ? * Cô hỏi ý thích của trẻ: + Cháu thích in hình con gì? Vì sao? + Cháu sẽ in như thế nào? * Trẻ in hình con vật mình thích. - Khi trẻ in cô đến quan sát, hỏi trẻ: + Cháu in hình con vật gì? + Cháu in như thế nào? + Gồm có những phần gì? (đầu, thân, chân, tai, ...) ( Cô hướng dẫn những trẻ lúng túng khi in, sau đó tô màu cho bức tranh thật đẹp) - Cô nói ( dừng tay) Hoạt động 3: Bé khoe tài. - Cô cho trẻ lên trưng bày bài của mình.. - Trẻ bắt chước dáng đi. - Trẻ chú ý - Trẻ trả lời - Trả lời - Trẻ xếp. - Trả lời - Trả lời theo ý hiểu. - Dừng tay.. - Trẻ lên trưng bày sản phẩm - Cho trẻ nhận xét và bình chọn những bài đẹp của các - Trẻ nhận xét và bình bạn. chọn bài đẹp của bạn - Con thấy bài của bạn nào đẹp? - Trẻ trả lời - Vì sao con thấy đẹp? - Cho trẻ có bài đẹp lên giới thiệu bài của mình và đặt tên cho sản phẩm. - Trẻ gt và đạt tên cho sp - Cô nhận xét chung. - Trẻ chú ý - Cô cho trẻ cất dọn đồ dùng vào góc quy định. - Trẻ thực hiện. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: - HĐCCĐ: Quan sát tranh ảnh một số con vật sống trong rừng - TCVĐ: Cáo và thỏ ( Thứ 5, 6 ) - CTD: theo ý thích. ( Thực hiện như ngày 30/ 11 / 2015). D. HOẠT ĐỘNG GÓC. - Góc phân vai: Chăm sóc động vật. - Góc xây dựng: Xây vườn bách thú. - Góc học tập: Tô màu động vật sống trong rừng. ( Thực hiện như ngày 30/ 11 / 2015). E. VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA 1. Vệ sinh cá nhân . - Cho trẻ rửa mặt rửa tay lau tay 2. Ăn trưa - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Chia khẩu phần ăn cho trẻ. Cho trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn. Cô giới thiệu các món ăn và chất dinh dưỡng của các món ăn cho trẻ tạo cho trẻ cảm giác ăn ngon miệng và ăn hết suất ăn. 3. Ngủ trưa. - Trẻ tự biết giúp nhau trải chiếu, lấy chăn, lấy gối ra ngủ. - Giữ yên tĩnh và an toàn cho trẻ ngủ ngon giấc, ngủ sâu giấc. --------------------------------------HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. TRẺ NGỦ DẠY 1.Vệ sinh cá nhân - Cho trẻ đi vệ sinh - Cô chải đầu, buộc tóc cho trẻ 2. Thể dục chống mệt mỏi - Nhằm đưa trạng thái trẻ từ tĩnh sang động. - Giúp trẻ hoạt động được linh hoạt và khéo léo hơn. - Tránh cảm giác mệt mỏi khi ngủ dậy. - Cô cho trẻ tập theo bài hát “Con cào cào” 1 - 2 lần. II. ĂN QUÀ CHIỀU - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rồi ăn quà. - Trong khi trẻ ăn cô nhắc trẻ không được nói chuyện trong khi ăn, ăn gọn gàng sạch sẽ không làm rơi vãi, ăn song biết giúp cô thu dọn ngăn nắp. - Cô chia quà cho trẻ, động viên trẻ ăn hết xuất. III. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH BÉ VUI CA HÁT I. Mục đích yêu cầu * Kiến thức: - Trẻ nhớ tên bài hát, tên tác giả, hiểu nội dung bài hát, biết múa minh họa theo bài hát. * Kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát ghi nhớ có chủ định, kĩ năng vận động. Phát triển ngôn ngữ, làm giàu vốn từ cho trẻ. * Thái độ: - Giáo dục trẻ yêu môn âm nhạc, Trẻ biết bảo vệ những con vật sống trong rừng. II. Chuẩn bị. - Địa điểm: Trong lớp học - Lớp sạch, thoáng - Mũ âm nhạc, đĩa nhạc, đồ dùng âm nhạc - Nội dung tích hợp: Văn học - Đọc câu đố về các con vật sống trong rừng. MTXQ - Đàm thoại về các con vật sống trong rừng. III. Tiến hành Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Bé cùng trò truyện - Trẻ chú ý. - Cô đọc câu đố về các con vật sống trong rừng: Con gì nhảy nhót leo trèo Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò ?.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Đố cả lớp biết đó là con gì? sau đó mang hình ảrnh các con vật đó ra, cho trẻ quan sát và đàm thoại. - Giáo dục trẻ bảo vệ những con vật quý hiếm * Hoạt động 2: Bé vui ca hát - Giới thiệu bài hát “ Đố bạn” Nhạc và lời của Hồng Ngọc - Cô hát lần 1: Giới thiệu tên bài hát tên tác giả - Cô hát lần 2: Minh họa - Giảng nội dung: Bài hát nói về những con vật sống trong rừng (voi, gấu, hươu) mỗi con vật đều có các đặc điểm và dáng điệu khác nhau. - Dạy trẻ hát: cho trẻ hát cùng cô 2- 4 lần - Cho tổ nhóm, cá nhân trẻ hát theo nhiều hình thức khác nhau. - Cô chú ý sửa sai và động viên khuyến khích trẻ. - Hỏi trẻ tên bài hát tên tác giả? => Giáo dục trẻ biết bảo vệ những con vật sống ở trong rừng * Bé thể hiện tài năng - Giới thiệu bài: Cô thấy lớp chúng mình ai cũng hát rất hay bây giờ cô muốn các cháu thể hiện tài năng của mình là Múa minh họa bài hát Đố bạn - Cô minh họa mẫu 1- 2 lần - Cả lớp múa theo cô - Tổ, nhóm, cá nhân múa - Cô cho trẻ vận động theo nhiều hình thức khác nhau - Ngoài hình thức múa minh họa ra các cháu còn biết vận động bài hát này theo hình thức nào nữa? - Cô động viên khuyến khích sửa sai cho trẻ - Củng cố: Cô hỏi lại tên bài, tên tác giả. => Giáo dục liên hệ: Về nhà các cháu hát và múa cho bố mẹ ông bà bố mẹ chúng mình cùng xem nhé. * Hoạt động 3: Cô hát bé nghe - Giới thiệu bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn - Cô hát lần 1: Nhắc lại tên bài hát tên tác giả. - Lần 2: Cô mở đĩa nhạc cho trẻ nghe, cô làm động tác minh hoạ. -> Bài hát nói về chú voi con ở bản đôn chú còn trẻ con vì chưa có ngà, từ rừng già chú đến rất ham ăn và ham chơi, mong cho voi mau lớn để kéo gỗ... - Cô hát lần 2: Khuyến khích trẻ hát và minh họa cùng cô. - Cô hỏi lại tên bài hát, tên tác giả. => Giáo dục: Trẻ biết bảo vệ các con vật, không chặt phá. - Trẻ trẻ lời - Trò truyện cùng cô về c/đề - Trẻ nghe - Trẻ nghe cô hát. - Trẻ chú ý nghe. - Trẻ hát cùng cô. - Tổ nhóm cá nhân trẻ hát. - Trẻ trả lời - Trẻ chú ý lắng nghe. - Trẻ nghe - Trẻ nghe và quan sát - Trẻ múa minh họa. - Trẻ trả lời - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe - Trẻ nghe - Trẻ nghe cô hát. - Trẻ minh họa nhún nhảy cùng cô - Trẻ trả lời - Trẻ lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> rừng và không săn bắn thú rừng. IV. VỆ SINH - NÊU GƯƠNG - CẮM CỜ - TRẢ TRẺ 1. vệ sinh cá nhân . - Cho trẻ rửa mặt rửa tay - Chuẩn bị trang phục cho trẻ 2. Nêu gương cắm cờ. - Cho