Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (557.12 KB, 99 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC Bài 1:. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. + Mô tả mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bằng lời, bằng hệ thức, bằng đồ thị. 2. Kỹ năng: + Vẽ được đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U từ số đo thực nghiệm. + Rèn kĩ năng mắc mạch điện theo sơ đồ, vẽ và xử lý đồ thị. 3. Thái độ: Có thái độ trung thực, hợp tác, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : + Đối với GV: Một số ampe kế và vôn kế, bảng phụ ghi nội dung bảng 1 và bảng 2 trong SGK. + Đối với mỗi nhóm HS: - Một điện trở mẫu, dây nikêlin dài 1m, đường kính 0,3mm quấn trên trụ sứ. - Ampe kế 1,5A, vôn kế 6V. công tắc, nguồn điện 6V, bảy đoạn dây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Ổn định tổ chức. Tổ chức tình huống học tập. (5 phút) GV: Đăt vấn đề : Ở lớp 7 ta đ biết kí hiệu khi hiệu điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua bóng đèn càng HS: Đưa ra phương án thí nghiệmkiểm lớn và đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng tra sự phụ thuộc của cường độ dòng điện điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với hiệu qua dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn hay không? đầu dây dẫn. Muốn trả lời câu hỏi này, theo em chúng ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào? GV: Trên cơ sở phương án kiểm tra HS đã nêu. GV có thể phân tích đúng, sai. GV: Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm.. Giaùo vieân:. 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dịng điện trong dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.(18 phút) I. THÍ NGHIỆM: GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc 1. Sơ đồ mạch điện. SGK phần 1 và trả lời câu hỏi sau. HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK mục 1 + Muốn tìm mối quan hệ giữa cường độ và trả lời câu hỏi của GV nêu ra. dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện thế + Muốn tìm mối quan hệ giữa cường độ giữa hai đầu dây dẫn ta phải làm TN như thế dòng điện qua dây dẫn vào hiệu điện thế nào? giữa hai đầu dây dẫn ta phải đo cường độ GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện, kể dòng điện qua dây ứng với các hiệu điệu tên, công dụng, cách mắc các dụng cụ đo thế khác nhau đặt vào dây. trong sơ đồ, chỉ ra các chốt dương của dụng HS: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện và chỉ cụ đo trong sơ đồ. cách mắc ampe kế và vôn kế. GV: Làm thế nào để thay đổi hiệu điện thế HS: Có thể thay hiệu điện thế giữa hai giữa hai đầu dây? đầu dây bằng cách thay đổi số pin trong GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm để tiến bộ nguồn. hành TN theo các bước trong mục I.2 SGK. 2. Tiến hành thí nghiệm. GV: Kiểm tra các nhóm xem mạch điện đã HS : Hoạt động theo nhóm tiến hành TN mắc đúng chưa, chú ý chốt dương của ampe theo các bước như trong mục I.2 SGK. kế và vôn kế trong mạch. HS: Thảo luận theo nhóm phân tích kết GV: Yêu cầu các nhóm phân công nhau đo, quả TN bằng cách so sánh tỉ số giữa U ghi sao cho mỗi HS trong nhóm đều được và I. tham gia. HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu C1. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C1: Nếu tăng ( hoặc giảm) hiệu điện thế C1 bằng cách so sánh tỉ số giữa U và I. đặt vào hai đầu dây dẫn bao nhiêu lần GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về thì cường độ dòng điện chạy qua dây mối liên hệ giữa cường độ dòng điện qua dẫn đó cũng tăng ( hoặc giảm) bấy nhiêu dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây lần. dẫn. Hoạt động 3: Xử lí đồ thị, nêu kết luận (8 phút) II. ĐỒ THỊ BIỂU DIỄN SỰ PHỤ GV: Yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK thông THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DỊNG VO báo dạng đồ thị và yêu cầu HS nhận xét về HIỆU ĐIỆN THẾ. dạng đồ thị này. 1. Dạng đồ thị. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: HS: Đọc thông báo mục II.1 SGK, nêu + Nêu đặc điểm đường biểu diễn sự phụ được đặc điểm đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U. thuộc của I vào U: Dựa vào đồ thị cho biết : + Là đường thẳng đi qua gốc tọa độ. U = 1,5V I=? U = 1,5V I = 0,3A U = 3V I=? U = 3V I = 0,6A. Giaùo vieân:. 2.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. U = 6V I = ? GV: Hướng dẫn HS lại cách vẽ đồ thị và yêu cầu HS trả lời câu C2. GV: Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của mình GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về mối quan hệ giữa I và U.. U = 6V I = 0,9A HS: Hoạt động cá nhân vẽ đường biểu diễn mối quan hệ giữa I và U theo số liệu TN của nhóm mình. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2: 2. Kết luận: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) III. VẬN DỤNG: GV: Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành câu C3. HS: Hoạt động cá nhan hoàn thành câu GV: Gọi HS trả lời câu C3. HS khác nhận C3. HS nêu được cách xác định và cần xét để hoàn thành câu C3. nêu được. U = 2,5V I = 0,5A U = 3,5V I = 0,7A HS: Trình bày cách xác định giá trị U và I ứng với một điểm M bất kì trên đồ thị GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn ta làm như sau: thành câu C4 + Kẻ đường thẳng song song với trục GV: Yêu cầu một HS lên bảng hoàn thành hoành cắt trục tung tại điểm có cường độ câu C4 trên bảng phụ. I tương ứng. + Kẻ đường thẳng song song với trục tung cắt trục hoành tại điểm có hiệu điện thế U tương ứng. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỜNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (3 phút) + GV: Yêu cầu HS phát biểu kết luận về: -Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn. -Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U giữa hai đầu dây dẫn. + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 2. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học thuộc phần ghi nhớ. + Làm bài tập 1.1,1.2, 1.3, 1.4 trong SBT. + Xem trước bài 2. Giaùo vieân:. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy:. Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: + Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập. + Phát biểu và viết được công thức định luật ôm. + Vận dụng được định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản. 2. Kỹ năng : + Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiêụ điện thế và cường độ dòng điện. + Biết vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của một dây dẫn. 3. Thái độ : Có thái độ cẩn thận, kiên trì trong học tập. II. CHUẨN BỊ : U + GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số I đối với mỗi dây dẫn theo SGV.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập. (8 phút) GV: Đặt câu hỏi kiểm tra bài cũ của HS: HS: Trả lời câu hỏi của GV nêu ra: + Nêu kết luận về mối quan hệ giữa hiệu + Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tỷ lệ điện thế giữa hai đầu dây dẫn và cường độ thuận cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn dòng điện chạy qua dây dẫn đó. đó. + Trình bày dạng đồ thị biểu diễn sự phụ + Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa thế giữa hai đầu dây dẫn. hai đầu dây dẫn là một đường thẳng đi qua GV: Yêu cầu HS làm bài tập 1.2 và 1.3 gốc tọa độ . trong SBT. HS: Lên bảng làm bài tập 1.2 và 1.3. GV: Đặt vấn đề như trong SGK: Trong thí HS: Hoạt động cá nhân đưa ra dự đoán của nghiệm ở bài 1 , nếu sử dụng một hiệu điện mình: thế như nhau đặt vào hai đầu dây dẫn khác + U như nhau thì I như nhau. nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có + U như nhau nhưng I có thể khác nhau do như nhau không? dây dẫn khác nhau. GV: Yêu cầu HS dự đoán câu trả lời , tạo tình huống để vào bài mới. Hoạt động 2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. (8 phút) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân dựa vào bảng 1 và 2 trong bài 1 để Xác định thương. Giaùo vieân:. 4.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. I. ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN. 1 Xác định thương số U/I đối với mỗi dây GV: Yêu cầu HS nêu nhận xét và trả lời câu dẫn. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1, C2. C2. GV: Hướng dẫn HS thảo luận để trả lời câu HS: Dựa vào kết quả đo U và I trong bài học trước để tính thương số U/I đối với mỗi C2. dây dẫn. C1: Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn trong bảng 1 và bảng 2 là không thay đổi. C2: + Thương số U/I không đổi và xác định đối với mỗi dây dẫn . + Thương số U/I khác nhau đối với hai dây dẫn khác nhau. Hoạt động 3: Thông báo khái niệm về điện trở ( 10 phút) 2. Điện trở. GV: Có thể khái quát từ kết quả câu C2. HS: Đọc thông tin mục 2 SGK về điện trở . U HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của I Mỗi dây có một thương số không đổi đối GV đưa ra:. U số I đối với mỗi dây dẫn.. U với chính nó. Gọi thương số I này là điện. +. R. U I. U trở và kí hiệu là R. R I là một số không đổi GV: Yêu cầu HS đọc mục 2 SGK về điện + Không tăng vì trở để trả lời câu hỏi: đối với mỗi dây dẫn xác định. + Công thức tính điện trở của dây dẫn là + Đơn vị của điện trở là : ôm ( ). như thế nào? HS: Hoạt động cá nhân đổi đơn vị của điện + Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu trở. dây dẫn thì điện trở của dây dẫn có tăng + 0,5 M = 1000k = 1000000 . không? Vì sao? HS: So sánh điện trở của hai dây và nêu ý GV: Giới thiệu kí hiệu điện trở trong sơ đồ nghĩa của điện trở. mạch điện, đơn vị tính điện trở. + Điện trở biểu thị mức độ cản trở của dịng GV: Yêu cầu HS so sánh điện trở của dây điện nhiều hay ít của dây dẫn. dẫn ở bảng 1 và 2 để nêu ý nghĩa của điện trở. Hoạt động 4: Phát biểu và viết hệ thức của định luật ôm. (5 phút) II. ĐỊNH LUẬT ÔM. 1. Hệ thức của định luật ôm. GV: Yêu cầu HS đọc mục II.1 SGK. HS: Đọc mục II.1 SGK. GV: Hướng dẫn HS từ công thức. Giaùo vieân:. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường THCS R. U U I I R và thông báo đây chính là. biểu thức của định luật ôm. GV: Yêu cầu HS dựa vào biểu thức định luật ôm hy pht biểu định luật ôm.. Giaùo aùn Vaät lyù 9. + vôn (V). I. U R. trong đó U :đo bằng I : đo bằng. ampe (A) R: đo bằng ôm ( ). HS: Dựa vào biểu thức của định luật ôm để phát biểu định luật. 2. Phát biểu định luật. Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút) III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn HS: Hoạt động cá nhân lần lượt giải câu C3, thành câu C3, C4. C4. GV: Theo di v quan st chỉ ra sai sĩt của HS C3: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tóc khi HS tiến hnh giải bi tập. bóng đèn. 1. Củng Cố : (3phút) + Trình by cơng thức tính điện trở của dây dẫn và công thức tính định luật ôm. + Phát biểu định luật ôm.. I. U R. Từ công thức của định luật ôm: U = I.R = 0,5.12 = 6(V). C4: Dịng điện chạy qua dây 1 và dây 2 lần lượt là: I1 . U U I2 R1 , R2 I2 . I U 1 3R1 3. Mà R1 3R2 và Suy ra : I1 = 3I2 IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 2. Dặn dị. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. + Làm bài tập 2.1 đến 2.4 trong SBT và trả lời lại các câu từ C1 đến C4 vào vở học. + Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành bài 3 vịa trong vở học.. Tuần : Tiết :. Giaùo vieân:. Ngày soạn: Ngày dạy: 6.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Bài 3: THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH ĐIỆN TRỞ CỦA MỘT DÂY DẪN BẰNG AMPE KẾ VÀ VÔN KẾ I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở và các dụng cụ đo điện đ được học. 2. Kỹ năng: Mô tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm xác định điện trở của một vật dẫn bằng ampe kế và vôn kế. Rèn kĩ năng thực hành. 3. Thái độ : Ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS: Một dây điện trở chưa biết giá trị, một nguồn điện 6V. Một vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1 V. Một ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A. Một công tắc, bảy đoạn dây nối. HS chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành ở nhà. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Tổ chức lớp, kiểm tra việc chuẩn bị của HS. ( 10 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Chia nhóm, phân công giao nhiệm vụ HS: Nhóm trưởng phân công việc cho cho các nhóm trưởng. các nhóm viên. GV: Bàn giao dụng cụ cho các nhóm. + Người nhân , trả dụng cụ. + Người mắc mạch, người đo, người ghi kết quả. GV: Gọi hai HS lên bảng kiểm tra việc chuẩn HS: Hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ mạch bị ở nhà của hai HS này. điện để xác định điện trở một dây dẫn GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo của HS bằng ampe kế và vôn kế. khác. HS: Hoạt động các nhân trả lời câu hỏi của GV. Các HS khác chú ý nghe và nhận xét câu trả lời của bạn. + Câu 1: Viết công thức tính điện trở: R. U I. + Câu 2 : Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn, cần dùng một vôn kế mắc song song với dây dẫn cần đo. + Muốn đo cường độ dịng điện qua dây dẫn, cần dùng một ampe kế mắc nối tiếp với dây dẫn cần đo. Chốt dương của các. Giaùo vieân:. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. dụng cụ đo này được mắc về phía cực dương của nguồn. Hoạt động 2: Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo ( 30 phút) GV: Theo di , kiểm tra việc mắc mạch điện HS: Hoạt động theo nhóm để: của các nhóm, đặc biệt việc mắc vôn kế , + Mắc mạch điện theo sơ đồ đ vẽ. ampe kế. + Tiến hành đo. GV: Nhắc nhở những HS chưa tích cực trong + Từng HS phải thay đổi nhau tham gia việc tham gia vào hoạt động của nhóm mình. đo và theo di kết quả đo vào báo cáo. GV: Thu và chấm , chữa một bài tại lớp . HS: Nghe GV nhận xét để rút kinh GV: Treo thang điểm lên bảng phụ để HS nghiệm cho tiết thực hành sau. theo di bi chấm mẫu của GV, để HS so sánh , để tự đánh giá bài làm của mình để rút kinh nghiệm. GV: Nhân xét kết qua, tinh thần thực hành của các nhóm trong lớp. Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá thái độ học tập của học sinh. Hướng dẫn về nhà. (5 phút) GV: Thu báo cáo thực hành: GV: Nhận xét và rút kinh nghiệm cho HS về : + Thao tác thí nghiệm. + Thái độ học tập của nhóm. + Ý thức kỉ luật. GV: Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mạch điện mắc song song và nối tiếp đẽ học ở lớp 7.. Tuần :. Giaùo vieân:. Ngày soạn: 8.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Tiết : Bài: 04. Ngày dạy: ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp, U 1 R1 hệ thức : U 2 R2 .. 2. Kỹ năng: + Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. + Rèn kĩ năng thực hành , khả năng suy luận, tìm kiếm kiến thức mới từ những kiến thức đã học. + Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế . 3. Thái độ : Cẩn thận , trung thực trong khi tiến hành thí nghiệmvới điện. II. CHUẨN BỊ : Đối vơi mỗi nhóm học sinh: + Ba điện trở mẫu đã biết giá trị : 6 ,10 ,16 . + Một vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1 V. + Một ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A. + Một công tắc, bảy đoạn dây nối. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập. (7 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Nêu câu hỏi để kiểm tra bài cũ: HS: Trả lời câu hỏi của GV: + Phát biểu và viết biểu thức của định luật + Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn ôm? tỉ lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu + Chữa bài tập 2.1 trong SBT. dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. U GV: Đặt vấn đề: Trong phần điện đã học ở I R lớp , chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch nối + Biểu thức của định luật ôm : tiếp. Liệu có thể thay hai điện trở mắc nối tiếp HS : Lên bảng chữa bài tập 2.1 trong bằng một điện trở để dòng điện chạy qua SBT. mạch không thay đổi không?. Vậy để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. Hoạt động 2: On lại kiến thức có liên quan đến bài mới. (10 phút) I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở lớp 7 và ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH. Giaùo vieân:. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường THCS trả lời câu hỏi sau: + Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện của mạch nối tiếp có quan hệ gì với cường độ dòng điện qua mỗi đèn? + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp có quan hệ gì với hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn? GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1. GV: Yêu cầu HS nhận biết giữa hai điện trở này nối với nhau bằng mấy điểm chung? GV: Nêu cách viết R1 nt R2. GV: Thông báo với các hệ thức vưà viết ở trên cho hai đèn mắc nối tiếp vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp. GV: Yêu cầu HS chứng minh hệ thức đối với U 1 R1 U R2 . 2 hai điện trở R1 nt R2 :. GV: Có thể gợi ý cho HS dùng định luật ôm và hai hệ thức trên để chứng minh. GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện để kiểm tra hệ thức (1) và (2) nói trên.. Giaùo aùn Vaät lyù 9 NỐI TIẾP: 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: HS: Nhắc lại kiến thức về mạch nối tiếp củahai bóng đèn đã được học ở lớp 7: Khi đèn 1 nối tiếp đèn 2 trong đoạn mạch AB thì : + IAB = I1 = I2. (1) + UAB = U1 + U2.(2) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp: HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1. Sau đó một em trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét để hoàn chỉnh câu trả lời. + Hai điện trở R1 và R2 nối với nhau bằng một điểm chung. C1: R1 nối tiếp với R2 và nối tiếp với ampe kế. HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận cách chứng minh công thức, cử đại diện trình bày trước lớp. I. U R. C2: Từ định luật ôm ta suy ra : U = I.R hay U1 = I1.R1. U2 = I2.R2. Mặt khác là mạch mắc nối tiếp nên ta có : I = I1 = I2 U 1 R1 U R2 . (3) 2 Chia U1 cho U2 ta có :. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp. (7phút) II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG GV: Thông báo cho HS khái niệm về điện trở CỦA ĐOẠN MẠCH MẮC NỐI TIẾP. tương đương của hai điện trở mắc nối tiếp như 1. Điện trở tương đương: trong SGK. HS: Đoc thông tin trong SGK và dùng bút chì gạch chân những từ cần chú ý: GV: Yêu cầu HS đọc trong SGK về khái niệm điện trở thay thế cho…, cùng hiệu điện điện trở tương đương, dùng bút chì gạch chân thế; cường độ dòng điện vẫn có giá trị. Giaùo vieân:. 10.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. những từ cần chú ý.. như trước. 2. Công thức tính điện trở tương đương GV: Yêu cầu HS chứng minh công thức tính của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc điện trở tương đương. nối tiếp. GV: Hướng dẫn cho HS bằng cách áp dụng hệ HS: Thảo luận nhóm cử đại diện trình thức 2 và tìm mối quan hệ giữa U của mạch bày : nối tiếp với U1 và U2. C3: Gọi I là cường độ dòng điện trong mạch nối tiếp Ap dụng định luật ôm cho điện trở R 1 và R2 và Rtđ ta có: U = I.Rtđ (1) U1 = I .R1. (2) U2 = I .R2. (3) Mặt khác ta có: U = U1 + U2.(4) Từ (1); (2); (3) và (4) ta có: Rtđ = R1 + R2. Hoạt động 4: Làm thí nghiệm kiểm tra hệ thức Rtđ = R1 + R2. (10 phút) 3. Thí nghiệm kiểm tra: GV: Yêu cầu HS họat động theo nhóm tiến HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN hành thí nghiệm kiểm tra. theo các bước: + Mắc mạch điện hình 4.1 SGK. * GV: Theo dõi HS măc mạch điện , đo I và I . + Đo IAB. chú ý uốn nắn những sai sót có thể như mắc + Giữ nguyên U thay thế R3 có giá trị ampe kế không đúng, không giữ nguyên U , bằng R1 + R2 đo I*AB. đọc không chính xác ….. + So sánh IAB và I*AB nhận xét rút ra kết luận bằng lời và bằng hệ thức. IAB = I*AB. GV: Qua kết quả TN ta có thể rút ra kết luận + Chứng tỏ Rtđ = R1 + R2.là đúng. gì. 4. Kết luận : Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp có điện trở tương đương bằng tổng các điện trở thành phần. Rtđ = R1 + R2. Hoạt động 5: Vận dụng (7 phút) III. VẬN DỤNG: GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4, câu hỏi C4 và C5. các HS còn lại nhận xét về câu trả lời. GV: Gọi HS trả lời câu C4. HS: Lên bảng giải câu C5. HS khác quan GV: Yêu cầu một HS lên bảng giải câu C5. sát và nhận xét về bài giải của bạn. Sau khi HS giải song câu C5 GV mở rộng hệ C5: + Vì R1 nt R2 do đó điện trở tương thức tính R tương đương cho ba điện trở mắc đương Rtđ là: nối tiếp. Rtđ = R1 + R2 = 20 + 20 = 40( ). + Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì. Giaùo vieân:. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: RAC = R12 + R3 = 40 + 20 = 60 ( ).. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (3 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết trong SGK. + Trình bày công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc nối tiếp. 2. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài và trả lời lại các câu từ C1 đến C5 vào vở học. + Làm bài tập trong SBT. + On lại kiến thức về mạch mắc song song đã học ở lớp 7 để chuẩn bị cho tiết học sau.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: 05. ĐOẠN MẠCH SONG SONG. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: + Xây dựng được công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song I 1 R2 1 1 1 I R R R 1 2 song, hệ thức : tñ và hệ thức 2 R1 từ kiến thức đã học.. 2. Kỹ năng : + Mô tả được cách bố trí thí nghiệm, tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lí thuyết. + Rèn kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo như ampe kế và vôn kế, khả năng suy luận, tìm kiếm kiến thức mới từ những kiến thức đã học. + Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng liên quan trong thực tế . 3. Thái độ : Cẩn thận , trung thực trong khi tiến hành thí nghiệmvới điện. II. CHUẨN BỊ : Đối vơi mỗi nhóm học sinh: + Ba điện trở mẫu đã biết giá trị : 6 ,10 ,15 . + Một vôn kế có GHĐ 6V, ĐCNN 0,1 V. + Một ampe kế có GHĐ 1,5A, ĐCNN 0,1A. + Một công tắc, chín đoạn dây nối.. Giaùo vieân:. 12.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Tổ chức tình huống học tập. (7 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Nêu câu hỏi để kiểm tra bài cũ: HS: Trả lời câu hỏi của GV: + Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì các đại lượng + Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì: I, U , Rtđ như thế nào? - I = I 1 = I2 . U 1 R1 - U = U1 + U 2 - Rtđ = R1 + R2. + Chứng minh hệ thức U 2 R2 . HS: Lên bảng chứng minh hệ thức + Làm bài tập 4.4 trong SBT.. GV: Đặt vấn đề: Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp U 1 R1 chúng ta đã biết Rtđ bằng tổng các điện trở thành U 2 R2 . phần. Vậy với đoạn mạch song song điện trở tương HS : Lên bảng chữa bài tập 4.4 trong SBT. đương của đoạn mạch có bằng tổng các điện trở thành phần hay không? Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song . (10 phút) I. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức ở lớp 7 và trả ĐIỆN THẾ TRONG ĐOẠN MẠCH SONG lời câu hỏi sau: SONG: + Trong đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song 1. Nhớ lại kiến thức ở lớp 7: song : thì cường độ dòng điện của mạch song song HS: Nhắc lại kiến thức về mạch mắc song có quan hệ gì với cường độ dòng điện qua mỗi song của hai bóng đèn đã được học ở lớp 7: đèn? Khi đèn 1 mắc song song với đèn 2 trong + Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song đoạn mạch AB thì : có quan hệ gì với hiệu điện thế đặt vào mỗi đèn? + I = I + I . (1) AB. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1. GV: Nêu cách viết R1 // R2. GV: Thông báo với các hệ thức vưà viết ở trên cho hai đèn mắc song song vẫn đúng với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. GV: Yêu cầu HS chứng minh hệ thức đối với hai I 1 R2 I R1 2 điện trở R1 // R2 :. GV: Có thể gợi ý cho HS dùng định luật ôm và hai hệ thức trên để chứng minh. GV: Yêu cầu HS mắc mạch điện để kiểm tra hệ thức (1) và (2) nói trên.. Giaùo vieân:. 1. 2. + UAB = U1 = U2.(2) 2. Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song: HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1. Sau đó một em trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét để hoàn chỉnh câu trả lời. C1: R1 mắc song song với R2. Ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở, đồng thời là hiệu điện thế của cả đoạn mạch . HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận cách chứng minh công thức, cử đại diện trình bày trước lớp. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 I. U R ta suy ra : U =. C2 : Từ định luật ôm I.R hay U1 = I1.R1. U2 = I2.R2. Mặt khác là mạch mắc song song nên ta có : U = U1 = U2 Vậy ta có I1.R1 = I2.R2. suy ra I 1 R2 I 2 R1. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm điện trở tương đương của đoạn mạch song song. (7phút) II. ĐIỆN TRỞ TƯƠNG ĐƯƠNG CỦA GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân chứng minh ĐOẠN MẠCH MẮC SONG SONG. công thức tính điện trở tương đương của đoạn 1. Công thức tính điện trở tương đương mạch mắc song song hai điên trở . của đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song. GV: Gọi HS lên bảng trình bày. HS: Hoạt động cá nhân chứng minh công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc sông song hai điên trở . U GV: Kiểm tra phần trình bày của một số HS ở dưới I R (*) ta có : lớp. C3: Từ định luật ôm I1 . U1 U I2 2 R1 và R2. Mặt khác là mạch mắc song song nên ta có : I = I1 + I2.và U = U1 = U2 : suy ra RR 1 1 1 Rtñ 1 2 Rtñ R1 R2 R1 R2 1 1 1 Hoạt động 4: Làm thí nghiệm kiểm tra hệ thức Rtñ R1 R2 (10 phút). GV: Yêu cầu HS họat động theo nhóm tiến hành thí nghiệm kiểm tra. GV: Theo dõi HS măc mạch điện , đo I và I* . chú ý uốn nắn những sai sót có thể như mắc ampe kế không đúng, không giữ nguyên U , đọc không chính xác ….. GV: Qua kết quả TN ta có thể rút ra kết luận gì.. Giaùo vieân:. 2. Thí nghiệm kiểm tra: HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo các bước: + Mắc mạch điện hình 5.1 SGK. + Đo IAB. + Giữ nguyên U thay thế R3 có giá trị bằng R1 R2 R1 R2 đo I* . AB. + So sánh IAB và I*AB nhận xét rút ra kết luận bằng lời và bằng hệ thức. IAB = I*AB. 14.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 1 1 1 + Chứng tỏ : Rtñ R1 R2 .là đúng.. 3. Kết luận : Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì nghịch đảo của điện trở tương đương bằng tổng các nghịch đảo của điện trở thành 1 1 1 phần. : Rtñ R1 R2. Hoạt động 5: Vận dụng (7 phút) III. VẬN DỤNG: GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4: C4 và C5. C4: + Đèn và quạt được mắc song song vào GV: Gọi HS trả lời câu C4. nguồn 220 V để chúng hoạt động bình thường. + Sơ đồ mạch điện : GV: Yêu cầu một HS lên bảng giải câu C5. Sau khi HS giải song câu C5 GV mở rộng hệ thức tính R + Nếu đèn không hoạt động thì quạt vẫn hoạt tương đương cho ba điện trở mắc song song. động vì quạt vẫn được mắc vào hiệu điện thế đã cho. HS: Lên bảng giải câu C5. HS khác quan sát và nhận xét về bài giải của bạn. C5: + Vì R1 // R2 do đó điện trở tương Rtñ . R1 R2 30.30 15 R1 R2 = 30 30. đương Rtđ là: + Mắc thêm R3 vào đoạn mạch trên thì điện trở tương đương RAC của đoạn mạch mới là: R12 .R3 15.30 10 R R 15 30 12 3 RAC = .. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (3 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết trong SGK. + Trình bày công thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song. 2. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài và trả lời lại các câu từ C1 đến C5 vào vở học. + Làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị trước bài 6 cho tiết học sau.. Giaùo vieân:. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Tuần : Tiết : Bài: 06. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: + Vận dụng kiến thức đ học để giải các bài tập để giẩi quyết các bài tập đơn giản. + Giải bi tập vật lý theo đúng các bước giải. 2. Kỹ năng : + Rèn kỹ năng phân tích , so sánh tổng hợp thông tin. Sử dụng đúng các thuật ngữ. 3. Thái độ : + Cẩn thận, trung thực trong tiến hnh giải bi tập vật lý. II. CHUẨN BỊ : + Đối với GV: GV liệt kê các các giá trị hiệu điện thế và cường độ dịng điện định mức của một số đồ dùng điện trong gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (5 pht) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ. HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. HS + Phát biểu và viết biểu thức của định luật ôm. dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn. + Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, + Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp? thuận với hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn và + Viết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, tỉ lệ nghịch với điện trở của dây dẫn. Biểu U R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc song song? I R GV: Chúng ta đ học về định luật ôm, vậ dụng để thức : xây dựng công thức tính điện trở tương đương + Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc trong đoạn mạch nối tiếp , song song. Tiết học hôm nối tiếp : I = I1 = I2. U = U1 + U2. Rtđ = R1 + nay chúng ta vận dụng các kiến thức đ học trong cc R2. bi trước để giải một số bài tập đơn giản vận dụng + Đối với đoạn mạch có hai điện trở mắc định luật ôm. song song: I = I 1 + I 2 . U = U1 = U2 . RR 1 1 1 Rtñ 1 2 Rtñ R1 R2 R1 R2. Hoạt động 2: Giải bài tập 1 ( 12 phút) GV: Hướng dẫn HS giải bài tập theo bốn bước giải của bài tập vật lý. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân : tìm hiểu đề, vẽ sơ đồ mạch điện, tóm tắt đề. GV: Gọi HS ln bảng vẽ hình, tĩm tắt đề, đổi đơn vị. Giaùo vieân:. I. Bài 1: HS: Hoạt động cá nhân: Đọc và tìm hiểu đề bài , vẽ sơ đồ mạch điện, tóm tắt đề bài. Tóm tắt: R1 = 5 IAB = 0,5A. 16.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường THCS nếu cần. GV: Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm phân tích mạch. Khi phân tích mạch GV yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau: + Các điện trở được mắc với nhau như thế nào? + Các dụng cụ : Ampe kế và vôn kế dùng để đo gì? GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm để tìm ra hướng giải quyết bài toán trong bước tìm cơng thức liên quan. GV: Yêu cầu HS đưa ra các cách giải khác. Gọi đại diện HS trình by trn bảng. GV: Hướng dẫn HS đưa ra cách giải bài toán bằng cách khác như: + Tính U1 = I1.R1. + U2 = UAB – U1. + Tính R2 : R2 = U2 / I2.. Giaùo aùn Vaät lyù 9 UAB = 6V. ------------------a) RAB = ? b) R2 = ? HS: Hoạt động cá nhân để phân tích mạch điện và tìm cơng thức lin quan. + R1 nt R2 . + Ampe kế đo IAB. Vôn kế đo UAB. R AB . U AB I AB. + Các công thức liên quan : ( công thức tính điện trở). RAB = R1 + R2. R2 = RAB – R1. HS: Hoạt động cá nhân giải bài tập vào vở. Một HS trình by bi giải trn bảng. Sau khi cả lớp giải xong thì nhận xét bổ sung cho bài giải hoàn chỉnh. Giải: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: R AB . U AB I AB R = 6/0,5 = AB. Theo công thức: 12 . b) Vì R1 nt R2 RAB = R1 + R2. R2 = RAB – R1 = 12 – 5 = 7 . Vậy điện trở R2 = 7 . Hoạt động 3: Giải bài tập 2 ( 10 phút) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân : tìm hiểu đề, vẽ sơ đồ mạch điện, tóm tắt đề. GV: Gọi HS ln bảng vẽ hình, tĩm tắt đề, đổi đơn vị nếu cần. GV: Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm phân tích mạch. Khi phân tích mạch GV yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi sau: + Các điện trở được mắc với nhau như thế nào? + Các dụng cụ : A1 và A dùng để đo gì?. Giaùo vieân:. II. Bài 2: HS: Hoạt động cá nhân: Đọc và tìm hiểu đề bài , vẽ sơ đồ mạch điện, tóm tắt đề bài. Tóm tắt: R1 = 10 I1 = 1,2A. IAB = 1,8A. --------------a) UAB = ? b) R2 = ? HS: Hoạt động cá nhân để phân tích mạch 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. GV hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm để tìm ra hướng giải quyết bài toán trong bước tìm cơng thức lin quan. + Tính UAB thông qua U1 và tính U1 qua I1.R1. + Tính I2 qua IAB , I1. + Tính R2 khi biết U2 và I2.. điện . + R1 // R2 . + A1 đo I1. A đo IAB. Tìm cơng thức lin quan. + UAB : UAB = U1 = U2. Vì R1 // R2 mà U1 = I1.R1. + Vì R1 // R2 nên U2 = U1. I2 = IAB – I1. : R2 . GV: Yu cầu HS tìm cch giải khc : + Tìm I2 = IAB – I1. I 1 R2 I R1 2 + Tìm R2 từ hệ thức:. R2 . I 1 .R1 I2. U2 I2. HS: Hoạt động cá nhân giải bài tập vo vở. Một HS trình by bi giải trn bảng. Sau khi cả lớp giải xong thì nhận xt bổ sung cho bi giải hồn chỉnh. Giải: a) Hiệu điện thế giữa hai đầu R1 là : U1 = I1.R1 = 1,2 . 10 = 12V. Vì R1 // R2 nên hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi mạch rẽ và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng nhau. UAB = U1 = U2 = 12V. b) Cường độ dịng điện qua R2 là : I2 = IAB – I1 = 1,8 – 1,2 = 0,6 A. R2 . U2 12 20 I 2 = 0,6 .. Điện trở R2 có giá trị : HS: Suy nghĩ tìm cch giải khc v cử đại diện trình by trước lớp. Hoạt động 4: Giải bài tập 3 ( 14 phút) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải bài tập 3 theo các bước như đhướng dẫn ở trên . GV: Theo di việc giải bi tập của HS , chỉ ra sai sĩt để HS sửa chữa sai sót đó. GV: Đặt câu hỏi cho HS: + R2 và R3 được mắc như thế nào? R1 được mắc như thế nào với đoạn mạch MB? + A đo đại lượng nào trong mạch? + Bi tốn cho ta biết gì? + Ap dụng công thức nào để tính? + Viết công thức tính RAB theo R1 và RMB.. Giaùo vieân:. III. Bài 3: HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 3 theo hướng dẫn của GV. Tóm tắt: R1 = 15 R2 = R3 = 30 UAB = 12V. …………………………. a) RAB = ? b) I1 = ? ; I2 = ? ; I3 = ? Giải: a) Điện trở tương đương của đoạn mạch MB 18.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. + Viết công thức I1 chạy qua R1. + Viết công thức tính UMB từ đó suy ra I2 và I3. GV: hướng dẫn HS tìm cch giải khc . sau khi tìm. là:. I 2 R3 I R2 và I = I + I . 3 được I1 vậ dụng hệ thức 1 2 3. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là : Vì R1 nt (R2 //R3). Nên RAB = R1 + RMB = 15 + 15 = 30 . b) Cường độ dịng điện chạy qua mạch chính là:. Từ đó suy ra I2 và I3.. RMB . I AB . R2 .R3 30.30 15 R2 R3 30 30 .. U AB 12 0,4 A. R AB 30 .. Vì R1 mắc ở mạch chính nên I1 = IAB = 0,4A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch MB là : UMB = IMB . RMB = 0,4. 15 = 6V. Cường độ dịng điện qua R2 và R3 bằng nhau : Vì R2 //R3 có : U2 = U3 = UMB = 6V và R2 = R3 = 30 6 0,2 A Nên : I2 = I3 = 30. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (3 phút) + GV: Yêu cầu HS trả lời : Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các đoạn mạch ta cần tiến hành theo mấy bước? + HS: Thảo luận theo nhóm và trả lời được : Cần tiến hành theo 4 bước; Bước 1: Tìm hiểu, tĩm tắt, vẽ sơ đồ mạch điện ( nếu có). Bước 2: Phân tích mạch điện, tìm cơng thức lin quan đến đại lượng cần tìm. Bước 3: Lập kế hoạch giải, vận dụng các công thức liên quan. Bước 4: Kiểm tra kết quả và biện luận: 2. Dặn dị. (1 phút) + Về nhà tiến hành giải lại các bài tập đ giải ở trn lớp v lm bi tập 6.1 ; 6.2 v 6.5 trong SBT. + Chuẩn bị trước bài 7 cho tiết học sau.. Giaùo vieân:. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: 07. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI DÂY DẪN. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Nêu được điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và vật liệu dùng làm dây dẫn. + Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố. + Suy luận và tiến hành TN để chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ thuận với chiều dài. 2. Kỹ năng : + Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ : + Trung thực có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 nguồn điện 3V. 1 công tắc, 8 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện. 3 dây điện trở có cùng tiết diện, được làm bằng cùng một loại vật liệu. + Đối với GV: Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK lên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 6.2 trong HS: Lên bảng làm bài tập 6.2 trong SBT. HS SBT. khác nhận xét và bổ sung. + Viết cơng thức biểu diễn mối quan hệ giữa U, I, + Đối với đoạn mạch có hai điện trở R trong đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp? maéc noái tieáp : I = I1 = I2. U = U1 + U2. Rtñ GV: Đặt vấn đề : Chúng ta đã biết mỗi dây dẫn thì = R1 + R2. R là không đổi. Vậy điện trở mỗi dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào bản thân dây dẫn đó? Vậy chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2:Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? I. XÁC ĐỊNH SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO MỘT TRONG CÁC. Giaùo vieân:. 20.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> Trường THCS GV: Bằng kinh nghiệm thực tế em hãy cho biết dây dẫn điện được dùng để làm gì? GV: Treo hình 7.1 SGK phóng to lên bảng và yêu cầu HS quan sát và cho biết các cuộn dây dẫn đó khác nhau ở yếu tố nào? GV: Thông báo : mỗi dây dẫn có một giá trị điện trở nhất định. Vậy điện trở của những dây dẫn đó có thể phụ thuộc vào những yếu tố nào? GV: Nếu điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào nhiều yếu tố thì bằng cách nào xác định được sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố đó?. Giaùo aùn Vaät lyù 9 YẾU TỐ KHÁC NHAU.. HS: Hoạt động cá nhân trả lời : Dây dẫn dùng để dẫn điện. HS: Hoạt động cá nhân phát hiện ra các yếu tố khác nhau: + Các cuộn dây dẫn khác nhau ở : chiều dài của dây dẫn; tiết diện của dây dẫn; vật liệu làm dây dẫn. HS: Hoạt động cá nhân đưa ra dự đoán của mình. + Điện trở có thể phụ thuộc vào l, S, và vật liệu làm dây. HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận chọn phương án đúng để nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào các yếu tố đã dự đoán trên. Hoạt động 3: Xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài dây dẫn. II. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO GV: Để nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở vào CHIỀU DÀI DÂY DẪN. chiều dài của dây dẫn thì cụ thể ta phải làm gì? 1. Dự kiến cách làm: GV: Yêu cầu HS dựa vào tính chất vào đoạn mạch HS: Thảo luận nhóm đưa ra dự kiến cách làm nối tiếp thảo luận trả lời câu C1. và đưa ra dự đoán kết quả của cách làm theo GV: Yêu cầu HS nhắc lại công thức tính điện trở dự kiến trên. đã học. C1: Dây có chiều dài l thì có điện trở R; dây GV: Vậy muốn xác định được điện trở của dây dẫn cùng loại 2l thì có điện trở 2R; dây cùng loại ta cần đo giá trị đại lượng nào? Bằng dụng cụ gì? 3l thì có điện trở 3R. Và cách mắc chúng như thế nào? HS: Hoạt động cá nhân phát biểu và nêu được GV: Treo hình 7.2 SGK lên bảng. Yêu cầu HS tiến U R hành TN theo các bước 2 a,b,c SGK và ghi kết quả I công thức tính điện trở : vào bảng 1. . GV: Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ các nhóm khi 2. Thí nghiệm kiểm tra: tiến hành TN. HS: Hoạt động theo nhóm làm TN kiểm tra GV: Yêu cầu các nhóm thảo luận để rút ra nhận theo các bước 2 a,b,c SGK và ghi kết quả vào xét. bảng 1. HS: Thảo luận nhóm : GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về sự phụ thuộc + Tính giá trị điện trở ghi vào bảng. So sánh của điện trở vào chiều dài dây dẫn. giá trị điện trở đó. + Rút ra nhận xét. 3. Kết luận: HS: Hoạt động cá nhân rút ra kết luận:. Giaùo vieân:. 21.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều dài dây dẫn.. Hoạt động 4: Vận dụng GV: Qua bài học em cho biết điện trở phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của dây dẫn. GV: Yêu cầu HS cá nhân hoàn thành câu C2. GV: Gọi một HS lên bảng làm câu C3. Yêu cầu HS ở dưới lớp làm ra giấy và nhận xét bài làm của bạn. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C4.. III. VẬN DỤNG: HS : Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C2; C3; C4. C2: Vì chiều dài của dây dẫn càng lớn thì điện trở của đoạn mạch càng lớn. Nếu giữa hiệu điện thế không đổi thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ lên đèn sáng càng yếu. C3: Điện trở của cuộn dây: R. U 6 20 I 0,3 .. 20.4 40m. 2 Chiều dài của cuộn dây: U I R với U không C4: Theo định luật ôm l. đổi thì I tỉ lệ nghịch với R nên nếu I 1 = 0,25I2 = I2 / 4 thì R1 = 4R2. Mà hai dây này có cùng tiết diện và vật liệu làm dây dẫn nên có l1 = 4 l2 . dây thứ nhất dài gấp 4 lần dây thứ hai. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (2 phút) + Điện trở của một đây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn. + GV: Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. 2. Dặn dò. (1 phút) . + Về nhà học thuộc ghi nhớ. Trả lời lại các câu từ C1 đến C4 vào vở. + Làm bài tập 7.1 đến 7.4 SBT. Chuẩn bị trước bài 8 cho tiết học sau. Tuần : Tiết : Bài: 08. Ngày soạn: Ngày dạy: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO TIẾT DIỆN CỦA DÂY DẪN. I MỤC TIÊU :. Giaùo vieân:. 22.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 1. Kiến thức: + Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết điện của dây dẫn ( trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở tương đương của đoạn mạch song song). + Bố trí và tiến hành TN kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở vào tiết diện dây dẫn. + Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ một vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. 2. Kỹ năng: + Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn. 3. Thái độ : + Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 nguồn điện 3V. 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện. 2 đoạn dây dẫn bằng kim loại , có cùng chiều dài nhưng tiết diện lần lượt là S1 và S2. + Đối với GV: Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK lên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (7 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài nào? dây dẫn, tiết diện dây dẫn, và phụ thuộc vào vật + Phải tiến hành TN với các dây dẫn như thế nào liệu làm dây dẫn. để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào chiều dài + Phải đo điện trở của dây dẫn có cùng tiết của chúng? diện, làm bằng cùng chất liệu nhưng có chiều + Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng loại dài khác nhau: l; 2l; 3l.. vật liệu thì phụ thuộc như thế nào vào chiều dài của + Các dây dẫn có cùng tiết diện và làm từ cùng chúng? loại vật liệu thì tỷ lệ thuận với chiều dài của GV: Yêu cầu HS làm bài tập 7.3 trong SBT. chúng. GV: Đặt vấn đề: Nếu các dây dẫn cùng làm bằng HS: Lên bảng làm bài tập 7.3 trong SBT. một vật liệu , có cùng chiều dài thì điện trở phụ thuộc vào tiết diện dây như thế nào chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Nêu dự đoán sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn. (10 phút) GV: Vậy muốn xét sự phụ thuộc của điện trở vào I. DỰ ĐOÁN SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN tiết diện của dây dẫn thì phải sử dụng loại dây dẫn TRỞ VÀO TIẾT DIỆN CỦA DÂY DẪN. nào? HS: Thảo luận nhóm và đại diện trả lời: GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tìm hiểu + Phải chọn các dây dẫn có cùng chiều dài, mạch điện ở hình 8.1 SGK và trả lời câu hỏi bằng làm bằng cùng chất liệu nhưng có tiết diện cách tính điện trở tương đươngcủa hai hoặc ba dây khác nhau: S; 2S; 3S dẫn giống hệt nhau mắc song song. HS: Thảo luận nhóm tìm hiểu các dây dẫn ở GV: Dùng hình 8.1b,c SGK giới thiệu các dây dẫn hình 8.1 SGK có đặc điểm gì và trả lời câu hỏi này được chập với nhau để trở thành dây dẫn có. Giaùo vieân:. 23.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. tiết diện 2S; 3S. GV: Hỏi : Bây giờ các dây dẫn R1 có tiết diện S; dây dẫn R2 có tiết diện 2S; dây dẫn R 3 có tiết diện 3S; được mắc vào mạch điện hình 8.2 hãy trả lời câu C2: Nêu dự đoán về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn và tiết diện của dây dẫn.. C1: C1: Nếu điện trở của dây R1 là R thì điện trở của dây R2 = R/2 và dây R3 = R/3. HS: Hoạt động theo nhóm để đi đến dự đoán về mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn và tiết diện của dây dẫn. + Dự đoán : Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn.. Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán về điện trở của dây dẫn tỷ lệ nghịch với tiết diện của dây. ( 10 phút) GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành theo các bước ở II. THÍ NGHIỆM KIỂM TRA. mục II SGK. HS: Hoạt động cá nhân đọc mục II 1; 2 SGK. GV: Theo dõi, kiểm tra việc mắc mạch điện của HS: Hoạt động nhómtiến hành mắc mạch điện , các nhóm, đọc và ghi kết quả đo của các nhóm. tiến hành TN như sơ đồ hình 8.3 mục II 1; 2 2 SGK và ghi kết quả vào bảng 1 trong SGK. S2 d2 GV: Yêu cầu HS tiến hành tính tỉ số. S1. . d1. 2. 2. và. R1 so sánh với tỉ số R2 thu được từ bảng 1 SGK.. GV: Yêu cầu HS đối chiếu với dự đoán để rút ra kết luận.. Hoạt động 4: Vận dụng: (15 phút) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3. GV có thể gợi ý : + Hãy so sánh tiết diện của dây 2 gấp mấy lần tiết diện của dây 1. +Vận dụng của kết luận của bài để so sánh điện trở của hai dây trên. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4. GV có thể gợi ý : + Hãy so sánh tiết diện của dây 2 gấp mấy lần tiết diện của dây 1. +Vận dụng mối quan hệ tỉ lệ nghịch để tính điện trở của dây 2. GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tiến hành làm câu C5.. Giaùo vieân:. HS: Hoạt động nhóm tính tỉ số. S2 d2 2 S1 d1 và. R1 so sánh với tỉ số R2 thu được từ bảng 1 SGK.. Sau đó đối chiếu với dự đoán và rút ra kết luận. * Kết luận: Điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn. III. VẬN DỤNG. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3. C3: Tiết diện của dây thứ hai gấp 3 lần tiết diện của dây thứ nhất nên điện trở của dây thứ nhất gấp 3 lần điện trở của dây thứ hai. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4. S 2 2,5 5. S1 0,5 . S2 R1 5. R2 = S1. C4: Ta có Vậy điện trở R2 = R1/5 = 1,1 HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành câu C4. C5: Xét một dây dẫn cùng loại dài : l 2 = 50 m = l1/2 và có tiết diện S1 = 0,1mm2 thì có điện trở là R = R1 /2. 24.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 + Dây dẫn dài l2 có tiết diện S2 = 0,5mm2 = 5S1 có điện trở R2 = R/5 = R1/10 = 50 . IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (2 phút) + Trình bày mối quan hệ giữa giữa điện trở của dây dẫn và tiết diện của dây dẫn. + GV: Yêu cầu HS đọc phần “có thể em chưa biết”. 2. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học thuộc ghi nhớ. Trả lời lại các câu từ C1 đến C6 vào vở. + Làm bài tập 8.1 đến 8.4 SBT. + Chuận bị bài 9 trước cho tiết học sau.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: 09 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Bố trí tiến hành TN kiểm tra chứng tỏ rằng điện trở của dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và được làm từ các vật liệu khác nhau thì khác nhau. So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cư vào bảng giá trị điện trở suất của chúng. R . l S để tính đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.. + Vận dụng công thức 2. Kỹ năng + Biết cách mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để điện trở của dây dẫn. Sử dụng bảng điện trở suất của một số chất. 3. Thái độ : + Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: Một cuộn dây bằng constantan có đường kính = 0,3 mm, có chiều dài l = 1800mm. Một cuộn dây bằng Nikêlin có đường kính = 0,3 mm, có chiều dài l = 1800mm. Một cuộn dây bằng nicrôm có đường kính = 0,3 mm, có chiều dài l = 1800mm. 1 ampe kế có GHĐ 1,5. Giaùo vieân:. 25.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. 1 nguồn điện 3V. 1 công tắc, 7 đoạn dây dẫn bằng đồng có bọc cách điện, 2 chốt kẹp dây dẫn. + Đối với GV: Kẻ sẵn bảng 1 trong SGK lên bảng phụ. Tranh phóng to bảng điện trở suất của một số chất. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (8 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào những yếu tố + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều nào? dài dây dẫn, tiết diện dây dẫn, và phụ thuộc + Phải tiến hành TN với các dây dẫn như thế nào vào vật liệu làm dây dẫn. để xác định sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện + Phải đo điện trở của dây dẫn có cùng chiều của chúng? dài, làm bằng cùng chất liệu nhưng có tiết diện + Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng khác nhau: S; 2S; 3S. loại vật liệu thì phụ thuộc như thế nào vào tiết diện + Các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ của chúng? cùng loại vật liệu thì tỷ lệ nghịch với tiết diện GV: Yêu cầu HS làm bài tập 8.5 trong SBT. của chúng. GV: Đặt vấn đề: SGK HS: Lên bảng làm bài tập 8.5 trong SBT. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn (12 phút) GV: Cho HS quan sát các đoạn dây dẫn có cùng I. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các vật VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN. liệu khác nhau. HS: Hoạt động theo nhóm và đại diện trả lời: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1. Để xác định sự phụ Phải tiến hành TN với các dây dẫn có cùng thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn thì phải chiều dài, cùng tiết diện nhưng làm bằng các tiến hành các dây dẫn có đặc điểm gì? vật liệu khác nhau. GV: Yêu cầu HS Hoạt động nhóm để làm các nội 1. Thí nghiệm: dung ở mục I.1trong SGK. HS: Hoạt động nhóm tiến hành các nội dung ở GV: Yêu cầu HS tiến hành TN theo nhóm ghi kết mục I.1trong SGK. quả đo U, I và tính R đối với ba dây dẫn có cùng HS: Lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. HS lập chiều dài, cùng tiết diện nhưng được làm từ các vật bảng TN. liệu khác nhau. HS: Tiến hành TN theo nhóm thảo luận nhóm để rút ra nhận xét về sự phụ thuộc của điện trở GV: Gọi đại diện của các nhóm nêu nhận xét rút ra vào vật liệu làm dây dẫn. từ kết luận TN. 2. Kết luận: Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện trở suất. ( 6 phút) II. ĐIỆN TRỞ SUẤT – CÔNG THỨC GV: Yêu cầu HS đọc mục II.1 để tìm hiểu về điện ĐIỆN TRỞ.. Giaùo vieân:. 26.