Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

CHUYEN DONG THANG DEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.51 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHUYểN Động thẳng đều A.KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 1.Định nghĩa: Là chuyển động có quỹ đạo là đường thẳng và có tốc độ trung bình như nhau trên mọi quãng đường. 2.Véc tơ vận tốc: - Gốc đặt ở vật chuyển động. - Hướng theo hướng chuyển động (không đổi) v. s t. - Độ lớn  Chú ý: Nếu chọn trục Ox trùng với đường thẳng quỹ đạo khi đó: + v  0 véc tơ vận tốc cùng chiều với chiều dương của trục tọa độ. + v  0 véc tơ vận tốc ngược chiều với chiều dương của trục tọa độ 3.Gia tốc: a 0 s v.t v t  t.  0 4. Quãng đường trong chuyển động thẳng đều: *Chú ý: v  0 ; t là thời gian chuyển động thẳng đều kể từ lúc bắt đầu CĐ t 0. Nếu t0= 0 thì t = t c«ng thøc lµ: s v.t 5.Phương trình chuyển động thẳng đều: - Tổng quát: :. x  x0  s  x0  v  t  t0 . + x0 tọa độ ban đầu + t0 thời điểm ban đầu. *Các trường hợp riêng: x v  t  t0 . -. Nếu chọn gốc O trùng với vị trí ban đầu của vật:. -. Nếu trọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động: x  x0  s  x0  vt Nếu chọn gốc O trùng với vị trí ban đầu của vật, và trọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động: x v.t s x x. 0 * Quãng đường đi được của vật: 6. Đồ thị của chuyển động thẳng đều: a. Đồ thị tọa độ- thời gian: -Đồ thị toạ độ theo thời gian là một nửa đường thẳng, có độ dốc ( hệ số gốc ) là v, được giới hạn bởi điểm có toạ độ (t0; x0). x. x x0. x0 0. 0. t0 t. t0 t. v. -Đồ thị vận tốc theo thời gian là một nửa đường thẳng song song với trục thời gian, được giới hạn bởi điểm.. s = v(t – t0) 0. 1. t0. t. t.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> BÀI TOÁN 1. Tốc độ trung bình – vận tốc trung bình Phương pháp: áp dụng công thức: * Độ dời: Δx = x2-x1 Δx x - x1 v tb = = 2 Δt t 2 - t1 s s1  s2  ... v = t = t1  t2  ... Bài 1. Một người đi bộ trên đường thẳng. Cứ đi được 10 m thì người đó lại nhìn đồng hồ đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo độ dời và thời gian thực hiện được ghi trong bảng dưới đây : Δx (m) 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 Δt (s) 8 8 10 10 12 12 12 14 14 14 x1 đường 10x2m. a) Tính vận tốc trung bình cho từng đoạn b) Vận tốc trung bình cho cả quãng đường đi được là bao nhiêu ? So sánh với giá trị trung bình của x các vận tốc trung O bình trên mỗi đoạn M2 M1 đường 10 m. Bài 2: Một người bơi dọc theo chiều dài 50 m của bể bơi hết 20 s, rồi quay lại chỗ xuất phát trong 22 s. Xác định vận tốc trung bình và tốc độ trung bình : a. Trong lần bơi đầu tiên theo chiều dài bể bơi. b. Trong lần bơi về. c. Trong suốt quãng đường bơi đi và về. Bài 3: Một vận động viên xe đạp đi trên đoạn đường ABCD. Trên đoạn AB người đó đi với vận tốc 36( km/h) 40( km/h) mất 45 phút, trên đoạn BC với vận tốc trong thời gian 15 phút và trên đoạn CD 30( km/h) với vận tốc trong thời gian 1giờ 30 phút. a/ Tính quãng đường ABCD ? b/ Tính vận tốc trung bình của người đó trên quãng đường ABCD ? ĐS:. a/ sABCD = 82( km). b/ vtb = 32,8( km/h). .. Bài 4: Một xe đạp đi trên đoạn đường thẳng MN. Trên 1/3 đoạn đường đầu với tốc độ trung bình v 1 = 15 km/h ; 1/3 đoạn đường tiếp theo với tốc độ trung bình v2 = 10 km/h và 1/3 đoạn đường cuối với tốc độ v3= 5km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường. Bài 5: Một ô tô chuyển động trên đường thẳng AB. Tính vận tốc trung bình của xe biết a. Trong nửa thời gian đầu xe đi với vận tốc v 1 = 60km/h, trong nửa thời gian cuối xe đi với vận tốc v 2 = 18km/h b. Trong nửa quãng đường đầu xe đi với vận tốc 12km/h và trong nửa quãng đường cuối v2 = 18km/h c. Trong nửa phần đầu đoạn đường AB xe đi với vận tốc 60km/h. Trong nửa đoạn đường còn lại ô tô đi nửa thời gian đầu với vận tốc 40km/h và nửa thời gian sau 20km/h Bài 6: Một xe đi trong 5 h trong 2 h đầu chạy với tốc độ 60km/h. 3h sau chạy với tốc độ 40km/h.Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường? Bài 7: Một người đi từ A đến B theo chuyển động thẳng. Nửa đoạn đường đầu người đó đi với vận tốc trung bình 16km/h. Trong nửa thời gian còn lại, người ấy đi với tốc độ 10km/h và sau cùng đi bộ với tốc độ 4km/h. Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường? Bài 8: Một người đi xe máy trên đoạn đường s (km). Trong nửa thời gian đầu, người đó đi được đoạn đường s1 với vận tốc v1 = 40km/h. Trên đoạn đường còn lại, người đó đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc v2 = 80 km/h và nửa đoạn đường còn lại với vận tốc v 3. Biết vận tốc trung bình trên suốt đoạn đường đi là vtb = 60 km/h. Tính v3.. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 9: Một xe lửa lần lượt đi qua 4 ga liên tiếp cách đều nhau 40km. Ở hai ga đầu xe lửa đi hết 50 phút, 2 ga kế đi hết 40 phút, và 2 ga cuối cùng đi hết 20 phút. Tính tốc độ trung bình của xe lửa? Bài 10. Hai người đi bộ cùng chiều trên một đường thẳng. Người thứ nhất đi với vận tốc không đổi bằng 0,9 m/s. Người thứ hai đi với vận tốc không đổi bằng 1,9 m/s. Biết hai người cùng xuất phát tại cùng một vị trí. a) Nếu người thứ hai đi không nghỉ thì sau bao lâu sẽ đến một địa điểm cách nơi xuất phát 780 m ? b) Người thứ hai đi được một đoạn thì dừng lại, sau 5,5 min thì người thứ nhất đến. Hỏi vị trí đó cách nơi xuất phát bao xa ? x (cm) Bài 11. Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị 4 chuyển động của nó được vẽ trên hình bên. a) Hãy mô tả chuyển động của chất điểm (chiều chuyển động, đi 3 giữa các vị trí nào, và vận tốc trên từng giai đoạn). 2 b) Tính vận tốc trung bình và tốc độ trung bình của chất điểm 1 trong các khoảng thời gian sau : 0 s – 1 s ; 0 s – 4 s ; 1 s – 5 s ; α1 O 0 s – 5 s. 4 5 t (s) 1 2 α2 3 Bài 12. Đồ thị tọa độ theo thời gian của một người chạy trên một -1 đường thẳng được biểu diễn trên hình vẽ bên. α3 x (km) -2 Hãy tính độ dời và vận tốc trung bình của người đó 6,0 a) trong khoảng thời gian 10 min đầu tiên. b) trong khoảng thời gian từ t1 = 10 min đến t2 = 30 min. 5,0 4,5 c) trong cả quãng đường chạy dài 4,5 km. 4,0 3,0 2,5 2,0 1,0 O. 10 20 30 t (min) TRẮC NGHIỆM Câu 1: Một xe ôtô chạy trên đoạn đường thẳng AB dài 1800km,với tốc độ trung bình 60km/h. Hỏi xe đi hết quảng đường đó trong thời gian bao lâu. A:3h; B:2h; C:4h; D:5h. Câu 2:Một xe ôtô đi hết đoạn đường AB với tốc độ trung bình 40km/h trong thời gian 5 h.muốn quay trở lại A trong thời gian 2h thì xe đó phải chuyển động với tốc độ trung bình bằng bao nhiêu. A:50km/h; B:60km/h; C:70km/h; D:100km/h. Câu 3:Một xe chạy trong 5h; 2h đầu xe chạy với tốc độ trung bình 60km/h; 3h sau xe chạy với tốc độ trung bình 40km/h.Tính vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chuyển động. A:48km/h; B:8km/h; C:58km/h; D:4km/h. Câu 4:Một xe đi nữa đoạn đường đầu tiên với tốc độ trung bình v1=12km/h và nữa đoạn đường sau với tốc độ trung bình v2=20km/h.Tính tốc độ trung bình trên cả đoạn đường: A:48km/h; B:15km/h; C:150km/h; D:40km/h. Câu 5:Một vật đi một phần đường trong thời gian t1=2s với vận tốc v1=5m/s,đi phần đường còn lại trong thời gian t2=4s với vận tốc v2=6,5m/s.Trả lời câu hỏi sau: a)Tính tốc độ trung bình của vật trên cả đoạn đường: A:6m/s; B:5,75m/s; C:6,5m/s; D:3m/s. b)Trong điều kiện nào thì tốc độ TB bằng trung bình cộng của 2 tốc độ v1 và v2 A:t1=t2; B:t1=2t2; C:t1=1/2t2; D:t2=2t1. 0 Câu 6: Một vật chuyển động đều từ A đến B rồi rẽ phải một góc 90 để đến C. Biết AB=600m. BC=800m và thời gian đi mất 20 phút. Trả lời các câu hỏi sau: a)Đường đi và độ dời của chuyển động trên là bao nhiêu. