Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.09 KB, 17 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GD & ĐT BÀU BÀNG. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. TRƯỜNG THCS TRỪ VĂN THỐ. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ______________________. ________________________________. QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NĂM 2017 (Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-THCS TVT ngày. /. /2017 của Hiệu. trưởng trường THCS Trừ Văn Thố) Chương I NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1: Phạm vi và đối tượng áp dụng 1. Quy chế chi tiêu nội bộ áp dụng đối với tất cả các nguồn kinh phí để thực hiện chế độ chi thường xuyên. 2. Quy chế này áp dụng trong phạm vi của đơn vị thực hiện trong năm 2017 3. Đối tượng áp dụng: Toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị. Điều 2 : Mục đích xây dựng quy chế 1. Tạo điều kiện cho đơn vị chủ động trong việc sử dụng biên chế và kinh phí sự nghiệp một cách hợp lý nhất để hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ được giao; 2. Thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức bộ máy tinh gọn, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong việc sử dụng biên chế kinh phí sự nghiệp giáo dục; 3. Nâng cao hiệu suất lao động, hiệu quả sử dụng kinh phí sự nghiệp giáo dục, tăng thu nhập cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; 4. Thực hiện quyền tự chủ, đồng thời gắn với trách nhiệm của Thủ trưởng đơn vị, giáo viên, nhân viên trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của Pháp luật. Tạo quyền chủ động cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ. Điều 3: Nguyên tắc xây dựng quy chế 1. Bảo đảm hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. 2. Các nội dung, mức chi của Quy chế không được vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Quy chế chi tiêu nội bộ bao gồm các quy định về chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu áp dụng thống nhất trong đơn vị nhằm sử dụng kinh phí có hiệu quả và tăng cường công tác quản lý, đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao phù hợp với nguồn kinh phí hiện có của đơn vị; 4. Phải phù hợp với hoạt động đặc thù của đơn vị; 5. Thực hiện công khai, dân chủ và bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên trong đơn vị; 6. Mọi chi tiêu phải đảm bảo có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp và theo đúng các quy định hiện hành của cơ quan Nhà nước và quy chế này; 7. Đối với khoản kinh phí dạy thêm học thêm của đơn vị, đảm bảo sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và theo đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền ban hành; 8. Đối với tiền học phí thu của học sinh thực hiện theo Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ Quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021 và Quyết định số 28/2016/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định mức thu, quản lý học phí và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập đối với các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm học 2016 - 2017 đến năm học 2020 – 2021. 9. Đối với các khoản khác như: tiền căn tin, tiền giữ xe thực hiện theo công văn số 448/TB-PTCKH ngày 06 tháng 09 năm 2016 của Phòng Tài chính huyện Bàu Bàng về việc hướng dẫn trích 40% cải cách tiền lương từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ; 10. Qui định đối với các khoản thu hộ học sinh đầu năm học đảm bảo thu bù chi; 11. Phải được thảo luận rộng rãi, dân chủ, công khai trong đơn vị;. Điều 4 : Căn cứ để xây dựng quy chế.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1. Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ – CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ qui định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập ; 2. Công văn số: 365/SGDĐT-TCCB ngày 16/3/2012 của sở GD&ĐT Bình dương hướng dẫn thực hiện phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo; 3. Công văn số: 385/SGDĐT-TCCB ngày 23/03/2012 của Sở GD & ĐT Bình Dương hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp ưu đãi với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy và chính sách hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng; 4. Quyết định số: 74/2011/QĐ-UBND của Thủ Dầu Một ngày 21/12/2011 ban hành quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực Tỉnh Bình Dương; 5. Quyết định số: 51/2012/QĐ-TTg ngày 16/11/2012 của Thủ Tướng Chính Phủ về chế độ trang phục đối với giáo viên, giảng viên thể dục thể thao; 6. Quyết định số: 29/2016/QĐ-UBND ngày 19/8/2016 của Bình Dương về chế độ,chính sách hỗ trợ đối với đơn vị, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên ngành Giáo Dục- Đào Tạo và Dạy nghề tỉnh Bình Dương; 7. Quyết Định số: 58/2014/QĐ-UBND ngày 22/12/2014 Thủ Dầu Một về việc ban hành chính sách hổ trợ đối với viên chức ngành giáo dục – đào tạo và dạy nghề tỉnh Bình Dương; 8. Quyết định số: 26/2011/QĐ-UBND ngày 15/8/2011 Thủ Dầu Một về việc hỗ trợ công chức, viên chức, nhân viên hợp đồng và học sinh ngành giáo dục –đào tạo và dạy nghề; 9. Quyết định số: 61/2012/QĐ-UBND ngày 18/12/2012 củaThủ Dầu Một về chế độ chi tiêu tái chính đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Dương; 10. Thông tư số 141/2011/TT-BTC ngày 20/10/2011 của Bộ Tài chính quy định về chế độ thanh toán tiền nghỉ phép hàng năm đối với cán bộ, công chức, viên chức lao động hợp đồng làm việc trong các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập; 11. Quyết định số : 93/2009/QĐ-UBND Thủ Dầu Một ngày 21/12/2009 về việc trợ cấp khó khăn cho viên chức ngành GD công tác ở các xã vùng khó khăn của tỉnh Bình Dương;.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 12. Công văn số: 6890/BTC-HCSN ngày 23/5/2012 của Bộ Tài chính về việc thực hiện tiết kiệm, tiết giảm tối đa chi phí điện, điện thọai, văn phòng phẩm, xăng dầu, khánh tiết, hội nghị, công tác; 13. Quyết định số: 1597/QĐ-UBND ngày 01/07/2013 của tỉnh Bình Dương về viêc phê duyệt một số mức chi cho các kì thi, hội thi của ngành GD-ĐT Bình Dương; 14. Thông tư số 14/2013/TT – BYT ngày 06 tháng 05 năm 2013 của Bộ Y Tế về việc hướng dẫn khám sức khỏe định kỳ; 15. Thông tư số 14/2007/TT – BTC ngày 08 tháng 03 năm 2007 của Bộ Tái Chính về việc hướng dẫn sử dụng kinh phí thực hiện công tác y tế trong các trường học; 16. Công văn số: 1917/SGDĐT-KHTC Bình Dương ngày 05/12/2011 hướng dẫn kinh phí thực hiện dạy học hai buổi/ngày; 17. Công văn số: 1964/SGDĐT-GDTrH Bình Dương ngày 25/12/2012 hướng dẫn một số nội dung tổ chức thực hiện dạy học hai buổi/ngày trong các trường THCS, THPT, Trung tâm GDTX; 18. Áp dụng Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Thay thế Thông tư số 97/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập bằng; 19. Căn cứ Quyết định số 04/QĐ-PGDĐT ngày 11 tháng 01 năm 2017 của Phòng Giáo Dục và Đào Tạo huyện Bàu Bàng về việc giao dự toán khối Mầm non, Tiểu học, THCS của Phòng GD & ĐT huyện Bàu Bàng; 20. Căn cứ vào nhiệm vụ năm học của nhà trường; 21. Căn cứ vào dự toán chi ngân sách được giao thực hiện quyền tự chủ.. Chương II QUY ĐỊNH CỤ THỂ I. NGUỒN KINH PHÍ VÀ CÁC NỘI DUNG CHI THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ TỰ CHỦ:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Điều 5 : Nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ và không tự chủ Kinh phí quản lý hành chính để thực hiện chế độ tự chủ là khoản kinh phí do ngân sách nhà nước cấp hàng năm và kinh phí thu học phí của đơn vị. - Kinh phí được cấp năm 2017 : 4.574.792.000 đồng.. trong đó:. + Kinh phí tự chủ: 4.160.037.000 đồng. (Trong đó: 10% cải cách tiền lương 102.560.000 đồng) + Kinh phí không tự chủ : 414.755.000 đồng. - Dự toán thu học phí năm 2017:. 