Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (110.6 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. KỲ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC. Trường THPT Hợp Thanh. LỚP: 10 Năm học 2016-2017 Thời gian làm bài: 150 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC. (Đề thi có 01 trang, gồm 07 câu) Câu 1 ( 4 điểm) a. So sánh ti thể và lục lạp? b. Cấu tạo của vi khuẩn và virut khác nhau như thế nào? Câu 2 ( 2 điểm) a. Trong quá trình làm sữa chua, vì sao sữa đang ở trạng thái lỏng trở thành sệt? b. Vì sao ăn sữa chua lại có ích cho sức khoẻ? Câu 3 ( 2.5 điểm) a. Hãy cho biết trong tế bào nhân thực: Bào quan nào có cấu trúc màng kép, bào quan nào có cấu trúc màng đơn, bào quan nào không có màng bao bọc? b. Phân biệt vận chuyển thụ động, vận chuyển chủ động các chất qua màng sinh chất? Câu 4 ( 3 điểm) Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy giải thích? a. Mỗi tế bào đều có màng, tế bào chất, các bào quan và nhân. b. Chỉ tế bào vi khuẩn và tế bào thực vật mới có thành tế bào. c. Bơm Na – K sử dụng năng lượng ATP để vận chuyển các ion Na+ và K+. Câu 5 ( 2 điểm) Sơ đồ sau thể hiện một con đường chuyển hoá các chất trong tế bào: ức chế ngược ức chế ngược A. B. C. E ức chế ngược. F. H D G Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất nào sẽ tăng lên bất thường? Giải thích? Câu 6 ( 3 điểm) a. Chu kỳ tế bào ở tế bào nhân thực gồm những giai đoạn nào? Nêu diễn biến cơ bản ở các pha của kỳ trung gian. b. Sự phân chia của vi khuẩn có theo các pha như trên không? Tại sao? Câu 7 ( 3.5 điểm) Một tế bào sinh dục sơ khai tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra 32 tế bào mới. Sau khi quá trình nguyên phân hoàn tất, chỉ có 50% số tế bào được sinh ra bước vào giảm phân tạo giao tử a. Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai nói trên? b. Tính số giao tử được sinh ra sau giảm phân? c. Nếu hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% thì số hợp tử được tạo thành là bao nhiêu?.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ------------------------- Hết -----------------------SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI. KỲ THI HỌC SINH GIỎI MÔN SINH HỌC. Trường THPT Hợp Thanh. LỚP: 10 Năm học 2016-2017. HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH HỌC LỚP 10 Câu 1. Nội dung a. * Giống nhau - Có màng kép bao bọc và bên trong là chất nền - Đều có nhiều loại enzim - Trong chất nền đều có chứa phân tử AND dạng vòng - Số lượng thay đổi tùy theo loại tế bào * Khác nhau Ti thể Lục lạp Màng ngoài trơn, màng trong gấp 2 lớp màng đều trơn nếp Có các enzim hô hấp Có các enzim quang hợp Không chứa sắc tố Có chứa sắc tố quang hợp Năng lượng ATP tạo ra được sử Năng lượng ATP tạo ra ở pha sáng dụng cho tất cả các hoạt động sống được sử dụng ở pha tối để tổng hợp của tế bào chất hữu cơ b. Sự khác nhau về cấu tạo của vi khuẩn và virut Đặc điểm Vi khuẩn Virut Cấu tạo - Sinh vật đơn bào, kích - Đơn vị rất nhỏ, chỉ tồn thước µm, nhìn được bởi tại được trong cơ thể sống, kính hiển vi quang học. kích thước 20-300nm nên phải nhìn bằng kính hiển vi điện tử. - Có cấu tạo tế bào. - Không có cấu tạo tế bào, chỉ là những hệ gen. Gồm 2 phần chính: vỏ là protein, lõi là a-xít nuclêic - Có khả năng hấp thụ chất - Không có khả năng sống dinh dưỡng và tự phát triển. độc lập. . Cấu trúc di ADN và ARN ADN hoặc ARN truyền. 2. Điểm 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25. 0.5. 0.5. 