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> A:1400m Và 1000m; B:1000m và 800m; C:1000m và 1400m; D:Một kết quả khác. b)Tính tốc độ trung bình và vận tốc trung bình. A:70m/phút và 50m/phút; B:50m/phút và 70m/phút; C:800m/phút và 600m/phút; D:600m/phút và 800m/phút. Câu 7 :Một xe chuyển động thẳng có vận tốc trung bình 18km/h trên 1/4 đoạn đường đầu và vận tốc 54km/h trên 3/4 đoạn đường còn lại.Trả lời các câu hỏi sau đây: a)Vận tốc trung bình của xe trên cả đoạn đường là bao nhiêu? A:24km/h; B:36km/h; C:42km/h; D:Khác A,B,C. b)Chiều dài của cả đoạn đường là bao nhiêu? A:36km; B:72km; C:144km; D:Không xác định dược. c)Thời gian tổng cộng đi hết quảng đường là bao nhiêu? A:1h; B:2h; C:4h; D:Không xác định được Câu 8:Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều trên 1 quãng đường dài 40m. Nửa quãng đường đầu vật đi hết thời gian t1 = 5s, nửa quãng đường sau vật đi hết thời gian t2 = 2s. Tốc độ trung bình trên cả quãng đường là: A.7m/s ;. B.5,71m/s ;. C. 2,85m/s ;. D. 0,7m/s ;. Câu 9:Một vật chuyển động thẳng không đổi chiều. Trên quãng đường AB, vật đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 20m/s, nửa quãng đường sau vật đi với vận tốc v2 = 5m/s. Vận tốc trung bình trên cả quãng đường A.12,5m/s. B. 8m/s. C. 4m/s. D. 0,2m/s. Câu 10:Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều; 2 giờ đầu xe chạy với vận tốc trung bình 60km/h, 3giờ sau xe chạy với vận tốc trung bình 40km/h. Vận tốc trung bình của xe trong suốt thời gian chạy là: A. 50km/h. B. 48km/h. C. 44km/h. D. 34km/h. Câu 11: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, trong nửa thời gian đầu xe chạy với vận tốc 12km/h . trong nửa thời gian sau xe chạy với vận tốc 18km/h .Vận tốc trung bình trong suốt thời gian đi là: A.15km/h. B.14,5km/h. C. 7,25km/h. D. 26km/h. Câu 12: Một ngừơi đi xe đạp trên 2/3 đoạn đừơng đầu với vận tốc trung bình 10km/h và 1/3 đoạn đừơng sau với vận tốc trung bình 20km/h.Vận tốc trung bình của ngừơi đi xe đạp trên cả quảng đừơng là A. 12km/h B. 15km/h C. 17km/h D. 13,3km/h Câu 13: Khi chất điểm chuyển động theo một chiều và ta chọn chiều đó làm chiều dương thì : A. Độ dời bằng quãng đường đi được B. Vận tốc trung bình bằng tốc độ trung bình C. Vận tốc luôn luôn dương D. Cả 3 ý trên đều đúng BÀI TOÁN 2. Phơng trình chuyển động thẳng đều Bµi to¸n gÆp nhau Dạng 1:Bài toán về vận tốc và quãng đường đi Phương pháp: Chọn chiều dương (cùng chiều chuyển động)  Áp dụng công thức: v = const  s = v(t – t0)  Lưu ý dấu của vận tốc 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bài 1: Hai xe chuyển động thẳng đều trên đoạn đường AB. Nếu hai xe đi cùng chiều: Sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 5 km. Nếu hai xe chuyển động ngược chiều: Sau 15 phút khoảng cách giữa hai xe giảm 25 km.Tính tốc độ của mỗi xe? ĐS: v1 = 60 km/h; v2 = 40 km/h Bài 2: Một xe đạp một xe máy chuyển động từ AB.Biết AB = 60 km. xe đạp có tốc độ v 1 = 15 km/h đi liên tục không nghỉ. Xe máy đi sớm hơn 1h, dừng 3h. Tìm tốc độ của xe máy để hai xe đến B cùng lúc? ĐS: V2 = 30 km/h Bài 3: Một xe ôtô xuất phát từ A với tốc độ 30 km/h đi đến B. Nửa giờ sau,xe ôtô 2 xuất phát từ B đi về A và về tới A trước khi xe A tới B 1h. Tính tốc độ của xe thứ 2?Biết AB = 90 km. ĐS: v2 = 60 km/h Bài 4: Một người dự định đi xe đạp trên quãng đường 60 km với vận tốc là v. Nếu tăng tốc thêm 5 km/h thì sẽ đến sớm hơn dự định là 36 phút. Hỏi vận tốc dự định là bao nhiêu? Bài 5. Một người đi du lịch bằng xe đạp, xuất phát lúc 5 giờ 30 phút với vận tốc 15km/h. Người đó dự định đi được nửa quãng đường sẽ nghỉ 30 phút và đến 10 giờ sẽ tới nơi. Nhưng sau khi nghỉ 30 phút thì phát hiện xe bị hỏng phải sửa xe mất 20 phút.Hỏi trên đoạn đường còn lại người đó phải đi với vận tốc bao nhiêu để đến đích đúng giờ như dự định? Bài 6. Một người đứng tại điểm M cách con đường thẳng AB một đoạn h = 50 m để chờ ô tô. Khi nhìn thấy ô tô còn cách mình một đoạn l = 200 m thì người đó bắt đầu chạy ra đường để bắt kịp ô tô (hình vẽ). Vận tốc của ô tô là v 1 = 10 m/s. Nếu người đó chạy với vận tốc v 2 = 12 km/h thì phải chạy theo hướng nào để gặp đúng lúc ô tô vừa tới ? Bài 7. Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc v1 = 54km/h. Một hành khách cách ô tô đoạn a = 400m và cách đường đoạn d = 80m, muốn đón ô tô. Hỏi người ấy phải chạy theo hướng nào, với vận tốc nhỏ nhất là bao nhiêu để đón được ô tô?. Bài 8: Hai mặt phẳng hợp với nhau góc ỏ, và 2 quả cầunằm cách nhau một khoảng l (hình vẽ).Cho rằng quả cầu chỉ chuyển động tịnh tiến. Hai quả cầu chuyển động với tốc độ là v 1 ; v2 , bắt đầu chuyển động ở cùng thời điểm. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai quả cầu?Thời gian để đạt được khoảng cách ngắn nhất này? v1 A B ỏ lv2 sin  v2 ĐS: l min =. v12 v22  2v1v2 cos . l. Dạng 2: Cho phương trình chuyển động – xác định x0; t0; s; v Bài 1: Cho phương trình chuyển động của 1 chất điểm: x= 18-6t (km) a. Xác định x0 ; t0? b. Xác đinh vị trí của chất điểm lúc t= 4h? c. Tính quãng đường của chất điểm đi được sau 2h kể từ thời điểm đầu? 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 2: Làm lại bài 1 với phương trình: x= 4t- 10 (km) Bài 3: Một xe máy chuyển động dọc theo trục OX có p/trình tọa độ dạng x= 60 –45(t – 7) với x(km); t(h). a) Xe máy chuyển động theo chiều dương hay chiều âm của trục OX. b) Xác định thời điểm xe máy đi qua gốc tọa độ. c) Xác định quãng đường và vận tốc xe máy đi được trong 30phút kể từ lúc bắt đầu chuyển động. Bài 4: Một chất điểm chuyển động thẳng đều dọc theo trục tọa độ OX có phương trình chuyển động daïng: x= 40 + 5t. với x tính bằng (m), t tính bằng (s). a)xácđịnh tính chất chuyển động?(chiều ?vị trí ban đầu?và vận tốc đầu?) b) Định tọa độ chất điểm lúc t= 10s. c) Định quãng đường trong khoảng thời gian từ t1= 10s đến t2= 30s. Dạng 3:Xác định vị trí, thời điểm gặp nhau của hai chuyển động Phương pháp: Chọn hệ quy chiếu:  - Gốc toạ độ, trục toạ độ, chiều dương. - Gốc thời gian. Viết phương trình chuyển động: x=x0+ v(t – t0)  Khi gặp nhau: x1 = x2  Giải phương trình trên tìm thời điểm gặp nhau.  -B1: Chọn HQC +Trục tọa độ Ox trùng với quỹ đạo chuyển động +Gốc tọa độ (thường gắn với vị trí ban đầu của vật 1 hoặc 2) +Gốc thời gian (Lúc vật 1 hoặc vật 2 bắt đầu chuyển dộng) +Chiều dương (thường chọn là chiều chuyển động của vật được chọn làm gốc) - B2 : Từ hệ quy chiếu vừa chọn, xác định các yếu tố sau cho mỗi vật: Tọa độ đầu x0 = ? vận tốc v0 = (bao gồm cả dấu)? Thời điểm đầu t0 = ? B3 : Thiết lập phương trình của chuyển động cho mỗi vật. Đối với chuyển động thẳng đều, ta có công thức : Vật 1 :. x1 x01  v  t  t01 . (1). Vật 2 :. x2  x02  v  t  t02 . (2). B4 : Viết phương trình khi hai xe gặp nhau, ta có : x1 = x2 (*) B5 : Giải phương trình (*) ta tìm được t, là thời gian tính từ gốc thời gian cho đến thời điểm hai xe gặp nhau. Thay lại t vào (1) hoặc (2) ta tìm lại được vị trí mà tại đó hai xe gặp nhau. * Chú ý: Khoảng cách giữa hai vật:. b  x2  x1. Bài 1. Lúc 8h tại hai điểm A và B cách nhau 40km có hai ôtô chạy cùng chiều trên đường thẳng từ A đến B. Tốc độ của ôtô chạy từ A là 60km/h và tốc độ của ôtô chạy từ B là 40km/h. a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. a) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. b) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe. Dựa vào đồ thị xác định vị trí hai xe gặp nhau. Bài 2. Lúc 7h tại hai điểm A và B cách nhau 200km có hai ôtô chạy ngược chiều trên đường thẳng từ A đến B. Tốc độ của ôtô chạy từ A là 60km/h và tốc độ của ôtô chạy từ B là 40km/h 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> a) Lập phương trình chuyển động của hai