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. trở suất và trả lời các câu hỏi sau: + Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào?. + Đại lượng này có trị số được xác định như thế nào? + Đại lượng này có đơn vị và kí hiệu như thế nào? GV: Yêu cầu HS tìm hiểu bảng điện trở suất của một số chất. GV: Yêu cầu HS cho biết ý nghĩa của điện trở suất của một số chất. GV: Yêu cầu HS cho biết : Trong các chất được nêu trong bảng 1 thì chất nào dẫn điện tốt nhất ? Tại sao đồng thường được dùng để làm lõi dây nối của các mạch điện? GV: yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C2.. 1. Điện trở suất. HS: Hoạt động cá nhân đọc mục II.1 và trả lời câu hỏi của GV đưa ra: + Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng điện trở suất. + Điện trở suất của một chất có trị số được xác định bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m, có tiết diện 1m2. + Kí hiệu là ; đơn vị là m. HS: Hoạt động cá nhân đọc và tìm hiểu bảng điện trở suất của một số chất và nêu ý nghĩa của chúng. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2: C2: Tra bảng ta có của constantan bằng 0,5.10-6 m nghĩa là: Một đoạn dây constantan dài 1m, có tiết diện 1m2 thì có điện trở gấp 106 lần tức là 0,5 . Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính điện trở (6 phút) 2. Công thức tính điện trở. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3. l C3. Yêu cầu thực hiện theo các bước hoàn thành R S bảng 2 để rút ra công thức tính R + Công thức tính điện trở R: Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tính toán câu III. VẬN DỤNG. C4. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4. GV: Có thể gợi ý cho HS: C4 + Tiết diện của dây dẫn được tính theo đường kính HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C5. là C5: + Điện trở của sợi dây nhôm là : 2 2 S = r = d /4 GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân giải quyết câu C5. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (2 phút) + Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn được đặc trưng bằng đại lượng nào?. + Căn cứ vào đâu để nói chất này dẫn điện tốt hơn chất kia ? + Điện trở của dây dẫn được tính theo công thức nào?. Giaùo vieân:. 27.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 2. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo phần ghi nhớ trong SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C6 vào vở ghi. + Làm bài tập 9.3, 9.4; 9.5 trong SBT. + Về nhà đọc trước bài 10 chuẩn bị cho tiết học sau.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 10 : BIẾN TRỞ – ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: + Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của biến trở. Biết mắc đúng biến trở vào mạch điện để điều chỉnh dòng điện qua mạch. Nhận dạng được biến trở dùng trong kĩ thuật. 2. Kỹ năng: + Rèn kĩ năng mắc và vẽ sơ đồ mạch điện có sử dụng biến trở. 3. Thái độ: + Có thái độ tìm tòi trong thực tế và đời sống. Sử dụng an toàn điện. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: 1 biến trở con chạy (20 - 2A). 1 nguồn điện 3 V, 1 bóng đèn 2,5 V – 1W. 1 công tác 7 đoạn dây nối. 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số. 3 điện trở kĩ thuật loại có vòng màu. + Đối với GV: Một số loại biến trở : tay quay, con chạy, chiết áp. - Tranh phóng to các loại biến trở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (7 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. U + Viết công thức định luật ôm. Muốn thay đổi I R cường độ dòng điện trong một đoạn mạch thì có + Công thức tính định luật ôm: những cách nào? Muốn tăng cường độ dòng diện thì ta có thể; + Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài , - Hoặc tăng U, Hoặc giảm R; hoặc đồng tiết diện của dây dẫn và vật liệu làm dây dẫn như thời vừa tăng U vừa giảm R. thế nào? + HS : Trình bày như phần ghi thứ hai trong + Với một dây dẫn làm bằng một chất nào đó, và bài 9. có tiết diện của dây dẫn không đổi , bằng cách nào l R để thay điện trở của dây dẫn? S Nếu S và không thay đổi, + Từ GV: Đặt vấn đề: Vậy muốn tăng, giảm cường độ ta muốn thay đổi R thì thay đổi chiều dài l sáng của đèn bàn, muốn tiếng rađiô to lên hay nhỏ của dây dẫn. đi ta phải thay đổi cường độ dòng điện qua nó. HS: Khác ở dứơi lớp nhận xét câu trả lời của Dụng cụ làm thay đổi cường độ dòng điện là biến bạn. trở. Vậy biến trở có cấu tạo và hoạt động như thế. Giaùo vieân:. 28.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. nào? Chúng ta nghiên cứu bài học này. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. (13phút) I. BIẾN TRỞ. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 10.1 SGK đối chiếu 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến với các biến trở có trong bộ TN để chỉ rõ những trở. loại biến trở. HS: Hoạt động theo nhóm thực hiện câu C1 để nhận dạng các loại biến trở. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân quan sát biến Từng HS quan sát hình vẽ 10.1 trong SGK trở để chỉ ra cuộn dây của biến trở. Hai đầu ngoài hoặc biến trở thật để chỉ ra : cuộn dây, hai cùng A, B của nó, con chạy. đầu A,B; con chạy. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2. C2: Không có tác dụng thay đổi điện trở GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân để hoàn thành Vì nếu dịch chuyển con chạy C thì dòng câu C3. điện vẫn chạy qua toàn bộ cuộn dây của GV: Yêu cầu HS vẽ lại các kí hiệu sơ đồ của biến biến trở, con chạy không có tác dụng trở nếu mắc vào mạch và dùng bút chì tô đậm phần thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có biến trở có dòng điện chạy qua. dòng điện chạy qua. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3 và C4. C3: Nếu mắc nối tiếp vào mạch với hai điểm A,N thì khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay C điện trở của đoạn mạch có thay đổi vì chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua. C4: Ở hình 10.2a,b,c SGK khi dịch chuyển con chạy sẽ làm thay đổi chiều dài của phần cuộn dây có dòng điện chạy qua nó do đó thay đổi điện trở của biến trở. Hoạt động 3: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện. (10 phút) GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân vẽ sơ đồ mạch 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường điện. GV theo dõi việc vẽ sơ đồ mạch điện của HS độ dòng điện. và giúp đỡ HS khi HS gặp khó khăn. HS: Tự quan sát hình 10.3 SGK để vẽ sơ đồ GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm thực hiện câu mạch điện. C6. HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành câu C6. GV: Quan sát việc thực hiện của các nhóm và có thể kiểm tra một số HS trong một nhóm để xem HS HS: Rút ra kết luận chung về tác dụng của. Giaùo vieân:. 29.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. đó làm việc hiệu quả như thế nào? GV: Nêu câu hỏi để thảo luận chung : Biến trở là gì và có tác dụng gì?. biến trở. 3. Kết luận : Biến trở có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điệểtong mạch khi thay đổi trị số điện trở của nó. Hoạt động 4: Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật. (7 phút) GV: Yêu cầu HS đọc câu C7 và thực hiện yêu cầu II. CÁC ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ giải thích. THUẬT. GV: Gợi ý: HS: Hoạt động cá nhân câu C7 và thực hiện + Nếu lớp than hay lớp kim loại dùng để chế tạo yêu cầu của GV. các điện trở kĩ thuật mà rất mỏng thì các lớp này có + Lớp than hay kim loại rất mỏng nên tiết tiết diện nhó hay lớn? diện của chúng rất nhỏ. l + Khi đó tại sao lớp than hay lớp kim loại này có R S nếu S rất nhỏ thì R rất lớn thể có trị số điện trở lớn? - Từ GV: Yêu cầu HS đọc trị số điện trở hình 10.4a HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C9. SGK. GV: Yêu cầu HS Hoạt động cá nhân thực hiện câu C9. Hoạt động 5: Vận dụng (5 phút) III. VẬN DỤNG: GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân để giải quyết HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C10. câu C10. C10: IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (2 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết và phần ghi nhớ trong SGK . 2. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C10 vào vở. + Làm bài tập 10.1 đến 10.4 SBT. Chuẩn bị bài 11 cho tiết học sau.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 11: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG THỨC TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở của dây dẫn để tính các đại lượng có liện quan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.. Giaùo vieân:. 30.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 2. Kỹ năng : + Rèn khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức trong khi giải bài tập. + Giải bài tập theo đúng các bước giải. 3. Thái độ : Có thái độ trung thực, kiên trì trong khi giải bi tập vật lý. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: Ôn tập định luật Ôm đối với các đoạn mạch mắc nối tiếp, mắc song song, hỗn hợp. Ôn tập công thức tính điện trở của dây dẫn. + Đối với GV: Viết sẵn cách giải khác của bài 2 và bài 3 lên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (5 pht) Hoạt động của giáo viên. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ cho HS. + Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu v ghi r đơn vị của từng đại lượng trong công thưc. + Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất thì cĩ điện trở R được tính bằng công thức nào? Từ công thức hy pht biểu mối quan hệ giữa điện trở R và các đại lượng đó. GV: Đặt vấn đề: Vận dụng định luật Ôm và công thức tính điện trở vào việc giải các bài tập trong tiết học hôm nay.. Hoạt động của học sinh. HS : Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. + Định luật Ôm: Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỷ lệ nghịch vơi điện trở của dây. I. U R. + Công thức tính định luật Ôm: Trong đó : U là hiệu điện thế (V). I là cường độ dịng điện (A). R là điện trở của dây dẫn ( ) + Điện trở của dây dẫn được xác định bằng R . l S.. công thức : Hoạt động 2: Giải bài tập 1 (7 phút) 1. Bài tập 1: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1 và HS HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu và giải lên bảng tóm tắt đề bài. bài tập1. U GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực I R hiện bốn bước giải bài tập như ở tiết 6 để + Từ ta cần tìm R. giải bài tập 1. l R GV: Đặt câu hỏi. S ta cần tra bảng tìm . + Từ + Trong bài toán đại lượng nào đ biết? HS: Tiến hành giải bài tập theo các bước ( Đại lượng l; S; ; U). Đại lượng nào hướng dẫn của GV. chưa biết? ( Đại lượng R; I) Tóm tắt: GV: Gợi ý cho HS. + l = 30m; S = 0,3mm2 = 0,3.10-6m2; + Từ ẩn số I hy viết cơng thức lin quan đến = 1,1. 10-6 m. U = 220V.. Giaùo vieân:. 31.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> Trường THCS I, từ đó tìm đại lượng nào chưa biết + Viết công thức cần tính liên quan đến các dữ kiện đ cho với đại lượng chưa biết ( R . l S ).. GV: Theo di việc thực hiện cc bước của HS. GV sửa chữa nếu HS có sai sót.. Giaùo aùn Vaät lyù 9 +I=? Giải: Điện trở của dây Nicrôm là: R . 1,1.10 6.30 l 110 6 S = 0,3.10 ( ). Cường độ dịng điện chạy qua dây là : I. U 220 2 A R 110 .. Hoạt động 3: Giải bài tập 2 (13 phút) 2. Bài tập 2: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 2 và ghi phần HS: Đọc đề bài và tìm hiểu phn tích đề bài tóm tắt và vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng. theo hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu HS phân tích mạch điện và HS: Hoạt động cá nhân để giải câu a và tìm phương án giải quyết câu a. thảo luận theo nhóm tìm cch giả khc. GV: Gợi ý: Tóm tắt. + Từ phân tích mạch điện ta có đèn và R R1 = 7,5 ; I1 = 0,6A ; U = 12V. mắc với nhau như thế nào? ------------------------------------+ Để đèn sáng bình thường thì cần cĩ điều a) R2 = ? để đèn sáng bình thường. kiện gì? b) l = ? biết Rb = 30 , S = 1mm2 = 10-6m2. + Để tính R2 cần biết gì? (cĩ thể biết U 2; I2 Giải: hoặc cần biết Rtd của đoạn mạch). a) Vì đèn sáng bình thường đo đó R 1 = 7,5 GV: Yêu cầu HS lên bảng giải phần a. GV ; kiểm tra bài giải của một số HS khác trong I = 0,6A. 1 lớp. Mặt khác R1 nt R2 nên I = I1 = I2 = 0,6A. GV: Gọi HS khác nhận xét bài giải của U 12 R 20 bạn. I 0,6 Ap dụng công thức : ( ). GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu b theo Mà R = R1 + R2 R2 = R – R1 = 20 –7,5 hướng dẫn của GV. =12,5( ) GV: Yu cầu HS tìm cch giải khc cho cu a. l ( Cách khác : Tính U1 = ?; sau đó suy ra U2 R S = ?. vì đèn sáng bình thường I1 = I2 = 0,6A. b) Ap dụng công thức : 6 Tính theo R2 = U2/I2. Hoặc tính theo biểu l Rb .S 30.10 75 1,1.10 6 U1 R1 (m). HS: Hoạt động cá nhân tiến hành tìm cch thức U 2 R2 ) gải khc cho cu a. Hoạt động 4: Giải bài tập 3. (17 phút) GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 2 và ghi phần 3. Bài tập 3: tóm tắt và vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng. HS: Hoạt động cá nhân tiến hành làm câu a. GV: Cĩ thể gợi ý cho HS: Vì dy nối từ M HS: phân tích được mạch điện và vận dụng. Giaùo vieân:. 32.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. tới A v từ N tới B được coi như là một điện trở Rd mắc nối tiếp với đoạn mạch gồm hai báng đèn ( Rd nt (R1//R2). Vậy điện trở đoạn mạch MN được tính như hỗn hợp ta đ biết cch tính như bài 6 đ học. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu a. nếu HS cịn khĩ khăn GV yêu cầu HS tiến hành theo các bước hướng dẫn trong SGK. GV: Yêu cầu HS tương tự hoàn thành câu b. GV: Yu cầu HS tìm ch giải khc cho cu b của bi tập ny. + Cách khác : - Vì R dây nối tiếp RAB nên: + UAB + Ud = UMN (1) U AB R AB 360 21 U R 17 d d +. - Từ (1) v (2) Ta tìm được Ud , UAB.. (2). cách tính điện trở tương đương của đoạn mạch hỗn hợp để tính trong trường hợp này. Tóm tắt: R1 = 600 ; R2 = 900 ; UMN = 220V l = 200m; S = 0,2m2; = 1,7. 10-8 m. ---------------------------------------------a) Tính RMN = ? b) U1 ; U2 = ? Giải: a) + Điện trở của dây nối bằng đồng là: 1,7.10 8.200 l 17 R 6 S = 0,2.10 ( ). + Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là : R AB . R1 .R2 600.900 360() R1 R2 600 900 .. Ta có: Rd nt (R1//R2). Điện trở của đoạn mạch MN là: RMN = Rd + RAB = 17 + 360 = 377 b) Cường độ dịng điện trong mạch chính là: I MN . U MN 220 0,584 A. RMN 377. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là: UAB = IMN . RAB = 0,584. 360 = 210 (V). Vì (R1//R2) nên suy ra: U1 = U2 = UAB = 210(V). IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (2phút) + GV: Yêu cầu HS trả lời : Muốn giải bài tập về vận dụng định luật ôm cho các đoạn mạch và công thức tính điện trở của dây dẫn ta cần tiến hành theo mấy bước? 2. Dặn dị. (1phút) + Về nhà tiến hành giải lại các bài tập đ giải ở trn lớp v lm bi tập 11.1 ; 11.2 v 11.4 trong SBT. + Chuẩn bị trước bài 12 cho tiết học sau.. Giaùo vieân:. 33.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài12: CÔNG SUẤT ĐIỆN. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điện. + Vận dụng được công thức P = U.I để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại. 2. Kỹ năng : + Thu thập thông tin để vận dụng vào trong thực tế đời sống. 3. Thái độ : + Trung thực, cẩn thận, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: + 1 bóng đèn 12V – 3W, 12V – 6W; 1 nguồn điện; 1 công tắc; + 1 biến trở 20 - 2A. 1 ampe kế có GHĐ 1,5 A và ĐCNN 0,1A, 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V. + Đối với GV: + 1 bóng đèn 220V – 100W; 1 bóng đèn 220V –25W + Bảng công suất điện của một số dụng cụ điện thường dùng phóng to trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (7 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. U + Viết công thức định luật ôm. Muốn thay đổi I R cường độ dòng điện trong một đoạn mạch thì + Công thức tính định luật ôm: có những cách nào? Muốn tăng cường độ dòng diện thì ta có GV: Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập 11.1 thể; trong SBT. - Hoặc tăng U, Hoặc giảm R; hoặc đồng GV: Bật công tắc 2 bóng đèn 220V – 100W thời vừa tăng U vừa giảm R. và bóng đèn 220V –25W cho HS quan sát. HS: Lên bảng làm bài tập 11.1 trong GV: Yêu cầu HS nhận xét độ sáng của 2 SBT. bóng đèn. HS : Nhận xét được 2 bóng đèn này GV: Thông báo : Các dụng cụ dùng điện khác được sử dụng cùng một hiệu điện thế nhau như quạt điện, nồi cơm điện; bếp điện … 220V nhưng độ sáng của hai bóng đèn cũng có thể hoạt động mạnh hay yếu khác này khác nhau. nhau. Vậy căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh hay yếu khác nhau này của dụng cụ dùng điện? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu công suất định mức của các dụng cụ điện (11 phút) I. CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN.. Giaùo vieân:. 34.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> Trường THCS GV: Cho HS quan sát các loại bóng đèn hoặc dụng cụ điện khác nhau có ghi số vôn ; số oat. GV: Tiến hành TN hình 12.1 SGK để HS quan sát và nhận xét độ sáng của hai bóng đèn. GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C2. Nếu khó khăn thì GV nên hỏi : Công suất cơ học là gì? công thức ? đơn vị của công suất? GV: Vậy số oat ghi trên dụng cụ dùng điện là chỉ công suất nào? Ta hãy tìm hiểu ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi dụng cụ dùng điên đó.. Giaùo aùn Vaät lyù 9 Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện. HS: Hoạt động cá nhân; thực hiện quan sát và đọc số vôn , số oat ghi trên các dụng cụ dùng điện. HS: Quan sát TN của GV nà nhận xét: + Hai đèn đều hoạt động ở hiệu điện thế 220V nhưng đèn 100W thì sáng hơn đèn 25W. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1. C1: Nếu các đèn sử dụng cùng một hiệu điện thế , đèn nào có số oat lớn hơn thì sáng mạnh hơn thì sáng mạnh hơn. Đèn có số oat nhỏ hơn thì sáng yếu hơn.. GV: Yêu cầu HS tự suy nghĩ và đoán ý nghĩa của số oat ghi trên dụng cụ dùng điện như : + Bóng đèn 1 : 220 V – 100W. + Bóng đèn 2 : 220 V – 25W. + Bàn là : 220 V – 800W. + Đèn xe máy: 12V – 10W. GV: Số vôn ghi trên dụng cụ điện là hiệu điện thế định mức. Vậy số oat ghi trên dụng cụ điện tương ứng với công suất nào? GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C3. GV: Mắc mạnh điện như hình 12.2 SGK. Điều chỉnh biến trở cho HS quan sát hai trạng thái bóng đèn sáng mạnh và sáng yếu.. HS: Ôn lại khái niệm về công suất cơ học công thức và đơn vị công suất để thấy: + Oat là đơn vị của công suất. 2. Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện. HS: Hoạt động cá nhân tự suy nghĩ và nêu dự đoán của riêng mình về ý nghĩa của số oat ghi trên dụng cụ. HS: Hoạt động cá nhân phát hiện được là: + Số oat đó được gọi là công suất định mức. + Công suất định mức của một dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C3: C3: + Bóng đèn có lúc sáng mạnh có ccông suất lớn hơn luác sáng yếu. + Bếp điện lúc điều chỉnh nóng ít hơn thì có công suất nhỏ hơn lúc bếp nóng nhiều hơn. Hoạt động 3: Tìm công thức tính công suất điện. (13 phút) II. CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤT GV: Dùng TN để đặt vấn đề: Cho mạnh điện ĐIỆN. như hình 12.2 SGK. GV điều chỉnh con chạy 1. Thí nghiệm:. Giaùo vieân:. 35.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. để sáng dần lên. Yêu cầu HS quan sát độ sáng của đèn và kim chỉ của ampe kế và vôn kế.. HS: Quan sát TN thấy đèn sáng dần lên, tức công suất điện của đèn tăng thì ampe kế và vôn kế cũng quay chỉ giá trị hiệu GV: Yêu cầu HS nghiên cứu mục II.1 SGK để điện thế và cường độ dòng điện tăng dần. nắm được các bước tiến hành TN. HS: Đọc mục II.1 SGK, nắm được các bước tiến hành TN. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện HS : Dùng kết quả bảng 2 SGK để tính câu C4. được: C4: + Tích : U1 .I1 5 = công suất đèn 1. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục II.2 SGK. + Tích : U2 .I2 3 = công suất đèn 2. HS: Hoạt động cá nhân rút ra kết luận về GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tiến công suất tiêu thụ điện của một dụng cụ hành câu C5. GV: Gợi ý : vận dụng công thức dùng điện. định luật ôm. 2. Công thức tính công suất. HS: Đọc thông tin mục II.2 SGK. P = U.I Trong đó : P là công suất đo bằng oat (W). U làhiệu điện thế đo bằng (V), I là cường độ dòng điện đo bằng (A). HS: Hoạt động theo nhóm làm câu C5: C5 : + P = U.I và U = I.R nên P = I2.R. + P = U.I và I = U/R nên P = U2 / R Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) III. VẬN DỤNG: HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn C6, C7, C8. thành câu C6, C7, C8. C6: + Cường độ dòng điện qua bóng đèn khi sáng bình thường là : I = P/U = 75/ 220 = 0,341A. + Điện trở của bòng đèn khi sáng bình thường là: R = U/I = 220 / 0,341 = 645 + Dùng cầu chì loại 0,5A được. Vì nếu đoản mạnh thì cầu chì tự ngắt. C7: + Công suất của bóng đèn là: P = U.I = 12.0,4 = 4,8W.. Giaùo vieân:. 36.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 + Điện trở của bóng đèn là: R = U/I = 12/0,4 = 30 C8. + Công suất của bếp điện là : P = U.I = 220.48,4 = 1000 W = 1kW.. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (3 phút) + Trên một bóng đèn có ghi 12V – 5 W . hãy cho biết ý nghĩa số ghi 5W ? + Trình bày công thức tính công suất điện. Dặn dò. (1 phút)+ Về nhà học thuộc ghi nhớ. Làm bài tập 12.1 đến 12.4 SBT. Chuẩn bị trước bài 13 cho tiết học sau. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 13: ĐIỆN NĂNG - CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. I MỤC TIÊU : Kiến thức : + Nêu được ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lượng ( còn gọi là điện năng). + Biết công tơ điện là dụng cụ ddo điện năng sử dụng theo đơn vị kilô oát giờ (kW h). + Chỉ ra sự chuyển hóa các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụ điện. Kỹ năng : + Vận dụng được công thức để tính điện năng và các đại lượng có liện quan. + Phân tích sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng lượng khác trên dụng cụ tiêu thụ điện cụ thể. Thái độ : Giáo dục tính nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong học tập. II. CHUẨN BỊ : + Đối với HS: Công tơ điện + Đối với GV: Tranh vẽ phóng to hình 13.1 SGK. Bảng 1 chuẩn bị ra bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (7 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. + Công suất điện là gì ? Nêu các công thức tính + Công suất định mức của một dụng cụ điện cho công suất dòng điện. biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt + Dùng những dụng cụ và thiết bị đo điện nào động bình thường. để đo công suất điện của một vật tiêu thụ điện? + Công thức tính công suất: P = U.I; P = I2.R. P GV: Yêu cầu HS giải bài tập 12.3 trong SBT. = U2 / R. GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ về: Khi HS: Lên bảng làm bài tập 12.3 trong SBT. nào một vật có mang năng lượng? Dòng điện có mang năng lượng không? Để tìm hiểu vấn đề. Giaùo vieân:. 37.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. này ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu về năng lượng của dòng điện (10 phút) I. ĐIỆN NĂNG. 1. Dòng điện có mang năng lượng. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 13.1 SGK, kết HS: Quan sát hình 13.1 kết hợp thực tế để thảo hợp thực tế để trả lời câu C1. luận câu C1. C1: Dòng điện thực hiện công cơ học trong GV: Gọi HS trả lời câu C1 và điều khiển thảo hoạt động của máy khoan, máy bơm nước. luận câu trả lời. + Dòng điện cung cấp nhiệt lượng trong hoạt động của mỏ hàn, nồi cơm điện và bàn là. GV: Yêu cầu HS lấy các ví dụ khác chứng tỏ - Dòng điện có mang năng lượng . năng lượng dòng điện mang năng lượng. của dòng điện gọi là điện năng. 2. Sự chuyển hóa điện năng thành các dạng năng GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân để trả lời câu lượng khác. C2; C3. HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu trả lời câu GV: Gọi HS đại diện nhóm hoàn thành bảng 1 C2; C3 theo yêu cầu của GV. để trả lời câu C3. HS: Tham gia thảo luận câu trả lời. Đại diện GV: Điều khiển thảo luận câu trả lời để đi đến nhóm trình bày kết quả. thống nhất. HS: Thảo luận nhóm để rút ra kết luận qua phần GV: Qua nội dung của phần I các em rút ra kết I. luận gì? 3. Kết luận : (SGK). + Công thức tính hiệu suất sử dụng điện: H = Aci / Atp Hoạt động 3: Tìm hiểu công của dòng điện. (12 phút) II. CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN. GV: Yêu cầu HS đọc SGK và trả lời câu hỏi : 1. Công của dòng điện. (SGK). Công của dòng điện là gì? HS: Đọc SGK để nắm công của dòng điện là gì. 2. Công thức tính công của dòng điện. GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức đã học để trả HS: Nhớ lại kiến thức cũ để trả lời câu C4. lời câu C4, C5. HS: Hoạt động nhóm thảo luận trả lời câu C5. C5: Ta có : P = A/t suy ra A = P.t GV: Gọi HS trả lời và điều khiển thảo luận câu Mặt khác : P = U.I nên A = U.I t. trả lời. + Công thức tính công của dòng điện: GV: Gọi HS nêu đơn vị của từng đại lượng A = P.t = U.I .t. trong công thức. Trong đó : U là hiệu điện thế (V). + Đơn vị đo công của dòng điện (hay điện năng I là cường độ dòng điện tiêu thụ) có đơn vị gì? (A) GV: Dựa vào công thức tính A hãy cho biết t là thời gian (s). Giaùo vieân:. 38.