190.440.000 đồng ( trong đó 40% cải cách tiền. lương: 76.176.000 đồng). - Tồn cấp bù học phí năm 2016 mang sang:. 1.485.046 đồng ( trong đó 40% cải. cách tiền lương: 1.123.046 đồng) - Kinh phí năm 2016 chuyển sang. 245.631.901 đồng. ( trong đó: 10% cải cách tiền. lương 139.216.136 đồng) Tổng kinh phí được sử dụng năm 2017 :. 5.012.348.947 đồng.. Điều 6: Các nội dung chi thực hiện chế độ tự chủ và không tự chủ: 1. Về tiền lương, tiền công: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước. Lương được chuyển vào thẻ ATM của cán bộ GV-NV trong trường và có lương trước ngày 15 tây hàng tháng. 2. Về chế độ làm thêm giờ : Chế độ thêm giờ thêm buổi được thực hiện theo thông tư 48/2011/TT-BGDĐ ngày 25/10/2014, thông tư liên tịch số 07/2013/TTLT-BGDĐT-BNV-BTC ngày 8/3/2013 của Bộ GDĐT – Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính. Được thanh toán theo từng học kỳ . 3. Chế độ công tác phí trong nước: Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Công tác phí là các khoản chi phí cho người đi công tác bao gồm: Tiền tàu xe đi lại, phụ cấp lưu trú, tiền thuê chỗ ở nơi đến công tác, cước vận chuyển hành lý. a) Các điều kiện để được thanh toán công tác phí:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Được thủ trưởng cơ quan cử đi công tác hoặc có giấy mời, giấy triệu tập của các cơ quan đến công tác; - Thực hiện đúng nhiệm vụ được giao; - Có đầy đủ các chứng từ thanh toán theo qui định. - Trường hợp cơ quan cử cán bộ đi công tác mà cơ quan, đơn vị nơi cán bộ đến công tác đã bố trí phương tiện vận chuyển thì người đi công tác không được thanh toán các khoản phí này; - Trường hợp người đi công tác sử dụng xe ô tô cơ quan, phương tiện do cơ quan thuê thì không được thanh toán tiền tàu xe. - Trường hợp đi công tác hoặc đào tạo bồi dưỡng (không kể thời gian) của đoàn thể như Đảng, đoàn Thanh Niên, Công đoàn (không phục vụ cho chuyên môn) mà đã được hưởng chế độ của đoàn thể cử đi thì tuỳ từng trường hợp nhà trường sẽ cân đối kinh phí hỗ trợ thêm tiền tàu xe. b) Thanh toán theo hình thức khoán : Đối với cán bộ, công chức, viên chức không có tiêu chuẩn được bố trí xe ô tô khi đi công tác, nhưng nếu đi công tác cách trụ sở cơ quan từ 10 km trở lên (đối với các xã thuộc địa bàn kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn theo các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ) và từ 15 km trở lên (đối với các xã còn lại) mà tự túc bằng phương tiện cá nhân của mình thì được thanh toán khoán tiền tự túc phương tiện tính theo khoản cách địa giới hành chính và giá xăng được tính theo quy định của Nhà nước, được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị. Cụ thể: -Trường hợp đi công tác từ 15 Km đến 50 Km khoán 0.1 lít xăng / 1 km - Trường hợp đi công tác trên 50 Km đến dưới 100 Km được khoán 0,05 lít xăng/km - Trường hợp đi công tác từ 100 Km được thanh toán theo vé tàu, xe nhà nước quy định.. Lưu ý: - Nộp báo cáo chỉ thanh toán cho một lần đi nộp, không giải quyết nộp lần 2. - Người công tác tự tính Km đi công tác và tính tự tính giấy đi đường, sau khi tính xong nộp lại cho kế toán để quyết toán..