xe. b) Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. c) Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe. Dựa vào đồ thị xác định vị trí hai xe gặp nhau Bài 3: Từ hai địa điểm A và B cách nhau 100km có hai xe cùng khởi hành lúc 8h sáng, chạy ngược chiều nhau theo hướng đến gặp nhau.Xe từ A có tốc độ v1 = 30km/h và xe từ B có tốc độ v2 = 20 km/h. 1. Hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu? 2. Nếu xe B khởi hành từ lúc 6h, sớm hơn xe A 2h, thì hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu? ĐS: a. 60km ; 10h b.9h12 ; 36km Bài 4: Hai tỉnh A và B cách nhau 150km. Hai xe ôtô cùng lúc xuất phát tại A và B với tốc độ lần lượt là 15km/h và 35km/h. 1. Xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau (Cho rằng hai xe cùng xuất phát lúc 7h) 2. Cùng thời điểm xuất phát nói trên , một con ong cũng bay từ xe A đến gặp xe B rồi quay về gặp xe A, quay đi gặp xe B, cứ thế liên tục đến khi 2 xe gặp. Biết tốc độ con ong là 8km/h. Xác định quãng đường con ong được trong quá trình nói trên? ĐS: a. 10h ; 45km b. 24km Bài 5: Hai xe I và II, cùng khởi hành cùng lúc từ địa điểm A sau 2h chúng đều đến địa điểm B. Xe đầu đã v đi hết nửa đầu quãng đường với tốc độ trung bình 1 = 30km/h và nửa quãng đường còn lại với tốc độ v trung bình 2 = 45km/h. Còn xe II đi cả quãng đường với gia tốc không đổi. 1. Tìm tốc độ của xe II khi đến B? 2. Tại thời điểm nào hai xe có tốc độ bằng nhau? 3. Trên đường đi có lúc nào xe nọ vượt xe kia không? 5 ĐS: a. 72km/h; b. 4 h; c. không có Bài 6: Vào lúc 7h sáng, một người đi xe đạp xuất phát từ thành phố A với vận tốc 15 km/h hướng về thành phố B cách A 240km. Lúc 8h sáng, một người khác đi xe moto xuất phát từ thành phố B đi về hướng A với vận tốc 60 km/h. a. Lúc 9h00, hai người cách nhau bao xa? b. Hai người cách nhau 50km lúc mấy giờ? 96( km) Bài 7: Lúc 7 giờ hai ô tô cùng khởi hành từ hai điểm A và B cách nhau và đi ngược chiều nhau. 36( km/h) 28( km/h) Vận tốc của xe đi từ A là và của xe đi từ B là . a/ Lập phương trình chuyển động của hai xe ? b/ Tìm vị trí và khoảng cách giữa hai xe lúc 9 giờ ? c/ Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau ? d/ Hai xe cách nhau ĐS:. 32( km) , 8. 15( km). lúc mấy giờ ?. giờ 30 phút.. Bài 8: Lúc 8 giờ có hai xe chuyển động thẳng đều khởi hành cùng một lúc từ hai điểm A và B cách 56( km) 20( km/h) nhau và đi ngược chiều nhau. Vận tốc của xe đi từ A là và của xe đi từ B là 10( m/s) .. a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe ? b/ Xác định thời điểm và vị trí lúc hai xe gặp nhau ? c/ Xác định khoảng cách giữa hai xe lúc 9h30'. Sau đó, xác định quãng đường 2 xe đã đi được từ lúc khởi hành ? 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> v = 60( km/h) Bài 9: Lúc 7 giờ sáng, một xe ô tô khởi hành từ A với vận tốc 1 đi về C. Cùng lúc đó từ B A : 20( km) v = 40( km/h) cách một xe tải khởi hành cũng đi về C (hình vẽ 1) với vận tốc 2 . Cho biết AC = 210( km) đoạn đường . A a/ Xác định thời điểm và nơi ô tô đuổi kịp xe tải ? B H ì C 40( km) b/ Xác định thời điểm khi ô tô cách xe tải ? n h c/ Vẽ đồ thị tọa độ của hai xe trên cùng một hình ? 1 v = 60 km/h ( ) . Hỏi ô tô gặp d/ Khi ô tô đến C, nó quay ngay trở lại về A với vận tốc như cũ 1 xe tải vào lúc nào và ở đâu ?. ĐS:. 8h00'- 60( km) - 10h00'- 11h00'- 180( km). .. Bài 10: Từ một điểm A trên đường thẳng có hai xe chuyển động cùng chiều. Xe thứ nhất khởi hành lúc 8 60( km/h) giờ với vận tốc không đổi . Sau khi đi được 45 phút, xe dừng lại nghỉ 15 phút rồi tiếp tục chạy 70( km/h) với vận tốc như cũ. Xe thứ hai khởi hành lúc 8 giờ 30 phút đuổi theo xe thứ nhất với vận tốc . a/ Viết phương trình chuyển động của hai xe ? b/ Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau ? c/ Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe ? ĐS:. 10h00'- 105( km). .. 