trẻ đọc tiêu chuẩn bé ngoan. - Cho tre nhận xét lẫn nhau theo tổ. - Nêu gương bé ngoan, cho trẻ ngoan cắm cờ. 3. Trả trẻ. - Trả trẻ theo người thân của trẻ . ----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 6 ngày 4 tháng 12 năm 2015 Ngày soạn: 03 / 12 / 2015 Ngày giảng: 04 / 12/ 2015 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG I. ĐÓN TRẺ - Cô đến sớm trước 15 phút mở cửa vệ sinh thông thoáng phòng học - Niềm nở với phụ huynh, nhẹ nhàng với trẻ. - Cô quan tâm đến sức khoẻ của trẻ, nhắc trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Rèn cho trẻ có thói quen tự phục vụ, cất mũ dép vào nơi quy định - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi trong lớp. II. ĐIỂM DANH. - Cô điểm danh theo sổ gọi tên. - Báo ăn cho trẻ. III. TRÒ CHUYỆN SÁNG. - Ở nhà cháu được bố mẹ đưa đi chơi những đâu? Các cháu giúp bố mẹ những công việc gì? - Cho trẻ hát bài: Đố bạn. - Cho trẻ quan sát tranh và trò chuyện: - Trong rừng có những con vật nào? - Cháu yêu quý con vật nào nhất ? - Cô nhắc nhở trẻ biết bảo vệ những con vật đó ? - Cô nhắc nhở trẻ ở nhà nên giúp đỡ ông bà, bố mẹ công việc nhỏ vừa sức ngoan ngoãn vâng lời cha mẹ và người lớn. IV. THỂ DỤC SÁNG. - Tập theo các động tác pt các cơ tay chân. + ĐT tay 1: Đưa tay ra ngang, gập trước ngực + ĐT chân 4: Bước khuỵu 1 chân ra phía trước, chân sau thẳng. + ĐT bụng 2: Đứng quay người sang 2 bên. + ĐT bật 2: Bật luân phiên chân trước chân sau (Thực hiện như sáng thứ 2/30/11/2015) B. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH: Lĩnh vực phát triển tình cảm xã hội Hoạt động: Tình cảm xã hội.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> ĐỀ TÀI: BÉ VỚI ĐỘNG VẬT SỐNG TRONG RỪNG I. Mục đích yêu cầu. * Kiến thức: Trẻ biết nói lên tình cảm và thái độ tình cảm của mình đối với động vật hoang dã như: Biết yêu quý, bảo vệ động vật hoang dã. * Kĩ năng: Rèn kĩ năng ghi nhớ có chủ định và kĩ năng biểu lộ tình cảm. Phát triển vốn từ cho trẻ. * Thái độ: Giáo dục trẻ không chặt phá rừng, không săn bắt các con vật sông trong rừng. II. Chuẩn bị. - Địa điểm: Trong lớp học - Đồ dùng của cô: Các con vật đồ chơi. - Trẻ: Tâm lý thoải mái - NDTH: ÂN: Chú voi con ở bản đôn. III. Tiến hành. Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ * Hoạt động 1: Bé ca hát - Cô cho trẻ hát bài hát: Chú voi con ở bản đôn. - Trẻ hát - Đàm thoại về nội dung bài hát. - Trò truyện cùng cô + Các con vừa hát bài gì? + Bài hát nói tới con gì? + Hình dáng của con vật đó như thế nào? + có ích gì đối với con người? * Hoạt động 2: Bé yêu và bảo vệ động vật hoang dã. - Cô cùng trò truyện với trẻ về một số con vật sống - Trẻ trò truyện. trong rừng. - Cho trẻ quan sát cảnh săn bắt thú rừng. - Quan sát + Đây là hình ảnh gì? - Trả lời. + Theo các con hình ảnh vừa rồi có nên làm hay không? vì sao? - Cô cho trẻ kể về một số con vật sống trong rừng mà - Trẻ kể trẻ biết. - Cô hỏi trẻ cháu yêu các con vật nào và không yêu con - Trẻ thảo luận vật nào? Tại