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> c) Phụ cấp lưu trú: - Trường hợp đi công tác do thủ trưởng cơ quan, đơn vị quyết định mức phụ cấp lưu trú theo các tiêu chí: Căn cứ theo số giờ thực tế đi công tác trong ngày, theo thời gian phải làm ngoài giờ hành chính (bao gồm cả thời gian đi trên đường), quãng đường đi công tác và được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị. Cụ thể : Khoảng cách. Nội dung công tác. Số tiền khoán. Nộp báo cáo. 20.000. Tập huấn, hội họp…. 40.000. Nộp báo cáo. 30.000. Tập huấn, hội họp…. 50.000. Nộp báo cáo. 40.000. Tập huấn, hội họp…. 60.000. Nộp báo cáo. 50.000. Tập huấn, hội họp…. 80.000. Tập huấn, hội họp…. 100.000. Từ 5km đến dưới 15km. Từ 15km đến dưới 30km. Từ 30km đến dưới 50km. Từ 50km đến dưới 100km. Từ 100km trở lên. d) Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ đến nơi công tác Thanh toán theo phương thức khoán như sau: - Đi công tác ở quận, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương và thành phố là đô thị loại I thuộc tỉnh, mức khoán không quá: 350.000 đồng/ngày/người. - Đi công tác tại huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc trung ương, tại thị xã, thành phố còn lại thuộc tỉnh, mức khoán không quá: 250.000 đồng/ngày/người. - Đi công tác tại các vùng còn lại, mức khoán không quá: 150.000 đồng/ngày/người. * Chứng từ làm căn cứ thanh toán: Văn bản hoặc kế hoạch công tác đã được Thủ trưởng cơ quan đơn vị duyệt và cử đi công tác; giấy đi đường có đóng dấu của cơ quan,.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> đơn vị cử cán bộ đi công tác và ký xác nhận đóng dấu ngày đến, ngày đi của cơ quan nơi cán bộ đến công tác (hoặc của khách sạn, nhà khách nơi lưu trú). Trường hợp đi công tác trong tỉnh theo lịch công tác tháng thì đi công tác đến đơn vị nào đóng đúng dấu của đơn vị đó. f) Khoán công tác phí : Do công việc Hiệu trưởng, kế toán thường xuyên đi công tác lưu động nên đơn vị khoán công tác phí : 500.000đ/tháng/người để hỗ trợ tiền gửi xe, xăng xe. Nếu được cấp có thẩm quyền cử đi thực hiện nhiệm vụ theo các đợt công tác cụ thể thì được thanh toán tiền công tác phí theo định mức trên (Thông tư số 40/2017/TTBTC). 4. Về chi hội nghị, tiếp khách: Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/04/2017 - Chế độ tiếp khách: không quá 1.500.000đ/1qúy - Chi nước uống : mức chi tối đa 20.000đ/ngày/người - Các khoản chi khác như: trang trí hội trường, phục vụ …theo hóa đơn, chứng từ thực tế. 5. Chi thanh toán thông tin, tuyên truyền, liên lạc : - Đối với CB, GV, CNV chỉ sử dụng điện thoại cơ quan khi phục vụ cho nhu cầu công tác. Hạn chế sử dụng điện thoại cho việc riêng. - Do yêu cầu công tác Hiệu trưởng và kế toán phải liên hệ công tác nhiều và định mức quy định hàng tháng được khoán tiền điện thoại 200.000đ/tháng/người. - Sách, báo chí, tạp chí thư viện: Mua các loại sách, báo phục vụ thông tin chính trị xã hội, tập san, tạp chí phục vụ công tác chuyên môn dạy và học trong nhà trường.. 6. Về sử dụng điện, nước: - Đèn chỉ sử dụng khi trong phòng không đủ ánh sáng. Hết giờ làm việc hoặc khi. ra khỏi phòng quá 15 phút phải tắt hết các thiết bị điện trong phòng. Các cá nhân phụ trách các phòng làm việc chịu trách nhiệm về việc sử dụng tiết kiệm điện của phòng mình. Giáo viên chủ nhiệm chịu trách nhiệm về việc sử dụng điện trong phòng học của lớp mình..