Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Giao an 9 tuan 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.28 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 8 Tiết PPCT: 36, 37. Ngày soạn: 03/10/2017 Ngày dạy: 05/10/2017. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu và kí giải được vị trí của tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên và đóng góp của Nguyễn Đình Chiểu trong kho tàng văn học dân tộc. - Nắm được giá trị nội dung và nghệ thuật của một đoạn trích trong tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về tac giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Thể loại thơ lục bát truyền thống của dân tộc qua tác phẩm Truyện Lục Vân Tiên. - Khát vọng cứu người giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. 2. Kĩ năng: - Đọc – hiểu một đoạn trích truyện thơ. - Nhận diện và hiểu được tác dụng của các từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật lí tưởng theo quan niệm đạo đức của Nguyễn Đình Chiểu. 3. Thái độ: - Yêu cái thiện, đấu tranh chống cái ác. C. PHƯƠNG PHÁP; - Đọc diễn cảm, đọc sáng tạo, phát vấn, giảng bình. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: - 9a1 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..). - 9a2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..). 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Đọc thuộc lòng đoạn trích Kiều ở Lầu Ngưng Bích. Nêu những nét chính về nội dung, nghệ thuật của đoạn? 3. Bài mới: Cùng với Truyện Kiều của Nguyễn Du thì Truyện Lục Vân Tiên là tác phẩm truyện thơ trung đại thứ hai chúng ta được học trong NV 9. Truyện thể hiện ý nghĩa sống cao đẹp và tinh thần nhân đạo, nhân văn sâu sắc của Nguyễn Đình Chiểu - một nhà văn mù, tàn nhưng không phế. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG GHI BẢNG * Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG: I. GIỚI THIỆU CHUNG: GV: Cho HS quan sát chân dung tác giả 1. Tác giả: H: Dựa vào chú thích (*), hãy nêu những nét - Nguyễn Đình Chiểu (1822-1888).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chính về cuộc đời Nguyễn Đình Chiểu ? HS: Trả lời H: Nêu những hiểu biết của em về sự nghiệp văn chương của Nguyễn Đình Chiểu? HS: Trả lời - Chữ Nôm: Truyện Lục Vân Tiên, Ngư Tiều y thuật vấn đáp, Văn tế Trương Định, Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc và nhiều bài văn thơ khác. Dùng văn thơ để đánh giặc GV chốt: Thơ ông ca ngợi những tấm gương yêu nước giết giặc. Em trai là Nguyễn Đình Tựu tham gia nghĩa quân và hi sinh. Thực dân Pháp nhiều lần dụ dỗ ông ra làm cho chúng nhưng bị từ chối. - Là nhà thơ Nam Bộ, gọi là Đồ Chiểu, sống và sáng tác vào thời kỳ đau thương mà anh dũng của dân tộc ta vào thế kỷ XIX - Sinh ra tại quê mẹ: tỉnh Gia Định. Cuộc đời gặp nhiều bất hạnh: cha bị cách chức, mẹ mất, bản thân bị mù, hỏng thi và bị bội hôn - Luôn vượt qua mọi khó khăn, thử thách, bệnh tật để cống hiến cho đời. Đảm đương 3 trọng trách lớn: Dạy học, bốc thuốc, sáng tác văn chương. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: - Đoạn trích: nằm ở phần đầu tác phẩm - “Truyện Lục Vân Tiên” ra đời khoảng đầu những năm 50 của thế kỷ XIX. Thể hiện rõ lí tưởng đạo đức mà tác giả muốn gởi gắm. b. Thể loại: - Truyện thơ Nôm. Gồm 2082 câu thơ lục bát. Chia làm 3 phần Diễn biến sự việc trong đoạn trích nằm trong kết cấu của các truyện truyền thống: người tốt thường gặp nhiều gian truân, trắc trở, cái thiện luôn chiến thắng cái ác. II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 1. Đọc – Tìm hiểu từ khó: * Tóm tắt: Gồm 3 phần Phần 1: Vân Tiên đánh tan bọn cướp cứu Kiều Nguyệt Nga Phần 2: Vân Tiên gặp nạn, được thần và dân cứu + Mẹ mất, hỏng thi, bị mù, bị Trịnh Hâm hãm hại, được Ngư ông cứu + Bị gia đình Võ Công bội hôn, bị bỏ vào rừng nhưng được thần núi cứu, cho thuốc chữa sáng mắt, tiếp tục học hành + Kiều Nguyệt Nga chung thủy với Vân Tiên nhưng bị kẻ xấu hãm hại, cống phiên cho giặc Ô Qua, nàng tự tử. Bị Bùi Kiệm ép duyên, nhưng trốn thoát và sống với bà lão trong rừng sâu Phần 3: Vân Tiên đỗ trạng đi dẹp giặc Ô Qua gặp Nguyệt Nga, họ đoàn tụ. 2. Tìm hiểu văn bản:. Quan niệm sáng tác: Văn chương là vũ khí chiến đấu: “Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm. Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà” H: Giới thiệu những hiểu biết của em về “Truyện Lục Vân Tiên” ? ( xuất xứ, thể loại) * Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: GV: Đọc mẫu (nêu yêu cầu đọc to, rõ, truyền cảm, thay đổi giọng cho phù hợp với câu thơ kể, tả, đối thoại). GV: Gọi 2 HS đọc -> nhận xét. GV giới thiệu: Trước đoạn trích này là cảnh từ giã tôn sư, Lục Vân Tiên hăm hở xuống núi về kinh ứng thi, giữa đường gặp cướp đang tung hoành, Vân Tiên thấy nhân dân khốn khổ “đem nhau chạy vào rừng…” bèn hỏi thăm và biết bọn cướp Phong Lai hung hãn đang hoành hành: “Vân Tiên nổi giận…cứu người ra khỏi lao đao buổi này”. H: Dựa vào phần chú thích hãy tóm tắt lại “Truyện Lục Vân Tiên” ? GV: Bổ sung. GV: Truyện đề cao trung hiếu tiết nghĩa theo quan niệm đạo lí của nhân dân ta: đạo làm tôi, phận làm con, tình bằng hữu, nghĩa vợ chồng...được nhà thơ hết sức ca ngợi: “Trai thời trung hiếu làm đầu/Gái thời tiết hạnh làm câu trau mình”. Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga là 2 a. Bố cục: 2 phần.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> nhân vật trung tâm của truyện sáng ngời trung hiếu tiết hạnh. Theo cô đoạn thơ này là 1 trong đoạn hay nhất tác phẩm, khắc hoạ thành công mẫu người anh hùng lí tưởng tuyệt đẹp H: Xác định nhân vật chính của văn bản ? H: Lục Vân Tiên đánh cướp trong hoàn cảnh nào? HS: Phát hiện.Gặp bọn cướp bất ngờ trên đường đi lên kinh ứng thi; Lục Vân Tiên là một thư sinh chỉ có một mình không có vũ khí H: Trước hành động của bọn cướp như vậy Lục Vân Tiên đã làm gì ? Động cơ nào khiến Vân Tiên có sức mạnh như vậy? Chứng tỏ Vân Tiên là người thế nào? HS tự bộc lộ: Đó là lòng căm ghét cái ác trọng nghĩa thương người của Lục Vân Tiên cũng là của tác giả) GV bình: Vân Tiên chiến đấu vì người dân gặp nạn diệt trừ cái ác xuất phát từ lòng nhân, giản dị vô tư trong sáng cao đẹp biết bao, sức mạnh của chàng là sức mạnh của nhân dân, của cái thiện, do đó nó là vô địch * HẾT TIẾT 36 CHUYỂN TIẾT 37 H: Hãy xem sau khi đánh cướp xong Lục Vân Tiên có cách xử xự ra sao? GV bình: “Vân Tiên nghe nói liền cười “Làm ơn há dễ trông người trả ơn” Khước từ mọi sự đền đáp: giúp người là vì nghĩa chứ không phải để lấy công. Nụ cười hiền lành chất phác phúc hậu, nụ cười rộng lượng bao dung nói như nhà thơ Xuân Diệu: cái cười đáng yêu đáng kính, cái cười của người anh hùng quân tử cái cười của chàng trai Nam Bộ. Lời thơ chân chất, đôi chỗ thô mộc mang màu sắc Nam Bộ H: Đọc những lời nói của Nguyệt Nga và phân tích? Nhận xét cách xưng hô? Những phẩm chất được bộc lộ? GV bình: Là một cô gái khuê các, thuỳ mị, nết na, nói năng dịu dàng, mực thước, khúc triết, rõ ràng. Đặc biệt Kiều Nguyệt Nga còn là người ân nghĩa thuỷ chung -> nét đẹp tâm hồn đó đã làm cho nàng chinh phục được tình cảm yêu mến của nhân dân,. - 14 câu đầu: Lục Vân Tiên đánh tan bọn cướp - Còn lại: Cuộc trò chuyện giữa Lục Vân Tiên với Kiều Nguyện Nga sau trận đánh. b. Đại ý: Thông qua nỗi bất hạnh của người dân, tác giả tố cáo xã hội bất công, đề cao người lao động có nhân nghĩa c. Phân tích: c1. Nhân vật Lục Vân Tiên: * Với bọn cướp: - Ghé lại bên đàng, bẻ cây làm gậy, tả đột hữu xông, chớ quen làm thói hồ đồ hại dân, một gậy thân vong.. - Lời nói: Tuyên chiến với bọn