<span class='text_page_counter'>(39)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. muốn đo công của dòng điện phải dùng những dụng cụ nào?. A là công của dòng điện (J). GV: Nhấn mạnh: Đo công của dòng điện chính là đo phần điện năng mà đoạn mạnh đã tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu C6.. 3. Đo công của dòng điện. HS: Trả lời câu hỏi của GV. Đọc SGK để biết trong thực tế người ta đã thay thế cả ba dụng cụ ampe kế , vôn kế , đồng hồ thời gian bằng công tơ điện. HS: Thảo luận nhóm để trả lời câu C6 theo yêu cầu của G C6: Mỗi số đếm tương ứng với lượng điện năng đã sử dụng là 1kW.h. Hoạt động 4: Vận dụng (12 phút) III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C7, C8. câu C7, C8. C7. + Lượng điện năng mà bóng đèn đã sử GV: Gọi HS lên bảng chữa bài tập C7, C8. dụng là: GV: Kiểm tra cách trình bày của một số HS ở A = P.t = 0,075. 4 = o,3 kW.h trong vở. Nhắc nhở những sai sót, gợi ý những + Số đếm của công tơ là : 0,3. khó khăn. HS: Hoạt động thảo luận câu C8 theo hướng dẫn của GV. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : ( 3 phút) + Điện năng là gì? Điện năng mà dụng cụ dùng điện sử dụng được tính như thế nào? + Dùng dụng cụ nào để đo điện năng tiêu thụ? Số đếm công tơ điện cho biết gì?. 2. Dặn dò. (1 phút). + Về nhà học thuộc ghi nhớ. Trả lời lại các câu từ C1 đến C8 vào vở. + Làm bài tập 13.1 đến 13.6 SBT. Chuẩn bị trước bài 14 cho tiết học sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 14: BÀI TẬP VỀ CÔNG SUẤT ĐIỆN VÀ ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG. I MỤC TIÊU :. Giaùo vieân:. 39.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 1. Kiến thức : Giải được các bài tập tính công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tiếp và mắc song song. 2. Kỹ năng : Phân tích ; tổng hợp kiến thức. Kĩ năng giải bài tập định lượng. 3. Thái độ : Cẩn thận, trung thực, có tinh thần hợp tác trong khi giải bài tập. II. CHUẨN BỊ : + Đối với HS: Ôn tập định luật ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suất và điện năng tiêu thụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. (5 phút) Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. + Điện năng là gì? + Điện năng là năng lượng của dòng điện. + Công thức tính công suất điện và điện + Công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ điện. năng tiêu thụ: GV: Yêu cầu HS nhăc slại các hệ thức đã - P = U.I; P = I2.R. P = U2 / R. học về định luật Ôm trong mạch nối tiếp, - A = P.t = U.I.t mắc song song. HS: Lên bảng làm bài tập 13.5 trong SBT. GV: Yêu cầu HS giải bài tập 13.5 trong SBT. GV: Thông báo : Vậy các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ trên được vận dụng vào giải một số bài tập áp dụng cho đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song trong bài học hôm nay. Hoạt động 2: Giải bải tập 1. (8 phút) GV: Yêu cầu HS áp dụng phương pháp I. BÀI 1: giải bài tập đã học ở tiết 6 để tự lực giải bài HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập tập. 1. GV: Động viên HS không cần xem hướng Tóm tắt: dẫn giả trong SGK. Giải GV: Theo doĩ hoạt động việc giải bài tập U = 220V a) Điện trở của bóng đèn của HS nếu còn khó khăn thì GV trợ giúp. được tính GV: Trong bài toán đại lượng nào đã biết? ( I = 341mA = 0,341A bằng công thức : Đại lượng I; U; t). Đại lượng nào chưa t = 4h R = U/I = 220/ 0,341 = biết? ( Đại lượng R; P; A ) 645 ( ). ------------------------- + Công suất của GV: Cần lưuu ý HS cần đổi đơn vị từ mA bóng đèn. ra A. hay lúng túng khi đổi Wh , kWh ra J. a) R = ? P = ? P = U.I = 220. 0,341 = 75(W) b) A = ? và số đếm b) Điện năng tiêu. Giaùo vieân:. 40.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 thụ trong của công tơ ? 4 giờ là :. một tháng mỗi ngày A = U.I.t = 220.. 0,341.120.3600 = 32400000(J). = 9kW.h Số đếm của công tơ điện là 0,9. Hoạt động 3: Giải bài tập 2 (14 phút) GV: Yêu cầu HS tự lực giải bài tập 2. II. Bài 2. GV: Gợi ý cho HS: Đèn sáng bình thường HS: Hoạt động theo nhóm tìm hiểu bài 2, cho ta biết gì về U và I của đèn. phân tích mạch và tìm công thức liên quan. Tìm các công thức liên quan. Sau đó HS hoạt động cá nhân giải bài tập. GV: Kiểm tra đánh giá cho điểm một vài Tóm tắt HS. Giải GV: Hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp Đ : (6V – 4,5W) a) Cường độ dòng điện bài 2. Yêu cầu HS nào giải sai thì sửa vào qua đèn là. vở. U = 9V I = P / U = 4,5 / 6 GV: Có những công thức liên quan nào để = 0,75(A) tính điện trở Rb trong mạch nối tiếp? t = 10ph Vì ampe kế mắc xen trong + Rb = Ub / Ib. mạch nối + Rb = R – Rđ. -------------------- tiếp nên số chỉ ampekế Sử dụng mỗi công thức đó để tính Rb ta cần là 0,75A. biết gì? a) IA = ? b) Vì Rb nt Đ nên: Ub = + Cách 1: Cần biết Ub ; Ib. U – UĐ + Cách 2: Cần biết Rtd ; Rd b) Rb = ? P=? =9– Mỗi đại lượng trên tính bằng công thức liên 6 = 3V. quan nào? c) A = ? trong 10ph Điện trở của biến GV: Yêu cầu HS từ tìm cách giải khác cho trở là: câu c rồi giải ở nhà. Rb = Ub / Ib = 3/ 0,75 = 4 ( ). Công suất của biến trở khi đó là: Pb = Ub . Ib = 3. 0,75 = 2,25 c) Công của dòng điện sản ra ở biến trở trong 10ph là: Ab = Ub . Ib .t = 3.0,75 .600 = 1350 (J) Công của dòng điện sản ra ở toàn. Giaùo vieân:. 41.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 mạch là: A = U . I .t = 9.0,75 .600 = 4050. (J) Hoạt động 4: Giải bài tập 3 (15 phút) III. Bài 3. GV: Hướng dẫn HS giải bài tập 3 tương tự HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành bài 3. bài 1. Tóm tắt Giải + Giải thích ý nghĩa của con số trên đèn và Đ ( 220V – 100W) a) Vì Đ và BL có cùng bàn là? hiệu + Đèn và bàn phải mắc như thế nào trong BL ( 220V – 1000W) điện thế định mức và mạch điện để cả hai cùng hoạt bình bằng thường? Để vẽ sơ đồ mạch điện. U = 220V hiệu điện thế của GV: Lưu ý HS Coi bàn là như một điện trở mạch . nên -------------------------- ta có thể bình thường kí hiệu Rbl. Để vận dụng công chúng // với nhau thức tính a)Vẽ sơ đồ mạch điện; câu b. R=? GV: Sau khi gợi ý được phương án giaỉ bài b) A = ? J = ? kW. và tìm được công thức liên quan. + Điện trở của đèn là :RĐ = U2ĐM / PĐ = GV: Yêu cầu HS tự giải và đưa ra nhiều 2202 / 100 = 484( ). cách khác nhau như : Điện trở của BL là :RBL = U2ĐM / PBL = + C1: Tính điện năng tiêu thụ của đèn của 2202 / 1000 = 48,4( ). bàn trong một giờ rồi cộng lại. + Điện trở tương đương của đoạn mạch là : R .R 484.48,4 + C2: Tính điện năng theo công thức. A = R D BL 44() 2 U /R.t RD R BL 484 48,4 . Suy ra cách giải áp dụng công thức A = P.t b) Công suất của toàn mạch là : là gọn nhất và không mắc sai số. P = PĐ + PBL = 100 + 1000 = 1100W. Điện năng toàn mạch tiêu thụ trong 1 giờ tính ra J và KWh là: A = P .t = 1100. 3600 = 3960000(J) A = P .t = 1100. 1 = 1100W.h = 1,1 kWh. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (2 phút) + GV: Nhận xét thái độ học tập của HS trong giờ học. 3. Dặn dò. Về nhà làm bài tập 14 trong SBT. Chuẩn bị mẫu báo cáo. Giaùo vieân:. 42.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> Trường THCS. Tuần : Tiết :. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài: 15 THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng ampe kế và vôn kế. 2. Kĩ năng : + Mắc mạch điện , sử dụng các dụng cụ đo. + Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành. 3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc , 9 đoạn dây nối; 1 ampe kế có GHĐ 500mA; ĐCNN là 10 mA; 1 vôn kế có GHĐ 5V; ĐCNN 0,1 V; 1 bóng đèn pin 2,5 V – 1W; 1 quạt điện nhỏ 2,5V. 1 biến trở 20 . + Mỗi HS: Một báo cáo thực hành theo mẫu đã làm phần trả lời câu hỏi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành. Trả lời các câu hỏi kiểm tra về cơ sở lí thuyết của bài thực hành. GV: Gọi một HS trả lời câu hỏi: Mục tiêu cụ Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị thể của bài thực hành này là báo cáo của các thành viên trong nhóm. HS: Hoạt động cá nhân trình bày các câu hỏi Các nhóm nhận dụng cụ và kiểm tra trong báo cáo. Các HS khác lắng nghe, nhận dụng cụ thí nghiệm xét, bổ xung nếu cần. HS: Trả lời về việc xác định công suất của một bóng đèn với các hiệu điện thế khác nhau và xác định công suất của quạt điện.. Giaùo vieân:. 43.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. gì? GV: Gọi một số HS trình bày các câu hỏi trong báo cáo thực hành. Hoạt động 2: Thực hành xác định công suất của bóng đèn . GV: Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm cách HS: Hoạt động theo nhóm các bước: tiến hành TN xác định công suất của bóng + Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 15.1 đèn. SGK sao cho biến trở có giá trị lớn HS: Đại diện HS trình bày các bước xác định nhất. công suất của bóng đèn với các hiệu điện thế + Đóng công tắc. Điều chỉnh biến trở khác nhau, vẽ sơ đồ mạch điện lên bảng. để vôn kế có số chỉ U1 = 1V. Đọc số GV: Trong khi HS tiến hành TN thì GV cần chỉ của ampe kế 1, ghi kết quả vào đi kiểm tra , hướng dẫn các nhóm HS măc bảng. đúng ampe kế và vôn kế cũng như điều chỉnh + Làm tương tự với U2 và U3. biến trở để có được hiệu điện thế đặt vào hai + Tính và ghi bảng giá trị tương ứng đầu bóng đèn đung như yêu cầu ghi trong của công suất. bảng 1 SGK. + Rút ra nhận xét về sự thay đổi của GV: Lưu ý HS cách đọc kết quả đo, đọc trung công suất bóng đèn khi hiệu điện thế thực ở các lần đo khác nhau. giữa hai đầu bóng đèn tăng hoặc giảm. Hoạt động 3: Thực hành xác định công suất của quạt điện . GV: Kiểm tra các nhóm; yêu cầu mắc đúng HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành ampe kế và vôn kế và điều chỉnh con chạy của các bước: biến trở để có hiệu điện thế đặt trên quạt điện + Lắp cánh cho quạt điện. đúng bằng 2,5 V như yêu cầu trong SGK. + Tháo bóng đèn khỏi mạch và mắc HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành các bước: quạt điện vào đúng vị trí của bóng đèn. + Lắp cánh cho quạt điện. Công tắc mở biến trở có giá trị lớn + Tháo bóng đèn khỏi mạch và mắc quạt điện nhất. vào đúng vị trí của bóng đèn. Công tắc mở + Lần lượt thực hiện ba lần đo bàng biến trở có giá trị lớn nhất. cách đóng mở k hoặc điều chỉnh biến trở sao cho U quạt bàng 2,5 V. Đọc và ghi số chỉ của ampe kế. Tính công suất P tương ứng của quạt và ghi kết quả của bảng. + Tính giá trị trung bình của công suất của quạt. Hoạt động 4: Hoàn chỉnh báo cáo, nộp bài. Củng cố GV: Thu bài, chấm mẫu một vài bài. GV: Nhận xét, ý thức thái độ của HS và nhóm. Giaùo vieân:. 44.
<span class='text_page_counter'>(45)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. HS. Khen thưởng các nhóm làm bài tốt cũng như trừ điểm các nhóm làm chưa tốt. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 16: ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điện : khi có dòng điện chạy qua vật dẫn thông thường thì một phần hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng. + Phát biểu được định luật Jun – Len – xơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để sử lý kết quả đã cho. 3. Thái độ : Có thái độ trung thực, kiên trì trong việc sử lý kết quả đã cho. II. CHUẨN BỊ : + Đối với GV: Tranh phóng to hình 16.1 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. + Điện năng là gì? + Điện năng là năng lượng của dòng + Công thức tính điện năng tiêu thụ điện điện. + Điện năng có thể biến đổi thành các dạng + Công thức tính điện năng tiêu thụ: năng lượng nào ? Cho ví dụ minh họa. A = P.t = U.I.t HS: Nêu ví dụ minh họa sự biến đổi điện năng .+ Điện năng có thể biến đổi thành các thành các dạng năng lượng khác. dạng năng lượng như nhiệt năng; năng GV: ĐVĐ: Dòng điện chạy qua các vật dẫn lượng ánh sáng; cơ năng. thường gây ra tác dụng nhiệt. Nhiệt lượng tỏa ra khi đó phụ thuộc vào những yếu tố nào? Để biết được vấn đề nay chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: tìm hiểu sự biến đổi nhiệt năng thành điện năng . GV: Cho HS quan sát ảnh chụp các dụng cụ I. TRƯỜNG HƠP ĐIỆN NĂNG BIẾN như : máy sấy tóc, máy bơm nước, bóng dèn ĐỔI THÀNH NHIỆT NĂNG. dây tóc, đèn LED, đèn của bút thử điện, bàn là, 1. Một phần điện năng biến đổi thành ấm điện , mỏ hàn điện , quạt điện, máy khoan nhiệt năng. điện. + Thành nhiệt năng và năng lượng ánh HS: Quan sát và hoạt động cá nhân trả lời câu sáng: bóng đèn dây tóc, đèn LED, đèn hỏi của GV. của bút thử điện.. Giaùo vieân:. 45.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. HS: Đại diện kể tên một vài dụng cụ điện biến + Thành nhiệt năng và cơ năng : máy đổi một phần điện năng thành nhiệt năng. bơm nước; máy sấy tóc; quạt điện, máy GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi sau: khoan điện…. + Trong số các dụng cụ và thiết bị điện trên, dụng cụ và thiết bị điện nào biến đổi điện năng 2. Toàn bộ điện năng biến đổi thành thành nhiệt năng và đồng thời thành năng nhiệt năng. lượng ánh sáng; dụng cụ nào đồng thời biến + Các thiết bị điện và đồ dùng điện biến đổi điện năng thành nhiệt năng và cơ năng? đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng HS: Đại diện kể tên một vài dụng cụ điện biến như : bàn là; nồi cơm điện; mỏ hàn đổi toàn bộ điện năng thành nhiệt năng. điện… Hoạt động 3: Xây dựng hê thức định luật Jun – len – xơ. GV: Yêu cầu HS viết công thức tính điện năng tiêu II. ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – thụ trên dây dẫn có điện trở R, dòng điện chạy qua XƠ. dây là I trong thời gian t? 1. Hệ thức của định luật. + Nếu nhiệt lượng tỏa ra trên dây là Q và điện năng HS: Viết công thức tính điện năng tiêu thụ trên dây chuyển hóa hàon toàn thành nhiệt tiêu thụ trong các dụng cụ dùng năng theo định luật bảo toàn và chuyển hóa năng điện: A = UIt = I2 R t. lượng thì Q liên hệ gì với A? A=Q GV: Yêu cầu HS rút ra hệ thức liên hệ. Vậy nhiệt lượng tỏa ra trên dây HS :Ap dụng định luật bảo toàn trong các dụng cụ dẫn : Q = I2 R t. điện mà điện năng sử dụng chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt năng, hay hoàn toàn thành nhiệt lượng + Trong đó : Q (J) là nhiệt lượng tỏa ra trên dây. tỏa ra trên dây dẫn có điện trở R ( ). I (A) là cường độ dòng điện GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, đọc SGK tìm hiểu thí nghiệm kiểm tra hệ thức định luật Jun – len chạy qua dây. t (s) là thời gian. – xơ. HS: Đọc SGK về kết quả TN kiểm GV: Cần định hướng cho HS làm thí nghiệm để tra. kiểm tra điều gì? 2. Xử lý kết quả của thí nghiệm + Để kiểm tra điều ấy thì người ta sử dụng dụng cụ kiểm tra. gì? HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành HS : Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV: câu C1; C2, C3. 2 + Để kiểm tra hệ thức : Q = I R t. C1: Điện năng của dòng điện + Để kiểm tra điều ấy thì người ta sử dụng dụng cụ : chạy qua dây điện trở là : A = I2 R ampe kế, vôn kế, biến trở, nguồn điện, nhiệt kế… t = 2,42 . 5 . 300 = 8640J. GV: Yêu cầu HS làmviệc cá nhân hoàn thành câu C2: Nhiệt lượng nước nhận được C1; C2; C3 và rút ra nhận xét. là : GV: Yêu cầu HS đọc SGK về phát biểu định luật. Q = (m1c1 + m2c2) . Ät = 0,2.4200.9,5 + 0,078.880. 9,5 = 8632J. Hoạt động 4: Phát biểu định luật Jun – len – xơ (4 phút). Giaùo vieân:. 46.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. GV: : Ghi công thức của định luật lên bảng. Phát biểu lại định luật: (sgk) GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vào trả lời câu C4 bằng hoạt động nhóm. đơn vị đo nhiệt lượng là J và calo: GV: Yêu cầu đại diện nhóm trả lời.HS: Đọc SGK và Q = I2Rt (J) và Q = 0,24 I2Rt phát biểu lại định luật. HS ghi hệ thức định luật vào (calo) vở với hai đơn vị đo nhiệt lượng là J và calo: Q = I2Rt (J) và Q = 0,24 I2Rt (calo) HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu C4 Hoạt động 5: Vận dụng. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu III. VẬN DỤNG: C5 C5: Theo định luật bảo toàn năng HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C5 theo lượng ta có : hướng dẫn của GV A = Q hay P.t = mc ( t2 – t1) GV: Gợi ý cho HS: Thời gian đun sôi nước là: + Tính Q bằng công thức nào? + Thời gian t liên hệ T = mc ( t2 – t1) / P = 2.4200.80 / với Q bằng hệ thức nào? 1000 = 672s GV: Theo dõi hoạt động của HS và uốn nắn sai sót. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. (3’) + Trình bày hệ thức của định luật Jun –len – xơ và phát biểu định luật. + Về nhà học bài. Trả lời lại các câu C1 đến C5 vào trong vở học. LBT 16.1 đên 16.5 SBT. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 17: BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN – XƠ I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Vận dụng định luật Jun – Len – Xơ để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện. 2. Kỹ năng : + Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bước giải. + Kĩ năng phan tích, so sánh, tổng hợp thông tin. 3. Thái độ : + Có thái độ trung thực; kiên trì và cẩn thận trong khi giải bài tập. II. CHUẨN BỊ : + Đối với HS: Chuẩn bị trước bài 1,2,3 trong SGK trang 47, 48. + Đối với GV: Viết sẵn ra bảng phụ các bước giải bài tập vật lý. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.. Giaùo vieân:. 47.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: HS: Lên bảng trả lời câu hỏi của GV. + Phát biểu định luật Jun – Len – xơ. + Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có + Viết hệ thức của định luật Jun – Len – dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình Xơ.GV: Yêu cầu HS giải bài tập 16.1; 16.3 phương cường độ dòng điện , với điện trong SBT. trở của dây dẫn và thời gian dòng điện GV: Thông báo : Vậy các công thức tính nhiệt chạy qua. lượng và điện năng tiêu thụ trên được vận + Hệ thức của định luật Jun – Len – xơ. dụng vào giải một số bài tập áp dụng cho định Q = I2R.t. luật Jun – Len - Xơ trong bài học hôm nay. HS: Lên bảng làm bài tập 16.1 và 16.3 trong SBT. Hoạt động 2: Giải bài tập 1 I. BÀI 1: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 1, tìm hiểu đề và Tóm tắt : tóm tắt đề bài. R = 80 ; I = 2,5 A ; HS: Tiến hành đọc và tìm hiểu đề bài , tóm tắt a) t1 = 1s Q = ?. đề bài. b) V = 1,5 l m = 1,5 kg; t01 = 250C; HS: Tự lực tìm công thức liên quan. t02 = 1000C HS: Tiến hành giải. t2 = 20 phút = 1200s ; c = GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tự giải 4200J/kg.K bài 1. Động viên HS không cần xem gợi ý H= ? trong SGK trước. Nếu có khó khăn thì mới c) t3 = 3h trong 1 tháng; 1kWh giá xem hướng dẫn giải trong SGK. 700đồng. T = ? Nêu HS còn khó khăn trong khi giải GV: có Giải: thể gợi ý từng bước: a) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây + Để tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra vận dụng là: công thức nào? (Vận dụng công thức Q = Q = I2R.t = (2,5)2. 80. 1 = 500 (J). I2R.t)+ Nhiệt lượng cung cấp để làm nước sôi b) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nước (QI) được tính bằng công thức nào đã được sôi là: hoạc ở lớp 8? ( vận dụng công thức Qi = m.c. Qi = m.c. ( t02 – t01) = 1,5.4200.(100 – 25) ( t02 – t01). = 472500(J) + Để tính tính tiền điện phải tính lượng điện Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 20 phút năng tiêu thụ trong một tháng công thức nào là: 2 và đơn vị nào? ( Công thức : A = I R.t và đơn Q = I2R.t = (2,5)2. 80. 1200 = vị là kWh) 600000 (J). GV: Gọi HS lên bảng chữa bài lên bảng. Các Hiệu suất của bếp là: HS khác nhận xét bài giải khi bạn đã giải xong.. Giaùo vieân:. 48.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> Trường THCS GV: Có thể bổ xung : Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1 giây là 500J khi đó có thể nói công suất tỏa nhiệt của bếp là : 500W.. Giaùo aùn Vaät lyù 9 H. Qi 472500 100% 78,75%. Q 600000 .. c) Điện năng tiêu thụ trong một tháng mỗi ngày 3 giờ là : A = I2R.t = (2,5)2. 80.30.3 = 45000W.h = 45kW.h Số tiền phải trả trong một tháng là? T = 45.700 = 31500 đồng. Hoạt động 3: Giải bài tập 2: II. BÀI 2 : GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 2, tìm hiểu đề và tóm tắt đề bài. Tóm tắt HS: Tiến hành đọc và tìm hiểu đề bài, tóm tắt U1 =220V; P = 1000W ; U = 220 V đề bài V= 2 l m = 2kg; t01 = 200C; t02 = HS: Tự lực tìm công thức liên quan. 1000C. HS: Tiến hành giải. H= 90%; C = 4200 J/kg.K GV: Yêu cầu HS hoạt động thảo luận theo a) Qi = ? nhóm bài 2. b) Qtp = ? Nêu HS còn khó khăn trong khi giải GV: có c) t = ? thể gợi ý từng bước: Giải: + Nhiệt lượng cung cấp để làm nước sôi (Qi) a) Nhiệt lượng cần cung cấp để đun nước được tính bằng công thức nào ? ( vận dụng sôi là: 0 0 công thức Qi = m.c. ( t 2 – t 1).+ Để tính nhiệt Qi = m.c. ( t02 – t01) = 2.4200.(100 – 20) lượng mà ấm điện tỏa ra vận dụng công thức = 672000(J) Q Q b) Ap dụng công thức tính hiệu suất của H i Qtp i Qtp H nhiệt lượng ta có: nào? (Vận dụng công thức ). + Nhiệt lượng do ấm điện tỏa ra có bằng điện năng mà ấm điện sử dụng không? (Có bằng theo định luật bảo tòan năng lượng A = Qtp) + Muốn tính thời gian đun sôi nước thì ta áp dụng công thức nào? ( Vận dụng công thức A = P.t t = A/P ). GV: Gọi HS lên bảng chữa bài lên bảng. Các HS khác nhận xét bài giải khi bạn đã giải xong. GV: Nhận xét đánh giá chung kết quả bài 2.. Giaùo vieân:. H. Qi Q 672000.100 Qtp i 746666,7( J ) Qtp H 90. . c) Vì ấm sử dụng ở hiệu điện thế U = 220 V bằng với hiệu điện thế định mức do đó công suất của ấm điện là P = 1000W. Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có : A = Q = 746666,7 (J). Thời gian đun sôi lượng nước trên là: A = P.t t = A/P = 746666,7/1000 = 49.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 746,7 (s) Hoạt động 4: Giải bài tập 3 III. BÀI 3: GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 3, tìm hiểu đề Tóm tắt 2 và tóm tắt đề bài. l = 40m; S = 0,5mm = 0,5 .10-6m2; U = HS: Tiến hành đọc và tìm hiểu đề bài, 220V 8 tóm tắt đề bài P = 165W; 1,7.10 m ; t = 3 h trong 30 HS: Tự lực tìm công thức liên quan. ngày. HS: Tiến hành giải. a) R = ? b) I = ? GV: Yêu cầu HS hoạt động thảo luận theo c) Q = ? (KW.h). nhóm bài 3. Giải: Nêu HS còn khó khăn trong khi giải GV: a) Điện trở toàn bộ đường dây là: có thể gợi ý từng bước: l 40 R 1,7.10 8 1,36 + Muốn tính điện trở của toàn bộ đường S 0,5.10 6 . dây ta áp dụng công thức nào? (Vận dung b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là l R : S ).+ Tính cường độ công thức : P = U.I I = P/U = 165/220 = 0,75(A). dòng điện chạy trong dây dẫn ta sử dụng c) Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn là: công thức nào? ( Vận dụng công thức Q = I2R.t = (0,75)2.1,36.3.30. 3600 P = U.I I = P/U). = 247860 (J) = 0,07 (kW.h). + Để tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn ta vận dụng công thức nào? (Vận dụng công thức Q = I2R.t). GV: Lưư ý cho HS : Nhiệt lượng tỏa ra ở đường dây của gia đình rất nhỏ nên trong thực tế có thể bỏ qua hao phí này. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (2phút) + GV: Yêu cầu HS nhắc lại các công thức tính tỏa ra trong dây dẫn; nhiệt lượng nhận được để nước sôi; công thức tính hiệu suất của nhiệt lượng; công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ. 2. Dặn dò. (1 phút) + Làm bài tập trong SBT 16 –17 .5; 16 –17.6 . + Chuẩn bị ôn tập lại toàn bộ kiến thức để tiết sau ôn tập chương.. Giaùo vieân:. 50.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy:. ÔN TẬP I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Củng cố kiến thức từ bài 1 đến bài 18 một cách tổng quát và lôgíc. + Hệ thống hóa kiến thức. 2. Kỹ năng : + Vận dụng các công thức để giải bài tập trong các tình huống cụ thể. + Sử dụng đúng các đơn vị. 3. Thái độ : Yêu thích môn học; cẩn thận, tỉ mỉ trong khi giải bài tập vật lý. II. CHUẨN BỊ : + Đối với HS: On lại toàn bộ lý thuyết từ bài 1 đến bài 32 trước ở nhà. + Đối với GV: Vẽ sẵn lên bảng phụ hệ thống hóa kiến thức từ bài 1 đến bài 32. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Ôn tập về phần lý thuyết. I. LÝ THUYẾT: HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi do GV đưa ra. Câu 1: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ GV: Yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi do thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. GV đưa ra để củng cố lại những kiến thức Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ đã học từ bài 1 đến bài 32. dòng điện và hiệu điện thế có dạng là một đường Câu1: Cường độ dòng điện chạy qua dây thẳng đi qua gốc tọa độ. dẫn có mối quan hệ như thế nào với hiệu Câu 3: Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tính cản điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn? trở của dòng điện. Kí hiệu là R và đơn vị . Câu 2: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của Câu 4: Đối với một dây dẫn nhất định thì tỷ số U/I cường độ dòng điện và hiệu điện thế có là không đổi. dạng như thế nào? Câu 5: + Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ Câu 3:Điện trở là gì? Kí hiệu và đơn vị của lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn điện trở. và tỷ lệ nghịch với điện trở của dây. U Câu 4: Đối với một dây dẫn nhất định thì tỷ I R số U/I như thế nào? + Hệ thức của định luật:. Giaùo vieân:. 51.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> Trường THCS Câu 5: Phát biểu nội dung và biểu thức của định luật Ôm? Câu 6: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế, điện trở của dây dẫn như thế nào? Câu 7: Trong đoạn mạch mắc song song thì cường độ dòng điện và hiệu điện thế, điện trở của dây dẫn như thế nào? Câu 8: Viết công thức tính điện trở của dây dẫn? Câu 9: Biến trở là gì? Câu 10 : Nêu công thức tính công suất của dụng cụ điện ; đơn vị của công suất. Câu 11: Nêu công thức tính công của dòng điện và hiệu suất. Đơn vị công của dòng điện.. Câu 12 : Phát biểu và viết công thức của định luật Jun – len – xơ?. Giaùo aùn Vaät lyù 9 Câu 6: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp thì : + I = I1 = I2 = ………..= In ; + U = U1 + U2 + ……..+ Un. U 1 R1 U 2 R2 .. + Rtđ = R1 + R2 + ………+ Rn. + Câu 7: Trong đoạn mạch mắc song song thì: + I = I1 + I2 + ………+ In. + U = U1 = U2 = …….= Un. 1 1 1 1 ....... Rn ; + + Rtñ R1 R2. I 1 R2 I 2 R1. Câu 8: Công thức tính điện trở của dây dẫn: R . l S. Câu 9: Biến trở là dụng cụ dùng để thay đổi trị số của điện trở và dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện. Câu 10 : Công thức tính công suất của dụng cụ điện P = UI ; P = I2R = U2 /R đơn vị của công suất là W. Câu 11: Công thức tính công của dòng điện và hiệu H. Qi .100% Qtp. suất: A = UIt = Pt ; Đơn vị công của dòng điện là (J). Câu 12 : + Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện , với điện trở của dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua. + Hệ thức của định luật Jun – Len – xơ. Q = I2R.t. Hoạt động 2: Bài tập II. BÀI TẬP: GV: Yêu cầu HS giải bài tập theo các bước giải bài tập vật lý. HS: đọc đề bài và ghi Bài 1: Hai điện trở R1 = 9 ; R2 = 18 ; được mắc song song với nhau. tóm tắt đề bài. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. HS: Hoạt động cá nhân b) Biết hiệu điện thế của đoạn mạch trên bằng U, cường độ dòng điện giải bài 1: trong mạch chính là 0,25A. Tính cường độ dòng điện chạy qua R1 và R2. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt đề bài: Giải: Cho biết a) Điện trở R1 và R2 R1 = 9 ; R2 = 18 ;. Giaùo vieân:. 52.