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Việc sử dụng nước sinh hoạt phải thực sự tiết kiệm. Chỉ được sử dụng đúng mức cần thiết. Sau khi sử dụng phải đóng nguồn nước. Kịp thời báo cáo hiệu trưởng thay thế những thiết bị hư hỏng dẫn đến thất thoát nguồn nước. 7.Về sử dụng văn phòng phẩm: - Đầu quí các tổ, phòng lập dự trù vật tư văn phòng cần sử dụng trong quý của tổ, phòng mình nộp về bộ phận tài vụ. Bộ phận tài vụ có trách nhiệm tổng hợp, kiểm tra giá cả thích hợp ( nếu số tiền từ 1.000.000đ trở lên / 1 loại hàng hóa phải có 03 báo giá cạnh tranh) để cân đối kinh phí về nhu cầu văn phòng phẩm để trình lên Ban giám hiệu duyệt mua. - Cán bộ văn thư chịu trách nhiệm quản lý văn phòng phẩm (giấy, keo dán, bì thư, đồ bấm, vật tư vpp khác…) bao gồm bảo quản và theo dõi sử dụng. - Việc sử dụng máy photocoppy: để tránh lãng phí giấy, mực do không biết cách sử dụng máy photo, cần kiểm tra vị trí đặt giấy khi photo, nếu không biết cách sử dụng cần hỏi người có trách nhiệm nhằm hạn chế sai sót gây lãng phí giấy, mực. - Các bộ phận, cá nhân được sử dụng văn phòng phẩm phải triệt để tiết kiệm. Giấy in, giấy photo phải sử dụng cả hai mặt nếu từ hai trang trở lên (trừ trường hợp đặc biệt bắt buộc phải sử dụng 1 mặt giấy). Văn thư chỉ thực hiện photo cho các bộ phận sau khi đã được BGH phê duyệt số lượng. Những trường hợp không được phê duyệt, văn thư tuyệt đối không được photo, in ấn. 8. Việc sử dụng các loại tài sản công khác: - Bảo đảm nguyên tắc : tất cả tài sản công đều phải có người quản lý, chịu trách. nhiệm. Các cá nhân được giao sử dụng tài sản công phải sử dụng hợp lý, có trách nhiệm bảo dưỡng tài sản được giao, hư hỏng do thiếu trách nhiệm hoặc để mất tài sản công phải đền bù bằng hiện vật hoặc tiền mặt có giá trị tương đương, nếu để xảy ra hư hao, mất mát nghiêm trọng ngoài việc đền bù còn bị xử lý hành chính theo qui định hiện hành, kịp thời đề xuất với hiệu trưởng để tu bổ, sửa chữa tài sản. Khi tài sản hết thời gian sử dụng phải đề xuất thanh lý . - Những cá nhân không được giao quyền quản lý tài sản không được tự ý sử dụng tài sản nếu không được sự đồng ý của người phụ trách. - Tài sản mang ra khỏi trường phải được sự đồng ý của hiệu trưởng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 9. Về chi thuê mướn : - Thuê lao động trong nước : + Thuê nhân viên y tế : hợp đồng theo từng năm. Mức lương được chi trả hàng tháng theo hướng dẫn của Công văn số 2263/SGDĐT-TCCB ngày 05 tháng 12 năm 2016 của UBND tỉnh Bình Dương. Ngoài ra hỗ trợ thêm cho nhân viên Y tế học đường : 350.000đ/tháng x 12 tháng = 4.200.000đ/năm, từ nguồn tiết kiệm của đơn vị. + Thuê nhân viên quét lớp cho học sinh : hợp đồng theo từng tháng, mỗi tháng 2.000.000đ x 9 tháng = 18.000.000đ/năm. + Thuê nhân viên dọn nhà vệ sinh cho học sinh : hợp đồng theo từng tháng, mỗi tháng 2.000.000đ x 9 tháng = 18.000.000đ/năm. - Thuê phương tiện vận chuyển cho các việc như: chở học sinh đi thi học sinh giỏi, thi đấu các giải TDTT, thi văn nghệ của huyện và tỉnh, chở giáo viên đi công tác theo phân công của thủ trưởng đơn vị. Chứng từ thanh toán: hoá đơn và hợp đồng thuê xe và biên bản thanh lý. Thuê làm băng rôn theo thực tế Hiệu trưởng duyệt. - Thuê chăm sóc cây kiểng, dọn cỏ hàng năm. Chứng từ thanh toán: hợp đồng thuê ngoài và bảng đề nghị thanh toán tiền thuê ngoài. - Thuê đào tạo chi theo quyết định số 74/2011/QĐ-UBND, ngày 21 tháng 12 năm 2011 Ban hành Quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương. 10. Về sữa chữa thường xuyên và sữa chữa lớn: - Sửa chữa thường xuyên: Sửa phòng học sinh, sửa điện, đèn, quạt, v.v…theo tình hình thực tế hư hỏng tài sản của đơn vị. - Sửa chữa lớn: Theo dự toán đầu năm. Sau khi xin chủ trương của Uỷ ban Nhân dân huyện Bàu Bàng và thực hiện theo đúng các quy định hiện hành. - Sữa chữa nhỏ: nếu có phát sinh thì phải có báo giá về bộ phận tài vụ và thanh toán thực tế được duyệt của BGH. 11. Về các khoản nghiệp vụ chuyên môn : + Căn cứ vào dự toán, định mức được duyệt và theo sự phân bổ kế hoạch của BGH..