cướp - Kết quả: Bọn cướp vỡ tan => Các động từ, so sánh, từ láy: ==> Dũng cảm, anh hùng và tấm lòng vì nghĩa (vì việc nghĩa, quên thân mình) * Với Nguyệt Nga: - Sau khi đánh thắng bọn cướp Phong Lai: hỏi han và quan tâm đến người bị hại “ Khoan khoan….phận trai” - Từ chối lời lạy tạ, lời mời thăm nhà của Kiều Nguyệt Nga -> Cư xử từ tâm, nhân hậu với Kiều Nguyệt Nga. “Làm ơn há dễ trông người trả ơn” "Nhớ câu kiến ngãi bất vi ….anh hùng” -> Làm việc vì nghĩa là một bổn phận, không coi đó là công trạng, không màng danh lợi. Lục Vân Tiên là hình ảnh đẹp, hình ảnh lí tưởng mà Nguyễn Đình Chiểu gửi gắm niềm tin và ước vọng của mình: người ngay thẳng trong sáng, nghĩa hiệp. c2. Nhân vật Kiều Nguyệt Nga: "Thưa rằng… lạy rồi sẽ thưa" -> Cách xưng hô khiêm nhường, lời lẽ dịu dàng, mực thước, thuỳ mị, nết na, có học thức. “Lâm nguy. ..Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi" …"lấy chi cho phỉ tấm lòng cùng ngươi" ....Xin theo cùng thiếp đền ân cho chàng” => Nàng là người chịu ơn, Lục Vân Tiên đã cứu cả cuộc đời trong trắng của nàng, nàng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> những con người bao giờ cũng xem trọng ơn nghĩa “Ơn ai một chút chẳng quên”. H: Qua 2 nhân vật, đạo lí nhân nghĩa được thể hiện như thế nào qua truyện? HS: Thảo luận nhóm – 4 nhóm - 4 phút và trình bày. GV: Chốt ý H: Nhận xét về nghệ thuật sử ngôn ngữ và ý nghĩa văn bản qua đoạn trích? HS: Miêu tả nhân vật chủ yếu thông qua cử chỉ, hành động, lời nói. Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, bình dị, gần gũi với lời nói thông thường, mang màu sắc Nam Bộ rõ nét, phù hợp với diễn biến tình tiết truyện. * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: GV gợi ý: Từ Hán Việt: bất bình, quân tử, thân vong, kiến nghĩa bất vi… - Hiểu và dùng một số từ Hán Việt thông dụng ở chú thích - Soạn: trau dồi vốn từ. - Chuẩn bị dàn bài bài viết số 1 để trả bài. HS: Ghi bài.. áy náy, băn khoăn, tìm cách đền đáp. 3. Tổng kết: a. Nghệ thuật: b. Nội dung: Ghi nhớ: SGK * Ý nghĩa văn bản: Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của hai nhân vật Vân Tiên và Nguyệt Nga, qua đó cho thấy khát vọng hành đạo cứu đời của tác giả. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Học thuộc lòng đoạn trích - Phân tích nhân vật Lục Vân Tiên, Kiều Nguyệt Nga thông qua lời nói, hành động của nhân vật. Đạo lí nhân nghĩa thể hiện trong tác phẩm. E. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 8 Tiết PPCT: 38. Ngày soạn: 06/10/2017 Ngày dạy: 09/10/2017. TRAU DỒI VỐN TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được những định hướng chính để trau dồi vốn từ. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Những định hướng chính để trau dồi vốn từ. 2. Kĩ năng: - Giải nghĩa từ và sử dụng từ đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh. 3. Thái độ: - Có ý thức trau dồi vốn từ để làm phong phú vốn từ vựng của bản thân. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vốn, gợi tìm, thảo luận, luyện tập. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: - 9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..). - 9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..). 2. Bài cũ: (?) Kiểm tra vở bài soạn của học sinh 3. Bài mới: Tiếng Việt của chúng ta rất giàu và đẹp. Mỗi tình huống chúng ta lại có thể sử dụng những từ ngữ khác nhau. Cùng một chủ đề có người nói hay, hấp dẫn, thu hút người đọc người nghe ngược lại có người nói làm cho người nghe cảm thấy không hứng thú, nhàm chán. Để sử dụng từ ngữ hay, phù hợp thì việc trau dồi vốn từ là rất cần thiết. Đó cũng là mục đích của tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG: H: Nêu vấn đề: Em hiểu vốn từ là gì? H: Em muốn viết một bài văn, muốn diễn tả suy nghĩ của mình thì em cần phải có vốn từ như thế nào? HS: Trả lời câu hỏi: Vốn từ là tổng thể số lượng và chất lượng từ ngữ mà mỗi người có được do tích lũy Muốn diễn tả chính xác sinh động những suy nghĩ, tình cảm, cảm xúc thì người nói phải có vốn từ phong phú. H: Như vậy em thấy việc trau dồi vốn từ có quan trọng không? Trau dồi vốn từ để làm gì? HS: Đọc VD 1: (SGK/99, 100) H: Cho biết Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói gì?. NỘI DUNG GHI BẢNG I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Rèn luyện để nắm vững nghĩa của từ và cách dùng từ: * Ví dụ: SGK/99, 100 * Nhận xét: + Tác giả Phạm Văn Đồng muốn nói: - Tiếng Việt rất giàu đẹp và luôn phát triển. - Cần phải trau dồi vốn từ: => Muốn sử dụng tốt tiếng Việt cần trau dồi, nắm vững nghĩa, cách dựng từ. * Ghi nhớ 1: SGK/100.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HS: Suy nghĩ và trả lời. Muốn làm rõ 2 ý: + Tiếng Việt là một ngôn ngữ có khả năng rất lớn để đáp ứng nhu cầu diễn đạt của người viết. + Muốn phát huy khả năng tối đa của Tiếng Việt, cần không ngừng trau dồi ngôn từ của mình trước hết phải trau dồi vốn từ. HS: Đọc VD 2: (SGK/100) GV: Xác định lỗi diễn đạt trong những câu sau: a. Thừa từ đẹp vì thắng cảnh là cảnh đẹp b. Sai từ dự đoán: vì dự đoán: “đoán trước tình hình sự việc nào đó xảy ra trong tương lai” Thay bằng từ ước đoán, phỏng đoán. c. Sai từ đẩy mạnh: có nghĩa là “thúc đẩy cho phát triển nhanh lên”. Mà ở đây nói về quy mô: mở rộng hay thu hẹp. H: Giải thích vì sao lại có những lỗi trên? HS: Người viết không biết chính xác nghĩa và cách dùng từ mà mình sử dụng. H: Để “biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì? HS: Nắm được đầy đủ, chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ. HS: Đọc VD 3: (SGK/100, 101) HS: Đọc ý kiến của Tô Hoài. H: Em hiểu ý kiến sau đây như thế nào? HS: Nhà văn Tô Hoài phân tích quá trình trau dồi vốn từ của đại thi hào Nguyễn Du bằng cách học lời ăn, tiếng nói của nhân dân. H: So sánh hình thức trau dồi vốn từ ở các VD trên? VD1: Trau dồi vốn từ bằng cách rèn luyện để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và cách dùng từ VD 2: Học hỏi để biết thêm những từ mà mình chưa biết. H: Qua VD trên cho biết làm thế nào để tăng vốn từ? HS: Rút ra kết luận. Hai học sinh đọc ghi nhớ. * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP: GV: Đọc yêu cầu BT1 HS: Làm miệng trước lớp HS khác: Nhận xét, bổ sung GV: Hướng dẫn cụ thể. HS làm bài. GV: Treo bảng phụ. HS làm bài.. 2. Rèn luyện để làm tăng vốn từ: * Ví dụ: SGK/100, 101 * Nhận xét: - Đoạn văn của Tô Hoài: Trau dồi vốn từ bằng cách: - Học lời ăn tiếng nói của nhân dân. - Nghe, học, sáng tạo từ công việc.. -> Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. * Ghi nhớ 2: SGK/101 * Chú ý: - Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ: + Hiểu đầy đủ và chính xác nghĩa của từ trong những và phù hợp với văn cảnh. + Biết cách dùng từ cho đúng nghĩa và phù hợp với văn cảnh. + Tích lũy thêm những yếu tố cấu tạo từ chưa biết, làm phong phú vốn từ của bản thân. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: - Hậu quả: b - Tinh túy: b - Đoạt: a Bài tập 2: a. Mẫu: - Dứt: không còn gặp gỡ: - Tuyệt chủng, tuyệt giao… - Cực kì, nhất: tuyệt đỉnh, tuyệt mật… b. Đồng: - Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm, đồng bào… - Trẻ em: Đồng giao, đồng ấu… - Chất (đồng): Chất đồng… Bài tập 3: Sửa lỗi a. Im lặng thay bằng tĩnh lặng b. Thành lập: lập nên, xây dựng nên thay bằng thiết lập c. Cảm xúc: sự rung động với sự việc gì 2. Nối từ thích hợp ở cột A với Nội dung ở cột B thay bằng cảm phục để có các cách giải thích đúng về nội dung các từ Bài tập 5: A B a. Nhuận bút: Tiền trả cho một tác.