<span class='text_page_counter'>(53)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. …………………………………………………… a) Rtđ = ?I = 0,25A I1 = ? I 2 = ? GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải bài tập1. Bài 2: Một bóng đèn có công suất 100W được san xuất dùng với hiệu điện thế 110V. Hỏi: a) Cường độ dòng điện qua đèn là bao nhiêu khi đèn sáng bình thường? b) Điện trở phụ thuộc vào hợp kim constântn và có điện trở suất 0,5.10-6 m, tiết diện 2mm2. Hỏi chiều dài của điện trở là bao nhiêu? c) Tính nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở này trong 5 giờ? d) Tính tiền điện khi dùng bóng đèn này trong một tháng (30ngày) mỗi ngày dùng 5 giờ. Biết 1kWh có giá 700 đồng. GV: Yêu cầu HS về nhà giải bài tập 2. Bài 3:. được mắc song song với nhau lên điện trở toàn mạch. Rtñ . R1 R2 R1 R2 =. 9.18 6 9 18 .. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là: U = Rtđ . I = 6. 0,25 = 1,5V. b) Cường độ dòng điện chạy qua R1 là: I1 . U 1,5 0,16 R1 9 (A).. Cường độ dòng điện chạy qua R2 là: I2 . U 1,5 0,083 R2 18. (A). IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (3 phút) + GV: Hệ thống lại toàn bộ lý thuyết lên trên bảng phụ từ bài 1 đền bài 32. 2. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học lại toàn bộ lý thuyết . giải lại các bài tập được học từ bài 1 đến bài 32 . + Về nhà đọc trước bài 33 chuẩn bị cho tiết học sau.. Tuần : Tiết :. Giaùo vieân:. Ngày soạn: Ngày dạy: 53.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. KIỂM TRA 1 TIẾT A. MỤC TIÊU: - HS nắm được các kiến thức cơ bản, vận dụng vào việc giải thích các bài tập cơ bàn Rèn luyện tính trung thực, tích cực tự giác, sáng tạo trong làm bài. - Vận dụng thành thạo các kiến thức về vẽ ảnh của vật qua các dụng cụ quang học. B. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: 1. Ổn định: Kiểm tra sĩ số 2. Nội dung kiểm tra: - Đề kiểm tra, đáp án và ma trận kèm theo.. Giaùo vieân:. 54.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 18:THỰC HÀNH : KIỂM NHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ~ I2 TRONG ĐỊNH LUẬT JUN – LEN - XƠ I MỤC TIÊU : Kiến thức : + Vẽ được sơ đồ mạch điện của thí nghiệm kiểm nghiệm định luật Jun – Len – xơ. 2. Kỹ năng : + Lắp ráp và tiến hành được TN kiểm nghiệm mối quan hệ Q ~ I2 trong định luật Jun – len – xơ. 3.Thái độ : + Có tác phong cẩn thận , kiên trì , chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện các phép đo và ghi lại các kết quả đo của TN. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: + 1 nguồn điện không đổi 12V – 2A, 1ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1 A; 1 biến trở loại 20 - 2A; nhiệt lượng kế 250ml; dây đốt 6 bằng nicrôm, que khuấy; 1 nhiệt kế có phạm vi đo từ 150c đến 1000C và ĐCNN 1 0C; 170ml nước tinh khiết; 1 đồng hồ bấm giây; 5 đoạn dây nối. + Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành như mẫu SGK, trả lời câu hỏi phần 1. + Đối với GV: Hình 18.1 phĩng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên, học sinh. Nội dung Hoạt động 1: Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực hành. 1. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn khi có GV: Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo ở nhà của dòng điện chạy qua tỷ lệ thuận với bình cả lớp, qua báo cáo của nhóm trưởng. phương cường độ dòng điện qua dây, HS: Nhóm trưởng các nhóm báo cáo việc với điện trở và thời gian dòng điện chạy chuẩn bị bài thực hành. qua dây. Hệ thức : Q = I2Rt. HS: Đại diện trình bày các câu hỏi đã chuẩn 2. nhiệt lượng Q dùng để đun nóng nước bị , cả lớp nghe, nhận xét và hoàn thiện câu có khối lượng m1; nhiệt dung riêng c1 , trả lời. cốc có có khối lượng m2; nhiệt dung GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân lần lượt riêng c2, từ nhiệt độ đầu t1 đến nhiệt độ trả câu hỏi đã chuẩn bị ở nhà. cuối t2 được tính bằng công thức : Q = ( m1c1 + m2c2) (t2 –t1). HS: Cả lớp nhận xét , thảo luận để hoàn chỉnh 4 Nếu toàn bộ nhiệt lượng do dòng điện câu trả lời. có cường độ I tỏa ra khi dây dẫn có điện trở R trong thời gian t dùng để làm nóng cốc và nước nói trên , thì độ tăng nhiệt độ t sẽ tỷ lệ thuận với bình phương cường độ dòng điện, hay công thức diễn tả mối quan hệ đó là:. Giaùo vieân:. 55.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 Q1 = Q2 nên t t 2 t1 Rt. I2 Rt 2 t I mc mc. Hoạt động 2: Tìm hiểu yêu cầu và nội dung thực hành GV: Yêu cầu HS đọc phần II SGK , từ câu 1 + Mục tiêu của TN là đo độ tăng nhiệt độ đến câu 5 và các nhóm cử đại diện trả lời các của nước ứng với các nhiệt độ dòng điện vấn đề sau: khác nhau qua dây đốt để thấy rằng độ HS: Đọc SGK từ mục 1 đến mục 5 để trả lời tăng nhiệt độ tăng nhiệt độ tỷ lệ thuận câu hỏi của GV. với bình phương của cường độ dòng - Mục tiêu của thí nghiệm. điện. - Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng và + Tác dụng : Ampe kế đo cường độ dòng cách lắp ráp các TN. điện qua dây dẫn điện trở R(dây đốt). Nhiệt kế đo nhiệt độ đầu và nhiệt độ cuối. Đồng hồ bấm giây đo thời gian đun là 7 phút. - Công việc phải làm trong một lần đo và các + Công việc phải làm trong một lần đo: kết quả cần phải có. - Đóng K, điều chỉnh biến trở để cường độ dòng điện qua ampe kế lag I1 = …….A - Dùng que khuấy nước nhẹ nhàng. - Đọc , ghi nhiệt độ đầu t1 sau đó bấm đồng hpồ đo thời gian đun. - Đun nước trong 7 phút. Cuối phút thứ 7 đọc nhiệt độ t2.kết quả cần có là giá trị cường độ dòng điện I, độ tăng nhiệt độ nước (t2-t1). Hoạt động 3: Lắp ráp thí nghiệm GV: Kiểm tra và nhắc nhở các nhóm sao cho: + Dây đốt ngập hoàn toàn trong nước. + Bầu của nhiệt kế ngập nước nhưng không chạm dây đốt. + Chốt + của ampe kế nối với phía cực dương của nguồn điện. + Biến trở mắc đúng. HS: Hoạt động nhóm, tiến hành TN như hướng dẫn trong SGK. Hoạt động 4: Thực hiện đo GV: Yêu cầu HS tiến hành Tn 1 theo dõi việc điều chỉnh biến trở để duy trì cường độ dòng điện như SGK yêu cầu, đọc nhiệt độ t1 ngay sau khi bấm đồng hồ đun và nhiệt độ cuối t2 ngay sau khi đun 7 phút.. Giaùo vieân:. 56.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. GV: Chú ý HS lần đo sau chỉ tiến hành khi nước để nguội trở về nhiệt độ đầu t1. GV: Yêu cầu HS tiến hành TN 2 và 3 theo dõi việc điều chỉnh biến trở để duy trì cường độ dòng điện như SGK yêu cầu, đọc nhiệt độ t1 ngay sau khi bấm đồng hồ đun và nhiệt độ cuối t2 ngay sau khi đun 7 phút. HS: Hoạt động nhóm thực hiện đo sao cho: + Một em điều chỉnh biến trở để đảm bảo cường độ dòng điện luôn có trị số như hướng dẫn trong SGK. + Một em dùng que khuấy nước nhẹ. + Một người bấm đồng hồ theo dõi thời gian, đo nhiệt độ đầu t1, ngay sau 7 phút đun, đo nhiệt độ cuối t2. + Một người ghi nhiệt độ t1, t2 vào bảng. HS: Tiếp tục tiến hành như lần đo 1 khi tiến hành đo lần thứ hai và thứ ba. Hoạt động 5: Hoàn thành báo cáo (5 phút) GV: Nhận xét tinh thần làm thực hành và kết quả đo của các nhóm. GV thu bài. HS: Hoàn thành phần tính toánvà nhận xét, hoàn thành báo cáo, các nhóm thu dọn dụng cụ, trả dụng cụ. IV. Dặn dò: (1 phút) Chuẩn bị bài 19. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 19: SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Nêu và thực hiện được các quy tắc an toàn điện. + Giải thích được cơ sở vật lý của các quy tắc an toàn khi sử dụng điện. 2. Kỹ năng : + Nêu và sử dụng được các biện pháp tiết kiệm điện năng. 3. Thái độ : + Yêu thích môn học, có hứng thú tìm tòi các hiện tượng vật lý trong đời sống thực tế. II. CHUẨN BỊ : + Đối với HS: Xem lại an toàn điện đã học ở lớp 7.. Giaùo vieân:. 57.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. + Đối với GV: Hình vẽ phĩng to 19.1 và 19.2 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập. GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ: + Nêu lại các quy tăc an toàn khi sử dụng điện mà em đã được học ở lớp 7. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV đưa ra. HS khác nhận xét. Hoạt động 2: Tìm hiểu và thực hiện các quy tăc san toàn khi sử dụng điện I. AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN. 1 Nhớ lại các quy tắc an toàn khi sử dụng điện ở lớp 7.. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu C1, C2, C3, C4 sau đó yêu cầu một hoặc hai HS trình bày trước lớp câu trả lời C1, C2, C3, C4. HS: Hoạt động cá nhân ôn tập về các quy tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7, sau đó cử đại diện trả lời. GV: Hướng dẫn HS trả lời và các HS khác bổ sung để được câu trả lời hoàn chỉnh. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C5 và phần 1 câu C6 . HS: Tìm hiểu thêm một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện. Từng HS trả lời câu C5 và phần 1 của câu C6. GV: Hướng dẫn HS trả lời. GV: Gọi một vài HS trình bày trước lớp. GV: Cho HS khác nhận xét từng ý và để rút ra được câu trả lời hoàn chỉnh. GV: Có thể gợi ý : các vật liệu bằng chất cách điện tốt như nhựa gỗ có điện trở như thế nào? Vì sao có dòng điện chạy qua người cùng như. Giaùo vieân:. C1: Chỉ làm TN với những hiệu điện thế nhỏ hơn 40V. C2: Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện như tiêu chuẩn quy định. C3: Mắc cầu chì có tiết diện dây phù hợp vào cường độ dòng điện định mức với dụng cụ hay thiết bị, đảm bảo khi có sự cố xảy ra cầu chì kịp nóng chảy làm ngắt mạch trước khi dụng cụ bị hư hỏng. C4: Khi tiếp xúc với mạng điện gia đình cần lưu ý vì hiệu điện thế 220V rất nguy hiểm: phải rất thận trọng với mạng điện này, chỉ sử dụng các thiết bị khi đảm bảo cách điện đúng tiêu chuẩn như tay cầm,dây nối, phích cắm … 2.Một sơ quy tắc an toàn khi sử dụng điện. C5: + Vì khi đó không thể có dòng điện chạy qua cơ thể người, loại trừ nguy hiểm do dòng điện chạy qua. + Vì cầu chì và công tắc thường mắc ở dây nóng bị ngắt mạch không có dòng điện qua cơ thể. + Khi đứng trên ghế gỗ , nhựa, thì các vật đó có điện trở rất lớn lên dòng điện chạy qua cơ thể và các vật cách điện để xuống đất sẽ có cường độ nhỏ không 58.
<span class='text_page_counter'>(59)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. các vật đó không nếu người đứng trên các vật đáng kể lên không gây nhuy hiểm. đó. C6:Dòng điện chạy qua hai dây dẫn từ GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm phần 2 của hai chốt của ổ cắm điện đến dụng cụ câu C6. điện. Dây nối vỏ máy của dụng cụ điện HS: Hoạt động nhóm thảo luận phần 2 của với lỗ thứ ba của ổ lấy điện rồi được nối câu C6. đất là dây nối đất. Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa và các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng II. SỬ DỤNG TIẾT KIỆM GV: Nêu câu hỏi gợi ý cho HS về việc tiết kiệm ĐIỆN NĂNG. điện năng theo các câu hỏi sau: 1. Cần phải sử dụng tiết kiệm + Khi ra khỏi nhà biện ngắt điện ngoài công dụng điện năng. tiết kiệm điện năng còn giúp tránh được những hiểm họa nào nữa? + Phần điện năng mà tiết kiệm được có thể mang lại những lợi ích gì cho nền kinh tế nước nhà? + Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng còn bớt được số nhà máy điện phải xây dựng. Điều này có lợi ích với môi trường. 2. Các biện pháp sử dụng tiết HS: Đọc phần II.1 SGK và hoạt động cá nhân trả kiệm điện năng. lời câu C7. C8: Công thức tính điện năng sử HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi theo gợi ý dụng : của GV. A = P .t. GV: Các dụng cụ trong gia đình có công suất nhỏ sẽ C9: + Lựa chọn thiết bị và dụng có giá thành khi mua sắm rẻ hay đắt hơn khi có công cụ có công suất hợp lí. suất lớn. + Không nên sử dụng các dụng cụ HS: Hoạt động cá nhân thực hiện câu C8, C9 và thiết bị những lúc không cần thiết vì lãng phí điện năng. Hoạt động 4: Vận dụng III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm và thực C11: D hiện câu C10. C12: Điện năng sử dụng của mỗi đèn trong HS: Hoạt động theo nhóm trả lời câu C10. 8000 giờ Một đại diện của các nhóm đưa ra các + Bóng đèn dây tóc: phương án để thảo luận. A1 = P1.t = 0,075.8000 = 600kWh = 2160000000J. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời + Bóng đèn compắc: câu C11 và C12. Sau đó thảo luận chung A2 = P2.t = 0,015.8000 = 120kWh = cả lớp để hoàn chỉnh các câu hỏi. 4320000000J. + Toàn bộ chi phí cho việc sử dụng đèn dây tóc là:. Giaùo vieân:. 59.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. T= 8.3500 + 600.700 = 448000 đồng. + Toàn bộ chi phí cho việc sử dụng đèn compắc là: T= 600 + 120.700 = 144000 đồng. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : (2 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. 2. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu C1 đến C12 vào trong vở học. + Làm bài tập 19.1 đên 19.5 SBT. Chuẩn bị trước phần tự kiểm tra trong bài 20 cho tiết học sau.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 20: TỔNG KẾT CHƯƠNG I : ĐIỆN HỌC. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Tự ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng của toàn bộ chương I. 2. Kỹ năng : Vận dụng các kiến thức và kĩ năng đã có vào các bài tập thuộc phạm vi yêu cầu của chương này. 3. Thái độ : Có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập , Rèn tính cẩn thận , tỉ mỉ khi giải bài tập về điên học. II. CHUẨN BỊ : + Đối với HS: Ôn tập trước theo mục tự kiểm tra trong bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Trình bày phần tự kiểm tra GV: Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS. GV: Gọi HS trình bày phần tự kiểm tra đã chuẩn bị của HS.HS: Báo cáo việc chuẩn bị ở nhà từ câu 1 đến câu 11 trong SGK. GV: Yêu cầu HS tự diễn đạt bằng lời của mình mà không đọc trong vở để rèn các em khả năng diễn đạt các kiến thức cơ bản đã biết. HS: Trình bày các câu trả lời đã chuẩn bị sẵn của phần tự kiểm tra từ câu 1 đến câu 11. Các HS khác lắng nghe , nhận xét, sửa chữa và bổ sung để được câu trả lời hoàn chỉnh. GV: Điều khiển cả lớp để có câu trả lời thống nhất. Hoạt động 2: Làm các câu của phần vận dụng. Giaùo vieân:. 60.
