Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.13 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 10 Thực hiện : Ngày 8/ 11 đến 12/11 năm 2021 Ngày giảng, Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 51 : LUYỆN TẬP CHUNG ( tr55) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . - Rèn cho HS kĩ năng cộng, trừ số thập phân; Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính; vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa - Học sinh: Sách giáo khoa III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi. 8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò chơi - Lắng nghe. và tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng: Luyện tập chung bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết phần a,b. quả - GV nhận xét , kết luận a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . b) 800,56 – 384,48 = 416,08 . c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 = 11,34 Bài 2: HĐ nhóm - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> phần trong phép tính. Bài 3: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, kết luận. a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x = 5,2 + 5,7 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 x = 10,9 - Tính bằng cách thuận tiện nhất - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ a) 12,45 + 6,98 +7,55 = (12,45 +7,55) +6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 +11,27) = 42,37 - 40 = 2,37. Bài 4:(M3,4) - Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán sau - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải đó giải và chia sẻ trước lớp Quãng đường người đi xe đạp đi trong giời thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,76(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11(km) Đáp số: 11 km Bài 5:(M4) - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải. - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Số thữ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2. 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu. trong tiết dạy. 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Tìm x.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> X + 5,34 = 14,7 - 4,56 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tập đọc Tiết 21: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100tiếng/phút; lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . - HS (M3,4) đọc diễn cảm bài thơ, bài văn ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài. - Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ * GDKNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin. Hợp tác. Thể hiện sự tự tin. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc + Phiếu kẻ bảng ở bài tập - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động thực hành: (10 phút) * Mục tiêu: Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo mẫu trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cả lớp=> Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - Em đã được học những chủ điểm nào? - Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của các bài thơ ấy ?. - HS đọc + Việt Nam - Tổ quốc em; Cánh chim hoà bình; Con người với thiên nhiên + Sắc màu em yêu của Phạm Hổ + Bài ca về trái đất của Định Hải + Ê-mi-li, con... của Tố Hữu.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét kết luận lời giải đúng Chủ điểm Việt Nam Tổ quốc. Tên bài. + Tiếng đàn ba- la-lai-ca trên sông Đà của Quang Huy + Trước cổng trời của Nguyễn Đình Ánh - HS làm bài, chia sẻ, lớp nhận xét. Tác giả. Sắc màu em yêu. Em yêu tất cả những sắc màu Phạm Đình Ân gắn với cảnh vât, con người trên đất nước Việt Nam.. Bài ca về trái đất. Định Hải. Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh.. Tố Hữu. Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam.. Quang Huy. Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.. Cánh chim hoà bình Ê-mi-li, con…. Con người với thiên nhiên. Nội dung. Tiếng đàn bala-lai-ca trên sông Đà. Nguyễn Đình Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của Ánh "Cổng trời" ở vùng núi nước ta. 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Về nhà đọc các bài tập đọc trên cho - HS nghe và thực hiện mọi người cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Chính tả Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nghe- viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi. * GD BVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: Lên án những người phá hoại môi trường thiên nhiên và tài nguyên đất nước. 4. Năng lực: Trước cổng trời.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (10 phút) - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động chuẩn bị viết chính tả:( 6phút) Tìm hiểu nội dung bài. - Yêu cầu HS đọc bài và phần chú - 2 học sinh đọc thành tiếng, lớp nghe. giải. - Tại sao tác giả lại nói chính người - Vì sách được làm bằng bột nứa, bột của đốt rừng đang đốt cơ man là sách? gỗ rừng. - Vì sao những người chân chính lại - Vì rừng cầm trịch cho mực nước sồng càng thêm canh cánh nỗi niềm giữ Hồng, sông Đà. nước, giữ rừng? - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài căn thể hiện hiện nỗi niềm trăn trở băn khoăn về trách nhiệm của con người đối với việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước. Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu học sinh tìm từ khó dễ lẫn - Học sinh nêu và viết viết chính tả và luyện viết. + Bột nứa + cầm trịch ngược đỏ lừ giận canh cánh, nỗi niềm - Trong bài văn có chữ nào phải viết - Chữ đầu câu và tên riêng sông Đà, sông hoa? Hồng 3. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả. 4. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 5. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. - HS nêu.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Kể chuyện Tiết 10: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Tìm và ghi lại các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học(BT2). - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). - Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: + Phiếu ghi tên các bài tập đọc và học thuộc lòng - HS: SGK, vở III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (17 phút) - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu hỏi hỏi về nội dung bài về nội dung bài - GV nhận xét - GV nhận xét 3.Hoạt động thực hành:( 15phút) Bài 2: HĐ cả lớp => cá nhân - Trong các bài tập đọc đã học bài nào + Quang cảnh làng mạc ngày mùa là văn miêu tả? + Một chuyên gia máy xúc + Kì diệu rừng xanh + Đất cà Mau - HS nêu yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm bài: + Chọn một bài văn mà em thích + Đọc kĩ bài văn đã chọn + Chọn chi tiết mà mình thích - Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày bài của mình đã - HS trình bày làm - Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày hay, gọn, rõ ràng... - HS (M3,4)nêu được cảm nhận về VD: Trong bài văn tả “Quang cảnh làng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> chi tiết thích thú nhất trong bài văn(BT2). - Nhận xét tuyên dương những HS có nhiều cố gắng; làm việc nghiêm túc và có cách trình bày gọn, rõ.. mạc ngày mùa” em thích nhất chi tiết: những chùm quả xoan vàng lịm không trông thấy cuống như những chuỗi bồ đề treo lơ lửng. Vì từ vàng lịm vừa tả màu sắc vừa tả vị ngọt của quả xoan chín mọng; còn hình ảnh tả chùm quả xoan với chuỗi bồ đề thật gợi tả hoặc: “nắng vườn chuối đương có gió lẫn với lá vàng như những vạt nắng, đuôi áo nắng, vẫy vẫy”. Đấy là hình ảnh đẹp và sinh động gợi hình ảnh cô gái duyên dáng trong tà áo lộng lẫy, cách dùng từ vạt áo nắng, đuôi áo nắng rất mới mẻ. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Về nhà viết lại đoạn văn cho hay - HS nghe và thực hiện hơn. - Về nhà ôn lại danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ...gắn với 3 chủ điểm đã học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Lịch sử Tiết 10: BÁC HỒ ĐỌC TUYÊN NGÔN ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết cuộc mít tinh ngày 2-9-1945 tại Quảng trường Ba Đình (Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: Ngày 2-9, nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trường Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà. Tiếp đó là lễ ra mắt và tuyên thệ của các thành viên chính phủ lâm thời. Đến chiều, buổi lễ kết thúc. - Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2-9-1945. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, đánh dấu sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. -Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: Các hình ảnh minh họa trong SGK - HS: SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút).