12( km/h) Bài 11: Lúc 8 giờ một người đi xe đạp với vận tốc đều gặp một người đi bộ ngược chiều với 4( km/h) vận tốc đều trên cùng một đường thẳng. Tới 8 giờ 30 phút thì người đi xe đạp ngừng lại nghỉ 30 phút rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc có độ lớn như trước. a/ Xác định lúc và nơi người đi xe đạp đuổi kịp người đi bộ ? b/ Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ ? 9( km) ĐS: 10h15' – Cách chỗ gặp trước .. 40( km/h) Bài 12: Lúc 6 giờ, một người đi xe gắn máy với vận tốc không đổi gặp một người đi bộ ngược 8( km/h) chiều với vận tốc trên cùng một đường thẳng. Vào lúc 8 giờ, người đi xe gắn máy quay ngược 30( km/h) lại tiếp tục chuyển động với vận tốc , còn người đi bộ ngưng lại nghỉ 30 phút rồi quay ngược 8( km/h) lại đi với vận tốc . Xác định thời điểm hai người gặp nhau lần hai ? Coi chuyển động thẳng đều. Giải bằng phương pháp lập phương trình tọa độ.. Bài 13: Lúc 6 giờ sáng, một ô tô khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc. 20( km/h). về phía B. 40( km/h) Một giờ sau, một ô tô thứ hai khởi hành từ B về A, chuyển động thẳng đều với vận tốc . AB = 100( km) a/ Biết . Viết phương trình chuyển động của hai xe ? Chọn A làm gốc tọa độ, chiều dương hướng từ A đến B, gốc thời gian lúc 7 giờ.. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 0. 0. b/ Tìm thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau ? Vẽ đồ thị hai xe trên cùng một hệ trục ? c/ Dựa vào đồ thị, tính khoảng cách của hai xe lúc 8 giờ 30 phút ? d/ Giả sử xe hai khởi hành được 45 phút thì bị chết máy, phải sửa mất 15 phút rồi khởi hành tiếp. Tính khoảng cách giữa hai xe lúc xe hai khởi hành tiếp ? 200( km) Bài 14: Lúc 7 giờ tại hai điểm A và B cách nhau có hai ôtô chạy ngược chiều trên đường thẳng 60( km/h) 40( km/h) từ A đến B. Tốc độ của ôtô chạy từ A là và tốc độ của ôtô chạy từ B là . Chọn A 7 làm gốc toạ độ, gốc thời gian lúc giờ, chiều dương từ A đến B. a/ Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau ? b/ Vẽ đồ thị chuyển động của hai xe ? c/ Nếu sau khi xe A chạy được 50km thì bị cảnh sát giao thông kiểm tra giấy tờ. Thời gian kiểm tra là 15 phút. Nếu chọn gốc tọa độ tại A, gốc thời gian là lúc 7h30' và chiều dương hướng từ B đến A. Tìm thời gian và địa điểm hai xe gặp nhau. Lúc đó, hai xe cách nhau 50km vào lúc mấy giờ ? BÀI TOÁN 3. §å THÞ CñA CHUYÓN §éNG. Dạng 3:Đồ thị của chuyển động Phương pháp: Dựa vào đặc điểm của đồ thị suy ra các dại lượng x; v.  Đồ thị x – t: - Đồ thị hướng lên: v > 0 - Đồ thị hướng xuống: v < 0 - Hai đường song song có cùng vận tốc. - Hai đường căt nhau: Giao điểm cho biết vị trí, thời điểm găp. nhau của hai chuyển động. Bài 1: Cho đồ thị chuyển động của một vật chuyển động thẳng như hình vẽ. Xác định: Vị trí, thời gian, quãng đường chuyển động và vận tốc của vật. HD – ĐS: x(m) - Giai đoạn 1: Vận tốc v1 = -6m/s. - Giai đoạn 2: Vận tốc v2 = 0. 120 - Giai đoạn 3: v3 = 4m/s O 10 Bài 2: Chuyển động của ba vật có các đồ thị tọa độ - thời gian như hình vẽ. -60 a, Nêu đặc điểm cả mỗi chuyển động. b, Lập phương trình chuyển động của mỗi xe.. HD – ĐS B x(km) D 25. x(km) (III). 20 (II). 15. 9. (I). 35. 75. t(s) 105.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> (I). 0. O. 5 t(h). 1. 2 AO. 2 3 4 5 6 Hình bài 2 40 x1  t  80(km;h) 3 x 2 10(t  1)  20 10t  10(km;h); t  1h.. 0,5. (II) C 1 1,5. 2. E 2,5. t(h). Hình bài 3. x3 10t  40(km;h);0  t 4h Bài 3: Đồ thị chuyển động của hai vật như hình vẽ. a, Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe. Viết phương trình chuyển động. b, Xe thứ hai chuyển động với vận tốc bao nhiều thì có thể gặp được xe thứ nhất hai lần. HD – ĐS x1 25t (km;h); 0  t  1h.  