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Trường THCS GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần vận dụng từ câu 12 đến câu 16. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu 12 đến 16 theo hướng dẫn của GV. GV: Yêu cầu HS phải trình bày giải thích cho các cách lựa chọn đó HS: Đại diện lên bảng chọn câu trả lời đúng và đưa ra lờigiải thích lý do vì sao chọn đáp án đó. HS khác nhận xét bổ sung để đưa ra câu hoàn chỉnh. GV: Có thể hướng dẫn HS chọn phương án đúng nếu HS gặp khó khăn trong các câu 14,15,16.. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Phương án đúng cho các câu là: Câu 12 : C Câu 15 : A Câu 13 : B Câu 16 : D Câu 14 : D HS: Hoạt động cá nhân giải bài 17,18,19 theo hướng dẫn của GV. Câu 17: + Điện trở tương đương của hai dây mắc nối tiếp là: R = R1 + R2 = U/I = 12/0,3 = 40 (1) + Điện trở tương đương của hai dây mắc song song là: R. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành bài tập 17, 18, 19. GV: Có thể gợi ý câu 17: + Tính điện trở tương đương khi khi hai điện trở mắc nối tiếp thông qua U, I. + Viết công thức tính điện trở tương đương của mặch mắc nối tiếp và song song của hai điện trở. + Giải ra để tìm R1, R2. Tương tự câu 17 GV: yêu cầu HS hoàn thành cá nhân câu 18. Hướng dẫn thảo luận chung. GV: Có thể mỗi phần GV yêu cầu một HS chữa để cả lớp nhận xét và đi đến kết quả thống nhấ. R1 .R 2 U 12 7,5 R1 R2 I 1,6. (2). Từ (1) và (2) ta có : R1 = 10 , R2 = 30 Hoặc : R1 = 30 , R2 = 10 Câu 18: a) Bộ phận chính ( dây đốt) của các dụng cụ đốt nóng bằng điện làm bằng chất có điện trở suất lớn nên điện trở của chúng lớn. Còn dây dẫn bằng đồng có điện trở suất nhỏ nên điện trở rất nhỏ. Khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt lượng hầu như chỉ tỏa ra ở dây đốt mà không tỏa ra trên dây dẫn theo định luật Jun – len – xơ. b) Điện trở của dây đốt : R. U 2 220 2 48,4 P 1000 .. c) Tiết diện của dây: S. .l 1,1.10 6.2 0,045.10 6 m 2 R 48,4 .. Đường kính tiết diện của dây là: GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn thành câu 19. HS: Hoạt động theo nhóm hoàn thành câu 19 theo hướng dẫn của GV GV: Lưu ý HS : Nếu gập đôi dây điện trở thì chiều dài thay đổi như thế nào?. Giaùo vieân:. d 2. S = 0,24.10-3m = 0,02mm.. . Câu 19: a) Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là: 61.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Tiết diện dây thay đổi như thế nào so với khi chưa chập. Điện trở mới thay đổi như thế nào so với ban đầu? Khi đó công suất ấm thay đổi như thế nào ? Thời gian đun thay đổi như thế nào? GV: Yêu cầu HS sử dụng các công thức liên quan để lý luận.. Qi = mc t = 2.4200 ( 100 –25) = 630000J Nhiệt lượng mà dây đốt tỏa ra: Q. Qi 630000.100 741176,5 J H 85. Thời gian đun nước là: t. Q 741167 741s P 1000 12phút 21 giây.. b) Điện năng tiêu thụ trong 1 tháng cho việc đun nước là: A = Q .t = 741167,5.2.30 = 12,35kWh. Tiền điện trong 1 tháng là: T = 12,35.700 = 8645 (đ) c) Nếu chập đôi dây thì điện trở của dây U2 giảm 4 lần. Công suất P = R tăng lên 4. lần. Q Thời gian đun : t = P giảm 4 lần.. Vậy t = 741/4 = 185 s = 3 phút 5 giây. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : ( 3phút) + GV: Hệ thống hóa lại toàn bộ kiến thức lí thuyết trong chương. 2. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà ôn tập lại toàn bộ chương I. + Về nhà làm bài tập 20 vào vở bài tập. + Coi trước bài 21 cho tiết học sau.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC. Giaùo vieân:. 62.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 Bài 21: NAM CHÂM VĨNH CỬU. I MỤC TIÊU : 1 Kiến thức : + Mô tả được từ tính của nam châm; Biết xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu. + Biết được các cực từ loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau. Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn. 2 Kỹ năng : Xác định cực của nam châm; giải thích được hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định phương hướng. 3 Thái độ : Yêu thích môn học, có ý thức thu thập thông tin. II. CHUẨN BỊ : + Đối với HS: + 2 thanh nam châm thẳng, trong đó có một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên cực. Một ít vụn sắt, trộn lẫn vụn gỗ, nhựa xốp, đồng. + 1 nam châm hình chữ U, 1 kim nam châm đặt trên mũi nhọn thẳng đứng, 1 la bàn, + Đối với GV: 1 giá thí nghiệmvà 1 sợi dây để treo thanh nam châm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Giới thiệu mục tiêu của chương và tổ chức tình huống học tập (4 phút) GV: Yêu cầu HS đọc mục tiêu của chương II ( trang 57 SGK). HS: Đọc mục tiêu của chương II. GV: Đặt vấn đề: SGK Hoạt động 2: Nhắc lại về từ tính của nam châm (8 phút) I. TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM. GV: Tổ chức cho HS nhớ lại kiến thức cũ và đặt câu 1. Thí nghiệm. hỏi: + Nam châm hút sắt hay bị sắt hút. + Nam châm là vật có đặc điểm gì? + Nam châm có hai cực bắc và nam… HS: Nhớ lại kiến thức cũ nêu đặc điểm của thanh nam châm: + Dựa vào kiến thức đã biết hãy nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp ( sắt, gỗ, nhôm , đồng, nhựa, xốp). C1: Đưa thanh kim loại lại gần vụn sắt trộn HS: Nêu phương án loại sắt ra khỏi hỗn hợp ( sắt, gỗ, với nhôm đồng, xốp, gỗ… nếu thanh kim nhôm , đồng, nhựa, xốp). loại hút vụn sắt thì nó là nam châm. GV: Hướng dẫn HS thảo luận đưa ra phương án đúng GV: Yêu cầu HS các nhóm tiến hành TN câu C1. Sau đó ácc nhóm báo cáo kết quả. HS: Hoạt động theo nhóm thực hiện TN câu C1.. Giaùo vieân:. 63.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. GV: Nhấn mạnh : Nam châm có tính hút sắt. ( kim loại) Hoạt động 3: Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm (12 phút) GV: Yêu cầu HS nghiên cứu câu C2 và vẽ hình. GV: Yêu cầu một HS nhắc lại nhiệm vụ của câu C2. HS: Hoạt động cá nhân đọc SGK câu C2, nắm vững yêu cầu. GV: Giáo nhiệm vụ TN cho các nhóm nhắc HS chú + Khi đã đứng cân bằng kim nam châm ý theo dõi nằm dọc theo hướng Nam – Bắc. quan sát để rút ra kết luận và yêu cầu ghi kết quả vào + Khi đã đứng cân bằng trở lại nam châm vở. vẫn chỉ hướng Nam – Bắc như cũ. HS: Hoạt động tiến hành TN theo nhóm các yêu cầu 2. Kết luận: của câu C2. Bất kì nam châm nào cũng có hai từ cực. GV: Yêu cầu đại diện của các nhóm trình Khi để tự do cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là bày từng phần của câu C2. Thảo luận chung cả lớp cực Bắc, cực luôn chỉ hướng Nam gọi là để rút ra kết luận. cực Nam. HS: Đại diện các nhóm trình bày từng phần của câu HS: Hoạt động cá nhân đọc phần thông báo C2. HS khác tham gia thảo luận cả lớp: SGK ghi nhớ kí hiệu tên cực từ, đánh dấu GV: Gọi 2 HS đọc kết luận trang 58 và yêu cầu HS màu từ cực của nam châm và tên các vật ghi lại kết luận vào vở. liệu từ. GV: Yêu cầu HS đọc phần thông báo SGK trang 59 để ghi nhớ . GV: Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ trong SGK và nam châm có trong bộ TN để gọi tên các loại nam châm Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tương tác giữa hai nam châm. II. TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM. GV: Yêu cầu HS dựa vào hình 21.3 SGK và các 1. Thí nghiệm: yêu cầu ghi trong câu C3, C4 làm thí nghiệm theo C3: Đưa cực Nam của thanh nam châm lại nhóm gần kim nam châm thì cực Bắc của kim nam HS: Tiến hành TN theo nhóm để trả lời câu C3, châm bị hút về phía cực Nam của thanh nam C4. châm. GV: Hướng dẫn HS thảo luận câu C3, C4 qua kết C4: Đổi đầu của một trong hai nam cham rồi quả TN. đưa lại gần nhau thì các cực cùng tên của GV: Yêu cầu HS nêu kết luận về sự tương tác giữa hai nam châm đẩy nhau. các nam châm qua TN 2. Kết luận: Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. Hoạt động 5: Vận dụng. Giaùo vieân:. 64.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời các câu hỏi từ C5 đến C8. HS: Hoạt động cá nhân trả lời các câu từ C5 đến C8. GV: Yêu cầu HS làm câu C6, sau đó dùng la bàn để xác định hướng cửa ra vào cửa lớp học , cổng trường. GV: Nêu câu hỏi : Nếu có một số nam châm không ghi cá chữ cái ở đầu thì em làm thế nào để xác định được.. III. VẬN DỤNG. C6: Bộ phận chỉ hướng của la bàn là kim nam châm bởi tại vì mọi vị trí trên Trái đất ( trừ ở hai địa cực) kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc địa lí. + Dựa vào sự tương tác của các nam châm. HS: Hoạt động theo nhóm thảo luận câu C7, C8.. 4. Củng Cố : (2 phút) + Em hãy trình bày từ tính của nam châm. + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5. Dặn dò. ( 1phút) + Về nhà làm lại các câu từ C1 đến C8 vào vở. Học phần kết luận và phần ghi nhớ. Làm bài tập 21.1 đến 21.5 trong SBT. Đọc trước bài 22 trong SGK.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 22: TÁC DỤNG TỪ CỦA DÒNG ĐIỆN – TỪ TRƯỜNG. I MỤC TIÊU : 1 Kiến thức: Mô tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện. Trả lời được câu hỏi từ trường tồn tại ở đâu. Biết cách nhận biết từ trường. 2 Kỹ năng : Biết lắp đặt thí nghiệm, nhận biết từ trường. 3 Thái độ : Ham thích tìm hiểu hiện tượng vật lí. II. CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS: 2 giá thí nghiệm; 1 nguồn điện 3 V, 1 kim nam châm được đặt trên giá, có trục thẳng đứng, 1 công tắc, 1 đoạn dây dẫn bằng constantan dài khoảng 40cm. 5 đoạn dây nối, 1 biến trở, 1ampe kế có GHĐ 1,5A, và ĐCNN 0,1A. + Đối với GV: Hình vẽ 22 .1a,b phóng to mô tả thí nghiệm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ. 4’ GV: Nêu câu hỏi kiểm tra bài cũ cho HS. + Từ tính của nam châm có đặc điểm gì?. Giaùo vieân:. 65.
<span class='text_page_counter'>(66)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. + Giữa hai nam châm chúng có mối tương tác như thế nào? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề: SGK + Khi đặt hai nam châm gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy nhau, các từ cực khác tên hút nhau. HS: Lắng nghe sự giới thhiệu của GV. Hoạt động 2: Phát hiện tính chất từ của dòng điện GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí thí nghiệm trong I. LỰC TỪ. hình 22.1 SGK. 1. Thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS nêu mục đích TN, cách bố trí TN và . tiến hành TN. C1: Khi cho dòng điện chạy qua dây HS: Hoạt động cá nhân nhiên cứu TN hình 22.1, nêu mục dẫn thì kim nam châm bị lệch đi. Khi đích TN, cách bố trí TN và tiến hành TN. ngắt dòng điện thì kim nam châm lại GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành TN , quan sát để trả lời trở về vị trí cũ. câu C1. + Dòng điện gây ra tác dụng lực lên HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN, sau đó trả lời kim nam châm đặt gần nó chứng tỏ câu hỏi C1 dòng điện có tác dụng từ. + Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì? 2. Kết luận: GV: Thông báo : Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay + Dòng điện có tác dụng từ dây dẫn có hình dạng bất kì đều gây tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ Hoạt động 3: Tìm hiểu từ trường II. TỪ TRƯỜNG. 1 Thí nghiệm: GV: Trong TN trên kim nam châm đặt dưới dây dẫn điện đã chịu tác dụng lực từ. Có phải chỉ ở vị trí đó mới có lực từ tác dụng lên + Đưa kim nam châm được đặt kim nam châm hay không? Làm thế nào để trả lời câu hỏi đó? tự do trên trục thẳng đứng đến các vị trí xung quanh dây dânc GV: Yêu cầu HS đề xuất phương án TN. có dòng điện. HS: Hoạt động cá nhân đưa ra phương án TN. C2: Kim nam châm lệch khỏi GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm làm TN theo phương án hướng Nam – Bắc. đã nêu ra. Bổ sung cho mỗi nhóm một thanh nam châm để trả lời C3: Kim nam châm luôn chỉ câu C2, C3. một hướng xác định. HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN để trả lời câu C2 và C3. + Có tính đặc biệt là: nó tác GV: Hiện tượng xảy ra đối với kim nam châm trong TN trên dụng từ lên kim nam châm đặt chứng tỏ không gian xung quanh dòng điện . xung quanh nam trong nó. châm có gì đặc biệt?. Giaùo vieân:. 66.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận. 2. Kết luận : HS: Hoạt động cá nhân rút ra kết luận: + Ở không gian xung quanh GV: Yêu cầu HS đọc phần kết luận trong SGK. nam châm, xung quanh dòng + Từ trường tồn tai ở đâu? điện tồn tại một từ trường. Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nhận biết từ trường GV: Người ta không nhận biết trực tiếp từ trường 3. Cách nhận biết từ trường. bằng giác quan. Vậy người ta nhận biết từ trường + Lực từ tác dụng lên kim nam châm đặt bằng cách nào? trong từ trường. + Căn cứ vào đặc tính nào của từ trường để phát + Dùng kim nam châm hiện ra từ trường. + Nơi nào trong không gian có lực từ tác + Thông thường dụng cụ đơn giản để nhận biết từ dụng lên kim nam châm thì nơi đó có từ trường là dụng dụ gì? trường. HS: Hoạt động cá nhân nghiên cứu cách nhận biết từ trường. GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về cách nhận biết từ trường. Hoạt động 5: Vận dụng III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4: Đặt kim nam châm lại gần dây dẫn AB C4, C5, C6. nếu kim nam châm lệch khỏi hướng Nam – HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4, C5, C6. Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và ngược lại. GV: Hướng dẫn HS trả lời từng câu . C5: Đó là TN đặt kim nam châm ở trạng thái tự do. Khi đã đứng yên kim nam châm luôn chỉ hướng Nam – Bắc. C6: Không gian xung quanh kim nam châm có từ trường. 4. Củng Cố : (3 phút) + Trình bày lại TN đã làm để phát hiện ra tác dụng từ của dòng điện trong dây dẫn thẳng. + GV: Yêu cầu HS đọc phần “có thể em chưa biết” 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu hỏi C1 đến C6 vào vở. + Làm bài tập trong SBT. Đọc trước bài 23 trong SGK.. Giaùo vieân:. 67.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> Trường THCS. Tuần : Tiết :. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 23: TỪ PHỔ – ĐƯỜNG SỨC TỪ. I. MỤC TIÊU : 1 Kiến thức : + Biết cách dùng mạt sắt để tạo ra từ phổ của nam châm. + Biết cách vẽ đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm. 2 Kỹ năng: Nhận biết cức của nam châm, vẽ đường sức từ đúng cho nam châm thẳng, nam châm chữ U. 3 Thái độ : + Có thái độ tỉ mỉ, cẩn thận, tính tự giác trong hoạt động nhóm. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: 1 thanh nam châm thẳng; 1 tấm nhựa trong cứng, 1 ít mạt sắt + Đối với GV: Vẽ sẵn các hình 23.2 đến 23.6 trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. On định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ + Từ trường có ở nơi đâu? Làm thế nào để nhận ra từ trường?GV: Yêu cầu HS làm bài 22.2 và 22.3 trong SBT. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề: SGK Hoạt động 2: Thí nghiệm tạo ra từ phổ của thanh nam châm I. TỪ PHỔ. GV: Yêu cầu HS đọc phần I.1 thí nghiệm và 1. Thí nghiệm.HS: Hoạt động cá nhân đọc quan sát hình 23.1 SGK để trả lời câu C1. phần I.1 thí nghiệm và quan sát hình 23.1 GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tiến SGK. hành thí nghiệm để trả lời một số câu hỏi HS: Tiến hành hoạt động theo nhóm như sau: các bước trong SGK. + Các mạt sắt xung quanh nam châm được + Các mạt sắt xung quanh nam châm được sắp xếp như thế nào? sắp xếp thành các đường cong. + Hãy cho biết các đường cong do mạt sắt + Đi từ cực này đến cực kia của nam châm. tạo thành đi từ đâu đến đâu? + Thì càng thưa khi mật độ các mạt sắt ở xa. Giaùo vieân:. 68.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. + Mật độ các mạt sắt ở xa nam châm thì như thế nào? GV: Qua thí nghiệm yêu cầu các nhóm trả lời câu C1. Yêu cầu HS tự hoàn thiện trả lời vào vở.. nam châm. HS: Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét. C1: Mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong nối từ cực này sang cực khác. Càng xa nam châm các đường này càng + Tại sao càng xa nam châm các đường mạt thưa dần. sắt càng thưa. Càng gần nam châm các + Gần nam châm từ trường mạnh. đường mạt sắt càng dày, điều đó chứng tỏ + Xa nam châm từ trường yếu. điều gì? 2. Kết luận: GV: Thông báo phần kết luận trong SGK. + Trong từ trường của thanh nam châm mạt sắt được sắp xếp thành những đường cong GV: Gọi 1 HS đọc kết luận trong SGK và nối từ cực này của sang cực kia của nam cho cả lớp ghi vào vở. châm. Càng ra xa nam châm những đường này thưa dần. Hoạt động 3: Vẽ và xác định chiều của đường sức từ. (17 phút) II. ĐƯỜNG SỨC TỪ. GV: Hướng dẫn HS các nhóm dựa vào hình 1. Vẽ và xác định chiều của đường sức từ. các đường mạt sắt để vẽ các đường sức từ HS: Hoạt động theo nhóm để vẽ và xác định của nam châm thẳng (H 23.2 SGK). chiều đường sức từ. GV: Quan sát các nhóm và hướng dẫn. GV: Yêu cầu HS đại diện trình bày từng HS: Chú ý lắng nghe đại diện từng nhóm bước. trình bày. + Các đường liền nét mà các em vừa vẽ được gọi là đường sức từ. HS: Quan sát hình 23.3 SGK để trả lời câu GV: Yêu cầu HS quan sát hình 23.3 SGK. C2. GV: Qua cách vẽ và xác định đường sức từ C2: Trên mỗi đường sức từ kim nam châm bằng các kim nam châm, có nhận xét gì về định hướng theo một chiều xác định. sự sắp xếp của các kim nam châm nằm dọc HS: Hoạt động cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo một đường sức từ? ở phần II.1 c SGK và trả lời câu C3. GV: Yêu cầu HS vận dụng quy ước vẽ C3: Bên ngoài thanh nam châm các đường chiều đường sức từ, yêu cầu mỗi HS dùng sức từ đều có chiều đi ra từ cực Bắc đi vào mũi tên đánh dấu chiều các đường sức từ cực Nam của nam châm đó. vừa xẽ được để trả lời câu C3. 2. Kết luận. GV: Qua việc thực hành vẽ và xác định HS: Đọc kết luận SGK. chiều của đường sức từ hãy rút ra kết luận + Các kim nam châm nối đuôi nhau dọc về sự định hướng của các kim nam châm theo một đường sức từ . cực Bắc của kim trên một đường sức từ. Và chiều của đường này nối với cực Nam của kim kia. sức từ ở hai đầu nam châm. + Mỗi đường sức từ có một chiều xác định. + Quy ước vẽ độ mau, thưa của các đường Bên ngoài nam châm, các đường sức từ có. Giaùo vieân:. 69.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. sức từ biểu thị cho độ mạnh yếu của từ trường tại mỗi điểm. GV: Yêu cầu HS đọc kết luận trong SGK.. chiều đi ra từ cực Bắc , đi vào cực Nam của nam châm. + Nơi nào từ trường mạnh thì đường sức từ dày, nơi nào từ trường yếu thì đường sức từ thưa. Hoạt động 4: Vận dụng (10 phút) III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc và C4: Khoảng giữa của nam châm chữ U các quan sát hình vẽ để trả lời câu C4, C5, C6. đường sức từ gần như song song với nhau. GV: Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung cho C5: Đầu B của thanh nam châm là cực câu trả lời của bạn. Nam, đầu A là cực Bắc. HS: Hoạt động cá nhân lần lượt trả lời các C6: Các đường sức từ được biểu diễn trên câu C4, C5, C6. hình 23.6 có chiều đi từ cực Bắc của nam châm bên trái sang cực nam của nam châm bên phải. IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ. 1. Củng Cố : ( 2 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ và phần “Có thể em chưa biết” 2. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại câc câu từ C1 đến C6 vào vở. + Làm bài tập trong SBT. + Đọc trước bài 24 chuẩn bị cho tiết học sau.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 24: TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA. I MỤC TIÊU : 1 Kiến thức : + So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. + Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây. + Vận dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua khi biết chiều dòng điện. 2 Kỹ năng : + Biết làm từ phổ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua.. Giaùo vieân:. 70.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. + Vẽ đường sức từ của từ trường ống dây có dòng điện chạy qua. 3 Thái độ : Thận trọng khéo léo khi tiến hành làm thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS: 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn; 1 nguồn điện; 1 ít mạt sắt; 1 công tắc ; 3 đoạn dây dẫn; 1 bút dạ. + Đối với GV: Vẽ sẵn các hình 24.2 đến 24.6 trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. On định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) + Từ phổ cho ta biết điều gì? Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm từ phổ của nam châm thẳng? + Nêu quy ước vẽ đường sức từ . 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề: SGK Hoạt động 2: Tạo ra và quan sát từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua GV: Giới thiệu , giao dụng cụ thí nghiệm cho I. TỪ PHỔ, ĐƯỜNG SỨC TỪ CỦA các nhóm. ỐNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm và QUA. quan sát, thảo luận để thực hiện câu C1. 1. Thí nghiệm. HS: Nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành làm C1: + Phần từ phổ bên ngoài ống dây thí nghiệm theo nhóm, quan sát từ phổ và thảo có dòng điện chạy qua và bên ngoài luận trả lời câu C1. thanh nam châm giống nhau. GV: Theo đõi, giúp các nhóm yếu không làm + Khác nhau: Trong lòng ống dây được thí nghiệm. cũng có đường mạt sắt được sắp xếp GV: Yêu cầu HS các nhóm tiến hành vẽ các gần như song song với nhau. đường sức từ trên tấm nhựa trong. C2: Đường sức từ ở trong và ngoài GV: Yêu cầu các nhóm giơ bảng nhựa trong đã ống dây tạo thành những đường cong vẽ một vài đường sức từ của ống dây. khép kín. GV: Gọi HS các nhóm khác nhận xét để đưa ra C3: Ở hai cực của ống dây đường sức câu trả lời cho cau C2. từ cùng đi ra ở một đầu ống dây và GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm tiến hành cùng đi vào ở một đầu ống dây. đặt các kim nam châm nói tiếp nhau trên một trong các đường sức từ vừa vẽ được. HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành đặt các kim nam châm nói tiếp nhau trên một trong các 2. Kết luận: (SGK) đường sức từ vừa vẽ được. HS: quan sát và trả lời câu C3. GV: Thông báo : hai đầu của ống dây có dòng. Giaùo vieân:. 71.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. điện chạy qua cũng là hai từ cực. Dầu có có các đường sức từ đi ra goị là cực Bắc, đầu có đường sức từ đi vào gọi là cực Nam. GV: Từ kết quả thí nghiệm ở câu C1, C2, C3 chúng ta rút ra được kết luận gì về từ phổ , đường sức từ và chiều của đường sức từ ở hai đầu ống dây? GV: Yêu cầu HS vẽ các đường sức từ ở hình 24.2 trong SGK. Hoạt động 3: Tim hiểu quy tắc nắm tay phải II. QUY TẮC NẮM TAY PHẢI. GV: Từ trường do dòng điện sinh ra, vậy 1. Chiều đường sức từ của ống dây có chiều của đường sức từ có phụ thuộc vào dòng điện chạy qua phụ thuộc vào yếu tố chiều dòng điện hay không? nào? + Làm thế nào để kiểm tra được điều đó. HS: dự đoán GV: Yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm + Đổi chiều của dòng điện trong ống dây, để kiểm tra dự đoán theo nhóm và hướng kiểm tra sự định hướng của kim nam châm dẫn thảo luận kết quả thí nghiệm để rút ra thử trên đường sức từ. kết luận. + Chiều của đường sức từ của dòng điện HS: Tiến hành TN kiểm tra theo nhóm , so trong ống dây phụ thuộc vào chiều của sánh kết quả TN với dự đoán ban đầu, để rút dòng điện chạy qua các vòng dây. ra kết luận. 2. Quy tắc nắm tay phải: GV: Vậy để xác định chiều đường sức từ của ống dây có dòng điện chạy qua không phải lúc nào cũng cần có kim nam châm thử + Quy tắc: SGK cũng phải tiến hành thí nghiệm mà người ta sử dụng quy tắc nắm tay phải để có thể xác định dễ dàng.GV: Hướng dẫn cả lớp theo hình 24.3 và theo hướng dẫn của GV về cách nắm bàn tay phải. GV: Yêu cầu HS xoay nắm tay phải sao cho phù hợp với chiều dòng điện chạy qua các vòng dây trong các trường hợp khác nhau. HS : Tiến hành thức hành, làm việc cá nhân để hiểu quy tắc nắm tay phải. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác địng chiều của đường sức từ trong lòng ống dây khi đổi chiều dòng điện qua các vòng dây như hình. Giaùo vieân:. 72.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 24.3. HS: Hoạt động cá nhân xác định chiều ĐSTtrong lòng ống dây khi đổi chiều dòng điện qua các vòng dây như hình 24.3. Hoạt động 4: Vận dụng III. VẬN DỤNG. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn C4: Đầu A là cực Nam; Đầu B là cực Bắc. thành câu C4, C5, C6. C5: Kim nam châm bị vẽ sai số 5. Dòng HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C4, điện trong ống dây có chiều đi ra ở đầu C5, C6. dây B. GV: Yêu cầu một HS nhắc lại quy tắc nắm C6: Đầu A là cực Bắc, đầu B là cực Nam. bàn tay phải. 4. Củng Cố : (2 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc ghi nhớ và phần “Có thể em chưa biết” + Nêu quy tắc nắm bàn tay phải. + So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của thanh nam châm thẳng. 5. Dặn dò. Về nhà học thuộc bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C6 vào vở. + Làm bài tập trong SBT. Đọc trước bài 25 chuẩn bị cho tiết học sau. ---------------------------------------------------Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 25: SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP – NAM CHÂM ĐIỆN I MỤC TIÊU : 1 Kiến thức : + Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt thép. + Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. + Nêu được hai cach làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. 2 Kỹ năng : + Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện. 3 Thái độ : + Thực hiện an toàn về điện, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS: 1 ống dây khoảng 500 đén 700 vòng, 1 la bàn, 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện từ 3 đến 6V; 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1 A; 1 công tắc điện; 5 đoạn dây nối, 1 lõi sắt non; 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lòng ống dây. 1 ít đinh ghim bằng sắt. + Đối với GV: Vẽ sẵn hình 25.4 lên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. On định tổ chức. Giaùo vieân:. 73.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Tác dụng từ của dòng điện được biểu hiện như thế nào? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập + GV: Đặt vấn đề: SGK Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép I. SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT VÀ THÉP. 1. Thí nghiệm. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân quan + Góc lệch của kim nam châm khi cuộn dây sát hình 25.1 SGK. có lõi sắt, lõi thép lớn hơn góc lệch của kim + Hãy nêu những dụng cụ thí nghiệm có nam châm khi cuộn dây không có lõi. trong hình 25.1. HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình 25.1 SGK. Để trả lời câu hỏi của GV. + Nguồn điện, ampe kế, biến trở, ống dây, kim nam châm, một lõi sắt non, một lõi thép. GV: Trong thí nghiệm này nhắm quan sát cái gì? + Quan sát góc lệch của kim nam châm khi đóng công tắc K so với phương ban đầu. GV: Nhận xét và yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm hình 25.1 SGK. HS: Hoạt động nhóm tiến hành TN, GV: Hướng dẫn HS bố trí TN để kim nam châm thăng bằng, rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục kim nam châm song song với mặt ống dây, sau đó mới đóng mạch điện. HS trong nhóm chú ý quan sát, theo dõi. + So sánh góc lệch của kim nam châm khi cuộn dây có lõi sắt, thép và khi không có lõi sắt thép. Hoạt động 3: Làm thí nghiệm khi ngắt dòng điện chạy qua ống dây , sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau. Rút ra kết luân về sự nhiễm từ của sắt non. GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm nhận dụng cụ thí nghiệm và tiến hành TN như yêu cầu của SGK ở trong hình 25.2 SGK.. Giaùo vieân:. 74.