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1/Đồng âm. a. Là những lời hát truyền miệng của trẻ em 2/Đồng giao b. Là những người cùng học một thầy 3/Đồng môn c. Là những từ có cách phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: GV gợi ý: Một số từ Hán Việt thông dụng như -> thôn: làng-> cô thôn, thôn dã, thôn quê…, quốc: nước-> quốc ca, quốc kì, …, sơn: núi, lâm: rừng -> kiểm lâm, sơn lâm, lâm tặc.. - Cách sử dụng: các từ Hán Việt người ta thường dùng để đặt tên người, sử dụng tạo tính tao nhã, tôn trọng đối tượng, hoặc tránh cảm giác thô tục, ghê sợ…. VD: Phụ nữ Việt Nam (đàn bà) - Bác sĩ đang khám tử thi (xác chết) - Thi hài cậu ấy được đưa về quê nhà (thân thể, xác chết) - Bác ấy là một lão thành cách mạng, bác đã từ trần. (chết). phẩm. b. Thù lao: Trả công để bù đắp và lao động đã bỏ ra. Bài tập 8: - Năm từ ghép: bảo đảm - đảm bảo, đấu tranh - tranh đấu ; đợi chờ – chờ đợi… - Từ láy: dạt dào – dào dạt ; đau đớn đớn đau… Bài tập 9 - Bất: bất biến, bất công, bất diệt… III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Mở rộng vốn từ: hiểu và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng - Học bài và nắm được Ba định hướng chính để trau dồi vốn từ. Biết cách vận dụng vốn từ vào bài viết cụ thể, vào lời ăn tiếng nói hằng ngày cho phù hợp. - Chuẩn bị :Tổng kết về từ vựng. A. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tuần: 8 Tiết PPCT: 39. Ngày soạn: 07/10/2017 Ngày dạy: 10/10/2017. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Đánh giá bài làm, rút kinh nghiệm, sửa chữa những sai sót về các mặt ý tứ, câu văn, bố cục, từ ngữ, chính tả, diễn đạt bài văn thuyết minh. B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - HS làm được bài văn thể loại thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và các yếu tố nghệ thuật khác. 2. Kĩ năng: - Cách làm bài văn thuyết minh có sử dụng yếu tố miêu tả và các yếu tố nghệ thuật khác. 3. Thái độ: - Yêu môn văn và có ý thức làm một bài văn hay. C. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, thảo luận, thuyết giảng.... D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: - 9A1: Sĩ số.........Vắng:........(P:................; KP:................). - 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..). 2. Bài cũ: (?) Mục đích của việc sử dụng yếu tố nghệ thuật và miêu tả trong văn bản thuyết minh? 3. Bài mới: Nhằm củng cố kiến thức cho dạng văn thuyết minh và giúp các em khắc sâu kiến thức về kiểu văn bản này, để các em biết khắc phục lỗi của mình trong bài viết tới. Chúng ta cùng vào học tiết trả bài hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: NHẮC LẠI ĐỀ: GV cho HS đọc đề bài. GV ghi lại đề lên bảng. * Hoạt đông 2: HƯỚNG DẪN TÌM HIỂU ĐỀ VÀ TÌM Ý: GV: Hướng dẫn HS phân tích đề bài. H: Đề yêu cầu gì về nội dung ? HS: Xác định kiểu bài, đối tượng thuyết minh: Loài cây gắn bó với địa phương: (Cây lúa). GV: Yêu cầu HS tìm những ý lớn theo gợi ý của GV. * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN LẬP DÀN Ý:. NỘI DUNG GHI BẢNG I. ĐỀ BÀI: Đề bài: Thuyết minh về cây lúa Việt Nam. II. TÌM HIỂU ĐỀ VÀ TÌM Ý: 1. Tìm hiểu đề: - Thể loại: Thuyết minh. - Đối tượng: Thuyết minh về cây lúa. - Yêu cầu: Sử dụng được một số biện pháp nghệ thuật đã học và yếu tố miêu tả trong khi thuyết minh. 2. Tìm ý: - Thuyết minh được những ý sau:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: Cho HS sắp xếp các ý trên thành dàn bài với cấu trúc ba phần, GV ghi dàn bài lên bảng. H: Phần mở bài nêu những vấn đề gì ? H: Thân bài gồm những nội dung nào ? Các ý nào cần có trong cho hợp lí ? H: mỗi nội dung ? Sắp xếp ý nào? Kết bài nêu những vấn đề gì ? GV: Tóm tắt lại dàn ý và nêu đáp án chấm điểm từng phần cho HS rõ. * Hoạt động 4: NHẬN XÉT ƯU – KHUYẾT ĐIỂM: GV: Nhận xét ưu