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Cho học sinh tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi "Bắn tên" trả lời câu hỏi. + Hãy tường thuật lại cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội ngày 19-8-1945. + Nêu ý nghĩa thắng lợi của cách mạng tháng Tám? - Nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Hoạt động 1: Quang cảnh Hà Nội ngày 2-9-1945 - Yêu cầu học sinh đọc SGK và - Học sinh dùng tranh minh họa, dùng lời dùng ảnh minh họa miêu tả quang của mình hoặc đọc các bài thơ có tả quang cảnh của Hà Nội vào ngày 2-9-1945 cảnh 2-9-1945 - Tổ chức cho học sinh thi tả quang - HS tả cảnh ngày 2-9-1945 - Giáo viên kết luận . - HS nghe. *Hoạt động 2: Diễn biến buổi lễ tuyên bố độc lập - HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm - Yêu cầu: Đọc SGK và trả lời câu - HS đọc hỏi. + Buổi lễ tuyên bố độc lập của dân - Bắt đầu vào đúng 14 giờ. tộc ta diễn ra như thế nào? - Giọng nói của Bác Hồ và những lời - Câu hỏi gợi ý: khẳng định trong bản Tuyên ngôn độc lập + Buổi lễ bắt đầu khi nào? còn vang mãi trong mỗi người dân + Buổi lễ kết thúc ra sao? - 3 nhóm cử 3 đại diện lần lượt trình bày. - Học sinh trình bày diễn biến của buổi lễ tuyên bố độc lập trước lớp. * Hoạt động 3: Một số nội dung của bản Tuyên ngôn độc lập - Gọi 2 học sinh đọc 2 đoạn trích của - 2 em lần lượt đọc trước lớp. Tuyên ngôn độc lập trong SGK. - Yêu cầu: Hãy trao đổi với bạn bên - HS trao đổi để tìm ra nội dung chính. cạnh và cho biết nội dung chính của hai đoạn trích bản Tuyên ngôn độc lập. - Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp. * Hoạt động 4: Ý nghĩa của sự kiện lịch sử ngày 2-9-1945 + Sự kiện lịch sử 2-9-1945 đã - Khẳng định quyền độc lập. Chấm dứt chế khẳng định điều gì về nền độc lập của độ thực dân phong kiến. dân tộc Việt Nam, đã chấm dứt sự tồn tại của chế độ nào ở Việt Nam? + Tuyên bố khai sinh ra chế độ - Khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> nào? cộng hoà. + Những việc đó tác động như thế - Truyền thống bất khuất kiên cường của nào đến lịch sử dân tộc ta? Thể hiện người Việt Nam. điều gì về truyền thống của người Việt Nam? - GV kết luận. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Ngày 2-9-1945 là ngày lễ gì của - Ngày Quốc khánh của nước ta. dân tộc ta? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... .. Ngày giảng, Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 52: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên . - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán có liên quan. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *HS cả lớp làm được bài 1, bài 3. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ… - HS : SGK,vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 bạn "Điền nhanh, điền đúng" vào ô thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh hơn trống: thì chiến thắng. SH 37,5 45,7 SH 56,2 26,15 T 45,63 175,4 - HS nghe - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút).
