Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.54 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TRƯỜNG THCS XUÂN ĐÀI</b>
<i>(Ngày 18 tháng 9 năm 2017)</i>
<b>ĐỀ THI KHẢO SÁT ĐỘI TUYỂN LẦN 4 </b>
<b>MÔN THI: LỊCH SỬ</b>
<b>THỜI GIAN LÀM BÀI 150 PHÚT</b>
<i>(Không kể thời gian phát đề)</i>
<i><b>(Đề bài có 04 trang)</b></i>
<b>I. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (8,0 ĐIỂM)</b>
<i><b>(Mỗi câu trả lời đúng được 0,4 điểm)</b></i>
<b>Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.</b>
<b>Câu 6</b>: Đến năm 1967, hệ thống thuộc địa chỉ còn 5,2 triệu km2<sub> với 35 triệu dân,</sub>
tập trung chủ yếu ở
A. Miền Nam châu Phi. B. Khu vực Mĩ la tinh.
C. Miền Bắc châu Phi. D. Khu vực Đông Nam Á.
<b>Câu 7:</b> Chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai) chủ yếu tập trung ở ba nước miền
Nam châu Phi là
A. Nam-mi-bi-a, Tây Nam Phi và Cộng
hòa Nam Phi.
B. Rô-đê-di-a, Tây Nam Phi và Cộng
hòa Nam Phi.
C. Ăng-gơ-la, Mơ-dăm-bích và
D. Dim-ba-bu-ê, Rơ-đê-di-a và Cộng
hòa Nam Phi.
<b>Câu 12:</b> Đường lối mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc
Trung Quốc có đặc điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm
trung tâm.
D. Lấy phát triển văn hóa làm trung tâm.
<b>Câu 13:</b> Sau hơn 20 năm cải cách mở cửa (1979 – 2000), nền kinh tế Trung Quốc
đã:
A. Ổn định và phát triển mạnh mẽ. B. Phát triển nhanh chóng, đạt tốc độ<sub>tăng trưởng cao nhất thế giới.</sub>
C. Không ổn định và thường xuyên
khủng hoảng.
D. Bị Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu cạnh
tranh gay gắt.
<b>Câu 15:</b> Ngày 8/8/1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt là ASEAN)
được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của năm nước:
A. Việt Nam, In-đơ-nê-si-a, Ma-lai-xi-a,
Phi-líp-pin và Thái Lan.
B. In-đơ-nê-si-a, Sing-ga-po, Bru-nây,
Phi-líp-pin và Thái Lan.
C. In-đơ-nê-si-a, Ma-lai-xi-a,
Phi-líp-pin, Sing-ga-po và Thái Lan.
D. Việt Nam, Sing-ga-po, Bru-nây,
Phi-líp-pin và Thái Lan.
<b>Câu 16:</b> Mục tiêu của ASEAN là
A. Phát triển kinh tế và văn hóa. B. Duy trì hịa bình và ổn định khu vực.
C. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. D. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế,<sub>chính trị, quân sự.</sub>
<b>Câu 20:</b> Nguyên tắc của tổ chức ASEAN là
A. Cùng nhau tôn trọng chủ quyền, tồn
vẹn lãnh thổ.
B. Khơng can thiệp vào cơng việc nội bộ
của nhau.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp
hịa bình, hợp tác và phát triển có kết quả.
<b>Câu 23</b>: Hãy chỉ ra những khó khăn trong công cuộc phát triển đất nước của các
nước châu Phi trong giai đoạn hiện nay.
A. Xung đột sắc tộc và tôn giáo. B. Sự can thiệp vũ trang của các nước
phương Tây.
C. Nợ nần chồng chất. D. Tình trạng đói nghèo, dịch bệnh
hoành hành.
<b>Câu 45:</b> Nhận định nào sau đây <b>khơng đúng</b> khi nói về Cu-ba?
A. Tháng 4/1961, Cu-ba tuyên bố tiến
lên chủ nghĩa tư bản.
B. Chủ tịch Phi-đen Ca-xtơ-rô đã từng
thăm Việt Nam trong thời kỳ nước ta tiến
hành kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
C. Chính quyền Ba-ti-xta đã xóa bỏ
Hiến pháp tiến bộ, cấm các đảng phái
chính trị hoạt động…
D. Chính quyền Ba-ti-xta đã thi hành
chính sách kì thị, phân biệt chủng tộc
cực kì tàn bạo ở Cu-ba.
<b>Câu 46:</b> Trong công cuộc xây dựng đất nước, Cu-ba đã đạt được những thành tựu
to lớn như:
A. Xây dựng được một nền công nghiệp
với hệ thống cơ cấu các ngành hợp lí.
B. Xây dựng được một nền nơng nghiệp
đa dạng.
C. Giáo dục, y tế, văn hóa và thể thao
đạt trình độ cao của thế giới.
D. Xây dựng được nền kinh tế phát triển
nhất khu vực Mĩ La-tinh.