khuyết điểm bài làm của HS. - Chưa nói được loài cây đó gắn bo với địa phương như thế nào, thuyết minh còn rất chung chung. - Bài làm còn sơ sài: Dăng, Quyết, Thắng, Vừ, Sung, .... Hình thức: - Cũng còn nhiều em mắc lỗi diễn đạt, dùng từ thiếu chính xác, câu văn chưa rõ ý, lỗi chính tả. - Cách sắp xếp các đoạn văn chưa hợp lí. GV: Dẫn trao đổi, thảo luận: Nguyên nhân viết tốt, chưa tốt? * Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: GV: Hướng dẫn HS sửa lỗi sai cụ thể về hình thức lẫn cách diễn đạt: chính tả, cách dùng từ, viết câu... - Lỗi diễn đạt: Dăng, Quyết, Thắng, Vừ, Sung, .... - Lỗi dùng từ: Dăng, Quyết, Thắng, Vừ, Sung, ... - Lỗi viết câu: Quyết, Thắng, Vừ... - Lỗi chính tả rất nhiều: Dăng, Quyết, HS: Phát hiện và sửa lỗi. * Hoạt động 6: PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý, TIẾP TỤC SỬA BÀI: GV: Chiếu dàn ý tiết 14 + 15 cho HS xem và đối chiếu. HS: Đối chiếu dàn ý, tiếp tục sửa sai. * Hoạt động 7: ĐỌC BÀI MẪU: GV: Đọc bài mẫu cho HS nghe. HS: Lắng nghe va học hỏi cách làm bài của các bạn.. + Nguồn gốc, chủng loại, phân bố, … + Giới thiệu ấn tượng về cây lúa + Đặc điểm bên ngoài của cây lúa (hình dáng màu sắc của rễ, thân, lá, hoa, quả....) + Đặc điểm sinh trưởng, cách trồng lúa... + Công dụng, giá trị của cây cà phê.... III. Dàn ý và đáp án: - Như ( tiết 14, 15) IV. NHẬN XÉT ƯU – KHUYẾT ĐIỂM: 1. Ưu điểm: - Đa số các em nắm được kiểu bài, yêu cầu của đề bài, có thuyết minh được đối tượng. - Có sử dụng các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh. - Một số em trình bày có bố cục rõ ràng. - Có ý thức trong việc dùng từ, viết câu, viết đoạn. 2. Nhược điểm: - Tuy nhiên một số em giới thiệu về cây cà phê nhưng bài viết chưa phong phú, quá trình thuyết minh còn sơ sài, chưa cụ thể, đầy đủ. - Còn rất nhiều em chưa thuyết minh đặc điểm nổi bât về hình dáng, đặc điểm của đối tượng. - Thuyết minh chưa kết hợp một số biện pháp nghệ thuật và miêu tả - Một số bài viết thiếu kiến thức thực tế. Bài viết lan man, diễn đạt lủng củng, sắp xếp các ý lộn xộn. - Chữ viết cẩu thả, viết tắt, viết số ở trong bài làm V. SỬA LỖI SAI CỤ THỂ: 1. Về kiến thức: Đa số HS biết làm bài không sai kiến thức trừ bài của Dăng. 2. Về cách diễn đạt: - Lỗi diễn đạt: - Lỗi dùng từ: - Lỗi viết câu: - Lỗi chính tả rất nhiều - Viết tắt trong bài.. (Cuối giáo án). VI. PHÁT BÀI, ĐỐI CHIẾU DÀN Ý,.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Hoạt động 8: GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: GV: Gọi điểm HS: Hô điểm GV: Thông kê chất lượng bài * Hoạt động 9: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: GV: Hướng dẫn HS các nội dung chuẩn bị về nhà theo các nội dung bên. - Học bài: Miêu tả trong văn bản tự sự. - Soạn bài: Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự.. TIẾP TỤC SỬA BÀI: GV hướng dẫn HS thực hiện VII. ĐỌC BÀI MẪU: - GV đọc bài mẫu (các bài viết tốt của HS). VIII. GHI ĐIỂM, THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: ( Xem cuối giáo án). IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Lập lại dàn ý, Viết lại bài vào vở. - Sủa lại các lỗi chính tả.. * SỬA LỖI CỤ THỂ: Phần VB sai Chính tả. Dùng từ. Diển đạt. Nguyên nhân sai Sửa lại - Nhầm lẫn “n” và “l”, “ch” và “tr” - Lên, nồng nàn, chăm sóc, tấp nập, “i” và “y” “n” và “ng”.... che chở, quên thuộc, tay.... - Viết tắt, tên riêng không viết in hoa - Quyên thuộc, tai... - Nó được nhiều và phát triển. - Lúa được trồng nhiều và phát triển rất nhanh. - Cây lúa tạo nên hạt gạo nuôi sống - Cây lúa là cây có gạo.... con người chúng ta... - lúa ngậm sữa khi về sau khi già sẽ - lúa non còn ngậm sữa, khi đến thì tạo thành hạt... - chúng ta phải chú ý đến thời mùa.. nhất định lúa chín có màu vàng ươm.... - Chúng ta phải chú ý đến mùa vụ... - cánh đồng mênh mông, bao la, rộng - cánh đồng dài manh mong bao la lớn.... - Lặp ý, dẫn chứng chưa đúng - cây lúa là cây lương thực....cây lúa cho những hạt gạo trắng ngần... - Thiếu sự liên kết nội dung + ...Như những trụ cột nhẵn bóng, tỏa ra vòm lá tươi mát... + cây lúa cũng là một vật cây....những hạt lúa của cây lúa trở thành những hạt gạo trắng xuất.... + cây lương thực của tất cả mọi người. - lúa là cây lương thực của nước ta..... * THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: Lớp 1. 