Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.36 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. TUẦN 2 Thứ hai, ngày 28 tháng 8 năm 2017 Tiết 1: HĐTT ________________________________ Tiết 2: TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TiêU:. 1. Kiến thức: - Biết đọc, viết các phân số thập phân trên mét đoạn của tia số. Biết chuyển một phân số thành phân số thập phân. 2. Kĩ năng: - Làm bài tập: 1, 2, 3. 3. Thái đé: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Phiếu BT1 2.Chuẩn bị của HS: - SGK, Vở. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.. - Cá nhân, nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 1 HS lên bảng yêu - 1HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi cầu HS làm các bài tập 4(b, d) và nhận xét. trong SGK 64 64 : 8 8 3 3 25 75 - Dưới lớp kiểm tra VBT - GV nhận xét HS. 3. Dạy bài mới 1)Giới thiệu bài GV giới thiệu bài: Trong giờ học này các em sẽ cùng làm các bài toán về phân số thập phân và tìm giá trị phân số thập phân của một số cho trước. 2)Hướng dẫn luyện tập * Bài 1(9) - GV vẽ tia số lên bảng, gọi 1 HS lên bảng làm bài, yêu cầu các HS khác vẽ tia số vào vở và điền vào các phân số thập phân. Giáo án lớp 5. d,. 800. . 800 : 8. 100. b, 4 = 4 25 = 100. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.. - HS làm bài. 0 I I I I 1 10. 2 10. 3 10. I. I. I. I. I. 4 10. 5 10. 6 10. 7 10. 8 10. 1 I I 9 10. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018 - Theo dõi bài chữa của GV để tự kiểm tra bài của mình, sau đó đọc các phân số thập phân.. - GV nhận xét bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS - HS : Bài tập yêu cầu chúng ta viết các phân số đọc các phân số thập phân trên đã cho thành phân số thập phân. tia số. * Bài 2(9) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài. 11 11 5 55 2 = 2 5 = 10. 15 15 25 375 4 = 4 25 = 100. 31 31 2 62 5 = 5 2 = 10. - GV chữa bài . * Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó - HS đäc ®Çu bµi hỏi: - HS : Bài tập yêu cầu viết các phân số đã - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? cho thành các phân số thập phân có mẫu số là 100. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV yêu cầu HS làm bài. vào vở bài tập. 6 6 4 24 25 = 25 4 = 100. 500 : 100 500 50 1000 = 1000 : 100 = 100. 18 18 : 2 200 = 200 : 2 = 9 100. - GV gọi HS nhận xét bài làm của - Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài bạn trên bảng, sau đó nhận xét. của mình. 4. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 3,4 trong - Hs nghe SGK và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… _________________________________________ TIết 3 : TẬP ĐỌC NGHÌN NĂM VĂN HIẾN I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.. 1. Kiến thức: - Biết đọc đúng văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử, thể hiện nền văn hiến lâu Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. đời (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3. Thái độ: - Giáo dục HS giữ gìn nền văn hóa của nước VIệt Nam. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh minh hoạ trang 16 SGK - Bảng phụ viết sẵn: Triều đại / Lý/ Số khoa thi / 6/ Số tiến sĩ11 / số trạng nguyên / o/ 2.Chuẩn bị của HS: - SGK III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.. - Cá nhân- nhóm - lớp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 3 HS đọc 3 đoạn - Gọi 3 HS đọc bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa - Nêu nội dung bài - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới) a) Giới thiệu bài - Cho HS quan sát tranh minh hoạ - HS quan sát - Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Tranh vẽ khuê văn Các ở Quốc Tử Giám - Em biết gì về di tích lịch sử này? - Văn miếu là di tích lịch sử nổi tiếng ở thủ đô HN . Đây là trường đại học GV: đây là ảnh chụp Khuê Văn Các đầu tiên của VN ... trong Văn Miếu - Quốc tử Giám - Một di tích lịch sử nổi tiếng ở HN Đây là trường đại học đầu tiên của VN một chứng tích về nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. chúng ta cùng tìm hiểu nền văn hiến của đất nước qua bài tập đọc Nghìn năm văn hiến b) Hướng dẫn luyện đọc - Gv chia đoạn: bài chia 3 đoạn - Hs nghe và đánh dấu vào SGK + Đoạn 1: từ đầu .... cụ thể như sau. + Đoạn 2; bảng thống kê. + đoạn 3 còn lại * Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn (lần - 3 HS đọc nối tiếp lần 1 1) - HS đọc từ khó. GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS, ghi bảng từ HS phát âm sai - 3 HS đọc nối tiếp lần 2 * Gọi 3 hs đọc nối tiếp lần 2 kết hợp - HS nêu chú giải GNT theo đoạn. - HS luyện đọc trong nhóm * Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm 3 - 2 nhóm HS thi đọc Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma - Thi đọc giữa các nhóm (2 nhóm) - YC các nhóm báo kết quả đọc của nhóm - GV sửa trước lớp, nhận xét, tuyên dương. c) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 - Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì?. - GV giảng - Em biết gì về Văn Miếu?. Năm học 2017 -2018 - Nhóm trưởng giơ tay báo cáo. - HS đọc thầm bài và đọc to câu hỏi - Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075 nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN đã tổ chức được 185 khoa thi lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ - ... nơi thờ Khổng Tử và những người có công mở mang giáo dục thời xưa.. GV: VN có truyền thống khoa cử lâu đời - Yêu cầu đọc bảng thống kê để tìm xem: - HS đọc - Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi - triều đại Lê tổ chức nhiều khoa thi nhất? nhất: 104 khoa - Triều đại Lê có nhiều tiến sĩ nhất - Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? 1780 - GV giảng - ... các thế hệ của các đời vua - Triều đại là gì? GV: văn miếu vừa là nơi thờ khổng tử và các bậc hiền triết nổi tiếng về đạo nho của Trung Quốc, là nơi dạy các thái tử học. Đến năm 1075 đời vua Lý Nhân Tông cho lập Quốc Tử Giám . Năm 1076 là mốc khởi đầu của GD đại học chính quy của nước ta... - Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền - VN là một nước có nền văn hiến lâu thống văn hoá VN? đời... - Đoạn còn lại của bài văn cho em biết - Chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời điều gì? - GV giảng - Chứng tích có nghĩa là gì? - HS nêu chú giải => Chứng tích về một nền văn hiến lâu đời ND: VN có truyền thống khoa cử, - Bài văn nói lên điều gì? thể hiện nền văn hiến lâu đời. - HS ghi vào vở - GV ghi bảng nội dung chính của bài d) Đọc diễn cảm - HS ghe tìm cách đoc - GV đọc mẫu - Đ1: đọc với giọng nhẹ nhàng... - Đoạn 1 đọc ntn? - 1 hs đọc - YC hs đọc lại đoạn 1 - Đ2: Đọc với giọng thể hiện sự chân - Đoạn 2 đọc với giọng ntn? trọng, tự hào.. - 1 hs đọc - YC 1 hs đọc lại đoạn 2 - Đ3: Đọc với giọng ..... Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma - Đoạn 3 đọc với giọng ntn? - YC 1 hs đọc lại đoạn 3 - GV nhận xét * Cho h/s luyện đọc bảng thống kê. - HS thi đọc - Gọi h/s nx bình chọn GV nx tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò. - Tóm tắt lại nd bài - Nhận xét tiết học - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Năm học 2017 -2018 - 1 hs đọc - HS luyện đọc theo nhóm bàn - 5-6 h/s thi đọc - HS bình chọn bạn đọc hay nhất - Hs nghe. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… __________________________________________ TIết 4 : CHÍNH TẢ(Nghe-viết) LƯƠNG NGỌC QUYẾN I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.. 1. Kiến thức: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2. Kĩ năng: - Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 đến 10 tiếng) trong BT2; chép đúng vần của các tiếng vào mô hình, theo yêu cầu (BT3). 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần - Giấy khổ to, bút dạ 2.Chuẩn bị của HS: - Vở chính tả III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.. - Cá nhân- nhóm - lớp IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 3 hS lên bảng viết - Đọc viết các từ ngữ: ghê gớm, gồ ghề, - gọi 1 HS phát biểu quy tắc chính tả kiên quyết, cái kéo, cây cọ, kì lạ, ngô viết đối với c/k, g/gh, ng/ngh nghê - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ viết bài Lương Ngọc Quyến và làm bài tập về cấu tạo vần. (ghi - HS nghe bảng) - Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước, ông sinh năm 1885 mất 1917. Tấm lòng kiên trung của ông được mọi người biết đến. Tên ông nay được đặt cho nhiều đường phố, trường học ở các tỉnh. b) Hướng dẫn nghe - viết * Tìm hiểu nội dung bài viết - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to - Em biết gì về Lương Ngọc Quyến? - Lương Ngọc quyến là 1 nhà yêu nước. ông tham gia chống thực dân Pháp và bị giặc khoét bàn chân, luồn dây thép buộc chân ông vào xích sắt. - Ông được giải thoát khỏi nhà giam - ông được giải thoát vào ngày 30-8-1917 khi nào? khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do đội cấn lãnh đạo bùng nổ. * Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS nêu từ ngữ khó, dễ lẫn - HS nêu: Lương Ngọc Quyến, khi viết LươngVăn Can, lực lượng, khoét, xích sắt, mưu, giả thoát. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào vở nháp. * Viết chính tả - GV đọc cho HS viết - HS viết bài * Soát lỗi, nhận xét - HS soát lỗi c. Hướng dẫn làm bài chính tả * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc yêu cầu bài tập của bài tập - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS tự làm - Lớp nhận xét a) trạng -ang b) làng-ang nguyên- uyên mộ -ô Nguyễn- uyên Trạch -ạch Hiền-iên huyện -uyên Khoa- oa Bình - inh Thi- i Giang- ang * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - Dựa vào bài tập 1 em hãy nêu mô + tiếng gồm có âm đầu, vần, thanh hình cấu tạo của tiếng? - GV đưa ra mô hình cấu tạo của vần - Vần gồm có những bộ phận nào? + vần gồm có âm đệm, âm chính, âm. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma - Các em hãy chép vần của từng tiếng in đậm trong bài tập 1 vào mô hình cấu tạo vần. - Gọi HS nhận xét - GV chữa bài Tiếng  m đêm Trạng Nguyên u Hiền Khoa Thi Mộ Trạch Bình Giang - Nhìn vào mô hình cấu tạo bảng em có nhận xét gì?. Năm học 2017 -2018 cuối - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS dưới lớp kẻ mô hình vào vở và chép vần - Nhận xét bài của bạn Vần Âm chính Âm cuối a ng yê n iê n a i ô a ch i nh a ng Tất cả các vần đều có âm chính - Có vần có âm đệm có vần không có, có vần có âm cuối, có vần không. KL: Phần vần của tất cả các tiếng đều có âm chính, một số vần còn có thêm âm cuối và âm đệm. Âm đệm được ghi bằng chữ cái o, u. Có những vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối. Trong tiếng bộ phận quan trọng không thể thiếu là âm chính và thanh - VD: A, đây rồi! - Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm Ồ, lạ ghê! chính và dấu thanh? Thế ư? - Gv nhận xét 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS - Hs nghe - Về nhà viết lại những từ viết sai V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… __________________________________________________________________ Thứ ba, ngày 29 tháng 8 năm 2017 TIết 1: TOÁN ÔN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐI. MỤC TIÊU: 1. KIến thức: - Giúp HS: Biết cộng (trừ) hai phân số có cùng mẫu số, hai phân số không cùng mẫu số. 2. Kĩ năng:. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. - Làm bài tập: 1, 2(a,b), 3. 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Phiếu BT1 2.Chuẩn bị của HS: - SGK, Vở. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Cá nhân, nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 3 trong VBT. - Dưới lớp kiểm tra VBT - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới a)Giới thiệu bài - Trong tiết học này chúng ta cùng ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân số. b) Hướng dẫn ôn tập phép cộng, phép trừ hai phân số. - GV viết lên bảng hai phép tính: 3 5 10 3 7 + 7 ; 15 - 15. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài ra giấy nháp. 3 7 + 10 15 -. 35 5 8 7 = 7 = 7 3 10 3 7 15 = 15 = 15. - GV yêu cầu HS thực hiện tính. - 2 HS lần lượt trả lời: - Khi muốn cộng ( trõ ) hai phân số có + Khi muốn cộng hai phân số cùng cùng mẫu số ta làm như thế nào? mẫu số ta cộng các tử số với nhau va giữ nguyên mẫu số. + Khi muốn trừ hai phân số cùng mẫu số ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV viết tiếp lên bảng hai phép tính: - 2 HS lên bảng thực hiện phép tính, 7 3 7 7 HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 9 + 10 ; 8 - 9 và yêu cầu HS tính. 7 3 70 27 70 27 97 9 + 10 = 90 + 90 = 90 = 90 - Khi muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số Giáo án lớp 5. 7 7 63 56 63 56 7 8 - 9 = 72 - 72 = 72 = 72. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. khác mẫu số ta làm như thế nào?. - 2 HS nêu trước lớp: + Khi muốn cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi thực hiện tính cộng (hoặc trừ) như với các phân số cùng mẫu số. - HS khác nhắc lại cách cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.. - GV nhận xét câu trả lời của HS. c.Luyện tập – thực hành * Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài.. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 6 5 48 a, 7 + 8 = 56 + 3 3 24 b, 5 - 8 = 40 -. 35 48 35 83 56 = 56 = 56 15 24 15 9 40 = 40 = 40. c,. 1 5 3 10 13 4 + 6 = 12 + 12 = 12 4 1 8 3 8 3 5 9 - 6 = 18 - 18 = 18 = 18. d, - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - HS nhận xét đúng /sai (nếu sai thì bảng. sửa lại cho đúng) * Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đi - 2 HS lên bảng làm bài tËp phÇn a,b. giúp đỡ các HS kém. Nhắc các HS này: HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. + Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó quy đồng mẫu số để tính. + Viết 1 thành phân số có tử số và mẫu số giống nhau. 2 3 a, 3 + 5 = 1 + 5 4 b, 4 - 7 = 1 -. 2 15 2 17 5 = 5 = 5 5 28 5 28 5 23 7 = 7 7 7 = 7. - GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, sau đó nhận xét. - PhÇn c cho HS lµm ë nhµ * Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV chữa bài: - Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm bao nhiêu phần hộp bóng?. - Theo dõi bài chữa của bạn và kiểm tra bài của mình.. - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài. 1 1 + Số bóng đỏ và bóng xanh chiếm 2 3 5 = 6 hộp bóng.. 5 - Em hiểu 6 hộp bóng nghĩa là thế + Nghĩa là hộp bóng chia làm 6 phần. nào?. bằng nhau thì số bóng đỏ và bóng xanh chiếm 5 phần như thế. - Vậy số bóng vàng chiếm mấy phần? + Số bóng vàng chiếm 6 – 5 = 1 phần. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. 6 - Hãy đọc phân số chỉ tổng số bóng của cả hộp. + Tổng số bóng của cả hộp là 6 . 6 5 1 - Hãy tìm phân số chỉ số bóng vàng. + Số bóng vàng là 6 6 6 hộp bóng. - GV kiểm tra Bài giải của một số Bài giải HS, yêu cầu các em giải sai chữa lại Phân số chỉ tổng số bóng đỏ và bóng bài cho đúng. xanh là: 1 1 5 2 3 6 (số bóng trong hộp). Phân số chỉ số bóng vàng là: 6 5 1 6 6 6 (số bóng trong hộp) 1 Đáp số : 6 hộp bóng. 4. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT và - Hs nghe chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… _____________________________________________ Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỔ QUỐC I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.. 1. Kiến thức: - Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc (BT3). 2. Kĩ năng: - Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4). 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Giấy khổ to bút dạ -Tõ ®iÓn HS 2.Chuẩn bị của HS: - VBT III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Cá nhân, nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Giáo án lớp 5. Hoạt động của HS. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. - 4 HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa và - 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu dặt câu với từ vừa tìm cầu: + HS 1: chỉ màu xanh + HS 2: chỉ màu đỏ + HS 3: chỉ màu trắng + HS 4: chỉ màu đen - Gọi HS đứng tại chỗ trả lời: - HS nối tiếp nhau trả lời, lớp theo dõi - Thế nào là từ đồng nghĩa? nhận xét - Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? - Nhận xét câu trả lời của HS - HS nhận xét - Gọi HS nhận xét bài trên bảng của bạn 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài b. Hướng dẫn làm bài tập * Bài tập 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu 1 nửa lớp đọc thầm bài “Thư - HS làm bài theo yêu cầu gửi các học sinh”, một nửa còn lại đọc thầm bài “Việt Nam thân yêu”, viết ra giấy nháp các từ đồng nghĩa với từ Tổ Quốc - Tiếp nối nhau phát biểu - Gọi HS phát biểu, GV ghi bảng các từ + Bài thư gửi các học sinh: nước, nước HS nêu nhà, non sông + bài Việt Nam thân yêu: đất nước, quê hương - Nhận xét, kết luận lời giải đúng - Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì? - Tổ Quốc: đất nước, được bao đời xây dựng và để lại, trong quan hệ với những người dân có tình cảm gắn bó GV giải thích: Tổ Quốc là đất nước gắn với nó. bó với những người dân của nước đó. Tổ Quốc giống như một ngôi nhà chung của tất cả mọi người dân sống trong đất nước đó * Bài tập 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận - Gọi HS trả lời. GV ghi bảng - Tiếp nối nhau phát biểu - GV nhận xét kết luận + đồng nghĩa với từ Tổ Quốc: đất nước, quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông, nước nhà - 2 HS nhắc lại từ đồng nghĩa. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018 - Lớp ghi vào vở. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập - Hoạt động nhóm 4 - HS thảo luận nhóm và viết vào phiếu + phát giấy khổ to, bút dạ bài tập + GV có thể gợi ý + Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu - Nhóm báo cáo kết quả bài làm lên bảng, đọc phiếu nhóm khác bổ xung - GV ghi nhanh lên bảng - HS đọc lại bảng từ trên bảng mỗi HS - Nhận xét khen ngợi dưới lớp viết vào vở 10 từ chứa tiếng quốc (quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc khánh, quốc ngữ, quốc sách, quốc dân, quốc phòng quốc học, quốc tế ca, quốc tế cộng sản, quốc tang, quốc tịch, quốc - Em hiểu thế nào là quốc doanh? Đặt vương, ...) câu với từ đó? - Quốc doanh do nhà nước kinh doanh VD: Mẹ em làm trong doanh nghiệp -Quốc tang có nghĩa là gì/ Đặt câu với quốc doanh. từ đó - Quốc tang: tang chung của đất nước VD: Khi Bác Đồng mất nước ta đã để quốc tang 5 ngày * Bài tập 4 - HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài tập - 4 HS đặt câu trên bảng - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn - 8 HS lần lượt đọc bài làm của mình - Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận + Em yêu Sơn La quê em xét sửa chữa cho từng em + Thái Bình là quê mẹ của tôi + Ai đi đâu xa cũng luôn nhớ về quê cha đất tổ của mình + Bà tôi luôn mong khi chết được đưa về nơi chôn râu cắt rốn của mình - 4 HS nối tiếp nhau giải thích theo ý - Yêu cầu HS giải thích nghĩa các từ hiểu: ngữ: quê mẹ, quê hương, quê cha đất + quê hương: quê của mình về mặt tình tổ, nơi chôn rau cảm là nơi có sự gắn bó tự nhiên về tình cảm. + Quê mẹ: quê hương của người mẹ sinh ra mình + Quê cha đất tổ: nơi gia đình dòng họ đã qua nhiều đời làm ăn sinh sống từ lâu đời có sự gắn bó tình cảm sâu sắc + Nơi chôn rau cắt rốn: nơi mình sinh GV: quê cha đất tổ, quê mẹ, quê hương, ra, nơi ra đời, có tình cảm gắn bó tha nơi chôn rau..., cùng chỉ một vùng đất, thiết trên đó có những dòng họ sinh sống lâo. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. đời, gắn bó với nhau, với đất đai, rất sâu sắc. Từ tổ Quốc có nghĩa rộng hơn các từ trên.. 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét giờ học - Hs nghe - Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ đồng nghĩa V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… _______________________________________ Tiết 3: KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.. 1. Kiến thức: - Chọn được một truyện viết về anh hùng, danh nhân của nước ta và kể lại được rõ ràng, đủ ý. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung chính và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - GV sưu tầm 1 số sách báo nói về các anh hùng, danh nhân của đất nước. - bảng lớp viết sẵn đề bài có mục gợi ý 3 trang 19 2.Chuẩn bị của HS: - Sưu tầm 1 câu chuyện đó được nghe hoặc đã được đọc. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Cá nhân, nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng tiếp nối nhau kể lại truyện Lí Tự Trọng - câu truyện ca ngợi ai, về điều gì? - GV nhận xét. 3. D¹y bµi míi a) Giới thiệu bài - Gọi HS giới thiệu truyện mà mình mang đến lớp học b) Hướng dẫn kể truyện * Tìm hiểu đề bài Giáo án lớp 5. Hoạt động của HS - 3 HS kÓ nèi tiÕp - 1 HS tr¶ lêi c©u hái líp nhËn xÐt.. - 3-5 HS giới thiệu về truyên mình sẽ kể. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. - Gọi HS đọc đề bài GV gạch chân các từ: đã nghe, đã đọc, anh hùng, danh nhân - HS đọc đề bài - Những người như thế nào thì được gọi - Danh nhân là người có danh tiếng, có là anh hùng, danh nhân? công trạng với đất nước, tên tuổi được người đời ghi nhớ. - Anh hùng là người lập công trạng đặc biệt, lớn lao đối với nhân dân, đất nước Gọi HS đọc phần gợi ý - 4 HS nối tiếp đọc GV: Trong chương trình tiếng việt lớp 2,3, 4 các em đã được học rất nhiều truyện về các anh hùng, danh nhân như: Hai Bà Trưng, Chàng trai làng Phù Đổng... Chúng ta còn đọc nhiều truyện danh nhân khác nữa. Hày kể câu chuyện sẽ kể về anh hùng, danh nhân, về chiến công của họ mà em định kể ngày hôm nay - HS kể tên câu chuyện mình sẽ kể - Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3. GV ghi nhanh tiêu chí đánh giá lên bảng + Nội dung câu chuyện đúng chủ đề: 4 điểm + cách kể hay, có phối hợp với giọng điệu cử chỉ: 3 điểm + Nêu đúng ý nghĩa câu truyên: 1 điểm + trả lời được câu hỏi của các bạn: 1 - HS kể theo nhóm 4 điểm - HS cùng kể, nhận xét cho nhau * Kể trong nhóm Chia nhóm 4 - HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi - GV giúp đỡ từng nhóm lại bạn * Thi kể và trao đổi về ý nghĩa câu - HS nhận xét lời kể của bạn truyện - GV tổ chức bình chọn + bạn có câu chuyện hay nhất - Hs nghe + bạn kể truyện hấp dẫn nhất 4. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - về kể lại chuyên cho người thân nghe V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… _________________________________________ Tiết 4: Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. ĐẠO ĐỨC EM LÀ HỌC SINH LỚP 5 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Sau bài học này, HS biết: - Học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. 2. Kĩ năng: - Có ý thức học tấp, rèn luyện. 3. Thái độ: - Vui và tự hào khi là HS lớp 5. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Các bài hát về chủ đề Trường em - Các chuyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu 2.Chuẩn bị của HS: III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Cá nhân, nhóm IV. TIẾN TRINH BÀI DẠY.. Hoạt đéng của GV Hoạt đéng của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi hs nêu bài học tiết trước - Hs thực hiện theo yc của gv - Gv nhận xét 3.Bài mới Hoạt động 1: Thảo luận về kế hoạch phấn đấu a) Mục tiêu - Rèn luyện cho HS kĩ năng đặt mục tiêu. - động viên HS có ý thức vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là HS lớp 5 b) Cách tiến hành - Yêu cầu từng nhóm HS trình bày kế - HS thảo luận trong nhóm 2 hoạch cá nhân của mình trong nhóm nhỏ - HS trình bày trước lớp - Yêu cầu HS trình bày - Lớp trao đổi nhận xét - GV nhận xét chung GVKL: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch. Hoạt động 2: Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu a) Mục tiêu: HS biết thừa nhận và học tập theo các tấm gương đó b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS kể về các tấm gương - HS lần lượt kể. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. trong lớp, trong trường, hoặc sưu tầm - HS cả lớp theo dõi và thảo luận về trong sách báo, đài. những điều có thể học tập được từ - KL: Chúng ta cần học tập theo các những tấm gương đó tấm gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ. Hoạt động 3: Hát, múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về đề tài trường em a) Mục tiêu: GD HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường lớp b) Cách tiến hành - Yêu cầu HS giới thiệu tranh vẽ của - HS giới thiệu tranh vẽ mình trước lớp - Yêu cầu HS múa, hát, đọc thơ về chủ - HS múa hát, đọc thơ đề trường em - GV nhận xét KL: Chúng ta rất vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Rất yêu quý và tự hào về trường của mình, lớp - Hs nghe mình. Đồng thời chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luyện tốt để xứng đáng là HS lớp 5. Xây dựng trường lớp tốt Củng cố dặn dò - Hs nghe - Nhận xét tiết học -Nhắc hs học thuộc ghi nhớ V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… _______________________________________________________________________. Thứ tư, ngày 30 tháng 8 năm 2017 TIết 1: TOÁN ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS: - Biết thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số. 2. Kĩ năng: - Bài tập cần làm :Bài 1 (cột 1, 2), bài 2 (a, b,c), bài 3 3. Tháiđộ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk, bảng con. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. 2.Chuẩn bị của HS: - Bảng con. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Cá nhân, nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo làm tập 2 trong VBT dõi nhận xét. - Dưới lớp kiểm tra VBT - GV nhận xét. 3.Dạy bài mới a) Giới thiệu bài - Trong tiết học toán này chúng ta - HS nghe. cùng ôn tập về phép nhân và phép chia hai phân số. b) Hướng dẫn ôn tập về cách thực hiện phép nhân và phép chia hai phân số. * Phép nhân hai phân số 2 5 - GV viết lên bảng phép nhân 7 × 9 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. và yêu cầu HS thực hiện phép tính. 2 5 2× 5 10 × = = 7 9 7 × 9 63 - HS nhận xét đúng /sai. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Muốn nhân hai phân số với nhau ta lấy - Khi muốn nhân hai phân số với nhau tử số nhân tử số mẫu số nhân mẫu số. ta làm như thế nào? * Phép chia hai phân số - GV viết lên bảng phép chia và yêu cầu HS thực hiện tính.. 4 3 : 5 8. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp. 4 3 : 5 8. 4. 8. 4 × 8 32. = 5 × 3 = 5 ×3 =15 - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét đúng sai. bạn trên bảng. - Khi muốn thực hiện phép chia một - Muốn chia một phân số cho một phân phân số cho một phân số ta làm như số ta lây phân số thứ nhất nhân với phân thế nào? số thứ hai đảo ngược. c, Luyện tập * Bài 1 : trang 11 - GV yêu cầu HS tự làm bài.. Giáo án lớp 5. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma 3. 4. 3×4. 12. Năm học 2017 -2018. 2. 3 4 ×3 1 ×3 3 b) 4 8 = 8 = 2 = 2. a) 10 × 9 =10× 9 =90 =15 6 3 6 7 6 ×7 : = × = = 5 7 5 3 5 ×3 3 2 3 ×2 6 3 × = = = 4 5 4 ×5 20 10. 14 5. 1. 2. 3 : 2 =¿ 3 1 =3 × 2=6 1 1 1 1 1 :3= × = = 2 2 3 2× 3 6. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét. * Bài 2 : trang 12 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính. - GV yêu cầu HS làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 9. 5. 9 ×5. 3× 3 ×5. 3. a) 10 × 6 =10 ×6 = 5 ×2 ×2 ×3 = 4 b). 6 21 6 20 6 × 20 3 ×2 ×5 × 4 8 : = × = = = 25 20 25 21 25 ×21 5 × 3× 5 ×7 35. - GV yêu cầu HS nhận xét bài của - Nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi cạnh bạn trên bảng. nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - GV nhận xét. * Bài 3 (trang 13) - HS đọc đề bài và tự làm bài.. - 1 HS lên bảng lớp làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích của tấm bìa là: 1 1 1 × = (m²) 2 3 6. Chia tấm bìa thành 3 phần bằng nhau thì diện tích của mỗi phần là: 1 1 : 3= (m²) 6 18. - GV chữa bài. C. Củng cố – dặn dò(3’) GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau.. 1. Đáp số: 18. m2. - Hs nghe. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… _________________________________________. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. TIết 2: TẬP ĐỌC. SẮC MÀU EM YÊU I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.. 1. Kiến thức: - Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết. 2. Kĩ năng: - Hiểu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc lòng những khổ thơ em thích). 3. Thái độ: + GDMT: giáo dục HS ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Tranh minh hoạ trong SGK 2.Chuẩn bị của HS: - SGK III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Cá nhân, nhóm IV. TIẾN TRINH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng đọc theo đoạn bài Nghìn năm văn hiến - Tại sao du khách lại ngạc nhiên khi đến thăm văn miếu? - Tại sao lại nói văn miếu - Quốc tử giám như một chứng tích về 1 nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta? - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn luyện đọc - Bài thơ gồm mấy khổ thơ ? * Yêu cầu HS đọc nối tiếp(lần 1) GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng * YC h/s luyện đọc nối tiếp(lần2) - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp * Thi đọc giữa các nhóm - YC các nhóm báo cáo kết quả đọc trong nhóm . - GV sửa trước lớp – NX tuyên dương . c) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: Giáo án lớp 5. Hoạt động của HS - 3 HS lần lượt đọc nối tiếp 3 đoạn và trả lời câu hỏi. - 8 khổ thơ - 8 HS nối tiếp đọc toàn bài thơ - 8 HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ thơ - HS luyện đọc trong nhóm 2 - 4 nhóm h/s thi đọc - Nhóm trưởng báo cáo. 1 HS đọc thầm. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma + Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào? + Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?. - GDMT: Mỗi sắc màu đều gắn với những hình ảnh rất đỗi thân thuộc đối với bạn nhỏ. Tại sao với mỗi sắc màu ấy, bạn nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh cụ thể ấy?. + Vì sao bạn nhỏ nói rằng: Em yêu tất cả sắc màu VN?? Bài thơ nói lên tình cảm gì của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước?. + Em hãy nêu nội dung bài thơ? - GV ghi nội dung bài: d) Đọc diễn cảm, học thuộc lòng * GV đọc mẫu. - Toàn bài đọc với giọng ntn?. Năm học 2017 -2018 + Bạn nhỏ yêu yhương tất cả những sắc màu VN: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu - Màu đỏ: Màu máu, màu cờ TQ, màu khăn quàng - Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng núi, biển cả, bầu trời - Màu vàng: Màu của lúa chín, hoa cúc mùa thu, của nắng - Màu trắng: Màu của trang giấy, hoa hồng bạch.... - Màu đen: Hòn than, đôi mắt bé, màn đêm yên tĩnh - Màu tím: Màu hoa cà, hoa sim, nét mực, chiếc khăn... - Màu nâu: áo mẹ, màu đất, gỗ rừng - HS nối tiếp nói về 1 màu + Màu đỏ: ... để chúng ta luôn ghi nhớ công ơn, sự hi sinh của ông cha ta để dành độc lập cho dân tộc + Màu xanh: ... gợi 1 cuộc sống thanh bình êm ả + màu vàng:... gợi màu sắc của sự tươi đẹp, giàu có, trù phú, đầm ấm + màu trắng: ..... + màu đen: ... - Vì mỗi sắc màu đều gắn liền với những cảnh vật, sự vật, con người gần gũi thân quen với bạn nhỏ - Bạn nhỏ rất yêu quê hương đất nước - Bạn nhỏ yêu những cảnh vật con người xung quanh mình ND: Tình yêu quê hương, đất nước với những sắc màu, những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ - 2 HS nhắc lại - HS nghe và tìm giọng đọc ... nhẹ nhàng, dàn trải. tha thiết ở khổ thơ cuối. Nhấn giọng ở những từ ngữ chỉ màu sắc: màu đỏ, màu con tim.... - 2 HS đọc nối tiếp. - Để đọc bài được hay ta nên nhấn giọng ở những từ ngữ nào? - Gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. - YC HS luyện đọc diễn cảm và tự đọc - HS luyện đọc thuộc lòng bài - 2 HS thi đọc - GV tổ chức thi đọc thuộc lòng - GV nhận xét tuyên dương HS đọc tốt 4. Củng cố -dặn dò GV tóm tắt nội dung bài. - Nhận xét tết học - Về nhà đọc thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… _________________________________________________ TIết 3: TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.. 1. Kiến thức: - Biết phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1). 2. Kĩ năng: - Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2). 3. Thái độ: - GDMT: giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: 2.Chuẩn bị của HS: - HS chuẩn bị dàn ý bài văn tả một buổi trong ngày III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Cá nhân, nhóm IV. TIẾN TRINH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - 2 HS đọc dàn ý bài văn tả một buổi - 2 HS đứng tại chỗ đọc chiều trong ngày - GV nhận xét. 3. Dạy bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc bài tập Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp - 2 HS trao đổi, thảo luận làm bài theo + Đọc kĩ bài văn hớng dẫn + GDMT : Gạch chân dưới những hình ảnh em thích. - Gọi HS trình bày - HS trình bày - GV nhận xét - HS nhận xét bài của bạn - Hình ảnh: Những thân cây tràm vỏ trắng vươn lên trời, chẳng khác gì những cây nến khổng lồ, đầu lá rủ phất phơ . Tác giả quan sát rất kĩ để so sánh cây tràm thân trắng như cây nến - Từ trong biển lá xanh rờn đã bắt đầu ngả sang màu úa, ngát dậy 1 mùi hơng lá tràm bị hun nóng dưới ánh mặt trời. Tác giả quan sát tinh tế để thấy lá tràm đang bắt đầu ngả sang màu vàng úa giữa đám lá xanh rờn, dưới ánh nắng mặt trời , lá tràm thơm ngát. Bài 2 - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - HS giới thiệu cảnh mình định tả - HS giới thiệu + Em tả cảnh buổi sáng ở bản em + Em tả cảnh buổi chiều ở quê em + Em tả cảnh buổi tra . .. - 3 HS làm bài vào vở bài tập - Gọi HS trình bày - 3 HS trình bày trớc lớp, cả lớp theo dõi - GV nhận xét, đánh giá và nhận xét 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Hs nghe - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn, quan sát một cơn ma và ghi lại V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ____________________________________________ TIết 4: KHOA HỌC V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… __________________________________________________________________ Thứ năm, ngày 31 tháng 8 năm 2017 TIết 1: TOÁN HỖN SỐ Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS: Biết đọc, viết hỗn số; biết hỗn số có phần nguyên và phần phân số. 2. Kĩ năng: - Làm được các bài tập: 1,2(a) 3. Tháiđộ: - GIáo dục HS chăm chỉ học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Các hình vẽ trong SGK vẽ vào giấy khổ to hoặc bảng phụ. 2.Chuẩn bị của HS: - Vở, SGK III. DỰ KIẾN HINH THỨC DẠY HỌC.. - Cá nhân, nhóm IV. TIẾN TRINH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1, 2 trong SGK - Dưới lớp kiểm tra VBT - GV nhận xét. 3.Dạy bài mới a) Giới thiệu bài b) Giới thiệu bước đầu về hỗn số - GV gắn bảng như phần bài học cho HS quan sát và hỏi:. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. 3 2 6 4 5 = 20 ;. 5 1 10 8:2= 8. - Hs nghe - Hs quan sát. 3 - Cô cho bạn An 2 cái bánh và 4 cái. bánh. 3 - GV ghi bảng : Có 2 cái bánh và 4 cái. bánh - Hãy tìm cách viết số bánh mà cô đã cho bạn An. Các em có thể dùng số, dùng phép tính. - GV ghi bảng : Ta nói gọn là “ Có 2 cái 3 bánh và 4 cái bánh 3 2 4 cái bánh .. ” và viết gọn là. - HS trao đổi với nhau, sau đó một số em trình bày cách viết của mình trước lớp. Ví dụ: Cô đã cho bạn An: 3 * 2 cái bánh và 4 cái bánh 3 * 2 cái bánh + 4 cái bánh 3 2 * ( 4 )cái bánh 3 * 2 4 cái bánh…. - GV nhận xét sơ lược về các cách mà HS đưa ra sau đó giới thiệu:. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. + Trong cuộc sống và trong toán học, để biểu diễn số bánh cô (thầy) đã cho bạn An, người ta dùng hỗn số. 3 3 + Có 2 cái bánh và 4 cái bánh ta viết gọn thành 2 4 cái bánh. 3 3 3 + GV ghi bảng : Có 2 và 4 hay 2 + 4 viết thành 2 4 3 + 2 4 gọi là hỗn số, đọc là hai và ba phần tư. 3 3 + 2 4 có phần nguyên là 2, phần phân số là 4 3 - GV viết hỗn số 2 4 lên bảng,. chỉ rõ phần nguyên, phần phân số, sau đó yêu cầu HS đọc hỗn số. - Một số HS nối tiếp nhau đọc và nêu rõ từng - Vậy em hãy nêu cách viết hỗn 3 số ? phần của hỗn số 2 4 . 3 - GV yêu cầu HS viết hỗn số 2 4 .. - HS viết vào giấy nháp và rút ra cách viết: Bao giờ cũng viết phần nguyên trước, viết phần phân số sau.. 3 - Em có nhận xét gì về phân số 4. 3 - HS : 4 < 1.. 1 - Vì sao em viết đã tô màu 1 2. 1 - Vì đã tô màu 1 hình tròn, tô thêm 2 hình 1 nữa, như vậy đã tô màu 1 2 hình tròn.. - Đọc phần nguyên trước sau đó đọc phần và 1? - GV nêu và ghi bảng : Phần phân phân số số của hỗn số bao giờ cũng bé hơn đơn vị. - Khi đọc hỗn số ta đọc NTN ? GV chốt lại ND bài 3) Luyện tập * Bài 1(tr12) 1 - 1 HS lên bảng viết và đọc hỗn số: - GV treo tranh 1 hình tròn và 2 1 hình tròn được tô màu và nêu yêu 1 2 một và một phần hai. cầu: - Em hãy viết hỗn số chỉ phần hình tròn được tô màu? hình tròn?. - GV treo các hình còn lại của - HS viết và đọc các hỗn số: bài, yêu cầu HS tự viết và đọc các 1 hỗn số được biểu diễn ở mỗi hình. a) 2 4 đọc là hai một phần tư.. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma - GV cho HS tiếp nối nhau đọc các hỗn số trên trước lớp. * Bài 2(Tr12) - GV vẽ hai tia số như trong SGK lên bảng, yêu cầu HS cả lớp làm bài, sau đó đi giúp đỡ các HS kém. Năm học 2017 -2018 4 b) 5 đọc là hai và bốn phần năm 2 c) 3 3 đọc là ba hai phần ba 2. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. O I I. 1 I. I I I I - GV nhận xét bài của HS trên 1 2 3 4 5 1 1 bảng lớp, sau đó cho HS đọc các 5 5 5 5 5 5 phân số và các hỗn số trên từng tia số. - HS nhËn xÐt bµi cña b¹n 4. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. - Hs nghe. I. I. I. 2 I. >. 2 3 4 10 1 1 1 5 5 5 5. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ________________________________________________ TIết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.. 1. Kiến thức: Giúp HS : - Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1), hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2) 2. Kĩ năng: - Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1,2 từ đồng nghĩa (BT3). 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu quê hương đất nước. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - VBT, chép sẵn ND bài tập 1 lên bảng. 2.Chuẩn bị của HS: - VBT III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.. - Nhóm,cá nhân IV. TIẾN TRINH BÀI DẠY.. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - KT lại bài tập 3 - GV nhận xét. 3.Dạy bài mới a) Giới thiệu bài - Luyện tập về từ đồng nghĩa b) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 - GV nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm nội dung bài tập, quan sát tranh minh hoạ trong SGK và làm bài vào vở. - GV gọi 3 HS lên bảng làm - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.. Bài tập 2 - HS đọc nội dung bài tập - GV giải nghĩa từ Cội: (gốc) trong câu tục ngữ lá rụng về cội -> 3 câu tục ngữ trong bài có cùng nhóm nghĩa(có chung ý nghĩa) - Cho h\s thảo luận nhóm bàn - Các nhóm trình bầy kết quả - GV NX - Cho h/s đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ - GV HD đặt câu. Bài tập 3 - HS đọc yêu cầu - Em chọn khổ thơ nào trong bài thơ để miêu tả. Khổ thơ đó có những màu sắc và sự vật nào? - Gọi 2 h/s khá nói câu mẫu - Cho h/s làm vào VBT - Cho h/s tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. Giáo án lớp 5. Năm học 2017 -2018 Hoạt động của HS - 3 HS làm bài tập 3 - HS nghe. - HS đọc - 3 HS lên bảng làm - HS đọc lại đoạn văn đã làm Lệ đeo ba lô, thư xách túi đàn, Tuấn vác thùng giấy, Tân và Hưng khiêng lều trại, Phượng kẹp báo. - HS đọc - HS nghe. - Lớp trao đổi thảo luận và trả lời - ...Gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên - Lớp đọc thuộc lòng 3 câu tục ngữ trên. + Làm người phải biết nhớ quê hương “Cáo chết ba năm còn quay đầu về núi” + Bà em đã già rồi, bà rất thích về quê dưỡng già, có lần em hỏi tại sao bà lại thích ở quê. Bà bảo: “Lá rụng về cội mà cháu” - HS đọc - 4-5 h\s phát biểu + Trong sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm của chiếc khăn quàng đội viên, màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ tía của mào gà, màu đỏ au trên đôi má em bé.... Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. - Cả lớp và GV nhận xét. - Hs nghe 4. Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học - Về làm lại bài tập vào vở V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… __________________________________________ Tiết 3: TẬP LÀM VĂN. LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU.. 1. Kiến thức: - HS nhận biết được bảng số liệu thống kê , biết cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình thức : nêu số liệu và trình bày bảng ( BT1 ). 2. Kĩ năng: - Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2 ). 3. Tháiđộ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng lớp - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 2.Chuẩn bị của HS: - VBT III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.. - Cá nhân- nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 3 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày - Nhận xét cho điểm 3.Dạy bài mới a) Giới thiệu bài - Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến cho ta biết điều gì? - Dựa vào đâu em biết điều đó? GV: Bài tập đọc Nghìn năm văn hiến đã giúp các em biết đọc bảng thống kê số liệu. Bảng thống kê số liệu có tác dụng Giáo án lớp 5. Hoạt động của HS - 3 HS đọc đoạn văn của mình. - Cho ta biết VN có truyền thống khoa cử lâu đời - Dựa vào bảng thống kê số liệu các khoa thi cử của từng triều đại. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma gì, cách lập bảng như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ điều đó (ghi bảng) b) Hướng dẫn HS làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Tổ chức HS hoạt động trong nhóm theo hướng dẫn: + Đọc lại bảng thống kê + Trả lời từng câu hỏi - GV cho HS tr¶ lêi c¸c c©u hái - Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm 1075- 1919? - Số khoa thi, số tiến sĩ và số trạng nguyên của từng triều đại? Triều đại Số khoa thi. Năm học 2017 -2018. - HS đọc yêu cầu - HS thảo luận nhóm 4 ghi câu trả lời ra giấy nháp - 1 HS hỏi HS nhóm khác trả lời, nhóm khác bổ xung - Từ năm 1075 đến 1919 số khoa thi: 185 số tiến sĩ: 2896 - 6 HS nối tiếp đọc lại bảng thống kê. Số tiến Số trạng nguyên sĩ Lí 6 11 0 Trần 14 51 9 Hồ 2 12 0 Lê 104 1780 27 Mạc 21 484 10 Nguyễn 38 558 0 - Số bia và số tién sĩ có khắc tên trên bia - Số bia: 82, số tiến sĩ có tên khắc trên còn lại đến ngày nay? bia: 1006 - Các số liệu khắc trên được trình bày - được trình bày trên bảng số liệu dưới những hính thức nào? - Các số liệu thống kê trên có tác dụng - Giúp người đọc tìm thông tin dễ gì? dàng, dễ so sánh số liệu giữa các triều đại. KL: Các số liêu được trình bày dưới 2 hình thức đó là nêu số liệu và trình bày bảng số liệu * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài trên bảng - 1 HS lên bảng làm dưới lớp làm vào - nhận xét bài vở - HS nhận xét bài trên bảng V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… __________________________________________________________________. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018 Thứ sáu, ngày 01 tháng 9 năm 2017. Tiết 1 : TOÁN HỖN SỐ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Giúp HS: Biết chuyển một phân số thành một hỗn số và vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số để làm bài tập. 2. Kĩ năng: - Làm các bài tập 1, 2, 3 3. Thái độ: - Giáo dục HS chăm chỉ học tập II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. 1. Chuẩn bị của GV: - Các tấm bìa cắt vẽ hình như phần bài học SGK thể hiện hỗn số 2.Chuẩn bị của HS: - SGK, Vở. 2. 5 8.. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC.. - Cá nhân- nhóm IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.. Hoạt động của GV 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 2 phÇn b tiết học trước. - GV nhận xét. 3.Dạy bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn chuyển hỗn số thành phân số - GV dán hình như phần bài học trong SGK lên bảng. - GV yêu cầu: Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu. - GV yêu cầu tiếp: Hãy đọc phân số chỉ số hình vuông đã được tô màu.. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.. - HS nghe. - HS quan sát hình. 2. 5 8 hình vuông.. - HS nêu: Đã tô màu - HS nêu: Tô màu 2 hình vuông tức là đã 5 tô màu 16 phần. Tô màu thêm 8 hình. vuông tức là tô màu thêm 5 phần.. 5 21 2 - GV nêu: Đã tô màu 8 hình vuông Đã tô màu 16 + 5 = 21 phần. Vậy có 8 21 hình vuông được tô màu. 8 hay đã tô màu hình vuông. Vậy ta 5 21 2 có: 8 = 8. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma. Năm học 2017 -2018. - GV nêu vấn đề: Hãy tìm cách giải - HS trao đổi với nhau để tìm cách giải 5 21 thích. 2 8 8 thích vì sao = . - GV cho HS trình bày cách của mình trước lớp, nhận xét các cách giải mà HS đưa ra, sau đó yêu cầu: 2. 5 8 thành tổng của - HS làm bài:. - Hãy viết hỗn số phần nguyên và phần thập phân rồi 5 5 2 8 5 2 8 5 21 tính tổng này. 2 2 8 8 8 8 8 8 = - GV viết to và rõ lên bảng các bước 2. 5 21 8 ra phân số 8 .. chuyển từ hỗn số Yêu cầu HS nêu rõ từng phần trong HS nêu: + 2 là phần nguyên 5 2 5 hỗn số 8 . + 8 là phần phân số với 5 là tử số của phân số; 8 là mẫu số của phân số. - GV điền tên vào các phần của hỗn 2. 5 8 vào phần các bước chuyển để. số có sơ đồ như sau:. Phần nguyên. 2. Mẫu số. Tử số. 5 2 8 5 21 8 = 8 = 8. - GV yêu cầu: Dựa vào sơ đồ trên, em hãy nêu cách chuyển một hỗn số thành phân số. - GV cho HS đọc phần nhận xét của SGK. c.Luyện tập. *Bµi 1 - GV yêu cầu đọc đề bài và hỏi: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV yêu cầu HS làm bài.. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến đến khi có câu trả lời hoàn chỉnh như phần nhận xét của SGK. - 2 HS lần lượt đọc trước lớp.. - Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển hỗn số thành phân số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 1 7 2 22 1 13 2 3 = 3 ;4 5 = 5 ;3 4 = 4. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó yêu cầu HS cả lớp tự kiểm tra bài của mình. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường PTDTBTTHCS Pắc Ma *Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tự đọc bài mẫu và làm bài.. Năm học 2017 -2018 - 1 HS đọc trước lớp: Bài tập yêu cầu chúng ta chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép tính. - 2 HS lên bảng làm bài phÇn a,c phÇn b HS lµm ë nhµ, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.. 1 1 7 13 20 a) 2 3 + 4 3 = 3 + 3 = 3 2 3 65 38 103 9 5 7 7 7 7 b) 7 3 7 103 47 56 10 4 c) 10 10 10 10 10. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét. *Bài 3 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự như cách tổ chức bài tập 2.. - HS cả lớp theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình. - HS làm phÇn a,c phÇn b lµm ë nhµ. 1 1 7 21 147 49 2 5 a) 3 4 3 4 12 4 2 2 17 16 272 3 2 b) 5 7 5 7 35 1 1 49 5 49 2 98 49 8 :2 : c) 6 2 6 2 6 5 30 15. 4. Củng cố – dặn dò - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY.. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… _____________________________________________ Tiết 4: KHOA HỌC. Giáo án lớp 5. Bùi Thị Nga.
<span class='text_page_counter'>(32)</span>