Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an ngu van 7 Phat trien nang luc hoc sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.48 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 9 Tiết 34 Ngày soạn: 6/10/2016 Đọc văn HDĐT: XA NGẮM THÁC NÚI LƯ (Vọng Lư sơn bộc bố) Lý Bạch. Giúp học sinh. I Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Vận dụng kiến thức đã học về văn miêu tả, văn biểu cảm để phân tích vẻ đẹp của thác nước Lư Sơn và vẻ đẹp đêm khuya ở bến Phong Kiều qua đó phần nào thấy được một số nét trong tâm hồn và tính cách nhà thơ Lí Bạch. -Bước đầu có ý thức và biết sử dụng phần dịch nghĩa (kể cả phần dịch nghĩa từng chữ) trong việc phân tích tác phẩm và phần nào trong việc tích lũy vốn từ Hán Việt. 2.Kĩ năng; -Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích, cảm nhận thơ Đường. 3. Thái độ: Yêu thiên nhiên. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sáng tạo - Năng lực hợp tác. - Năng lực cảm thụ thẩm mĩ. II. Chuẩn bị Giáo viên:- Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm, phát vấn. - Phương tiện: Chuẩn kiến thức- kĩ năng, giáo án, SGK, SGV, STK, tranh minh hoạ. Học sinh: SGK, học bài, soạn bài. III. Bảng mô tả Nội dung Nhận biết Thông hiểu VD cấp độ thấp VD cấp độ cao Tiểu sử của tác Hiểu được vị trí của Vận dụng hiểu giả.Thông tin về tác tác giả trong văn biết tác giả, thể 1. Tìm hiểu tác phẩm: đề tài, thể học thời Đường thơ để phân tích giả, tác phẩm. thơ. giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Bài thơ được viết Lí Bạch có đóng góp gì cho sự phát bằng thể thơ gì? Câu hỏi triển của thơ Đường? Nhận biết được một Chỉ ra được giá trị Trình bày số hình ảnh, chi tiết nội dung, nghệ những kiến giải 2.Đọc hiểu văn tiêu biểu.Nhớ được thuật, tư tưởng chủ riêng, những bản bài thơ đạo của bài thơ phát hiện sáng tạo về bài thơ Chỉ ra điểm nhìn Nhận xét về cách của tác giả? dùng từ của tác giả? Thác nước được Câu hỏi miêu tả, cảm nhận qua những từ, cụm từ nào? 3.Tổng kết giá trị Nghệ thuật và nội Cái hay của bài thơ Viết được đoạn nội dung và nghệ dung của bài thơ qua cách dùng từ, văn nêu cảm nhận thuật của văn bản đặt câu, cách thể của bản thân về.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Câu hỏi. Nêu nội dung và nghệ thuật của bài thơ?. hiện tư tưởng… Em cã nhËn xÐt g× vÒ thñ ph¸p nghÖ thuËt cña bµi th¬ nµy?. bài thơ. Hãy viết một đoạn văn ngắn nêu cảm nhận của em về bài thơ. IV. Các bước lên lớp: 1/ Ổn định tình hình lớp: 1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: (4’) - Câu hỏi:1/ Đọc thuộc lòng bài thơ “Bạn đến chơi nhà” 2/ Nội dung, ý nghĩa của bài thơ. - Trả lời: 1/ HS đọc. 2/Dựng lên tình huống khó xử khi bạn đến chơi để đem đến cái kết thể hiện tình bạn đậm đà. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (1’) Bắt đầu từ tiết học này các em sẽ lần lượt tiếp cận với những tinh hoa của thơ Đường qua 4 bài thơ. Bài thơ đầu tiên “Xa ngắm thác núi Lư” sẽ đưa ta đến với một hình ảnh thác nước tráng lệ, huyền ảo qua phong cách thơ đăc trưng của Lí Bạch. Hoạt động của GV Hoạt động 1 ( 7’): Tìm hiểu tác giả, tác phẩm.. Hoạt động HS. Nội dung ghi b¶ng KN-NL-TH A. Xa ng¾m th¸c Tích hợp lịch nói l sử nhà Đường, I-Giới thiệu tác giả, tác thành tựu của phẩm: thơ Đường.. Yêu cầu HS đọc chú thích về HS đọc. tác giả, tác phẩm.. H : Vài nét về tác giả Lí Bạch và tác phẩm “Xa ngắm thác núi Lư”? Hoạt động2(20’): Đọc – hiểu văn bản. GV: đọc cần ngắt giọng sau chữ thứ tư mỗi câu. H : Giải thích địa danh Hương Lô? H : Em hiểu “thác” là gì?. - Năng lực tự quản bản thân.. - HS trả lời theo phần chú SGK. thích. II- Đọc – hiểu văn HS đọc.. -“Nước chảy qua một vách đá nằm ngang”. Thác là nơi nước từ trên núi dội thẳng xuống với lưu lượng lớn với tốc độ cao thường tạo nên những cảnh quan kì thú. H: Xác định thể thơ? Giống -Thất ngôn tứ tuyệt. với thể thơ của bài nào đã học qua? H: Giải thích nghĩa vọng và - Nhìn từ xa. dao? Từ đó hãy xác định Cảnh vật được nhìn từ xa. điểm nhìn của tác giả đối với toàn cảnh? H: Điểm nhìn đó có thuận lợi - Phát hiện được nét đẹp gì trong việc trong việc phát toàn cảnh, có thể làm nổi hiện những đặc điểm của bật được sắc thái hùng vĩ. bản: 1/ Đọc: 2/ Phân tích:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> thác nước? GV đọc câu thơ 1. Nhóm 1,2 H : Câu thơ 1 tả cảnh gì? Nhận xét nghệ thuật tả cảnh? Gợi: Cách dùng từ, cách tái hiện lại cảnh có gì đặc biệt? Trước Lí Bạch 300 năm, trong “Lư Sơn kí”(ghi chép về Lư Sơn) nhà sư Tuệ Viễn đã từng tả “Khí bao trùm trên đỉnh Hương Lô mịt mù như hương khói”. H : Vậy cái mới mà Lí Bạch đã đem tới cho vẻ đẹp của Hương Lô là ở điểm nào?. của thác nước Lư Sơn. - Làn khói tía đang tỏa lên từ ngọn núi Hương Lô. Làn khói tía ấy được sinh ra từ ra từ sự giao duyên giữa, mặt trời và ngọn núi -> Tả độc đáo, tập trung vào những chi tiết độc đáo, gây ấn tượng. - Lí Bạch miêu tả làn hơi nước bốc lên như sương khói ấy dưới những tia nắng mặt trời, và làn nước phản quang tia nắng mặt trời, đã chuyển thành một màu tím rực rỡ và kì ảo.Với động từ “sinh”, ánh nắng mặt trời xuất hiện như một chủ thể làm mọi vật sinh sôi, nảy nở.. a. C©u1 Nhật chiếu Hương Lô - Năng lực sinh tử yên. giao tiếp.. T¹o ph«ng nÒn bøc tranh - Năng lực rùc rì lung linh tríc khi miªu t¶ b¶n th©n th¸c níc hợp tác. .. GV đọc câu thơ thứ 2 Nhóm 3,4 C©u 2 : Ph©n tÝch sù thµnh c«ng cña t¸c gi¶ trong viÖc dùng từ “ quải “ từ đó chỉ ra đợc chỗ hạn chế của bài thơ. b. c©u 2 -Câu thơ thứ hai vẽ ra đợc Thác nớc nh dải lụa trắng Ên tîng ban ®Çu cña nhµ rñ xuèng yªn ¾ng vµ bÊt thơ đối với thác nớc . vì ở động . xa ng¾m nªn díi m¾t nhµ th¬ th¸c níc vèn tu«n trµo đổ ầm ầm xuống núi đă biÕn thµnh d¶i lôa tr¾ng rñ xuèng yªn ¾ng vµ bÊt động . Chữ “ quải “ đã biến cái động thành tĩnh c . C©u 3 C©u 3 : C¶nh vËt tõ tÜnh chuyển sang động . H: ThÕ nµo lµ phi , trùc ? - Ch¹y qu¸ nhanh . - Trực : thẳng đứng . H: Hai từ đó cho ta hình -Tả thác song đồng thời lại Thế núi cao và sờn núi dung đợc thế núi và sờn núi cho ngời đọc hình dung đợc dốc nớc từ trên cao đổ nh thÕ nµo ? thế núi cao và sờn núi dốc . xuống đợc hình dung nh bay . GV đọc câu thơ thứ t d.c©u 4 Ph©n tÝch sù thµnh c«ng cña - Sù thËt kh«ng ph¶i nh vËy t¸c gi¶ trong viÖc dïng tõ < mµ vÉn tin lµ cã thËt . nghi > <l¹c > ? - Ngän nói H¬ng L« cã m©y mï bao phñ nªn ë xa tr«ng thác nớc đợc hình - Sử dụng phép so sánh dung nh một vật treo lơ làm cho ngời đọc cảm thÊy nh thùc . löng. III Tæng kÕt vµ luyÖn tËp . Tích hợp tình Hoạt động 3 (10’): GV híng dÉn häc sinh tr¶ lêi theo môc yêu thiên ghi nhí nhiên B . đêm đỗ thuyền ë bÕn phong kiÒu 1. Cảnh vật trong đêm H: Bµi th¬ t¶ c¶nh vËt vµo - c¶nh vËt trong ®em khuya khuya. - Tr¨ng xÕ . thêi gian ?§ã lµ nh÷ng c¶nh ( tr¨ng , con thuyÒn , dßng vËt nµo ? s«ng , tiªng qu¹ , tiÕng.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> chu«ng ) H: Cảnh vật đợc miêu tả nh - Trăng xế , quạ kêu , sơng thÕ nµo ? đầy trời , đèn chài và tiếng chu«ng v¨ng v¼ng .. -. Qu¹ kªu . C¶nh buån cña đèn chài . - TiÕng chu«ng chïa v¨ng v¼ng . C¶nh vµ ©m thanh buån H: Việc miêu tả cảnh vật đó - không ngủ đợc vì nỗi víi ©m thanh vang väng buån xa xø , xa quª h¬ng trong đêm khuya đã tác động khi nhìn cảnh vật . 2. T©m tr¹ng cña l÷ kh¸ch tíi l÷ kh¸ch nh thÕ nµo ? - Không ngủ đợc vì nỗi buån xa xø xa quª h¬ng . H: Em có nhận xét gì về thủ - Dùng động từ để tả tình . pháp nghệ thuật của bài thơ Mợn âm thanh để truyền nµy? h×nh ¶nh . H : Néi dung cña bµi th¬ ?. III Tæng kÕt NT: Dùng động từ để tả tình . Mợn âm thanh để truyÒn h×nh ¶nh ND: Bµi th¬ thÓ hiÖn mét t©m sù cña l÷ kh¸ch không ngủ đợc vì nỗi buån xa xø xa quª h¬ng khi nh×n c¶nh vËt .. 