sao? + Các con có được săn bắt thú rừng bừa bãi không? Vì - Trả lời câu hỏi. sao? => Cô giáo dục trẻ: Các con vật sống trong rừng có con - Chú ý nghe vật rất hung dữ nhưng có con vật rất hiền lành và đáng yêu. Tất cả những con vật sống trong rừng đều là động vật quý hiếm vì vậy cô cháu mình cần bảo vệ và tuyên truyền với mọi người không được săn bắt thú bừa bãi và bảo vệ rừng vì rừng là nơi các con vật trú ngụ và sinh sống rất đông. - Cho trẻ quan sát tranh rừng bị tàn phá. - Quan sát tranh + Bức tranh này vẽ cây bị làm sao? - Trẻ trả lời các câu hỏi..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> + Do cây bị chặt phá nhiều nên rừng có còn không? + Không có rừng ảnh hưởng như thế nào tới các con vật sống trong rừng? nơi ở của chúng còn không? + Không có chỗ ở chúng có sống và phát triển được không? + Vì thế các con cần phải làm gì? => Giáo dục trẻ không chặt phá rừng bừa bãi * Hoạt động 3: Bé tạo dáng. - Cô cho trẻ hát bài hát “ Đố bạn” và cho trẻ tạo các dáng đi của các con vật trong bài hát. - Cô cho trẻ chơi trò chơi “Rồng rắn lên mây”. - Cô nói cách chơi: Cô cho trẻ lừm một thầy hai trẻ làm cổng, một trẻ làm đầu rồng các trẻ còn lại làm các đốt đi theo đầu rồng vừa đi vừa đọc rồng rắn lên mây đén khi gặp gặp ông thầy trẻ làm đầu rồng trò truyện cùng ông thầy và ông thầy đòi trả công bằng cách đòi các đốt và trẻ làm đầu rồng cho đốt nào thì ông thầy đuổi bắt đuôi đó.. - Cô cho trẻ chơi 2- 2 lần. (Trẻ hứng thú chơi) - Củng cố: Các con vừa chơi trò chơi gì? - Kết thúc cô nhận xét trẻ.. - Lắng nghe - Trẻ hát và tạo dáng. - Lắng nghe. - Trẻ chơi - Trả lời.. C. HOẠT ĐỘNG NGOÀI TRỜI: - HĐCCĐ: Quan sát tranh ảnh một số con vật sống trong rừng - TCVĐ: Cáo và thỏ ( Thứ 5, 6 ) - CTD: theo ý thích. ( Thực hiện như ngày 30/ 11 / 2015). D. HOẠT ĐỘNG GÓC. - Góc phân vai: Chăm sóc động vật. - Góc xây dựng: Xây vườn bách thú. - Góc học tập: Tô màu động vật sống trong rừng. ( Thực hiện như ngày 30/ 11 / 2015). E. VỆ SINH – ĂN TRƯA – NGỦ TRƯA 1. Vệ sinh cá nhân . - Cho trẻ rửa mặt rửa tay lau tay 2. Ăn trưa - Cho trẻ ngồi vào bàn ăn. - Chia khẩu phần ăn cho trẻ. Cho trẻ mời cô và các bạn trước khi ăn. Cô giới thiệu các món ăn và chất dinh dưỡng của các món ăn cho trẻ tạo cho trẻ cảm giác ăn ngon miệng và ăn hết suất ăn. 3. Ngủ trưa..
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Trẻ tự biết giúp nhau trải chiếu, lấy chăn, lấy gối ra ngủ. - Giữ yên tĩnh và an toàn cho trẻ ngủ ngon giấc, ngủ sâu giấc. --------------------------------------HOẠT ĐỘNG CHIỀU I. TRẺ NGỦ DẠY 1.Vệ sinh cá nhân - Cho trẻ đi vệ sinh - Cô chải đầu, buộc tóc cho trẻ 2. Thể dục chống mệt mỏi - Nhằm đưa trạng thái trẻ từ tĩnh sang động. - Giúp trẻ hoạt động được linh hoạt và khéo léo hơn. - Tránh cảm giác mệt mỏi khi ngủ dậy. - Cô cho trẻ tập theo bài hát “ Con cào cào” 1 - 2 lần. II. ĂN QUÀ CHIỀU - Cho trẻ đi vệ sinh, rửa tay rồi ăn quà. - Trong khi trẻ ăn cô nhắc trẻ không được nói chuyện trong khi ăn, ăn