Xe I  50 50 Xe II: x 2  t  25(km;h);0 t 1,5h x1  3 (t  1)  25(km;h);1  t 2,5h 3 a, v 10km / h b, 2 Bài 4. Đồ thị chuyển động của người đi bộ và người đi xe đạp được biểu diễn như hình bên dưới.. a. Lập phương trình chuyển động của từng người. b. Dựa vào đồ thị, xác định vị trí và thời điểm mà 2 người gặp nhau. c. Từ các phương trình chuyển động, tìm lại vị trí và thời điểm mà 2 người gặp nhau.. Bài 4 : Đồ thị tọa độ – thời gian chuyển động của hai xe được biểu diễn như hình vẽ. a.Nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe (vị trí khởi hành, chiều chuyển động, độ lớn vận tốc). b. Lập phương trình chuyển động của mỗi xe. Bài 5. Một ôtô từ A vào lúc 7 h đi về B cách A 100 km với vận tốc không đổi là 40 km/h . Lúc 8 h, một xe khác từ B chuyển động về A với vận tốc không đổi là 25 km/h . a. Viết phương trình chuyển động của hai xe . b. Vẽ đồ thị toạ độ- thời gian của hai xe. Đs : a. xA = 40t, xB = 100 – 25(t – 1) Bài 6. Cho đồ thị tọa độ – thời gian của chuyển động của các xe 1, 2, 3 như hình vẽ. a.Dựa vào đồ thị tính vận tốc của mỗi xe và xác định tính chất các chuyển động. b.Lập phương trình chuyển động của mỗi xe. c.Xác định vị trí và thời điểm gặp nhau của các xe. Đs : a. v1 = 12 km/h, v2 = v3 = 20 km/h ; b. x1= -12t+60, x2= 20t+20 x3 =20t ; c. x12 = 45 km và t =1,25 h ; x 13 =37,5 km và t =1,875 h Bài 7. Lúc 10 h, một người đi xe đạp với vận tốc 10 km/h thì gặp một người đi bộ ngược chiều với vận tốc 5 km/h trên cùng một đường thẳng. Lúc 10 h 30 min, người đi xe. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> đạp ngừng lại nghỉ 30 min rồi quay trở lại đuổi theo người đi bộ với vận tốc như ban đầu. Coi chuyển động của hai người là chuyển động thẳng đều. a. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai chuyển động nói trên. b. Căn cứ vào đồ thị, xác định thời điểm mà hai người gặp nhau lần thứ hai. Bài 8: Một ô tô khởi hành từ Hà Nội vào lúc 8h sáng, chạy theo hướng đi Bắc Ninh với vận tốc không đổi 60km/h. Sau khi đi được 45 phút, xe dừng 15ph rồi tiếp tục chạy với vận tốc không đổi như lúc đầu. Lúc 8h30ph sáng một ô tô thứ 2 khởi hành từ Hà Nội đuổi theo xe thứ nhất với vận tốc không đổi 70km/h. a. Vẽ đồ thị tọa độ- thời gian của mỗi xe? b. Hai xe gặp nhau lúc nào và ở đâu? Bài 9. Một ôtô tải xuất phát từ thành phố H chuyển động thẳng đều về thành phố P với tốc độ 60 km/h. Khi đến thành phố D cách H 60 km thì xe dừng lại 1 giờ. Sau đó xe tiếp tục chuyển động đều về phía P với tốc độ 40 km/h. Con đường H – P coi như thẳng và dài 100 km. a) Viết công thức tính quãng đường đi được và phương trình chuyển động của ôtô trên hai quãng đường H – D và D – P. Gốc tọa độ lấy ở H. Gốc thời gian là lúc xe xuất phát từ H. b) Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của xe trên cả con đường H – P. c) Dựa vào đồ thị, xác định thời điểm xe đến P. d) Kiểm tra kết quả của câu c) bằng phép tính. x (km) H 100. P. D. P. O. 80 D. 60. D. 40 20 O. H. t (h) 1 2 3 Bài 10: Giữa hai bến sông A và B cách nhau 20km có một đoàn thuyền máy trở khách phải đảm bảo sao cho tại mỗi bến cứ 20ph phải có một thuyền rời bến. Biết vận tốc của thuyền khi đi suôi dòng là 20km/h và khi đi ngược dòng là 10km/h. a, Một thuyền đi từ A đến B gặp bao nhiêu thuyền đi ngược lại? Một thuyền đi từ ngược lại từ B về A gặp bao nhiêu thuyền. b, Cần bao nhiêu thuyền để phục vụ theo chế độ trên? Câu 1. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :x = 5 + 60t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu A.Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. B.Từ điểm O, với vận tốc 60 km/h. C.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 5 km/h. D.Từ điểm M, cách O là 5 km, với vận tốc 60 km/h. Câu 2. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng :x = 4 – 10t (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ).Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là A. -20 km. B. 20 km. C. -8 km. D. 8 km. 11. x.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Câu 3. Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v= 2m/ s. Và lúc t= 2s thì vật có toạ độ x= 5m. Phương trình toạ độ của vật là A. x= 2t +5 B. x= -2t +5 C. x= 2t +1 D.x= -2t +1 Câu 4. Phương trình của một vật chuyển động thẳng có dạng: x = -3t + 4 (m; s).Kết luận nào sau đây ĐÚNG A. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động B. Vật chuyển động theo chiều dương trong suốt thời gian chuyển động C. Vật đổi chiều chuyển động từ dương sang âm tại thời điểm t= 4/3 D. Vật đổi chiều chuyển động từ âm sang dương tại toạ độ x= 4 Câu 5. Một ô tô chuyển động trên một đoạn đường thẳng và có vận tốc luôn luôn bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn thẳng và xe ô tô xuất phát từ một điểm cách bến xe 3 km. Chọn bến xe làm vật mốc, chọn thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này là A. x = 3 + 80t. B. x = 80 – 3t. C. x = 3 – 80t. D. x = 80t. Câu 7. Nội dung như Câu 28, hỏi khoảng thời gian từ lúc hai ô tô xuất phát đến lúc ô tô A đuổi kịp ô tô B và khoảng cách từ A đến địa điểm hai xe gặp nhau là A. 1 h ; 54 km. B.1 h 20 ph ; 72 km. C.1 h 40 ph ; 90 km. D.2 h ; 108 km. Câu 8.Trong các phương trình chuyển động thẳng đều sau đây,phương trình nào biểu diễn chuyển động không xuất phát từ gốc toạ độ và ban đầu hướng về gốc toạ độ? A. x=15+40t (km,h B. x=80-30t (km,h C. x= -60t (km,h D. x=-60-20t (km,h Câu 9:Lúc 7giờ một người đang ở A chuyển động thẳng đều với vâieät nam tốc 36km/h đuổi theo người ở B đang chuyển động với vận tốc 5m/s.Biết AB =18km.Chọn trục toạ độ trùng với đường chuyển động,chiều dương là chiều chuyển động,gốc toạ độ tại A,gốc thời gian là lúc 7 giờ.Trả lời các câu hỏi sau: a)Viết phương trình chuyển động của 2 người. A:XA=36t; XB=18+18t. B:XB=36t; XA=18+18t. C:XA=36t; XB=18t. D:XA=18+36t; XB=18t. b)Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ ở đâu? A:lúc 9h cách A 72km. B:lúc 8h cách A 36km. C:Lúc 10h cách A 108km. D:lúc 8h cách A 72km. c)Xác định thời điểm 2 người cách nhau 6km. A:Lúc 7h 40min khi người thứ nhất chưa gặp người thứ hai. B:Lúc 8h 20min khi người thứ nhất đã vượt qua người thứ hai. C:lúc 9h 10 min lúc người thứ nhất đã vượt qua người thứ hai. D:Cả Avà B. Câu 10: Trong các đồ thị sau đây, đồ thị nào có dạng của vật chuyển động thẳng đều? A. Đồ thị a B. Đồ thị b và d C. Đồ thị a và c D.Các đồ thị a,b và c đều đúng x. O. x. a). O t. x. b). t. O. x. c). t. Câu 11.Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị vận tốc – thờiOgian như hình vẽ. Sau 6s độ dời và vận tốc của vật là : A. v = 4m/s ; Δ x = 6m B. v = 6m/s ; Δ x = 4m v(m) C. v = 4m/s ; Δ x = 24m D. v = 6m/s ; Δ x = 24m 4 12 o. d). O. t. 6. t(s).

<span class='text_page_counter'>(13)</span> x(m). o. 10. 10. Câu 13.Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ – thời gian như hình vẽ. Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai A.Quãng đường đi được sau 10s là 15m. 20. D.Vật chuyển động bắt đầu từ toạ độ 5m Câu 14. Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ – thời gian như hình vẽ.Kết luận nào rút ra từ đồ thị là sai A.Quãng đường đi được sau 10s là 20m. o. C.Vận tốc của vật là 1,5m/s. 5. x(m). B.Độ dời của vật sau 10s là 20m. t(s). t(s). Câu 12.Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ – thời gian như hình vẽ. Sau 10s độ dời và vận tốc của vật là: 20 A.v = 20m/s ; Δ x = 20m B.v = 10m/s ; Δ x = 10m C.v = 20m/s ; Δ x = 2m D. v = 2m/s ; Δ x = 20m. x(m) 20. B.Độ dời của vật sau 10s là -20m C.Giá trị đại số vận tốc của vật là 2m/s D.Vật chuyển động bắt đầu từ toạ độ 20m. t(s). o Câu 15.Vật chuyển động thẳng đều có đồ thị toạ độ – thời gian như hình vẽ. Phương trình chuyển động của vật là :. t(s) 5. D. x = 5 + 4t. 13. o. 5. C.x = 5 – 5t. 25. B.x = 4t. x(m). A.x = 5 + 5 t. 10.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×