<span class='text_page_counter'>(10)</span> + Ví dụ 1: * Hình thành phép nhân - GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác đó. - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác ABC. - GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ? * Tìm kết qủa - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. - GV yêu cầu HS nêu cách tính của mình. - GV nghe HS trình bày và viết cách làm lên bảng như phần bài học trong SGK.. - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - HS : Chu vi của hình tam giác ABC bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m + 1,2m + 1,2m - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 1,2m - HS thảo luận. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 1,2m = 12dm 12 3 36dm 36dm = 3,6m Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) - Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) - HS cả lớp cùng thực hiện.. - Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? - Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép nhân. 12 1,2 3 và 3 36 3,6 - Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 phép nhân này.. - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước lớp,. + Ví dụ 2: - GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và tính 0,46 12. - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách tính của mình. - GV nhận xét cách tính của HS. + Ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:. - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy nháp.. - HS cả lớp theo dõi và nhận xét :. * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có.. - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại cho đúng. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.. - HS đọc.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét, kết luận. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và tính. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Kết quả: a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi Bài 3: HĐ cặp đôi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp - GV gọi HS đọc đề bài toán Bài giải - GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi Trong 4 giờ ô tô đi được là: thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp 42,6 x 4 = 170,4 (km) - GV chữa bài cho HS Đáp số: 170,4 km Bài 2:(M3,4) - Cho HS tự làm và chia sẻ trước lớp.. - HS làm và báo cáo giáo viên Thừa số 3,18 8,07 Thừa số 3 5 Tích 9,54 40,35. 2,389 10 23,89. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài tập sau: Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lôgam? 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện có sử dụng các phép tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên để làm? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Luyện từ và câu Tiết 21: ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I (T4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Lập được bảng từ ngữ ( DT, ĐT, TT, thành ngữ tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục lòng say mê học tiếng Việt. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV: Bảng nhóm - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi tên" với các câu hỏi: - Thế nào là danh từ ? Cho VD ? - Thế nào là động từ ? Cho VD ? - Thế nào là tính từ ? Cho VD ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài tập 1: HĐ nhóm - Trao đổi trong nhóm để lập bảng từ - HS đọc yêu cầu, thảo luận nhóm ngữ về các chủ điểm đã học theo mẫu sau. - Chủ điểm : Việt Nam Tổ quốc em ; - Bài yêu cầu lập bảng từ ngữ về các Cánh chim hoà bình ; Con người với chủ điểm nào? Thuộc các từ loại nào? thiên nhiên - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.Nhóm - HS đọc yêu cầu, quan sát mẫu và làm bài theo nhóm. trưởng điều khiển các bạn thảo luận làm bài - GV nhận xét chữa bài, chọn ra nhóm tìm được nhiều từ nhất, đúng chủ đề, đúng từ loại. - Đặt câu với một số từ ngữ, giải nghĩa - HS nối tiếp nhau đặt câu một số câu thành ngữ, tục ngữ ? - GV nhận xét chung. Bài tập 2: HĐ nhóm - Tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với - Gọi HS đọc yêu cầu. mỗi từ trong bảng sau. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận - HS trả lời; HS khác nhận xét, bổ sung. - Thế nào là từ đồng nghĩa, từ trái - Các nhóm thảo luận, điền vào bảng nghĩa? nhóm. - Trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - GV theo dõi, giúp đỡ. - GV nhận xét chữa bài 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Hôm nay chúng ta ôn tập những nội - HS nêu dung gì ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Đạo đức Tiết 9: TÌNH BẠN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. - Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: SGK, Phiếu bài tập dành cho HS. - Học sinh: SBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài “Chào người bạn mới - HS hát đến” - Cần đối xử với bạn bè như thế nào? - HS trả lời - HS nghe - GV nhận xét chung, đánh giá - HS ghi bảng - Giơi thiệu bài - ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) Hoạt động 1: Đóng vai BT1/18 * Cách tiến hành - Tổ chức HS thảo luận đánh vần - HS đóng vai theo nhóm 4. - Những việc làm sai trái: vứt rác - HS chọn cách ứng xử và thể hiện. không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học. - Trình bày. - Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện - Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm - Nhiều HS nêu. bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng. - VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì: - GV nhận xét chung, kết luận: d. Khuyên ngăn bạn + Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt. Hoạt động 2: Tự liên hệ. * Cách tiến hành - HS cùng thảo luận. - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 + Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi - HS thảo luận theo nội dung của GV..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> với nhau như thế nào? - HS nêu. + Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể - Nhiều HS kể về tình bạn tốt của mình, về tình bạn của em? lớp cùng trao đổi. - Trao đổi cả lớp. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn. 3.Hoạt động ứng dụng:(5phút) - Tổ chức cho HS kể chuyện, đọc chữ, - HS thực hiện đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày giảng, Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 53: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,.... I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 … - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân. - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *HS cả lớp làm được bài 1, bài 2. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi nhanh, nối đúng" 2,5 x 4 36 4,5 x 8 2 0,5 x 4 11 5,5 x 2 10 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> nhanh chóng lên nối phép tính với kết quả đúng. Đội nào nhanh và đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét tuyên dương HS tham gia chơi. - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS nghe - HS mở sách, vở ghi đầu bài 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm * Ví dụ 1: HĐ cả lớp bài vào vở nháp. - GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép 27,867 tính 27,867 10. 10 - GV nhận xét phần đặt tính và tính của HS. - GV nêu : Vậy ta có : 27,867 10 = 278,67 - GV hướng dẫn HS nhận xét để rút ra quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10 : + Nêu rõ các thừa số , tích của phép nhân 27,867 10 = 278,67. + Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 thành 278,67.. 278,670 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV. + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ hai là 10, tích là 278,67. + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 sang bên phải một chữ số thì ta được số 278,67. + Khi nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số là được ngay tích.. + Vậy khi nhân một số thập phân với 10 ta có thể tìm được ngay kết quả - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS bằng cách nào ? cả lớp làm bài vào giấy nháp. * Ví dụ 2: HĐ cả lớp 53,286 - GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực 100 hiện tính 53,286 100. 5328,600 - HS cả lớp theo dõi. - GV nhận xét phần đặt tính và kết quả tính của HS. - Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 100. + Hãy tìm cách để viết 53,286 thành 5328,6.. - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6 - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 sang bên phải hai chữ số thì ta được số 5328,6 + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang bên + Dựa vào nhận xét trên em hãy cho phải hai chữ số là được tích 5328,6 mà biết làm thế nào để có được ngay tích không cần thực hiện phép tính..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> 53,286 100 mà không cần thực hiện phép tính ? + Vậy khi nhân một số thập phân với 100 ta có thể tìm được ngay kết quả bằng cách nào ? * Quy tắc nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta làm như thế nào ?. + Khi nhân một số thập phân với 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải hai chữ số là được ngay tích.. - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy tắc sau đó chia sẻ trước lớp.. - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải một chữ số. - Số 10 có một chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 100 ta - Số 10 có mấy chữ số 0 ? chuyển dấu phẩy của số đó sang bên phải - Muốn nhân một số thập phân với hai chữ số. 100 ta làm như thế nào ? - Số 100 có hai chữ số 0. - Muốn nhân một số thập phân với 1000 ta - Số 100 có mấy chữ số 0 ? chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang - Dựa vào cách nhân một số thập bên phải ba chữ số. phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân - 3,4 HS nêu trước lớp. một số thập phân với 1000. - Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - HS nghe và thực hiện. phân với 10; 100;1000.... - GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc ngay tại lớp. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe - GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320 Bài 2: HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là cm. - GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả - GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; b. 12,6m = 1260cm c. 0,856m = 85,6cm; d. 5,75dm = 57,5cm Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe - HS giải các câu hỏi: Bài giải + Bài toán cho biết những gì và hỏi 10l dầu hỏa cân nặng là: gì? 0,8 x 10 = 8(kg) + Cân nặng của can dầu hoả là tổng Can dầu hỏa đó cân nặng là: cân nặng của những phần nào?.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút). 8 + 1,3 = 9,3 (kg) Đáp số: 9,3kg. - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng. trong tiết dạy và làm miệng một số phép tính sau: 5,12 x 10 = 4,2 x 100 = 456,7 x 1000 = 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện. nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm thêm ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ...................................................................................................................... ..................................................................................................................... Tập đọc Tiết 22: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 5) I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2-3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn . - Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu có giọng đọc phù hợp. - HS( M3,4) đọc thể hiện được tính cách của các nhân vật trong vở kịch. -: Giáo dục ý thức tự giác luyện đọc, khâm phục tấm lòng yêu nước của dì Năm và bé An - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II - CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL. + Một số trang phục đơn giản để diễn vở kịch Lòng dân. - HS : SGK, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Nhắc lại tên các bài tập đọc đã học - HS nhắc lại - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động kiểm tra đọc: (20 phút) - Yêu cầu HS gắp thăm và trả lời câu - HS lần lượt lên bốc thăm và thực hiện hỏi về nội dung bài yêu cầu. - GV nhận xét - HS nghe 3. Hoạt động thực hành: (10 phút).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài tập 2: HĐ cả lớp=> Nhóm - HS đọc yêu cầu. - Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân của tác giả Nguyễn Văn Xe. Phân vai trong nhóm để tập diễn một trong hai đoạn kịch. - HS nêu rõ 2 yêu cầu - Bài tập có mấy yêu cầu? - HS đọc thầm, phát biểu ý kiến về tính + Tổ chức cho HS thực hiện yêu cầu 1. cách từng nhân vật. - GV nhận xét chốt ý đúng. NV Tính cách Bình tĩnh, nhanh trí, khôn Dì khéo, dũng cảm, bảo vệ cán Năm bộ. An. Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.. Chú CB. Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.. Lính Hống hách. Cai. Xảo quyệt, vòi vĩnh.. + Yêu cầu 2:Phân vai để diễn kịch . - Chia nhóm 5. - Trình bày trước lớp. - Các nhóm chọn diễn một đoạn kịch. - Đại diện các nhóm lên diễn kịch trước lớp. - GV cùng cả lớp tham gia bình chọn - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn diễn nhóm diễn hay nhất, diễn viên xuất sắc giỏi nhất. nhất. 3. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Em thích nhân vật nào nhất trong vở - HS nêu kịch Lòng dân ? Vì sao ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Khoa học Tiết 19: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Ôn tập kiến thức về: - Đặc điểm sinh học và mối quan hệ ở tuổi dậy thì - Cách phòng tránh bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, nhiễm HIV/AIDS - Rèn cho học sinh kĩ năng nói. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa trong sách giáo khoa, phiếu bài tập. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Giáo viên cho HS tổ chức trò chơi - Học sinh tham gia chơi trò chơi “Thi ai nói nhanh”: Yêu cầu học sinh nói lại tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khỏe. - GV nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe. - Bài học hôm nay thầy sẽ hướng dẫn - HS nghe các em học bài: “Ôn tập: Con người và sức khỏe”. - Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa, ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(25phút) Hoạt động 1: Trò chơi “Bắt tay lây bệnh” - GV chọn ra 2 HS (giả sử 2 em này - Mỗi HS hỏi cầm giấy, bút. mắc bệnh truyền nhiễm), không nói cho • Lần 1: đi bắt tay 2 bạn rồi ghi tên các cả lớp biết và những ai bắt tay với 2 bạn đó HS sẽ bị “Lây bệnh”. • Lần 2: đi bắt tay 2 bạn khác rồi ghi tên các bạn đó • Lần 3: đi bắt tay 2 bạn khác nữa rồi ghi tên các bạn đó - HS đứng thành nhóm những bạn bị bệnh. - Yêu cầu HS tìm xem trong mỗi lần ai đã bắt tay với 2 bạn này. - GV tổ chức cho HS thảo luận: + Qua trò chơi, các em rút ra nhận xét gì về tốc độ lây truyền bệnh? + Em hiểu thế nào là dịch bệnh?. - HS tiếp nối phát biểu ý kiến. + Nêu một số ví dụ về dịch bệnh mà - HS khác góp ý em biết? * GV chốt và kết luận: Khi có nhiều người cùng mắc chung một loại bệnh.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> lây nhiễm, người ta gọi đó là “dịch bệnh”. Ví dụ: dịch cúm, đại dịch HIV/ AIDS… Hoạt động 2: Thực hành vẽ tranh vận động. - GV dặn HS về nhà treo tranh tuyên - HS vẽ tranh truyền với mọi người những điều đã - Một số HS trình bày sản phẩm trước học lớp. 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Em đã làm gì để bảo vệ sức khỏe của - HS nêu bản thân ? 3.Hoạt động sáng tạo:(2phút) - Về nhà tìm hiểu cách phòng tránh - HS nghe và thực hiện bệnh tật theo mùa của địa phương em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Ngày giảng, Thứ năm ngày 11 tháng 11 năm 2021. Toán Tiết 54: Kiểm tra giữa kì Tập làm văn Tiết 20: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (Tiết 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT -Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghã để thay thế theo yêu cầu BT1, 2 (chọn 3 trong 5 mục a, b, c, d, e) - Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT4) * HS(M3,4)thực hiện được toàn bộ BT2. - HS có ý thức sử dụng từ chính xác. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG - GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng lớp - HS: Đọc trước bài, SGK III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS thi đặt câu có từ đồng âm - HS thi đặt câu - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Hãy đọc các từ in đậm trong bài văn - Vì sao phải thay những từ in đậm đó bằng từ đồng nghĩa khác? - Yêu cầu HS trao đổi làm bài theo cặp - Gọi HS trả lời - GVKL câu đúng:. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng những câu thành ngữ, tục ngữ trên Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài - GV nhận xét. Bài 4: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - GV nhận xét. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút). - HS đọc yêu cầu + HS đọc + Vì những từ đó dùng chưa chính xác trong tình huống. - HS thảo luận theo nhóm 2 - 4 HS nối tiếp nhau phát biểu + Hoàng bưng chén nước mời ông uống. Ông xoa đầu Hoàng và nói: Cháu của ông ngoan lắm! Thế cháu đã học bài chưa? Hoàng nói với ông : Cháu vừa làm xong bài tập rồi ông ạ! - HS đọc - HS làm vào vở - HS lên chia sẻ trước lớp + Một miếng khi đói bằng một gói khi no. + Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết. + Thắng không kiêu, bại không nản + Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như con bướm đậu rồi lại bay + Tốt gỗ hơn tốt nước sơn Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người - HS đọc thuọc lòng các câu trên. - HS đọc - HS làm vào vở - HS lên bảng chia sẻ kết quả + Hàng hoá tăng giá nhanh quá. + Mẹ em mới mua một cái giá sách. + Quyển sách này giá bao nhiêu tiền? + Giá sách của em rất đẹp. + Mẹ em hỏi giá chiếc áo treo trên giá. - HS đọc yêu cầu - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả a) Mẹ em không đánh em bao giờ. b) Chiều nay, chúng em đi tập đánh trống. c) Em thường đánh rửa ấm chén cho sạch sẽ..
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Đặt câu để phân biệt từ đồng âm: - HS đặt câu: chiếu, kén, mọc + Mặt trời chiếu sáng. + Bà tôi trải chiếu ra sân. + Con tằm đang làm kén. + Cấy phải kén mạ, nuôi cá phải kén giống. + Sáng nào tôi cũng ăn bát bún mọc. + Những ngôi nhà mới mọc lên san sát. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:. ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ...................................................................................................................... ... Luyện từ và câu KIỂM TRA ( ĐỌC HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU)( Tiết 7) ----------------------------------------------------------------------------------------------------Địa lí Tiết 10: CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam: + Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số dân đông nhất. + Mật độ dân số cao, dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. +Khoảng 3/ 4 dân số Việt Nam sống ở nông thôn. Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư . - HS: Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động. Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng. - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Đồ dùng - GV: Các hình minh hoạ trang SGK. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Ghép - HS chơi chữ vào hình".
