Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.31 MB, 53 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kiểm tra bài cũ. Trình bày các thao tác giao phấn ở cây trồng ( lúa, ngô, cây bưởi ).
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thực hành:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Bài 39: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU THÀNH TỰU CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG. I. Mục tiêu : (SGK) II. Chuẩn bị: (SGK) III. Cách tiến hành: 1. Thành tựu chọn giống ở vật nuôi.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> • Bò sữa Hà Lan • Bò Sind.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bò sữa Hà Lan Nguồn gốc: xuất xứ từ tỉnh Friexlen (Friesland, Hà Lan) Hướng sử dụng: nuôi thuần lấy sữa và dùng để lai nhằm nâng cao phẩm chất giống bò. Tính trạng nổi bật: khả năng sản xuất sữa rất cao.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bò Sind Nguồn gốc: có nguồn gốc bò u nhiệt đới ở Pakixtan. Hướng sử dụng: được nuôi để lấy sức kéo, lấy thịt; cho lai với các giống bò sữa, bò thịt. Tính trạng nổi bật: có ưu thế về năng suất và trọng lượng, có sức sinh sản cao, chịu nóng tốt..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> • Bò Honsten Hà Lan có trọng lượng lớn, con đực: 600 kg; con cái: 550 kg. • Khả năng cho sản lượng sữa cao (từ 3800-12000 kg sữa/305 ngày) ĐÂY LÀ GIỐNG BÒ SỮA HÀ LAN.
<span class='text_page_counter'>(8)</span>
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bò Sind: • Có trọng lượng lớn, con đực trưởng thành nặng 450500 kg/con; con cái nặng 400 kg. • Tuổi đẻ đầu tiên là 48 tháng. • Năng suất sữa: 1600kg/275 ngày.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Bò lai Sind: •Con đực có trọng lượng 320-440 kg, con cái: 275 kg. •Là giống bò chuyên dụng cày, kéo và lấy thịt..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Bò lai Sind.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> CÁC GIỐNG BÒ TÊN GIỐNG - Bò sữa Hà Lan - Bò Sind. HƯỚNG SỬ DỤNG -Lấy sữa -Lấy thịt. TÍNH TRẠNH NỔI BẬT Sản lượng sữa rất cao Chịu nóng.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giống lợn Ỉ Mỡ: • • • •. Nguồn gốc Nam Định; Lúc 4-5 tháng tuổi có thể phối giống. Mỗi năm đẻ 2 lứa, số con thường 8-11 con/lứa Tỷ lệ mỡ nhiều (48%). TO THẬT ĐÓ!!.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> • • • • •. Giống lợn Ỉ Móng Cái: Nguồn gốc ở Quảng Ninh Khoang đen hình yên ngựa Lúc 7-8 tháng có thể phối giống Đẻ từ 10-14 con/lứa. Tỷ lệ mỡ/thịt xẻ: 35-38%.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> • Lợn Lan Đơ rat: Tai to mềm, cụp • Trọng lượng lớn: con đực: 270-300 kg; con cái 200-230 kg. • Phối giống từ khi 7-8 tháng tuổi • Lớn nhanh, 6 tháng tuổi đạt 100kg. • Tỷ lệ thịt nạc cao 54-56%..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> • Lợn Y Oóc Sai: Trọng lượng lớn, con đực nặng 250-320 kg; con cái 200-250 kg. • Mông vai nở, bụng thon gọn, tai to, đứng..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> CÁC GIỐNG LỢN TÊN GIỐNG -Ỉ Móng Cái. - Bớc sai. HƯỚNG SỬ DỤNG Lấy thịt và làm con giống. Lấy con giống. TÍNH TRẠNG NỔI BẬT Khả năng kháng bệnh và khả năng sinh sản cao Chất lượng thịt cao.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> • • • •. Gà Rốt ri Gà Hồ Đông Cảo Gà chọi Gà Tam Hoàng.