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN theo yêu cầu trong SGK. GV: Yêu câù HS quan sát TN để trả lời câu hỏi sau. + Có hiện tượng gì xảy ra với đinh sắt khi ngắt dòng điện chạy C1: Khi ngắt dòng điện qua ống dây.HS: Cá nhân quan sát TN để trả lời câu hỏi của đi qua ống dây, lõi sắt GV. non mất hết từ tính, + Đinh sắt ở lõi sắt non rơi xuống, còn đinh sắt ở lõi thép thì còn lõi thép thì vẫn giữ không bị rơi xuống. được từ tính. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu C1. + Dòng điện tăng. GV: Nhận xét , để hoàn thiện câu C1. + Lõi sắt hoặc thép làm HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1. tăng tác dụng từ của + Nguyên nhân nào để làm tăng tác dụng từ của của ống dây có ống dây. dòng điện chạy qua? + Sắt non nhiễm từ + Khi làm thí nghiệm dòng điện được giữ ổn định nên các em mạnh hơn thép. tìm nguyên nhân khác . 2. Kết luận. (SGK) + Sự nhiễm từ của sắt non và thép có gì khác nhau? Đó chính là nội dung phần kết luận. GV: Gọi 2 HS đọc phần kết luận. Hoạt động 4: Tìm hiểu nam châm điện II. NAM CHÂM ĐIỆN. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 25.3 và đọc thông tin C2: Các con số khác nhau trong SGK. (1000 –1500) ghi trên ống dây GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2. cho biết ống dây có thể được HS: Hoạt động cá nhân quan sát hình và đọc thông tin sử dụng với những số vòng dây để trả lời câu C2 khác nhau tùy theo cách chọn GV: Yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK về cách làm để nối hai đầu ống dây với tăng lực từ của nam châm điện. nguồn điện. Dòng chữ 1A - 22 cho biết ống dây được dùng GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm quan sát hình 25.4 và trả lời câu C3. với dòng điện có cường độ 1A, GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện nêu câu trả lời cảu điện trở của ống dây 22 . nhóm mình trước lớp C3: Nam châm b mạnh hơn HS: Hoạt động theo nhóm quan sát hình 25.4 và trả lời nam châm a, d mạnh hơn c, e câu C3. mạnh hơn b và d. Hoạt động 5: Vận dụng GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn thành III. VẬN DỤNG. câu C4, C5, C6. C5: Muốn nam châm điện mất hết từ HS: Hoạt động cá nhân lần lượt trả lời câu C4, tính ta chỉ cần ngắt dòng điện đi qua C5, C6. ống dây của nam châm. C6 : Lợi thế của nam châm điện: 4Củng Cố : (2 phút). Giaùo vieân:. 75.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. + Nêu đặc điểm sự nhiễm từ của sắt, thép, nam châm điện. + Nêu các cách làm tăng lực từ của nam châm. + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. 5 Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học thuộc bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C6 vào vở. + Làm bài tập trong SBT. Đọc trước bài 26 chuẩn bị cho tiết học sau. ------------------------------------------------------Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM. I MỤC TIÊU : 1 Kiến thức : + Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo động. + Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. 2 Kỹ năng : + Phân tích , tổng hợp kiến thức. Giải thích được hoạt động của nam châm điện. 3 Thái độ : + Thấy được vai trò to lớn của Vật lý học, từ đó có ý thức học tập , yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS: 1 ống dây dẫn điện khoảng 100 vòng, đường kính của cuộn dây cỡ 3cm, 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở, 1 nguồn điện 6V, 1 công tác điện, 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1 A; 1 nam châm hình chữ U, 5 đoạn dây nối, 1 loa điện đã tháo gỡ ra để quan sát cấu tạo bên trong. + Đối với GV: Hình vẽ phóng to hình 26.2 , 26.3 ,26.4 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. On định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Nam châm điện có cấu tạo như thế nào? Nam châm điện có lợi ích gì hơn so với nam châm vĩnh cửu ? GV: Yêu cầu HS làm bài 25.2 và 25.3 trong SBT. 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề: SGK Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của loa điện GV: Thông báo : một trong những ứng dụng I. LOA ĐIỆN. của nam châm phải kể đến đó là loa điện. Loa 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. điện hoạt động dựa vào tác dụng từ của nam. Giaùo vieân:. 76.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> Trường THCS châm lên ống dây có dòng điện chạy qua. Vậy ta sẽ tiến hành TN tìm hiểu nguyên tắc này? GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.1 SGK. Gọi một HS nêu những dụng cụ có trong hình 26.1. HS: Quan sát hình 26.1 nêu những dụng cụ có trong hình. GV: Yêu cầu các nhóm nhận dụng cụ TN. Hoạt động theo nhóm mắc mạch điện như hình 26.1 SGK, quan sát hiện tượng xảy ra và rút ra nhận xét. HS: nhận xét dưới sự hướng dẫn của GV. GV: Giúp đỡ các nhóm yếu khi tiến hành TN. + Có hiện tượng gì xảy ra đối với ống dây trong hai trường hợp? HS: Quan sát kĩ để nêu nhận xét trong hai TH: + Khi có có dòng điện không đổi chạy qua ống dây. + Khi có dòng điện trong ống dây biến thiên ( khi con chạy biến trở dịch chuyển). GV: Hướng dẫn HS thảo luận chung để rút ra kết luận. HS: Hoạt động cá nhân rút ra kết luận chung: GV: Đó chính là nguyên tắc hoạt động của loa điện. Loa điện phải có cấu tạo như thế nào? GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân tìm hiểu cấu tạo của loa điện trong SGK. HS: Hoạt động cá nhân tìm hiểu cấu tạo của loa điện. GV: Treo hình vẽ 26.2 phóng to gọi HS nêu cấu tạo bằng cách chỉ các bộ phận chính trên hình vẽ. HS : Lên bảng chỉ đúng các bộ phận chính trên loa điện của hình 26.2 phóng to. Quá trình biến đổi dao động điện thành âm thanh trong lao điện diễn ra như thế nào? GV: Gọi HS tóm tắt quá trình biến đổi dao động điện thành dao động âm. HS: Đọc SGK tìm hiểu nhận biết cách làm cho những biến đổi về cường độ dòng điện thành dao động của màng loa phát ra âm thanh.. Giaùo vieân:. Giaùo aùn Vaät lyù 9. * Kết luận: + Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. + Khi cường độ dòng điện thay đổi , ống dây dịch chuyển theo khe hở giữa hai cực của nam châm. 2. Cấu tạo của loa điện. + Cấu tạo loa điện gồm : L :ống dây; E :nam châm; M : màng loa.. 77.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của rơle điện từ. II. RƠLE ĐIỆN TỪ. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.3 SGK và 1. Cấu tạo và hoạt động của rơle điện đọc thông tin trong SGK. từ. GV: Nêu câu hỏi: + Rơle điện từ là một thiết bị tự động + Rơle điện từ là gì?+ Hãy chỉ ra những bộ đóng ngắt mạch điện, bảo vệ và điều phận chủ yếu của rơle điện từ, tác dụng của khiển sự làm việc của mạch điện. mỗi bộ phận. + Bộ phận chủ yếu gồm một nam châm HS: Quan sát hiành 26.3 và đọc thông tin trả điện và một thanh sắt non. lời câu hỏi của GV: C1: Vì khi có dòng điện trong mạch 1 thì GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả lời nam châm điện hút thanh sắt và đóng câu C1. mạch điện 2. GV: Yêu cầu một HS nên bảng chỉ trên hình vẽ hoạt động của rơle điện từ. Hoạt động 4: Tìm hiểu hoạt động của chuông báo động (7 phút) 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle GV: Yêu cầu HS quan sát hình 26.4 và đọc thông tin điện từ trong chuông báo động. trong SGK. + Gồm hai miếng kim loại , GV: Treo hình 26.4 phóng to lên bảng. Gọi một HS chuông điện C, nguồn điện P, nam nên bảng chỉ trên hình các bộ phận chính của chuông châm N, sắt non S. báo động. C2: Khi đóng cửa chuông điện HS: Quan sát hình và đọc thông tin: không kêu vì mạch điện 2 hở. Khi HS: Lên bảng chỉ các bộ phận chính của chuông báo cửa mở chuông kêu vì cửa mở đã động. Sau đó trả lời câu C2 theo hướng dẫn của GV. làm mạch điên 1 hở, nam châm GV: Yêu cầu HS mô tả hoạt động của chuông khi điện mất hết từ tính nên miếng sắt đóng cửa , mở cửa. rơi xuống và tự động đóng mạch GV: Yêu cầu HS thống nhất trả lời câu C2. điện 2. + Khi dòng điện qua động cơ ở mức cho phép thì nam châm hút thanh sắt, khi đó động cơ làm việc bình thường. Khi dòng điện quá lớn nam châm điện hút thanh sắt với lực lớn nên mạch điện bị ngắt. Hoạt động 5: Vận dụng GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm , bàn để thống III. VẬN DỤNG. nhất đưa ra kết quả câu C3, C4.GV: Yêu cầu các HS: Hoạt động theo nhóm trả lời nhóm trao đổi kết quả trên lớp để thống nhất câu trả câu C3, C4. lời. 4.Củng Cố : + Nêu cấu tạo và hoạt động của loa điện và rơle điện từ. + Rơ le điện từ sử dụng nam châm điện như thế nào để tự động đóng, ngắt mạch điện?. Giaùo vieân:. 78.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 5.Dặn dò. + Về nhà học thuộc bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C4 vào vở.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 27: LỰC ĐIỆN TỪ. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Mô tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. + Vân dụng được quy tắc bàn tay trái để biểu diễn lực từ tác dụng lên dòng điện thẳng đặt vuông góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dòng điện. 2. Kỹ năng : + Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện. Vẽ và xác định chiều đường sức từ của nam châm. 3. Thái độ : Cẩn thận, trung thực, yêu thích bộ môn. II. CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS: 1nam châm chữ U, 1 nguồn điện 6 V; 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng = 2,5mm, dài 10 cm.; 1 biến trở 20 - 2A; 1 công tắc, 1 giá thí nghiệm, 1 ampe kế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A. + Đối với GV: Một bản vẽ phóng to hình 27.1 và 27.2 SGK. Chuẩn bị ra bảng phụ các câu vận dụng C2, C3, C4. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) GV: Treo hình 22.1 lên bảng và yêu cầu HS lên mô tả TN Ơ – xtét và nói rõ từ thí nghiệm đó rút ra kết luận. GV: Yêu cầu HS làm bài 26.1 và 26.2 trong SBT. 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (5 phút) GV: Đặt vấn đề: Dòng điện tác dụng lực nên nam châm, ngược lại nam châm có tác dụng lực lên dòng điện hay không? Các em dự đoán như thế nào? Để kiểm tra dự đoạn của các em có đúng không chúng ta đi vào bài học hôm nay.. Giaùo vieân:. 79.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Hoạt động 2: Thí nghiệm về tác dụng của từ trường lên dây dẫn có dòng điện. I. TÁC DỤNG CỦA TỪ TRƯỜNG GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và nêu cách tiến LÊN DÂY DẪN CÓ DÒNG ĐIỆN. hành TN như hình 27.1 SGK. 1. Thí nghiệm: GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tiến hành TN và + Dây dẫn AB bị lệch đi. thảo luận để trả lời câu C1. + Chứng tỏ dây dẫn AB chịu tác dụng của HS: Hoạt động nhóm , tiến hành TN và thảo luận trả một lực nào đó. lời câu C1. C1: Chứng tỏ dây dẫn AB chịu tác dụng HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C1 vào vở. của một lực nào đó. GV: đặt câu hỏi: + Từ TN cho thấy dự đoán của chúng ta là + Qua TN cho biết hiện tượng gì xảy ra đối với đoạn đúng. dây dẫn AB có dòng điện khi đặt vuông góc với đường 2. Kết luận: sức từ? Từ trường tác dụng lực lên đoạn dây + Vậy hiện tượng đó chứng tỏ điều gì? dẫn AB có dòng điện chạy qua đặt GV: Từ TN cho thấy dự đoán của chúng ta là đúng hay trong từ trường. Lực đó gọi là lực điện sai? từ. GV: Qua TN trên ta rút ra được kết luận gì? HS: Hoạt động cá nhân suy nghĩ để rút ra kết luận. GV: Yêu cầu HS đọc lại kết luận như trong SGK. Hoạt động 3: Tìm hiểu chiều của lực điện từ GV: Yêu cầu HS nêu dự đoán của mình xem chiều của II. CHIỀU CỦA LỰC ĐIỆN TỪ. QUY lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? TẮC BÀN TAY TRÁI. HS: Hoạt động cá nhân nêu dự đoán về chiều của lực 1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào điện từ phụ thuộc vào những yếu tố nào? những yếu tố nào? GV: Yêu cầu các nhóm HS đọc TN trong SGK * Kết luận: GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để tiến hành Chiều của lực điện từ tác dụng lên dây TN. Để rút ra nhận xét về chiều của lực điện từ. dẫn AB phụ thuộc vào chiều dòng điện + Chiều của lực điện từ phụ thuộc vào những yếu tố chạy trong dây dẫn và chiều của đường nào? sức từ. HS: Đọc TN trong SGK và hoạt động theo nhóm tiến hành TN và rút ra nhận xét: + Lực điện từ cũng thay đổi. + Từ TN trên rút ra được kết luận gì? HS: Hoạt động cá nhân trao đổi để rút ra kết luận. GV: Yêu cầu HS đọc lại kết luận như trong SGK. Hoạt động 4: Tìm hiểu quy tác bàn tay trái GV: Đặt vấn đề : Làm thế nào để xác định chiều 2. Quy tắc bàn tay trái. của lực điện từ khi biết chiều dòng điện và chiều + Đặt bàn tay trái sao cho các đường sức từ đường sức từ? hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến GV: Treo hình 27.2 SGK lên bảng yêu cầu HS. Giaùo vieân:. 80.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. nghiên cứu SGK để tìm hiểu quy tắc bàn tay trái. HS: Nghiên cứu SGK, kết hợp với hình 27.2 để tìm hiểu quy tắc bàn tay trái. GV: Yêu cầu HS vận dụng quy tắc bàn tay trái để đối chiếu với chiều chuyển động của dây dẫn AB trong TN hình 27.1 . Xem có phù hợp không? HS: Hoạt động cá nhân thực hiện theo yêu cầu , một số HS lên bảng thực hiện. + Có phù hợp. Hoạt động 5: Vận dụng (10 phút). ngón tay giữa hướng theo chiều của dòng điện thì ngón tay cái choãi ra 900 chỉ chiều của lực điện từ.. III. VẬN DỤNG. C2: Trong đoạn dây dẫn AB dòng điện có chiều đi từ B đến A.. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C2, C3. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C2, C3. C3: Đường sức từ của nam châm có chiều đi GV: Yêu cầu HS đọc to câu C4. từ dưới nên trên. GV: Treo bảng phụ đã kẻ sẵn hình 27.5 SGK. Yêu cầu lần lượt 3 HS lên bảng thực hiện ý a,b,c. HS: Đọc nội dung câu C4 và lên bảng thực hiện câu C4 theo các ý a,b, c. HS khác nhận xét và bổ sung hoàn chỉnh. GV: Nhận xét sửa chữa từng ý cho HS. 4. Củng Cố : (2 phút) + Nêu và mô tả TN chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dd thẳng có dòng điện chạy qua đặt trong từ trường. + Nêu quy tắc bàn tay trái. 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học thuộc bài theo vở ghi + SGK. Trả lời lại các câu từ C1 đến C4vào vở. + Làm bài tập trong SBT. Đọc trước bài 28 chuẩn bị cho tiết học sau.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 28: ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU. I MỤC TIÊU :. Giaùo vieân:. 81.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 1. Kiến thức : + Mô tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều. Nêu được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện. + Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ hoạt động. 2. Kỹ năng : Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn lực từ. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều. 3. Thái độ : Ham hiểu biết, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS: 1 mô hình động cơ điện một chiều có thể hoạt động được với nguồn điện 6V, 1 nguồn điện 6V. + Đối với GV: Hình vẽ 28.2 phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: (4’) Phát biểu quy tắc bàn tay trái? GV: Yêu cầu HS làm bài 27.3 trong SBT. Và đặt câu hỏi thêm : Có lực từ tác dụng lên cạch BC của khung dây không? vì sao? 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập (5 phút) GV: Đặt vấn đề: Nếu đưa liên tục dòng điện vào trong khung dây thì khung dây sẽ liên tục chuyển động quay trong từ trường của nam châm, như thế ta sẽ có động cơ điện. Vậy động cơ điện có cấu tạo và hoạt động như thế naò chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện một chiều I. NGUYÊN TẮC CẤU TẠO VÀ GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân , quan sát hình HOẠT ĐỘNG CỦA ĐỘNG CƠ ĐIÊN 28.1 SGK và kết hợp với mô hình. MỘT CHIỀU. + Hãy chỉ ra những bộ phận chính của động cơ 1. Các bộ phận chính của động cơ điện điện? một chiều. HS: Nghiên cứu hình 28.1 SGK, kết hợp với mô + Động cơ điện một chiều gồm các bộ hình để chỉ ra những bộ phận chính của động cơ phận chính : Khung dây dẫn, nam châm, điện. cổ góp điện. HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu C1 bằng cách biểu diễn cặp lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB và CD trên hình vẽ 28.1 SGK. 2. Hoạt động của động cơ điện một GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu C1. chiều. + Muốn biểu diễn cặp lực từ tác dụng lên đoạn dây C2 : khung dây sẽ quay do tác dụng của dẫn AB và CD ta phải áp dụng quy tắc nào? hai lực. GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân biểu diễn cặp + Động cơ điện một chiều gồm các bộ lực từ tác dụng lên đoạn dây dẫn AB và CD. phận chính : Khung dây dẫn, nam châm, GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C2. cổ góp điện.. Giaùo vieân:. 82.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. + Cặp lực từ vừa vẽ được có tác dụng gì đối với + Nguyên tắc hoạt động : Khi khung dây khung dây? có dòng điện chạy qua và nằm trong từ HS: Hoạt động cá nhân nêu dự đoán của mình: trường của nam châm thì khung dây sẽ + Không có hiện tượng gì. quay. + Khung dây sẽ quay. GV: Để kiểm tra xem dự đoán của em nào đúng, em nào sai ta đi làm câu C3. 3. Kết luận: (SGK) GV: Yêu cầu HS thực hiện TN theo nhóm để kiểm tra dự đoán, báo cáo kết quả TN. + Từ kết quả TN cho biết dự đoán đúng hay sai? + Động cơ điện một chiều có các bộ phận chính nào? Nó hoạt động theo nguyên tắc nào? HS: Hoạt động TN theo nhóm để kiểm tra dự đoán. + Dự đoán của bạn A sai , bạn B đúng. GV: Chốt lại đó chính là kết luận trong SGK. GV: Gọi HS đọc lại phần kết luận trong SGK. Hoạt động 3: Nghiên cứu cấu tạo của động cơ điện một chiều trong kĩ thuật. (9 phút) GV: Yêu cầu HS quan sát hình 28.2 để chỉ ra hai bộ II. ĐỘNG CƠ ĐIÊN MỘT CHIỀU phận chính của động cơ điện một chiều trong kĩ thuật. TRONG KĨ THUẬT HS: Quan sát hình 28.2 SGK để trả lời câu hỏi của 1 Cấu tạo của động cơ điện một chiều GV nêu trong kĩ thuật. GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4. + Động cơ điện trong kĩ thuật bộ phận + Trong động cơ điện kĩ thuật bộ phận nào tạo ra từ tạo ra từ trường là nam châm điện. trường có phải nam châm vĩnh cửu không? + Bộ phận quay của động cơ điện kĩ + Bộ phận quay của động cơ có đơn giản chỉ là khung thuật gồm nhiều cuộn dây đặt lệch nhau. dây dẫn hay không? . GV: Nhận xét, sửa sai để hoàn thiện câu C4. 2. Kết luận : (SGK) HS: Hoàn thiện câu C4 vào vở theo hướng dẫn của GV GV: Yêu cầu HS rút ra kết luận về động cơ điện một chiều trong kĩ thuật. HS: Hoạt động theo nhóm rút ra kết luận: Hoạt động 4: Nghiên cứu sự biến đổi năng lượng trong động cơ điện. GV: Khi hoạt động cơ điện chuyển hóa năng lượng từ III. SỰ BIẾN ĐỔI NĂNG LƯỢNG dạng nào sang dạng nào? TRONG ĐỘNG CƠ ĐIỆN. GV: Có thể gợi ý chó HS; Nhân xét : + Khi có dòng điện chạy qua động cơ điện quay. Vậy + Điện năng thành cơ năng. năng lượng đã chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào? Hoạt động 5: Vận dụng. Giaùo vieân:. 83.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 IV. VẬN DỤNG. C5: Quay ngược chiều kim đồng hồ. C6: Vì nam châm vĩnh cửu không tạo ra từ trường mạnh như nam châm điện.. GV: yêu cầu Hs hạot động cá nhân hoàn thành câu C5, C6, C7.GV: Yêu cầu lần lượt từng HS trả lưòi và nhận xét. HS: Hoạt động cá nhân hoàn thành câu C5, C6, C7. 4. Củng Cố : (2 phút) + Trình bày cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của động cơ điện một chiều? + Động cơ điện một chiều trong kĩ thuật có điểm gì khác nhau với động cơ mà em biết? 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà làm lại từ câu C1 đến câu C7 vào vở. Và làm bài tập 28.1 đến 28.4 trong SBT. + Học thuộc phần ghi nhớ. Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành có trong SGK bài 29.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI TẬP. I/ MỤC TIÊU: - Ôn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm , từ trường , lực từ , động cơ điện , dịng điện cảm ứng , dịng điện xoay chiều , máy phát điện xoay chiều , máy biến thế . - Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể . II/ CHUẨN BỊ : - HS ôn tập các kiến thức trong chương II - GV Bảng phụ ghi đầu bài . III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động của GV A. tìm cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây : 1.chiều qui ước của đường sức từ là chiều …………….. của kim nam châm đặt tại một điểm trên đường sức từ đó .. Hoạt động của HS Hoạt động 1:bài tập trắc nghiệm HS: Lên bảng điền 1.từ nam đến bắc. 2. Quy tắc bàn tay trái dùng để xác định ………………….đặt trong từ trường. Giaùo vieân:. 84.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 3. Dịng điện cảm ứng chỉ xuất hiện khi có sự biến thiên ……………của cuộn dây dây kín .. 2.chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng. 4. Vôn kế xoay chiều đo giá trị ……………………………của hiệu điện thế xoay chiều. 3. số đường sức từ xuyên qua tiết diện S 4. hiệu dụng. 5. Để xác định chiều của đường sức từ ở bên trong 5. qui tắc nắm tay phải một cuộn dây dẫn có dịng điện một chiều không đổi chạy qua , ta dùng qui tắc ……………….. …………… 6. Khi số dường sức tờ xuyên qua tiết diện S của 6. dịng điện cảm ứng xoay chiều một cuộn dây dẫn kín luân phiên tăng giảm thì trong cuộn dy xuất hiện ………………… B. Chọn câu đúng trong các câu dưới đây : 7. Một cuộn dây dẫn sẽ hút chặt một kim nam châm 7. A khi: A, cĩ dịng điện một chiều chạy qua cuộn dây . B . Cĩ dịng điện xoay chiều chạy qua cuộn dây . C. Khơng cĩ dịng điện nào chạy qua cuộn dây dẫn kín . D. Nối hai đầu cuộn dây với hai cực của thanh nam châm 8. Muốn cho một cái đinh thép trở thành một nam châm , ta làm như sau:. 8. D. A. hơ lên lửa B. Lấy búa đập mạnh một phát vào đinh C. Dùng len cọ xát mạnh , nhiều lần vào đinh . D. Quệt mạnh một đầu đinh vào một cực của nam châm. 9. C. 9. Theo qui tắc bàn tay trái để tìm chiều của lực điện từ tác dụng lên một dịng điện thẳng đặt trong từ trường thì ngĩn tay giữa hướng theo : A. Chiều của đường sức từ B. Chiều của lực điện từ .. Giaùo vieân:. 85.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Trường THCS C .Chiều của dịng điện. Giaùo aùn Vaät lyù 9 10. C. D. không hướng theo hướng nào trong 3hướng trên. 10. Trong một máy phát điện xoay chiều bắt buộc phải có các bộ phận chính bố trí như sau: A. Nam châm vĩnh cửu và cuộn dây dẫn nối hai cực của nam châm . B. Nam châm điện và dây dẫn nối hai cực của nam châm điện . C. Một nam châm có thể quay quan một trục vuông góc với trục của cuộn dây dẫn . D. Một cuộn dây dẫn kín có thể quay quanh trục của nó trước một nam châm . 11. Nếu tăng hiệu điện thế ở hai dầu đường dây tải điện lên một 100 lần thì cơng suất hao phí vì tỏa nhiệt trn đường dây dẫn sẽ:. 11. D. A. Tăng lên 100 lần . B. Giảm đi 100 lần C. Tăng lên 200 lần D. giảm đi 10 000 lần.. 12. C. 12. Khung dây dẫn của động cơ điện một chiều quay được là vì : A. Khung dây bị nam châm hút . B. Khung dây bị nam châm đẩy . C. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực điện từ ngược chiều tác dụng . D. Hai cạnh đối diện của khung dây bị hai lực điện từ cùng chiều tác dụng .. 13. D. 13. Dùng am pe kế có kí hiệu AC ta có thể đo được : A. Giá trị cực đại của cường độ dịng điện xoay chiều . B. Giá trị không đổi của cường độ dịng điện một. Giaùo vieân:. 86.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. chiều . C. Gi trị nhỏ nhất của dịng điện một chiều D. Giá trị hiệu dụng của cường độ dịng điện xoay chiều . Bài tập 1. Hẵy ghép nội dung bên trái với nội dung bên phải để được câu đúng a. động cơ điện hoạt động dựa vào. 1. sự nhiễm từ của sắt thép. b. Nam châm điện hoạt động dựa vào. 2. Năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy chuyển thành cơ năng. c. nam châm vĩnh cửu được chế tạo dựa vào. 3. tác dụng của từ trường lên dịng điện đặt trong từ trường. d. Động cơ điện là động cơ trong đó. 4. tc dụng từ của dịng điện. e. Động cơ nhiệt là động trong đó. 5. khả năng giữ được từ tính lâu dài của sắt thép sau khi bị nhiễm từ. Hoạt động 2: Bài tập vận dụng HS trả lời : a-3; b-4; c-5; d-6; e-2;. 6. Điện năng chuyển hóa thành cơ năng 4. Củng cố: - Nhắc lại các Kiến thức cơ bản 5. Hướng dẫn về nhà: - Xem lại các bài tập đ chữa v cc bi tập trong SBT ôn tập nội dung chương II. Giaùo vieân:. 87.