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Cách chơi: GV chuẩn bị một số tấm thẻ tên của một số nước trong khu vực trong đó có cả Việt Nam. Sau đó chia thành 2 đội chơi, khi có hiệu lệnh các thành viên trong nhóm nhanh chóng tìm các thẻ ghi tên các nước để xếp thành hình tháp theo thứ tự dân số từ ít đến nhiều. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Nước ta có 54 dân tộc + Dân tộc nào có đông nhất? Sống chủ + Dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở nhất, sống tập trung ở các vùng đồng đâu? bằng, các vùng ven biển. Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi và cao nguyên. + Kể tên một số dân tộc ít người và địa + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở bàn sinh sống của họ? (GV gợi HS nhớ vùng núi phía Bắc là Dao, Mông, Thái, lại kiến thức lớp 4 bài Một số dân tộc Mường, Tày,... ở Hoàng Liên Sơn, một số dân tộc ở + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở Tây Nguyên,...) vùng núi Trường Sơn: Bru-Vân Kiều, Pa-cô, Chứt,... + Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở vùng Tây Nguyên là: Gia-rai, Ê-đê, Bana, Xơ-đăng, Tà-ôi,... + Truyền thuyết Con rồng cháu tiên + Các dân tộc Việt Nam là anh em một của nhân dân ta thể hiện điều gì? nhà. *Hoạt động 2:Mật độ dân số Việt Nam - Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - GV nêu: Mật độ dân số là số dân - Một vài HS nêu theo ý hiểu của mình. trung bình sống trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên. - GV giảng: Để biết mật độ dân số người ta lấy tổng số dân tại một thời - HS nghe giảng và tính: điểm của một vùng, hay một quốc gia chia cho diện tích đất tự nhiên của vùng hay quốc gia đó. - GV treo bảng thống kê mật độ của - Bảng số liệu cho biết mật độ dân số một số nước châu Á và hỏi: Bảng số của một số nước châu Á. liệu cho ta biết điều gì? + So sánh mật độ dân số nước ta với + Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 mật độ dân số một số nước châu Á. lần mật độ dân số thế giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số của Can-pu-chia, lớn hơn.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 10 lần mật độ dân số Lào, lớn hơn 2 lần mật độ dân số của Trung Quốc. + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì + Mật độ dân số của Việt Nam rất cao. về mật độ dân số Việt Nam? * Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt Nam - GVyêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, - HS thảo luận theo cặp cùng xem lược đồ và thực hiện các nhiệm vụ sau: + Chỉ trên lược đồ và nêu: - Các vùng có mật độ dân số trên 1000 + Chỉ và nêu: Nơi có mật độ dân sốlớn người /km2 hơn 1000 người /km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng,Thành Phố Hồ Chí Minh và một số thành phố khác ven biển. - Những vùng nào có mật độ dân số từ + Chỉ và nêu: một số nơi ở đồng bằng 501 đến 1000người/km2? Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ. một số nơi ở đồng bằng ven biển miền Trung. - Các vùng có mật độ dân sốtừ trên 100 + Chỉ và nêu: Vùng trung du Bắc Bộ, đến 500 người/km2? một số nơi ở đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng ven biển Miền Trung, cao nguyên Đắk Lắk, một số nơi ở miền Trung. - Vùng có mật độ dân sốdưới 100 + Chỉ và nêu: Vùng núi có mật độ dân số người/km2? dưới 100 người/km2. 3. Hoạt động ứng dụng :(3 phút) -Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư - Ở đồng bằng đất chật người đông, ở không đều giữa vùng đồng bằng,ven vùng núi đất rộng người thưa, thếu sức biển và vùng núi: nơi quá đông dân, lao động cho nê đời sống kinh tế phát thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao triển không đồng đều. động ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tập làm văn Kiểm tra giữa kì 1 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2021 Toán Tiết 55: LUYỆN TẬP (tr58) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 … - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm. - Giải bài toán có 3 bước tính. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, VBT III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh ai đúng: TS 14,7 29,2 1,3 1,6 TS 10 10 100 100 Tích 2920 34 290 16 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc. + Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe. dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày bảng: Luyện tập bài vào vở. 2. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở - GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân 1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của 1,48 sang bên phải một chữ số. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 2(a, b): Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên hiện phép tính. bảng lớp - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6 50 800 384,50 10080,0 - GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính của bạn. Bài 3: Cá nhân - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm - Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở . - GV chữa bài HS. Bài giải Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong 3 thành các bài tập. giờ đầu là: 10,8 3 = 32,4 9km) Quãng đường người đó đi được trong 4 giờ tiếp theo là: 9,52 4 = 38,08 (km) Quãng đường người đó đi được dài tất cả là: 32,4 + 38,08 = 70,48 (km) Đáp số : 70,48km Bài 1(b):M3,4 - Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta dịch chuyển dấu phẩy sang phải một chữ số thì được 80,5. - Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 được 80,5. Bài 2(c,d):M3,4 - Cho HS tự làm bài vào vở - GV quan sát, nhận xét. - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên 8,05 x 100 = 805 8,05 x 1000 = 8050 8,05 x 10000 = 80500 - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 12,82 82,14 x x 40 600 512,80 49284,00. Bài 4:M3,4 - GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2 chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì dừng lại. 3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm: 15,4 x 10 = 78,25 x 100 = 5,56 x 1000 = 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút).