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Chi cho chuyên đề cấp trường, cấp huyện, thao giảng cụm, đồ dùng dạy học : được chi theo định mức duyệt của Ban Giám hiệu, đầy đủ hóa đơn chứng từ để quyết toán theo quy định của tài chính.. + Hỗ trợ Sáng kiến KN đạt vòng tỉnh trở lên : chi theo quy định hiện hành. + Chi mua đồ dùng phục vụ công tác giảng dạy + Chi khen thưởng học sinh một lớp không quá: 800.000đ/lớp/năm., chi cho: mua tập khen thưởng, giấy và dụng cụ gói quà. + Chi khen thưởng các hoạt động học tập, ngoại khóa do nhà trường và các cấp lãnh đạo tổ chức. Thủ trưởng đơn vị quyết định mức khen thưởng cho các hoạt động. + Chi hỗ trợ cho học sinh tham gia các cuộc thi vòng huyện, tỉnh theo các mức: huyện : 50.000đ/hs/ngày, tỉnh 100.000đ/hs/ngày. + Chi Hội khỏe Phù Đổng : theo quy định hiện hành + Chi mua giấy thi, giấy kiểm tra, giấy, mực photo đề thi, tài liệu chuyên môn trường : chi theo phát sinh thực tế. + Chi mua thuốc và dụng cụ y tế phục vụ cho học sinh. 12. Về các khoản chi khác : - Các khoản hỗ trợ: nhà trọ, ở xa, nhà giáo ưu tú, nhân viên bảo vệ phục vụ, tiền tết, 20/11 được chi theo chế độ hiện hành. - Chi khám sức khoẻ ban đầu cho học sinh được chi theo quy định hiện hành. 13. Về Mua sắm: - Mua sắm TSCĐ: Theo dự toán đầu năm. Sau khi xin chủ trương của Uỷ ban Nhân dân huyện Bàu Bàng sẽ thực hiện. - Mua sắm CCDC: nếu có phát sinh thì phải có báo giá về bộ phận tài vụ và thanh toán thực tế được duyệt của BGH. 14. Kinh phí tiết kiệm được từ nguồn thu và ngân sách cấp để sử dụng : a) Tiền tiết kiệm từ kinh phí hoạt động của đơn vị bao gồm cả kinh phí ngân sách nhà nước cấp, nguồn thu học phí và dịch vụ b) Đối tượng và mức chi : * Chi tăng thu nhập hàng tháng :.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Chi hàng tháng cho người làm việc trực tiếp, bao gồm: Cán bộ, viên chức, lao động hợp đồng từ 01 năm trở lên với mức chi tạm ứng là 200.000đ/người/tháng và hỗ trợ thêm cho văn thư, kế toán là 500.000đ/người/tháng. - Đối với CBGVNV nghỉ việc hoặc chuyển trường chỉ chi tăng thu nhập theo định mức tạm ứng hàng tháng đến tháng nghỉ việc hoặc thuyên chuyển. - Cách phân phối thu nhập: chi từng quí và được thực hiện theo nguyên tắc tháng đầu của quí sau chi cho quí trước. * Tiết kiệm chi cuối năm : Cuối năm sau khi đã chi hết các hoạt động nếu kinh phí còn dư thì đơn vị sẽ sử dụng kinh phí này. Số tiền tiết kiệm được chi theo trình tự như sau : - Ưu tiên chi bổ sung tăng thu nhập cho cán bộ, giáo viên, công nhân viên trong nhà trường : + Chi tăng thu nhập thêm cho hiệu trưởng và kế toán do phải thường xuyên đi công tác theo mức chi 100.000đ/tháng x 12 tháng. + Chi bổ sung thu nhập cho toàn thể CB-GV-CNV đang làm việc tại trường, CB-GV-CNV chuyển đến, chuyển đi theo số tháng làm việc tương ứng trong năm. Tổng mức thu nhập tăng thêm của đơn vị không vượt quá 01 lần quỹ lương cấp bậc, chức vụ trong năm do Nhà nước quy định. - Phần còn lại trích lập các quỹ theo quy định ( nếu có ) : + Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp ( tối thiểu 15%) : dùng để đầu tư phát triển nâng cao hoạt động sự nghiệp, bổ sung vốn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc, chi áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật Công nghệ, huấn luyện nâng cao tay nghề, năng lực cho cán bộ. + Quỹ khen thưởng : để thưởng định kì, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong đơn vị ( ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của luật thi đua khen thưởng ) theo hiệu quả công việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. + Quỹ phúc lợi : chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị 15. Chi từ quỹ phúc lợi ( nếu có ) :.