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gà Rốt ri Nguồn gốc: lai tạo nên từ hai giống gà Rhode và gà Ri (Việt Nam). Hướng sử dụng: kiêm dụng trứng và thịt. Tính trạng nổi bật: tăng trọng nhanh, đẻ nhiều trứng, thịt thơm ngon, thích hợp với hình thức chăn nuôi thả..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gà Hồ Đông Cảo Nguồn gốc: gốc từ vùng làng Hồ (huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam). Hướng sử dụng: lấy thịt, lấy trứng. Tính trạng nổi bật: thể chất khỏe, xương to, thịt rất thơm ngon, khả năng kháng bệnh cao, sinh sản ít, gà con chậm lớn.. Gà Hồ Đông Cảo.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Gà chọi Nguồn gốc: gốc ở vùng Đông Nam Á, chủ yếu ở Malayxia. Hướng sử dụng: phục vụ cho tập quán chơi chọi gà, dùng để chọi là chính. Tính trạng nổi bật: thân dài, xương chân phát triển tốt, cựa to và dài; gà trống tính hung hăng, gà mái nuôi con vụng.. Gà chọi.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Gà Tam Hoàng Nguồn gốc: là giống có nguồn gốc từ trại giống Gia cầm thành phố Nam Ninh, Trung Quốc. Hướng sử dụng: lấy thịt với năng suất cao. Tính trạng nổi bật: chất lượng và năng suất thịt rất cao, là giống gà thuần hóa, lớn nhanh , dễ nuôi.. Gà Tam Hoàng.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> • • • •. Giống gà Đông Cảo: Nguồn gốc Hưng Yên Thân hình to nặng nề, xương to, lườn rộng. Con trống trưởng thành nặng 4,5kg; con mái nặng 3,5 kg, đẻ ít trứng..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> • Giống Gà Hồ: • Nguồn gốc: Bắc Ninh • Con trống trưởng thành nặng 4,5-5,5 kg; con mái 3,54 kg. • Gà Hồ có thịt thơm ngon, là biểu tượng văn hóa vùng Kinh Bắc.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> • Giống Gà Chọi (Gà Nòi) • Thường dùng làm gà chiến • Con trống 4-5 kg; con mái: 3,5-4 kg. ĐÂY LÀ MỘT SỐ GIỐNG GÀ KHÁC!! ^_~.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> • • • •. Giống gà Tam hoàng Gà trưởng thành chủ yếu là màu vàng Con trống nặng 2-2,2 kg; con mái 1,6-1,8 kg Đẻ sớm, từ 126-130 ngày tuổi..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> • Giống Gà Ri: • Con trống nặng 2,7 kg; con mái: 1,2 kg. • Mắn đẻ, đẻ 4-5 lứa/năm, mỗi lứa đẻ 10-15 trứng. • Thịt thơm ngon..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> THỊT CỦA NHỮNG CHÚ GÀ NÀY CHẮC RẤT NGON. • • • •. Giống Gà Ross 208: Nguồn gốc Hungary Là giống gà chuyên thịt Dòng trống: 4,5 kg; dòng mái: 4 kg. Thời gian đẻ 1 lần kéo dài 6-7 tháng..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> • Giống gà Rốt- Ri: Giống lai • Gà chuyên trứng: 180-200 trứng/năm • Tuổi đẻ trứng đầu tiên là 135 ngày..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Gà Tè. Gà Tre.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Gà Lương Phượng. Gà H’mông.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> CÁC GIỐNG GÀ HƯỚNG SỬ DỤNG. TÍNH TRẠNG NỔI BẬT. - Gà Rốt ri - Gà Hồ Đông Cảo - Gà Tam Hoàng. Lấy thịt và lấy trứng. -Tăng trọng nhanh -Đẻ trứng nhiều. - Gà chọi. Dùng để chọi. - Thể chất tốt. TÊN GIỐNG.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> • Giống Vịt Cỏ: • Vịt đực trưởng thành nặng 1,6kg; vịt cái 1,5 kg • Đẻ từ 150-250 quả/năm.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> • • • • •. Giống Vịt bầu bến: Nguồn gốc Hòa Bình Con đực: 1,6-1,8 kg; con mái: 1,3-1,7 kg. Đẻ 134-148 quả/năm, tỷ lệ nở cao. Thịt ngon.