gọn gàng sạch sẽ không làm rơi vãi, ăn song biết giúp cô thu dọn ngăn nắp. - Cô chia quà cho trẻ, động viên trẻ ăn hết xuất. III. HOẠT ĐỘNG CÓ CHỦ ĐÍCH BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ I. Mục đích yêu cầu: - Trẻ biểu diễn mạnh dạn, tự tin. - Trẻ hứng thú tham gia biểu diễn. II. Chuẩn bị: - ND biểu diễn, dụng cụ biểu diễn. - Biểu diễn các bai hát chủ điểm động vật III. Tiến hành: 1. Giới thiệu. - Cô giới thiệu buổi biểu diễn văn nghệ - Cô là người dẫn chương trình 2. Biểu diễn văn nghệ. - Biểu diễn các bài hát chủ đề động vật - Cô là người dẫn chương trình. - Còn các cháu là những ca sĩ nghệ sĩ tí hon lên bàn kháu biểu diễn - Mở đầu là bài: “Đố bạn” - Song ca bài: “Chú voi con ” - Múa bài: “Một con vịt” - Vỗ tay theo nhịp bài: Gà trống mèo con và cún con - Tốp ca bài: “Gà trống mèo con và cún con ” - Cô động viên, khuyến khích trẻ. 2. Sau buổi biểu diễn. - Cô nhận xét chung. - Tuyên dương những trẻ biểu diễn hay..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> LAO ĐỘNG VỆ SINH I. Mục đích yêu cầu - Trẻ biết lấy đồ chơi ở các góc vệ sinh lớp học. - Giáo dục trẻ biết giữ gìn, vệ sinh đôi tay sạch sẽ. II. Chuẩn bị - Tâm thế thoải mái cho trẻ. III. Tiến hành: - Cô giới thiệu buổi lao động vệ sinh lớp học. - Cô vệ sinh lớp học và cho trẻ làm cùng cô rồi hướng dẫn trẻ - Cô tổ chức cho trẻ lao động, cô quan sát, hướng dẫn, động viên trẻ. - Cô nhận xét chung - Tuyên dương những trẻ biết làm, tích cực lao động tập thể. IV. NÊU GƯƠNG CUỐI TUẦN - PHÁT BÉ NGOAN - VỆ SINH - TRẢ TRẺ 1 Nêu gương cuối tuần - Phát bé ngoan. - Cô nhận xét chung trong tổ khen những trẻ ngoan tích cực động viên những trẻ chưa ngoan, còn nhút nhát. - Nêu gương cuối tuần - Phát bé ngoan cho những trẻ ngoan trong tuần. - Cô nhận xét chung trong ngày, giáo dục, dặn dò, kiểm tra tư trang của trẻ trước khi về nhà. 2 Vệ sinh - trả trẻ. - Cô rửa mặt mũi chân tay cho trẻ - Cho trẻ lấy đồ dùng của trẻ lấy túi, mũ dép - Trao đổi với phụ huynh về tinh hinh học tập và sức khỏe của trẻ - Cô trả trẻ cho người thân và gia đình của trẻ -----------------------------------------------------------------------------------------------------CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT TUẦN III: ĐỘNG VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC (Từ ngày 7/12 -> 11/12 /2015). Thứ 2 ngày 7 tháng12 năm 2015 Ngày soạn: 6 tháng12 năm 2015 Ngày giảng: 7 tháng 12 năm 2015 A. HOẠT ĐỘNG SÁNG I. ĐÓN TRẺ. - Cô đến sớm trước 15 phút mở cửa vệ sinh thông thoáng phòng học. - Niềm nở với phụ huynh, nhẹ nhàng và ân cần với trẻ. - Cô quan tâm đến sức khoẻ của trẻ, nhắc trẻ mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Rèn cho trẻ có thói quen tự phục vụ, cất mũ dép vào nơi quy định. - Cho trẻ chơi tự do đồ chơi trong lớp. II. ĐIỂM DANH..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Cô điểm danh theo sổ gọi tên. - Báo ăn cho trẻ. III. TRÒ CHUYỆN SÁNG..
<span class='text_page_counter'>(29)</span>