<span class='text_page_counter'>(88)</span> Trường THCS. Tuần : Tiết :. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI TẬP VẬN DỤNG QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC BÀN TAY TRÁI. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Vận dụng được quy tắc nắm tay phải xác định đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện và ngược lại. Vận dụng quy tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua đặt vuông góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ ( hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba yếu tố trên 2. Kỹ năng : Rèn kĩ năng giải bài tập vận dụng quy tắc bàn tay trái và quy tắc nắm tay phải. 3. Thái độ : . Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ , cách suy luận logic và biết vận dụng kiến thức vào thực tế. II. CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS: 1 ống dây dẫn khoảng từ 500 – 700 vòng , = 02,mm. 1 thanh nam châm, 1 sợi dây mảnh dài 20cm, 1 giá thí nghiệm, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc . + Đối với GV: Mô hình khung dây trong từ trường của nam châm. Vẽ sẵn hình 30.1 và hình cho phần b) đổi chiều dòng điện trong ống dây AB. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ + Nêu quy tắc nắm bàn tay phải và quy tắc bàn tay trái. 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề : SGK Hoạt động 2: Giải bài tập GV: Treo bảng phụ ghi nội dung bài 1 có hình vẽ 1. Giải bài 1: 30.1. Yêu cầu HS nghiên cứu nội dung của đầu bài. HS: Hoạt động cá nhân , đọc nội dung đầu bài.. Giaùo vieân:. 88.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. GV: Yêu cầu HS cho biết bài tập này đề cập đến HS: Hoạt động cá nhân giải câu a, b. những vấn đề gì? Để giải quyết những vấn đề đó a) Nam châm bị hút vào ống dây. ta cần vận dụng những kiến thức nào? GV: Yêu b) Lúc đầu nam châm bị đẩy ra xa, sau cầu HS nhắc lại quy tắc nắm tay phải và quy luật đó nó xoay đi và khi cực Bắc của Nam tương tác giũa hai nam châm châm hướng về phía đầu B của ống GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân giải quyết dây thì nam châm bị hút vào ống dây. các bước đã nêu ở SGK sau đó trao đổi nhóm thống nhất kết quả. HS: Trao đổi kết qủa giữa các nhóm. GV: Nhắc nhở HS tự lập giai bài tập, chỉ gợi ý cho việc đối chiếu kết quả sau khi làm song. GV: Yêu cầu HS nhận dụng cụ TN thực hiện câu c theo nhóm. Yêu cầu các nhóm ghi kết quả và thông báo kết quả. HS: Hoạt động theo nhóm nhạn dụng cụ thí nghiệm, bố trí thí nghiệm để kiểm tra, ghi chép hiện tượng xảy ra và rút kết luận. Hoạt động 3: Giải bài tập 2 2. Giải bài 2: HS: Trao đổi kết quả trên lớp. GV: Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK và tự vẽ hình 30.2 SGK vào vở. HS: Hoạt động cá nhân và đọc kĩ đề bài để vẽ hình. GV: Treo bảng phụ hình vẽ 30.2 SGK lên bảng S yêu cầu HS quan sát. S GV: Nhắc lại các kí hiệu , . F GV: Yêu cầu HS với từng hình vẽ luyện cách đặt F và xoay bàn tay trái sao cho phù hợp với mỗi ( a) N hình vẽ để tìm lời giải biểu diễn trên hình vẽ. (b) HS: Suy luận để nhận thức vấn đề của bài toán, vận dụng quy tắc bàn tay trái để giải bài tập, biểu F diễn các kết quả trên hình vẽ. N S GV: Yêu cầu 3 HS lần lượt lên vẽ ba hình tương ứng. GV: Hướng dẫn HS trao đổi kết quả trên lớp, (c) chữa bài tập trên bảng. GV: Nhận xét , đánh giá việc thực hiện các bước giải bài tập có vận dụng quy tắc. Hoạt động 4: Giải bài tập 3. Giaùo vieân:. 89. N.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 3. Giải bài tập 3:. GV: Treo bảng phụ có hình 30.3 SGK lên bảng. GV: Yêu cầu một HS đọc to nội dung yêu cầu của bài 3. GV: Yêu cầu HS cho biết để giải quyết bài tập này ta cần vận dụng những kiến thức có liên quan nào? GV: Yêu cầu một HS lên bảng giải bài tập, các HS dưới lớp làm cá nhân vào nháp.. HS: Hoạt động cá nhân đọc đề bài. + Quy tăc bàn tay trái. HS: Lên bảng vẽ hình. HS khác nhận xét, đáng giá bổ sung vào vở. B. F2. C. F1. A D a) F1 và F2 biểu diễn trên hình vẽ. b) Quay ngược chiều kim đồng hồ. c) Khi lực F1, F2 có chiều ngược lại. Muốn vậy phải đổi chiều dòng điện trong khung hoặc đổi chiều từ trường.. GV: Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung nếu có. GV: Nhận xét chung và hoàn thiện. Hoạt động 5: Rút ra kết luận các bước giải bài tập . GV: Việc giải bài tập vận dụng quy tắc nắm tay HS: Trao đổi , nhận xét rút ra các bước phải và quy tắc bàn tay trái gồm những bước giải bài tập. nào? GV: Tổ chức cho HS trao đổi thảo luận rút ra kết luận 4. Củng Cố : (2 phút) + GV: Nhận xét tiết giải bài tập vận dụng các quy tắc. + GV: Hệ thống lại các bước giải bài tập vận dụng quy tắc. 5. Dặn dò.+ Về nhà học thuộc các quy tắc. Làm bài tập 30.1; 30.2 và 30.4 trong SBT.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 31: HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.. Giaùo vieân:. 90.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. + Mô tả được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bàng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. + Sử dụng được hai thuật ngữ mới đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ. 2. Kỹ năng : Quan sát và mô tả chính xác hiện tượng xảy ra. 3. Thái độ : Nghiêm túc, trung thực trong học tập. II. CHUẨN BỊ : + Mỗi nhóm HS: 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED; 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh, 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V. + Đối với GV: 1 đinamô xe đạp có gắn bóng đè, 1 đinamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ để nhìn thấy nam châmvà cuộn dây ở trong. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. Hoạt động 1: Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điện ngoài cách dùng pin hay ăcquy GV: Đặt vấn đề : Ta đã biết muốn chế tạo ra dòng điện HS: Nêu dự đoán của riêng mình: phải dùng nguồn điện là pin hoặc ăcquy. Em có biết + Có thể dùng bình điện xe đạp. trường hợp nào không dùng pin hoặc ắc quy mà vẫn + Máy phát điện. tạo ra dòng điện được không? GV: Trong bình xe đạp ( gọi là đinamô xe đạp) có những bộ phận nào, chúng hoạt động như thế nào để tạo ra dòng điện? HS: Bánh xe chuyển động làm núm các bình điện quay nên nam châm quay trước cuộn dây , trong cuộn dây có dòng điện làm đèn sáng. Hoạt động 2: Tìm hiêủ cấu tạo của đinamô xe đạp và dự đoán xem hoạt động của bộ phận nào trong đinamô xe đạp là nguyên nhân chính gây ra dòng điện. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 31.1 SGK và quan sát I. CẤU TẠO VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA đinamô tháo vỏ đặt trên bàn GV, để chỉ ra các bộ phận ĐINAMÔ. chính của đinamô xe đạp. Và cho biết dự đoán xem + Cuộn dây có mắc bóng đèn (để phát hiện hoạt động của bộ phận chính nào trong đinamô gây ra ra dòng điện) dòng điện? + Nam châm vĩnh cửu. HS: Hoạt động cá nhân quan sát và trả lời câu hỏi của GV: GV: Liệu có phải nhờ nam châm mà tạo ra dòng điện không? HS: Nêu dự đoán của mình: Có thể hoạt động của nam châm ở đinamô gây ra dòng điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu và nam châm điện để tạo ra dọng điện. Xác định trong TH nào thì nam châm vĩng cử và nam châm điện có thể tạo ra dòng điện .. Giaùo vieân:. 91.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. II. DÙNG NAM CHÂM ĐỂ TAỌ RA DÒNG ĐIỆN. GV: Phát dụng cụ tới các nhóm HS, yêu cầu HS tiến hành 1. Dùng nam châm vĩnh cửu. thí nghiệm 1 (H 31.2SGK). C1: Trong cuộn dây dẫn kín xuất GV: Hướng dẫn HS làm từng động tác dứt khoát và nhanh. hiện dòng điện khi: + Đưa nam châm vào trong lòng cuộn dây. + Di chuyển nam châm lại gần cuộn + Để nam châm đứng yên một lúc trong lòng cuộn dây. dây. + Kéo nam châm ra khỏi cuộn dây. + Di chuyển nam châm ra xa cuộn HS: Hoạt động theo nhóm tiến hành TN 1 quan sát các đèn dây. LED để trả lời câu C1 và C2. C2: Dự đoán : Trong cuộn dây dẫn GV: Yêu cầu HS nhận xét trong TH nào nam châm vĩnh kín có xuất hiện dòng điện. Kiểm tra cửu có thể tạo ra dòng điện. dự đoán trên thấy đúng. GV: Phát nam châm điện đến các nhóm HS. Hướng dẫn các Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây nhóm lắp ráp TN 2. Cách đặt nam châm điện ( lõi sắt của dẫn kín khi đưa một cực của nam nam châm điện phải đưa sâu vào lòng cuộn dây). châm lại gần hay ra xa một đầu của cuộn dây đó hoăc ngược lại. GV: Yêu cầu các nhóm làm TN 2. 2. Dùng nam châm điện. HS: Làm TN 2 (H 31.3 SGK) theo nhóm trả lời câu C3: C3: Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây có mắc đèn LED khi: GV: Khi đóng , ngắt mạch điện thì từ trường của nam châm + Trong khi đóng mạch điện của nam điện thay đổi như thế nào? châm điện. GV: Yêu cầu HS thảo luận chung ở lớp nhận xét về những + Trong khi ngắt mạch điện của nam TH xuất hiện dòng điện. châm điện. HS: Thảo luận nhóm cử đại diện nêu nhận xét. Trong khi đóng mạch điện cường độ HS: Thảo luận nhóm trả lời : dòng điện của nam châm điện tăng GV: Lưu ý HS dòng điện của nam châm điện không thể lên khiến cho từ trường của nam chạy sang cuộn dây dẫn. châm điện mạnh lên và trong khi ngắt dòng điện thì ngược lại. + Dòng điện xuất hiện ở cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng, ngắt mạch của nam châm điện nghĩa là trong thời gian dòng điện của nam châm điện biến thiên. Hoạt động 4: Tìm hiểu thuật ngữ mới : “Dòng điện cảm ứng, hiện tượng cảm ứng điện từ” GV: Yêu cầu từng HS đọc SGK để nhân biết hai thuật ngữ III. HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG mới. ĐIỆN TỪ. GV: Nêu câu hỏi : Qua những TN trên khi nào xuất hiện dòng HS: Hoạt động cá nhân nêu nhận điện cảm ứng. xét 1 và nhận xét 2 trong SGK. Hoạt động 5: Vận dụng . GV: Yêu cầu HS đọc câu C4 gọi 1 hoặc 2 HS đưa ra dự đoán. C4: Dự đoán : Trong cuộn dây có. Giaùo vieân:. 92.
<span class='text_page_counter'>(93)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4, C5. dòng điện cảm ứng xuất hiện. GV: Làm TN hình 31.4 SGK để kiểm tra dự đoán. C5: Đúng là nhờ nam châm ta có HS: Quan sát GV biểu diễn TN kiểm tra , nhận thấy dự đoán thể tạo ra dòng điện. trên là đúng. GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nêu ra ở phần 1 4. Củng Cố : (3 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. + Có những cách nào để có thể dùng nam châm để tạo ra dòng điện? + Dòng điện đó được gọi là dòng điện gì? 5. Dặn dò. (1 phút) + Về nhà học thuộc bài và trả lời lại các câu từ C1 đến C5 vào vở học. + Làm bài tập 31.1 đến 31.4 trong SBT. + Đọc trước bài 32 chuẩn bị cho tiết học sau.. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: Bài32: ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG I MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : + Xác định được có sự biến thiên (tăng hay giảm) của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện. + Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín. + Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. + Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đoán những trường hợp cụ thể , trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 2. Kỹ năng : + Quan sát thí nghiệm và mô tả chính xác thí nghiệm. Phân tích, tổng hợp kiến thức cũ. 3. Thái độ : + Ham học hỏi , yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ : + Đối với mỗi nhóm HS: Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm + Đối với GV: Hình vẽ phóng to hình 32.1 SGK và kẻ sẵn bảng 1 trên bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:. Giaùo vieân:. 93.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 3. Bài mới:. Hoạt động của giáo viên, học sinh. Nội dung Hoạt động 1: Nhận biết vai trò của từ trường trong hiện tượng cảm ứng điện từ. GV: Nêu câu hỏi : Có những cách nào dùng nam châm để tạo ra dòng điện cảm ứng. HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi của GV. + Đưa một cực của nam châm lại gần hay ra xa đầu của một cuộn dây dẫn kín. + Đóng ngắt mạch điện của nam châm điện. + Cho nam châm quay quanh trục thẳng đứng trước đầu cuộn dây dẫn kín. + Không phải chính nam châm mà là một cái gì chung của các nam châm đã gây ra dòng điện cảm ứng. GV: Nêu vấn đề: Vậy việc tạo ra dòng điện cảm ứng có phụ thuộc vào chính nam châm hay trạng thái chuyển động của nam châm không. GV: Thông báo : Các nhà khoa học cho rằng chính từ trường của nam châm đã tác dụng một cách nào đó lên cuộn dây gây ra dòng điện cảm ứng. GV: Ta đã biết có thể dùng đường sức từ để biểu diễn từ trường vậy ta phải làm như thế nào để nhận biết được sự biến đổi của từ trường trong lòng ống dây. khi đưa nam châm lại gần hay ra xa cuộn dây. Hoạt động 2: Khảo sát sự biến đổi của đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi một cực của nam châm lại gtần hay ra xa cuộn dây dẫn trong TN tạo ra dòng điện cảm ứng bàng nam châm vĩnh cửu I. SỰ BIẾN ĐỔI CỦA SỐ ĐƯỜNG GV: Phát mô hình đến các nhóm cho HS. SỨC TỪ XUYÊN QUA TIẾT DIỆN S Hứơng dẫn HS sử dụng mô hình và đếm số CỦA CUỘN DÂY. đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn C1: + Số đường sức từ tăng. dây. Khi nam châm lại gần và ở xa cuộn dây. + Số dường sức từ không đổi. HS: Đọc mục quan sát và kết hợp với việc + Số đường sức từ giảm. thao tác trên mô hình để trả lời câu C1. + Số đường sức từ tăng. GV: Yêu cầu HS thảo luận chung ở lớp rút ra NX: Khi đưa một cực của nam châm lại nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên gần hay ra xa cuộn dây thì số đường sức qua tiết diện S của cuộn day khi đưa nam từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây châm vào , kéo nam châm ra khỏi cuộn dây. tăng hoặc giảm ( biến thiên) HS: Thảo luận chung để rút ra nhận xét. Hoạt động 3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện cảm ứng . II. ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DÒNG ĐIỆN CẢM ỨNG. GV: Dựa vào thí nghiệm dùng nam châm vĩnh C2: cửu để tạo ra dòng điện cảm ứng và kết quả Làm TN Có dđ Số ĐST khảo sát sự biến đổi số dường sức từ xuyên. Giaùo vieân:. 94.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. qua tiết diện S của cuộn dây khi di chuyển cảm ứng xuyên qua S nam châm. hay có biến đổi + Hãy nêu ra mối quan hệ giữa sự biến thiên không? không? số đường sức từ qua tiết diện S và sự xuất hiện Đưa nam dòng điện cảm ứng? Châm lại Có Có GV: Hướng dẫn HS lập bảng đối chiếu (bảng gần 1 SGK) để nhận ra mối quan hệ đó. cuộn dây HS: Hoạt động theo nhóm lập bảng đối chiếu , Để nam điền vào ô trống trong bảng 1 SGK, trả lời C2, châm Không Không C3. nằm yên GV: Yêu cầu HS thảo luân chung cả lớp để rút Đưa nam ra nhận xét về điều kiện xuất hiện dòng điện châm ra xa Có Có cảm ứng. cuộn dây HS: Nêu nhận xét 2 C3: Khi số đường sức từ qua tiết diện S của GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4. cuộn dây biến đổi (tăng hay giảm) thì xuát HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C4. hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn GV: Có thể gợi ý cho HS. kí + Từ trường của nam châm điện biến đổi thế nào khi cường độ dòng điện qua nam châm Nhận xét:SGK. điện tăng, giảm? Suy ra sự biến đổi của số đường sức từ biểu diễn từ trường xuyên qua tiết diện S của cuộn dây. Hoạt động 4: Rút ra kết luận chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộndây dẫn kín. GV: Gọi một Hs đọc kết luận SGK. Tổng quát hơn và đúng cho mọi trường HS: Đọc kết luận trong SGK. hợp. GV: Hỏi thêm :+ Kết luận này có khác gì với + Nếu số đường sức từ xuyên qua tiết nhân xét 2. diện S của cuộn dây dẫn kín biến thiên thì trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng. Hoạt động 5: Vận dụng . GV: Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học III. VẬN DỤNG. trả lời câu C5, C6. HS: hoạt động cá nhân trả lời câu C5, C6. 4. Củng Cố : (3 phút) + GV: Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. + Ta không nhìn thấy từ trường vậy ta làm như thế nào để khảo sát được sự biến đổi từ trường ở chỗ có cuộn dây. + Làm thế nào để nhận biết được mối quan hệ giữa số đường sức từ và dòng điện cảm ứng. + Với điều kiện nào thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.. Giaùo vieân:. 95.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. 4. Dặn dò. Về nhà học thuộc bài, Làm bài tập 32.1 đến 32.4 trong SBT. Về nhà ôn tập để chuẩn bị thi. -------------------------------------. Tuần : Tiết :. Ngày soạn: Ngày dạy: ƠN TẬP HỌC KÌ I. I. Mục tiêu Học sinh ôn lại kiến thức đ học về lí thuyết v bi tập để chuẩn bị cho kì thi học kì tốt hợn II. Chuẩn bị Chuẩn bị câu hỏi và bài tập mẫu để học sinh ôn lại các dạng để nhớ kiến thức III. Nội dung a, Lí thuyết 1. Lí thuyết về các định luật: Đinh luật Ôm, ĐL Jun-Len xơ 2. Nắm được các công thức đ học 3. Nắm được các quy tắc: Quy tắc bàn tay trái, quy tác nắm tay phải 4. Vận dụng giải thích được một số hiện tượng vật lí b, Bài tập 1. Bài tập vận dụng định luật Ôm. Học sinh chọn lọc các bài chưa làm được ở SBT 2. Bài tập mạch điện hổn hợp. Học sinh chọn lọc các bài chưa làm được ở SBT 3. Điện năng, công của dịng điện. Học sinh chọn lọc các bài chưa làm được ở SBT 4. Bài tập vận dụng quy tắc nắm tay phải, quy tắc bàn tay trái. Ôn lại các dạng trong sách bài tập. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Giaùo vieân:. 96.
<span class='text_page_counter'>(97)</span> Trường THCS Hoạt động 1: Ôn tập ? Phát biểu và viết định luật Jun – Len - Xơ ? Nu ý nghĩa v đơn vị các đại lượng trong công thức. Giaùo vieân:. Giaùo aùn Vaät lyù 9 I. Ôn tập - Định luật (SGK) - Hệ thức: Q = I2. R. t Trong đó I: Cường độ dịng điện R: Điện trở ( ) t: Thời gian (s) Q: Nhiệt lượng (J). 97.
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9. Hoạt động 2: Vận dụng. II.Vận dụng 1.Bài tập 16-17.3. HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt.. Q1 R1 a) Chứng minh khi R1 nt R2 thì Q2 R2 Q1 R2 Q R1 2 b) Chứng minh khi R // R thì. 1 2 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm cch chứng Trả lời minh phần a) GV treo bảng nhóm, yêu cầu đại diện các a) Nhiệt lượng toả ra trên R1 và R2 là : Q1 = I12.R1 .t ; Q2 = I22. R2 .t nhóm trình bầy phần chứng minh của nhĩm. M vì R1 nt R2 I1 = I2 = I Q1 Q1 R1 - HS các nhóm nhận xét bổ xung . Q Q R2 (Đpcm) 2 2 Lập tỷ số ta được: GV: thống nhất và chốt lại . b) Nhiệt lượng toả ra trên R1 và R2 là: - Tương tự phần a) yêu cầu HS tìm cch U 12 U 22 .t .t chứng minh phần b) Q1 = R1 ; Q2 = R2 Vì R1 // R2 U1 = U2 = U. HS : Đọc đề bài tập ? Đề bài cho biết gì ,yu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt.. Q1 Q1 R2 Q Q R1 (Đpcm) 2 2 Lập tỷ số ta được:. 2.Bài tập 16-17.4 Tóm tắt: l1 = 1m; S1 = 1mm2; = 0,4. 10-6 .m l2 = 2m; S2 = 0,5mm2; =12.10-8 - Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm cch so snh .m Q1 và Q2 So sánh Q1 và Q2 Giải -Yu cầu HS trả lời v giải thích r rng Điện trở dây Nikêlin là: - HS khác nhận xét và bổ xung. l1 0,4.10 6.1 1 .. GV: nhận xét chốt lại.. . 10 6. R1 = Điện trở dây sắt là:. HS : Đọc đề bài tập. ? Đề bài cho biết gì ,yu cầu gì? HS :trả lời và tóm tắt.. S1. 2.. 0,4. l 2 12.10 8.2 0,48 S 2 0,5.10 6. R2 = Vì 2 dy mắc nối tiếp với nhau v R2 > R1 nên Q2 > Q1 (Theo bài 16-17.3) 3.Bài tập 16-17.6 Tóm tắt: U = 220V; I = 3A; m = 2kg. Giaùo vieân:. 98.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> Trường THCS. Giaùo aùn Vaät lyù 9 t01 = 200C; t02 = 1000C ; C = 4 200 J/kg.K t = 20 ph = 1 200s. H=?. ? Để tính H phải tìm những đại lượng nào ? ? Tính Qtp áp dụng công thức nào? ? Tính Qci áp dụng công thức nào? HS:Trình by lại lời giải. GV thống nhất và chốt lại .. Giải Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 20 phút là: Qtp = U.I .t = 220. 3. 1 200 = 792 000(J) Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi lượng nước này là: Qi = m. C. (t02 – t01) = 2. 4 200. (100 – 20) = 672 000 (J) Hiệu suất của bếp là: H=. Qi 672000 .100% .100% 84,8% Qtp 792000. Đáp số: 84,8%. 4.Củng cố dặn dị - Nhắc lại kiến thức cơ bản và phương pháp giải bài tập. - Cách vận dụng kiến thức để làm bài tập .. Giaùo vieân:. 99.
<span class='text_page_counter'>(100)</span>