CẬP NHẬT CHẨN ĐOÁN ĐIỀU TRỊ
LAO TIỀM ẨN
LATENT TB INFECTION (LTBI)
BS CK 2 NGUYỄN ĐÌNH DUY
BỆNH VIỆN PHẠM NGỌC THẠCH
NỘI DUNG
• ĐỊNH NGHĨA
• ĐỐI TƯỢNG
• CHẨN ĐỐN
• ĐIỀU TRỊ
• LTBI NHÓM LAO ĐA KHÁNG THUỐC
ĐỊNH NGHĨA
Lao tiềm ẩn (LTBI) là một trạng thái đáp ứng mi ễn d ịch
liên tục với sự kích thích bởi các kháng ngun
Mycobacterium tuberculosis mà khơng có b ằng ch ứng
về biểu triệu chứng trên lâm sàng
WHO 2015
LTBI là sự hiện diện của vi khuẩn lao trong cơ
thể mà khơng có triệu chứng lâm sàng .
1/3 dân số thế giới nhiễm lao (LTBI)
Tỷ lệ LTBI tiến triển thành lao bệnh là
10%/ 5 năm đầu sau nhiễm)
Tình trạng miển dịch
LTBI
TB DISEASE
LÂM SÀNG (-)
LÂM SÀNG (+) : SỐT , HO , ĐAU
NGỰC , SÚT CÂN , HO RA MÁU ….
TST HAY IGRA (+)
TST HAY IGRA (+)
X QUANG PHỔI (-)
AFB(-) , CẤY (-)
X QUANG PHỔI (+) HAY (-) NẾU EPD
–SGMD
AFB(+) , CẤY (+) .
AFB(-) , CẤY (-) NẾU EPD HAY GIAI
ĐOẠN SỚM
LÂY TRUYỀN (-)
LÂY TRUYỀN (+)
ĐIỀU TRỊ LTBI
ĐIỀU TRỊ TB
ĐỐI TƯỢNG SÀNG LỌC XÉT NGHIỆM
CÓ KHẢ NĂNG TĂNG NGUY CƠ PHƠI NHIỄM VỚI TB
• TIẾP XÚC GẦN VỚI NGƯỜI BỆNH LAO PHỔI
• DI DÂN TỪ CÁC QC GIA CĨ DỊCH TỂ LAO CAO
• LÀM VIỆC HAY SỐNG TRONG CÁC CƠ SỞ CĨ NGƯỜI NGUY
CƠ BỆNH LAO : TRẠI VƠ GIA CƯ , NHÀ DƯỠNG LÃO, BỆNH
VIỆN LAO –HIV
CDC 2016
ĐỐI TƯỢNG SÀNG LỌC XÉT NGHIỆM
NGUY CƠ CHUYỄN LTBI THÀNH BỆNH LAO
• NHIỄM HIV
• SỬ DỤNG MA T CHÍCH
• SỤT CÂN (10% )
• SILICOSIS
• SUY THẬN HAY CHẠY THẬN
• ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
• CẮT DẠ DÀY HAY CẮT NỐI RUỘT NON
• GHÉP TẠNG
• DÙNG THUỐC CORTICOID KÉO DÀI HAY THUỐC ỨC CHẾ MIỂN DỊCH
• UNG THƯ ĐẦU CỔ
CDC 2013
WHO
LỢI ÍCH
TRỞ NGẠI
SỐ LƯỢNG
BỆNH
NGUỒN LÂY
KHỐNG CHẾ
BỆNH LAO
XÉT NGHIỆM
TÁC DỤNG PHỤ
TỬ VONG
WHO
QUẢN LÝ LTBI (WHO)
ĐỐI TƯỢNG CẦN SÀNG LỌC
XÉT NGHIỆM
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ
• AN TỒN
• THEO DỎI ĐÁNH GIÁ
ĐỐI TƯỢNG
KINH TẾ
DỊCH TỂ ( TẦN SUẤT MẮC LAO MỚI )
ĐỐI TƯỢNG
CÁC QUỐC GIA THU NHẬP CAO HAY TRUNG BÌNH CAO CĨ
TẦN XUẤT LAO MỚI <100/100.000 DÂN
KHUYẾN CÁO THỰC HIỆN