9A 9A2. TS BÀI 38 15. Giỏi SL. Khá %. SL. TB %. SL. Yếu %. SL. Kém SL %. % 0. 0.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> V. RÚT KINH NGHIỆM: ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................ .........................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tuần: 7 Tiết PPCT: 40. Ngày soạn: 08/10/2017 Ngày dạy: 11/10/2017. MIÊU TẢ NỘI TÂM TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm trong một văn bản tự sự. - Vận dụng hiểu biết về miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự để đọc – hiểu văn bản. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Nội tâm nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật trong tác phẩm tự sự. - Tác dụng của miêu tả nội tâm và nối quan hệ giữa nội tâm và ngoại hình trong khi kể chuyện. 2. Kĩ năng: - Phát hiện và phân tích được tác dụng của miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. - Kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật khi làm bài văn tự sự. 3. Thái độ: - Có thái độ trân trọng vẻ đẹp của văn chương. C. PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, gợi tìm, luyện tập..... D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định: - 9A2: Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..). - 9A2 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………..; KP:…………..). 2. Kiểm tra bài cũ: (?) Miêu tả có vai trò như thế nào trong văn tự sự ? (?) Đối tượng miêu tả trong văn tự sự là những yếu tố nào ? 3. Bài mới: Ở chương trình Ngữ Văn 6 chúng ta đã tìm hiểu về miêu tả. Nhưng chủ yếu là miêu tả bên ngoài. Đối với tả người đó là miêu tả ngoại hình. Bài học này giúp chúng ta tiếp tục rèn luyện về miêu tả như có nâng cao và phát triển thêm, Ở đây giúp các em biết kết hợp miêu tả nội tâm vào viết bài văn tự sự. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS * Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG: GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. GV: Yêu cầu HS đọc thuộc đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. H: Tìm những câu thơ tả cảnh thiên nhiên trong đoạn trích?. NỘI DUNG GHI BẢNG I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự. * Ví dụ: Đoạn trích “Kiều ở lầu ngưng bích” + Những câu thơ tả cảnh: "Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> H: Dấu hiệu nào cho ta thấy đây là những câu thơ mô tả cảnh sắc bên ngoài? HS: Gồm có không gian, thời gian, màu sắc, cảnh vật … H: Để có những cảnh đó, người viết phải làm gì ? HS: Quan sát, kết hợp sự cảm nhận tinh tế. H: Những cảnh đó giúp ta hiểu được gì về tâm trạng bên trong của nhân vật ? HS: Góp phần gợi tả. H: Vậy em hãy tìm trong đoạn trích những câu thơ miêu tả tâm trạng của Thuý Kiều ? HS: Đọc những câu thơ miêu tả nội tâm. H: Dấu hiệu nào cho ta thấy đây là những câu thơ miêu tả nội tâm ? HS: Tập trung miêu tả suy nghĩ của Kiều ) H: Đối tượng miêu tả trong đoạn trích? HS: Nỗi xót xa về cảnh tượng bơ vơ. H: Để có những câu thơ miêu tả về tâm trạng con người thì tác giả phải làm gì? HS: Thảo luận nhóm nhỏ, trình bày. GV bổ sung, chốt ý. H: Miêu tả cảnh thiên nhiên và miêu tả nội tâm khác nhau như thế nào ? H: Thế nào là miêu tả cảnh bên ngoài và thế nào là miêu tả nội tâm ? GV: Chia nhóm cho HS thảo luận 2 câu hỏi trên trong 3’. HS: Đại diện nhóm trình bày -> nhận xét. GV: Nhận xét -> khái quát ý cơ bản. GV: Mời HS đọc ví dụ 2 SGK. H: Em có nhận xét gì về cách miêu tả nội tâm nhân vật của tác giả? HS: Miêu tả nội tâm qua nét mặt, cử chỉ của lão Hạc. H: Qua phân tích ví dụ em hiểu thế nào là miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự ? H: Người ta có thể miêu tả nội tâm qua những cách nào? Nêu cụ thể ? HS: Trình bày -> nhận xét. GV: Nhận xét -> chốt ghi nhớ SGK. HS: Đọc ghi nhớ SGK. * Hoạt động 2: LUYỆN TẬP: GV: Tổ chức HS làm bài tập phần luyện tập. …Cát vàng cồn nọ bụi hồng dặm kia" Và: "Buồn trông cửa bể chiều hôm …Ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi" -> Có thể quan sát được trực tiếp, có thể cảm nhận được bằng các giác quan. + Những câu thơ miêu tả tâm trạng: "Bên trời góc bể bơ vơ, …có khi gốc tử đó vừa người ôm" -> Không quan sát được một cách trực tiếp. => Miêu tả nội tâm trong văn bản tự sự là tái hiện những ý nghĩ, cảm xúc và diễn biến tâm trạng của nhân vật. Đó là biện pháp quan trọng để xây dựng nhân vật, làm cho nhân vật sinh động. * Ví dụ 2: đoạn văn: - Miêu tả Lão Hạc với những đặc điểm về nét mặt, đầu…(tư thế) - Tâm trạng đau khổ, dằn vặt của Lão Hạc khi bán con Vàng. -> Miêu tả nội tâm Lão Hạc qua nét mặt, cử chỉ => cách miêu tả gián tiếp. => Người ta có thể miêu tả trực tiếp bằng cách diễn tả những ý nghĩ, cảm xúc, tình cảm của nhân vật; cũng có thể miêu tả nội tâm gián tiếp bằng cách miêu tả cảnh vật, nét mặt, cử chỉ, trang phục của nhân vật. 2. Ghi nhớ: SGK/117 II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: SGK/117 Thuật lại đoạn trích "Mã Giám Sinh…" bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm Thuý Kiều. "Nỗi mình thêm tức nỗi nhà …Ngừng hoa bóng thẹn trông gương mặt dày" -> Buồn rầu, tủi hổ, đau đớn ê chề khi mình bị coi như một món hàng không hơn. Là người luôn ý thức được nhân phẩm, Kiều đau uất trước cuộc đời ngang trái (đau vì tình duyên trắc trở, uất vì "nỗi nhà" bị vu.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> SGK. GV: Nêu yêu cầu bài tập 1. H: Thuật lại đoạn trích: Mã Giám Sinh mua Kiều bằng văn xuôi, chú ý miêu tả nội tâm của nàng Kiều ? GV: Hướng dẫn HS tìm những câu thơ miêu tả ngoại hình của Mã Giám Sinh và những câu thơ miêu tả nội tâm của Kiều. Sau đó GV yêu cầu HS chuyển thành đoạn văn tự sự (người kể có thể kể ở ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ ba ) HS: Viết -> trình bày trước lớp -> HS khác nhận xét. GV: Nhận xét bổ sung -> cho HS quan sát đoạn mẫu trên bảng phụ. GV: Cho HS đọc yêu cầu bài tập 3. HS: Chuẩn bị ra giấy nháp -> trình bày trước lớp GV: Nhận xét -> sửa bổ sung. * Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Phân tích một đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả tâm trạng nhân vật đã học - Chuẩn bị: Chương trình địa phương phần Văn. oan giá hoạ. Bao trùm tâm trạng Kiều ở đây là sự đau đớn, tái tê) Bài tập 2: SGK/117 Đóng vai nàng Kiều viết đoạn văn kể lại việc báo ân báo oán, trong đó bộc lộ trực tiếp tâm trạng của Kiều lúc gặp Hoạn Thư. - Tâm trạng Kiều lúc gặp Hoạn Thư: Oán giận, lời lẽ mềm mỏng, lễ phép, những thực ra là châm biếm, mỉa mai, chì chiết -> Nghe Hoạn Thư "trình bày" phân vân khó xử -> quyết tha bổng cho Hoạn Thư. Bài tập 3: SGK/117 Kể lại diễn biến sự việc, chú ý miêu tả tâm trạng sau khi gây ra việc không hay với bạn (ví dụ: tâm trạng băn khoăn, hối hận khi việc không hay đó đó xảy ra) III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Nắm được miêu tả nội tâm là gì? Các cách để miêu tả nội tâm nhân vật trong văn tự sự?. E. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(15)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×