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Dùng để chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể của người lao động trong nhà trường như : * Chi thăm hỏi CB-NV ốm đau, hiếu, hỷ : - Bản thân CB-GV-NV lấy vợ hoặc chồng được tặng quà trị giá 300.000 đồng/ người. - Thăm hỏi đám tang: Bản thân CB-GV-NV được chi 300.000đ; bố mẹ vợ, chồng; vợ, chồng; con của CB-GV-NV: được chi 300.000 đồng. * Chi đồng phục cho CB-GV-NV : định mức chi không vượt quá 500.000đ/người. * Quà Tết cho giáo viên, nhân viên: định mức chi 200.000đ/phần và quà cho giáo viên về hưu 200.000 đ/phần. * Chi hỗ trợ cho các ngày lễ 20/11, 8/3, 20/10 : định mức chi 100.000 đ/gv. * Chi hỗ trợ cho giáo viên về hưu ngày 20/11, định mức chi 200.000 đ/gv. 16. Quy định chung về hồ sơ chứng từ thanh toán: - Mức chi từ 200.000 đ trở lên phải thực hiện hóa đơn tài chính ( Kèm bản đề nghị thanh toán, hóa đơn có chữ ký của người mua hàng, mộc dấu của đơn vị bán hàng). - Mức chi dưới 200.000 đ nếu là hóa đơn bán lẽ có tên trường, chữ ký của người mua hàng, mộc dấu của nơi bán hàng kèm bảng kê mua hàng + bảng đề nghị thanh toán. - Đối với hóa đơn chứng từ 3.000.000đ trở lên thì phải có hóa đơn tài chính, hợp đồng, nghiệm thu và thanh lý, bảng báo giá. - Những trường hợp mua sắm, sữa chữa nhỏ không đáng kể từ dưới 3.000.000đ thì chỉ cần hóa đơn tài chính để việc mua sắm, sữa chữa kịp thời đảm bảo cơ sở vật chất cho hoạt động của Nhà trường. - Những hóa đơn trên 20 triệu phải có quyết định chỉ định thầu của Hiệu trưởng. 17. Các quy định khác : Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ của nhà trường, nếu phát sinh các nội dung chi không có trong quy định này, hiệu trưởng xem xét quyết định. Để công tác thanh quyết toán với cơ quan tài chính, kho bạc kịp thời, các cá nhân được tạm ứng kinh phí có trách nhiệm quyết toán trong vòng 15 ngày kể từ khi kết thúc.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> hoạt động. Quá hạn, hiệu trưởng có quyền thu hồi tạm ứng bằng cách trừ vào lương tháng. Chương III SỬ DỤNG NGUỒN THU TỪ CHO THUÊ CĂN TIN, GIỮ XE Điều 7. Mức thu 1. Cho thuê mặt bằng giữ xe : Thực hiện cho thuê mặt bằng giữ xe theo hợp đồng năm học với mức cho thuê 16.000.000 đ/năm học. Chủ thuê mặt bằng thực hiện mức thu theo hướng dẫn tại quyết đinh số 07/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh Bình Dương về việc quy định giá trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bình Dương. Định mức thu đối với: xe đạp: 1.000đ, xe đạp điện : 2.000đ 2. Cho thuê mặt bằng bán căn tin : - Thực hiện cho thuê mặt bằng bán căn tin theo hợp đồng năm học với mức cho thuê 8.000.000 đ/năm học Điều 8 : Định mức chi: Thực hiện theo hướng dẫn tại công văn số 448/TB-PTCKH ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Phòng tài chính - kế hoạch huyện Bàu Bàng về việc hướng dẫn trích 40% cải cảch tiền lương từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ. Nội dung và mức thu chi cụ thể: - Chi nộp thuế môn bài - Chi nộp thuế giá trị gia tăng - Chi nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp Sau khi trừ các khoản chi cho nghĩa vụ nộp thuế còn lại được phân bổ như sau: 1. Chi bổ sung nguồn cải cách tiền lương: 40% 2. Còn lại 60% sử dụng để chi hoạt động Điều 9. Quản lý nguồn cho thuê căn tin, giữ xe :.