<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân - HS nghe và thực hiện. với một số tròn chục khác. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Tập làm văn Tiết 22: CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người( ND Ghi nhớ). - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình. -Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người. - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: + Bảng nhóm - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho Hs hát - HS hát - Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS - HS nộp bài - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết đầu bài vào vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) - Yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh hoạ bài Hạng A Cháng - Qua bức tranh em cảm nhận được - Em thấy anh thanh niên là người rất điều gì về anh thanh niên? chăm chỉ và khoẻ mạnh - GV: Anh thanh niên này có gì nổi - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi bật? Các em cùng đọc bài Hạng A Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài - Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: - Cấu tạo chung của bài văn tả người gồm: 1. Mở bài: giới thiệu người định tả 1- Mở bài - Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá" - Nội dung: Giới thiệu về hạng A cháng. - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng A Cháng. 2. Thân bài: tả hình dáng. 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận. - HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ đén mức chăm chắm vào công việc 3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của dòng họ. - Qua bài văn em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn tả người?. - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 3. HĐ thực hành: (15 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn: + Em định tả ai? + Phần mở bài em nêu những gì? + Em cần tả được những gì về người đó trong phần thân bài?. - Tả hoạt động, tính nết. 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được tả - Bài văn tả người gồm 3 phần: + Mở bài: giới thiệu người định tả + Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của người đó + Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả - 3 HS đọc ghi nhớ. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,... - Phần mở bài giới thiệu người định tả - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước da, dáng đi... Tả tính tình: Tả hoạt động: + Phần kết bài em nêu những gì? - Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với - Yêu cầu HS làm bài người đó. - Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn - 2 HS làm vào bảng nhóm bài lên bảng - GV cùng HS nhận xét dàn bài - HS nghe 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết sau. 5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện. văn tả người theo ý hiểu của em. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ...................................................................................................................................... AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 5: EM LÀM TUYÊN TRUYỀN VIÊN AN TOÀN GIAO THÔNG. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - NhẬn biết một số sự cố giao thông thường gặp..
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Biết cách ứng xử một số tình huống giao thông không an toàn. -Thực hiện, chia sẻ với người khác những kĩ năng xử lí sự cố giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV- Tài liệu giáo dục an toàn giao thông - Thiết bị trình chiếu, nghe nhìn -Bài hát về an toàn giao thông HS - Vở ghi chép III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KHỞI ĐỘNG: - Cho học sinh nghe bài hát về an toàn giao - HS nghe bài hát thông -Đặt câu hỏinêu nội dung bài hát -Tham gia trả lời 2. KHÁM PHÁ 1. Tìm hiểu vai trò, ý nghĩa của công tác tuyên truyền an toàn giao thông GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu - Ai làm tuyên truyền viên an toàn giao thông? . -Có những hình thức tuyên truyền an toàn giao thông nào - GV Nhận xét – tuyên dương. 2. Thực hiện công tác tuyên truyền an toàn giao thông -Cho học sinh tìm hiểu các bước làm công công tuyên truyền an toàn giao thông -Cho học sinh lập kế hoạch thực hiện - GV kết luận - GV tuyên dương, nhận xét 3. THỰC HÀNH Sắp xếp các tranh theo qui trình thực hiện công tác tuyên truyền Nhận xét 4. VẬN DỤNG - Lựa chọn một chủ đề về an toàn giao thông, xây dựn kế hoạch và tuyên truyền vấn đề đó đối với các bạn trong lớp.. -HS quan sát tranh và thảo luận. - Hs báo cáo kết quả - HS nêu cá nhân. Lắng nghe và tìm hiểu - HS lập kế hoạch thực hiện gồm 4 bước Trình bày trước lớp Thảo luận sắp xếp các tranh - HS trình bày thứ tự các tranh - HS thực hiện -HS trình bày. SINH HOẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nắm được ưu - khuyết điểm trong tuần..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Biết được phương hướng tuần tới. - GD HS có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Biết được truyền thống nhà trường. - Thực hiện an toàn giao thông khi đi ra đường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Nắm được Ưu – khuyết điểm của HS trong tuần - HS: Các mảng chuẩn bị nội dung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH: 1. Lớp hát đồng ca 2. Lớp báo cáo hoạt động trong tuần: - 3 dãy trưởng lên nhận xét hoạt động của dãy trong tuần qua. Tổ viên đóng góp ý kiến. - Các Trưởng ban Học tập, Nề nếp, Sức khỏe – Vệ sinh, Văn nghệ - TDTT báo cáo về hoạt động của Ban. - CTHĐTQ lên nhận xét chung, xếp loại thi đua các dãy. Đề nghị danh sách tuyên dương, phê bình thành viên của lớp. - GV nhận xét chung: + Nề nếp:..................................................................................................... ......................................................................................................................... .......................................................................................................................... + Học tập: .................................................................................................... .......................................................................................................................... .............................................................................................................................. - Tiếp tục thi đua: Học tập tốt, thực hiện tốt nề nếp, vâng lời thầy cô, nói lời hay làm việc tốt. ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ 4. Tuyên dương – Nhắc nhở: - Tuyên dương:....................................................................................................... - Phê bình :............................................................................................................ Toán Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân. - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán . - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích chất giao hoán để làm toán - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. *Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2..