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> • • • •. Giống Vịt Kaki cambell Nguồn gốc: Anh quốc Trưởng thành 1,8-2kg/con. Đẻ 260-300 quả/năm. Đây là một giống vịt của Anh tên là Kali cambell.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> • • • • •. Giống Vịt Super meat Nguồn gốc: Anh quốc Con trống: 3,2-3,8 kg; con mái: 3,2-3,5 kg. Đẻ 200 trứng/năm Là giống vịt chuyên thịt.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> CÁC GIỐNG VỊT TÊN GIỐNG - Vịt cỏ - Vịt Bầu bến - Vịt Kaki cambell - Vịt Super meat. HƯỚNG SỬ DỤNG. TÍNH TRẠNG NỔI BẬT. - Tăng trọng nhanh Lấy thịt và trứng - Dễ thích nghi - Đẻ nhiều trứng.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> • Cá rô phi đơn tính • Cá chép lai • Cá chim trắng.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Cá rô phi đơn tính Nguồn gốc: phát sinh từ châu Âu và Trung Đông. Hướng sử dụng: chỉ lấy thịt. Tính trạng nổi bật: tăng trưởng rất nhanh, ăn tạp, dễ nuôi, thích nghi tốt, thịt cá ngọt và bùi, giàu khoáng nhưng ít mỡ, đẻ nhiều, năng suất trứng tốt.. Cá rô phi đơn tính.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Cá chép lai Nguồn gốc: từ khu vực Á- Âu. Hướng sử dụng: nuôi để lấy thịt. Tính trạng nổi bật: khả năng sinh sản tốt, đẻ nhiều – nhanh, ăn tạp (chủ yếu là rong), thịt có vị thơm ngon nhưng vẫn có lẫn xương.. Cá chép lai.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Cá chim trắng Nguồn gốc: từ sông Amazon, Nam Mỹ. Sau đó du nhập vào Trung Quốc và nhập xuống Việt Nam. Hướng sử dụng: lấy thịt. Tính trạng nổi bật: là loài cá ăn tạp, dễ nuôi, chịu nhiệt độ thấp tương đối kém, dạ dày cá khá to, ruột và nội tạng nhiều mỡ.. Cá chim trắng.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> • Cá Rô phi • Nhanh lớn; nuôi thịt.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> CÁ CHÉP, CÁ CHÉP NGON TUYỆT. Cá chép.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> • Giống cá Chim trắng • Loài cá có răng sắc nhọn, • Có thịt ngon. ĐÂY LÀ LOÀI CÁ RẤT ĐƯỢC NHIỀU NGƯỜI THÍCH.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Một số loài cá khác. Cá quả.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> • Giống cá Basa và cá Tra • Thịt rất ngon đang được xuất khẩu ra nước ngoài Nhiều thật đó.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> CÁC GIỐNG CÁ TÊN GIỐNG - Cá rô phi đơn tính - Cá chép lai - Cá chim trắng. HƯỚNG SỬ DỤNG. Lấy thịt. TÍNH TRẠNG NỔI BẬT - Dễ thích nghi - Tăng trọng nhanh.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> 2. Thành tựu chọn giống ở cây trồng STT 1. 2. Tên giống. Tính trạng nổi bật. Các giống lúa : - CR 203 - CM 2 - BIR 352. - Ngắn ngày năng suất cao - Chống chịu được rầy nâu.. Các giống ngô: - Ngô lai LNV4 - Ngô lai LVN 20. - Khả năng thích ứng rộng . - Chống đổ tốt Năng suất từ 8 - 12 tấn / ha.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Lúa lai DT10.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngô lai Một số giống có khả năng thích ứng rộng, chịu hạn, chống chịu sâu bệnh. (LVN4, 10, 20).
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Lạc lai V79.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Đậu tương DT55.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Giống dâu tằm số 12.
<span class='text_page_counter'>(54)</span>