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nộp vào tài khoản Kho bạc nhà nước 3713.0.1032842.00000 và theo dõi riêng theo hướng dẫn tại công văn số 448/TB-PTCKH ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Phòng tài chính - kế hoạch huyện Bàu Bàng về việc hướng dẫn trích 40% cải cảch tiền lương từ nguồn thu sự nghiệp, dịch vụ. Người quản lý nguồn: Hiệu trưởng . Chứng từ thanh toán: Danh sách ký nhận tiền, biên nhận, hợp đồng, nghiệm thu thanh lý hợp đồng, tất cả phải được chủ nguồn kinh phí ký duyệt và có xác nhận của Chủ tịch công đoàn. Chương IV SỬ DỤNG NGUỒN THU DẠY THÊM HỌC THÊM Điều 10. Mức thu: Thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 1642/SGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 09 năm 2014 về việc hướng dẫn tổ chức thực hiện dạy buổi 2, dạy tăng tiết, dạy thêm – học thêm trong nhà trường THCS, THPT và trung tâm GDTX, Công văn 7291/BGDĐTGDTrH ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn dạy học 2 buổi/ngày) .Thu theo thỏa thuận với phụ huynh học sinh và nghị quyết của Ban ĐDCM HS nhà trường. Thu theo nguyên tắc thu đủ bù chi. Điều 11. Định mức chi: Thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 1642/SGDĐT-GDTrH ngày 24 tháng 09 năm 2014 về việc hướng dẫn tổ chức thực hiện dạy buổi 2, dạy tăng tiết, dạy thêm – học thêm trong nhà trường THCS, THPT và trung tâm GDTX, Công văn 7291/BGDĐTGDTrH ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo Hướng dẫn dạy học 2 buổi/ngày). Nội dung và mức chi cụ thể như sau: 1/ Chi cho giáo viên trực tiếp giảng dạy: 80%/tổng thu 2/ Chi cho công tác thu (những người trực tiếp thu tiền học sinh): 3%/tổng thu 3/ Chi cho kế toán, thủ quỹ, và những người có liên quan ( nếu có ) : 2%/tổng thu 4/ Chi hỗ trợ cơ sở vật chất ( gồm: chi tiền điện, nước, tu sửa cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ việc dạy học.) : 10%/tổng thu..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 5/ Còn lại 5 % chi cho công tác quản lý: Hiệu trưởng, Hiệu phó Chương V QUY ĐỊNH VỀ DỰ TOÁN, THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THU CHI VÀ QUYẾT TOÁN 1. Quy định về dự toán : - Tất cả các nguồn tài chính (tiền và tài sản) đều thuộc quyền quản lý , sử dụng của trường, phải ghi trên sổ sách tài vụ của trường. - Mọi khoản chi phải có trong dự toán hàng năm. Xây dựng kế hoạch tài chính dự trù vào tháng 6 năm trước trên cơ sở các dự trù và hoàn thành nhiệm vụ được giao . 2. Quy định về thực hiện nhiệm vụ thu-chi: - Đối với các khoản thu-chi phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn, định mức chung của nhà nước không ban hành các mức cao hơn. - Tất cả các hoạt động sự nghiệp có thu đều được thực hiện theo dự toán thu-chi được hiệu trưởng duyệt. - Tất cả các hợp đồng kinh tế với bên ngoài đều do hiệu trưởng và người ủy quyền hiệu trưởng ký. - Chứng từ thu-chi phải có đầy đủ chữ ký duyệt của Hiệu trưởng chuẩn chi và chữ ký duyệt của kế toán. - Chứng từ lưu trữ theo quy định hiện hành, công khai tài chính dự toán hàng năm theo quy định của Bộ Tài Chính. - Cuối năm khóa sổ, thu hồi công nợ, đối chiếu số dư với Kho bạc. Điều 9 : Thực hiện công khai và báo cáo tài chính : - Thực hiện công khai theo quy định của Nhà nước. - Ban thanh tra nhân dân và tổ chức công đoàn của đơn vị có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát. Chương VI TỔ CHỨC THỰC HIỆN 1. Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/7/2017, mọi quy định trước đây trái với quy chế này đều được bãi bỏ..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2. Trong quá trình thực hiện có những vấn đề gì vướng mắc, chưa phù hợp, sẽ được xem xét bổ sung, sửa đổi cho phù hợp. 3. Quy chế này được thông qua cuộc họp Hội đồng Sư phạm ngày …. tháng 8 năm 2017 với 100% cán bộ, viên chức đồng ý. Trừ Văn Thố, ngày…… tháng…… năm 2017 HIỆU TRƯỞNG.
<span class='text_page_counter'>(18)</span>