<b>Câu 55:</b> Chính sách đối nội của Mĩ có đặc điểm gì nổi bật?
A. Cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động. B. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” với
mưu đồ bá chủ thế giới.
C. Chống lại phong trào đình cơng. D. Loại bỏ những người có tư tưởng tiến
bộ ra khỏi bộ máy Nhà nước.
<b>Câu 56:</b> Cơ sở nào để Mĩ đề ra “chiến lược tồn cầu”?
A. Mĩ có tiềm lực qn sự hùng mạnh
nhất thế giới.
B. Mĩ có nền kinh tế đứng đầu thế giới tư
bản và chiếm ưu thế tuyệt đối về mọi mặt.
C. Mĩ được Đại Tây Dương và Thái
Bình Dương bao bọc.
D. Mĩ có tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
<b>Câu 63:</b> Nền kinh tế Nhật Bản chỉ bắt đầu phát triển mạnh mẽ khi
A. Chính phủ Nhật Bản thực hiện các
cải cách dân chủ.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược
Việt Nam.
C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược
Triều Tiên.
D. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản theo kế
hoạch Mác-san.
<b>Câu 64:</b> Nền kinh tế Nhật Bản có cơ hội đạt được sự tăng trưởng “thần kì” khi
A. Chính phủ Nhật Bản thực hiện các
cải cách dân chủ.
B. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược
Việt Nam.
C. Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược
Triều Tiên.
D. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản theo kế
hoạch Mác-san.
<b>Câu 75:</b> “Kế hoạch phụ hưng châu Âu” được thực hiện với tổng số tiền khoảng 17
tỉ USD từ
<b>Câu 76:</b> Để nhận được viện trợ của Mĩ (theo kế hoạch Mác-san), các nước Tây Âu
phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Phải tiến hành quốc hữu hóa các xí
nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa
Mĩ nhập vào.
B. Khơng được tiến hành quốc hữu hóa
các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng
hóa Mĩ nhập vào.
C. Đảm bảo các quyền tự do cho người
lao động.
D. Phải gạt bỏ những người cộng sản ra
khỏi chính phủ.
<b>Câu 81:</b> ... sản xuất cơng nghiệp của Cộng hòa Liên bang Đức đã vươn lên đứng
thứ ba trong thế giới tư bản chủ nghĩa, sau Mĩ và Nhật Bản.
A. Từ những năm 60 và 70 của thế kỷ XX. B. Từ những năm 60 của thế kỷ XX.
C. Từ những năm 70 của thế kỷ XX. D. Từ năm 1968.
<b>Câu 82:</b> Nhận định nào sau đây khơng đúng khi nói về nước Đức sau Chiến tranh
thế giới thứ hai.
A. Đến những năm 60 của thế kỷ XX,
Cộng hòa Liên bang Đức trở thành một
trong ba trung tâm kinh tế - tài chính
của thế giới.
B. Ngày 03/10/1990, Cộng hòa Liên
bang Đức sát nhập vào Cộng hòa Dân
tiềm lực kinh tế và quân sự lớn mạnh
nhất Tây Âu.
D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lãnh
thổ nước Đức bị bốn cường quốc Liên
Xô, Anh, Pháp, Mĩ chiếm đóng.
<b>Câu 87:</b> Quyết định quan trọng trong Hội nghị cấp cao tại Ma-xtrích (Hà Lan)
tháng 12/1991 là
A. Xây dựng một liên minh kinh tế, chính
trị, quân sự giữa các nước Tây Âu.
B. Xây dựng một thị trường nội địa châu Âu
với một liên minh kinh tế và tiền tệ châu Âu,
có một đồng tiền chung châu Âu duy nhất.
C. Kết nạp các nước còn lại vào tổ chức
Bắc Đại Tây Dương (NATO).
D. Xây dựng một liên minh chính trị, mở rộng
sang liên minh về chính sách đối ngoại và an
ninh, tiến tới một nhà nước chung châu Âu.
<b>Câu 88:</b> Cộng đồng châu Âu mang tên gọi mới là Liên minh châu Âu (viết tắt theo
tiếng Anh là EU) từ khi nào?
A. Tại Hội nghị thành lập Liên hợp quốc
năm 1945.
B. Tại Hội nghị Ma-xtrích (tháng
12/1991)
C. Từ tháng 7/1967. D. Từ tháng 4/1951.
<b>II. PHẦN TỰ LUẬN (12,0 ĐIỂM)</b>
<b>Câu 1 (4,0 điểm):</b>
Trình bày khái quát tình hình chung các nước Đông Nam Á từ sau năm 1945.
<b>Câu 2 (4,0 điểm):</b>
Trình bày sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh
thế giới thứ hai. Nguyên nhân của sự phát triển đó.
<b>Câu 3 (4,0 điểm):</b>
Vì sao sau khi khơi phục kinh tế, các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với
nhau ? Trình bày sự liên kết giữa các nước Tây Âu.