<span class='text_page_counter'>(31)</span> - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - Giáo viên: Sách giáo khoa. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi" Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi. - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi thuyền. + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS) + HS hô: Thuyền... chở gì ? + Trưởng trò : Chuyền....chở phép nhân: .....x10 hoặc 100; 1000... - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Hình thành quy tắc nhân. - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1. a) Tổ chức cho HS khai thác VD1. 6,4 x 4,8 = ? m2 - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 64 x 48 = 3072 (dm2) nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 3072 dm2 = 30,72 m2 được kết quả cuối cùng. Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2) - Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 64 6,4 - Yêu cầu học sinh nhận xét cách x x nhân 1 số thập phân với 1 số thập 48 4,8 phân. 512 512 256 256 2) 3072 (dm 30,72(m2) - Học sinh thực hiện phép nhân. 4,75 b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu x học sinh vận dụng để thực hiện phép 1,3 nhân. 4,75 x 1,3. 1425 - Học sinh đọc lại. c) Quy tắc: (sgk) 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1(a,c): HĐ cá nhân - Đặt tính rồi tính.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. - Học sinh thực hiện các phép nhân vào bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ - HS nghe. - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x a - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước lớp sẻ trước lớp. a b axb bxa 2,36 3,05. - Giáo viên cùng học sinh nhận xét.. 4,2 2,7. 2,36 x 4,2 = 9,912 3,05 x2,7 = 8,235. 4,2 x2,36 = 9,912 2,7 x 3,05 = 8,235. - Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích không thay đổi.. - Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét chung từ đó rút ra tính chất giao hoán 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 của phép nhân 2 số thập phân. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64 b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên chất giao hoán để tính kết quả. Bài giải Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân Chu vi vườn cây hình chữ nhật là: - Cho HS giải bài toán vào vở. (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m) Diện tích vườn cây hình chữ nhật là: 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2) Đáp số: Chu vi: 48,04m Diện tích: 131,208 m2 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút). - Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính 23.1 x 2,5 4,06 x 3,4 5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 - HS nghe và thực hiện. STP với 1 STP và vận dụng làm các bài tập có liên quan, ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ Khoa học Tiết 20: TRE, MÂY, SONG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS kể được một số đồ dùng làm từ tre, mây, song - HS nhận biết một số đặc điểm của tre, mây, song - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng - Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song..
<span class='text_page_counter'>(33)</span> -Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng dạy học - GV: Hình vẽ trong SGK trang 46 , 47 / SGK, phiếu học tập, một số tranh ảnh hoặc đồ dùng thật làm từ tre, mây, song - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền - HS chơi trò chơi điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật trong gia đình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe 2. Hoạt động thực hành:(25phút) Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm, ứng dụng của tre, mây, song - GV chia nhóm, phát cho các nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm: HS đọc thông tin có trong SGK, kết hợp phiếu bài tập. với kinh nghiệm cá nhân hoàn thành phiếu: Mây, song Tre Đặc - Mọc đứng, - Cây leo, điểm thân tròn, thân gỗ, dài, rỗng bên không phân trong, gồm nhánh nhiều đốt, - Dài đòn thẳng hình hàng trăm ống mét - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và lực căng Ứng - Làm nhà, - Làm lạt, dụng nông cụ, đồ đan lát, làm dùng… đồ mỹ nghệ - Trồng để - Làm dây phủ xanh, buộc, đóng làm hàng bè, bàn rào bào ghế… vệ… - GV nhận xét, thống nhất kết quả làm - Đại diện các nhóm trình bày kết quả, việc các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2: Tìm hiểu sản phẩm từ.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> tre, mây song - Yêu cầu các nhóm tiếp tục quan sát hình 4, 5, 6, 7 trang 47 SGK, nói tên đồ - Nhóm trương điều khiển các nhóm dùng và vật liệu tạo nên đồ dùng đó. thực hiện - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu 4 - Đòn gánh Tre - Ống đựng nước Ống tre 5 -Bộ bàn ghế tiếp Mây khách 6 - Các loại rổ Tre 7 - Thuyền nan, cần Tre - GV nhận xét, thống nhất đáp án câu, sọt, nhà, - GV yêu cầu cả lớp cùng thảo luận các chuồng lợn, thang, câu hỏi trong SGK. chõng, sáo, tay - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu cầm cối xay phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc. Hoạt động 3: Củng cố. - Thi đua: Kể tiếp sức các đồ dùng làm bằng tre, mây, song mà bạn biết (2 - Kể những đồ dùng làm bằng tre, mâu, song mà bạn biết? dãy). - Nêu cách bảo quản những đồ dùng - GV nhận xét, tuyên dương. bằng tre, mây song có trong nhà bạn? - 2 dãy thi đua kể 3.Hoạt động ứng dụng:(3phút) - Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, - HS nêu mây, song còn được dùng thường xuyên hay không ? Vì sao ? 4. Hoạt động sáng tạo:(2 phút) - Em sẽ nói để mọi người trong gia - HS nêu đình em sử dụng các sản phẩm từ thiên nhiên nhiều hơn ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ...................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(35)</span>