• NHIỄM HIV
• NGƯỜI LỚN –TRẼ EM TIẾP XÚC VỚI NGUỒN LÂY
• ĐANG DÙNG THUỐC KHÁNG TNF
• CHẠY THẬN NHÂN TẠO
• GHÉP TẠNG –GHÉP TUỶ
• SILICOSIS
ĐỐI TƯỢNG
CÁC QUỐC GIA THU NHẬP CAO HAY TRUNG BÌNH CAO CĨ
TẦN XUẤT LAO MỚI <100/100.000 DÂN
KHUYẾN CÁO XEM XÉT CÂN NHẮC :
• TÙ NHÂN
• NHÂN VIÊN Y TẾ
• NGƯỜI DI DÂN TỪ CÁC QUỐC GIA CĨ NGUY CƠ GÁNH NẶNG
BỆNH LAO CAO
• VƠ GIA CƯ
• NGHIỆN MA TUÝ
ĐỐI TƯỢNG
CÁC QUỐC GIA KHÁC : (thu nhập thấp –trung bình thấp)
• HIV
• TRẼ EM < 5 TUỔI CĨ TIẾP XÚC VỚI NGUỒN LÂY
CHẨN ĐOÁN
CHẨN ĐOÁN
IGRA: Interferon-Gamma Release Assays
TST : Tuberculin Skin Test (Mantoux)
CHẨN ĐỐN
TST :
• Tiêm trong da 0,1 ml của 5 TU (tuberculin unit) PPD
( purified protein derivative) tạo ra m ột nốt s ần 6-10 mm
đường kính.
• Đo kết quả sau 48-72 giờ, đo đường kính chỗ cứng. Ghi k ết
quả bằng mm.
Dương tính giả: tiêm vacxin BCG, nhiễm Mycobacteria
khác
TST
Được xem là dương tính
≥ 5mm :
• Nhiễm HIV,
• Người đang điều trị bằng liệu pháp ức chế miễn dịch
• Mới tiếp xúc gần với người bị lao AFB(+)
• Thay đổi tổn thương xơ tương ứng với lao trước đây .
TST
Được xem là dương tính
≥ 10mm
• Tiêm chích ma t
• Nhân viên y tế ( nhà dưỡng lão , HIV, Lab TB
• Có nguy cơ tiến triển qua TB :Silicosis , suy th ận hay đang
chạy thận , đái tháo đường , cắt dạ dày hay cắt n ối ru ột non
≥ 15mm
• Người khơng có nguy cơ mắc bệnh lao
IGRA (INTERFERON GAMMA RELEASE ASSAY)
Interferon- γ :
Nguyên lý: Khi bị nhiễm trực khuẩn lao, 2 kháng nguyên c ủa
trực khuẩn lao người là ESAT-6 (Early Secretory Antigen Target6), và CFP-10 (Culture Filtrate Protein- 10 ) kích thích CD4 sản
xuất ra IFN- γ:
T-SPOT .TB: định lượng các tế bào T tiết INF- γ
QUANTIFERON-TB: đo nồng độ IFN- γ bởi ELISA
IGRA
Advantages
Limitations
KHÁCH QUAN
BỆNH PHẨM : XỬ LÝ SỚM
(<3OH)
KẾT QUẢ CHƯA THUYẾT PHỤC :
• < 5 TUỐI
• SUY GIẢM MIỂN DỊCH
• MỚI TIẾP XÚC
NHANH
LOẠI TRỪ BCG, NTM
IGRA
• Định tính : (-), (+) , trung gian.
• Định lượng : áp dụng trường hợp cá thể lâm sàng
T