0.5 0.5. a. Sữa từ trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái sệt là do khi axit lăctíc 1.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> được hình thành, pH của dung dịch sữa giảm, prôttêin của sữa đã kết tủa.. 3. 1 b. Trong đường ruột có nhiều loại vi khuẩn có hại (như vi khuẩn gây thối). Khi ăn sữa chua, vi khuẩn lactíc trong sữa chua sẽ ức chế vi khuẩn gây thối phát triển. Vì vậy sữa chua không những cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể mà còn đề phòng vi khuẩn gây thối gia tăng, bảo đảm quá trình tiêu hoá bình thường không gây hiện tượng đầy hơi chướng bụng. a.- các bào quan không có màng: riboxom, trung thể 0.5 - các bào quan có cấu trúc màng đơn: lưới nội chất, bộ máy Gongi, 0.5 peroxisome, lyzosome, không bào - các bào quan có cấu trúc màng kép: nhân, ti thể, lạp thể 0.5 b. Phân biệt vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động: Vận chuyển thụ động. 4. Vận chuyển chủ động. - Là phương thức vận chuyển các chất qua màn từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp.. - Là phương thức vận chuyển qua màng từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao.. 0.25. - Phải có sự chênh lệch nồng độ, không tiêu tốn năng lượng.. - Phải sử dụng năng lượng (ATP).. 0.25. - Vận chuyển có chọn lọc cần có kênh prôtêin đặc hiệu.. - Phải có prôtêin vận chuyển đặc hiệu.. 0.25. Kích thước chất vận chuvển - Có thể vận chuyển các chất có kích phải nhỏ hơn đường kính lỗ thước lớn hơn kích thước lỗ màng màng.. 0.25. a. Sai. Một tế bào nhân chuẩn điển hình mới có đủ các thành phần trên chứ không phải mọi tế bào. b. Sai. Nấm cũng có thành tế bào bằng kitin.. 0.5 0.5 0.5 0.5. c. Đúng. 5. 6. 1 Nếu chất G và F dư thừa trong tế bào thì nồng độ chất H sẽ tăng lên bất 1 thường. - Do cơ chế ức chế ngược của enzim. G và F tăng cao ức chế ngược trở lại 1 làm giảm phản ứng chuyển C thành D và E -> nồng độ chất C tăng lên -> ức chế ngược trở lại làm giảm phản ứng chuyển hóa A thành B. Vậy A chuyển hóa thành H nhiều hơn -> nồng độ chất H tăng lên bất thường. a. Chu kỳ tế bào ở tế bào nhân thực gồm kỳ trung gian và quá trình. 0.5.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> nguyên phân. - Diễn biến cơ bản các pha của kỳ trung gian.. 0.5. + Pha G1: Diễn ra sự gia tăng TBC, hình thành thêm các bào quan khác nhau, phân hoá về cấu trúc, chức năng của tế bào (tổng hợp các prôtêin, chuẩn bị các tiền chất, các điều kiện cho sự tổng hợp ADN).. 0.5. + Pha S: Diễn ra sao chép ADN và nhân đôi NST, pha S còn diễn ra sự nhân đôi trung tử .. 0.5. + Pha G2: Tiếp tục tổng hợp prôtêin có vai trò với sự hình thành thoi phân bào. NST ở pha này vẫn giữ nguyên trạng thái như cuối pha S.. 7. 0.5 0.5. b. Sự phân chia của vi khuẩn không theo các pha như trên. vì vi khuẩn phân chia trực phân. a. Số lần nguyên phân 2x = 32 → x= 5( lần) 0.75 b. – Số TB bước vào giảm phân là: 50% x 32 = 16 (TB) 0.25 TH1: Nếu TBSD nói trên là TBSD đực Số giao tử tạo thành là : 16 x4 = 64 giao tử 0.5 TH2: Nếu TBSD nói trên là TBSD cái Số giao tử tạo thành là: 16 x1 = 16 giao tử 0.5 c. – Quá trình thụ tinh 1 giao tử đực x 1 giao tử cái → 1 hợp tử 0.25 suy ra: số hợp tử tạo thành = số giao tử đực được thụ tinh = số giao tử cái 0.25 được thụ tinh TH1: Nếu TBSD nói trên là TBSD đực số hợp tử = số giao tử đực được thụ tinh = 25% x64 = 16 ( hợp tử) 0.5 TH2: Nếu TBSD nói trên là TBSD cái số hợp tử = số giao tử cái được thụ tinh = 25% x 16 = 4 (hợp tử) 0.5 Tổng 20đ.
<span class='text_page_counter'>(5)</span>