4/ Dặn dò(2’) *Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. - Nắm được nét độc đáo trong nghệ thuật miêu tả cảnh, vẻ đẹp của cảnh và tâm hồn, tính cách *Bài mới: Chuẩn bị cho bài : Từ đồng nghĩa. + Đọc; Trả lời câu hỏi sgk.. Tuần 9 Tiết 35 Ngày soạn: 10/10/2016 TỪ ĐỒNG NGHĨA I Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh 1.Kiến thức: -Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa. - Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. 2.Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa . - Hiểu được sự phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn với từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh. - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. 3. Thái độ: Nghiêm túc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. II. Chuẩn bị Giáo viên: - Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm, phát vấn. - Phương tiện: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ. Học sinh: SGK, học bài, soạn bài. III. Bảng mô tả Nội dung Nhận biết Thông hiểu VD cấp độ thấp VD cấp độ cao - Biết khái niệm Cho được ví dụ về từ đồng nghĩa. từ đồng nghĩa.Hiểu được h iện tượng 1.Thế nào là từ một từ nhiều nghĩa đồng nghĩa sẽ có những cặp từ đồng nghĩa tương ứng Từ ví dụ đã phân Cho một từ nhiều tích em hiểu như nghĩa.Hãy tìm Câu hỏi thế nào là từ đồng những từ đồng nghĩa? nghĩa ứng với từng nét nghĩa đó/? Nhận biết có hai Hiểu được sắc thái 2. Các loại từ loại từ đồng nghĩa biểu cảm của các đồng nghĩa cặp từ đồng nghia Qua phân tích ví Từ đồng nghĩa hoàn dụ, hãy cho biết toàn khác từ đồng Câu hỏi có các loại từ nghĩa không hoàn đồng nghĩa nào? toàn ntn? Phân biệt được các Biết lựa chọn từ trường hợp sử dụng đồng nghĩa thích 3.Sử dụng từ từ đồng nghĩa hoàn hợp trong các đồng nghĩa. toàn và đồng nghĩa hoàn cảnh giao không hoàn toàn tiếp, tạo lập văn bản Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là Câu hỏi “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”? Nhận biết các cặp Cho ví dụ về từ Vận dụng kiến từ đồng nghĩa đồng nghĩa thức về từ đồng 4. Luyện tập nghĩa để tạo lập vb có sử dụng từ đồng nghĩa Bài tập 1,2,3 sgk Viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> IV. Các bước lên lớp: 1/ Ổn định tình hình lớp:. 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Câu hỏi: Cho các câu sau: a) Nó rất thân ái bạn bè. b) Bố mẹ rất lo lắng con. c) Mẹ thương yêu không nuông chiều con. Hãy xác định lỗi về quan hệ từ trong các câu đó và chữa lại. 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (1’) Có một số trường hợp từ phát âm giống nhau nhưng lại khác về nghĩa, ngược lại có những từ phát âm khác nhau nhưng có nét nghĩa giống nhau. Ta gọi đó là từ đồng nghĩa. Vậy thế nào là từ đồng nghĩa? Chúng được sử dụng như thế nào? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng KN-NL-TH Hoạt động1(6’):Tìm hiểu I-Tìm hiểu: - Năng lực về thế nào là từ đồng nghĩa. II-Bài học: giải quyết. vấn đề. Đọc lại bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư”. H : Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ rọi, trông. H : Thế nào là từ đồng nghĩa? H : Trông ngoài nghĩa “nhìn để nhận biết”, nó còn có những nghĩa: a)Coi sóc, giữ gìn cho yên ổn. b)Mong. Tìm những từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ trông ở trên? H : Qua đó em có kết luận gì thêm cho từ đồng nghĩa? Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 1. Hoạt động2 (5’):Tìm hiểu về các loại từ đồng nghĩa. GV treo bảng phụ ghi 4 ví dụ (II) H : So sánh nghĩa từ quả và từ trái? H : Hai từ bỏ mạng và hi sinh trong hai câu có điểm nào giống, khác nhau về nghĩa? H : Như vậy từ đồng nghĩa có thể chia làm mấy loại? Gọi tên? Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ 2.. HS đọc.. 1/Thế nào là từ đồng nghĩa?. -Rọi đồng nghĩa chiếu. Trông đồng nghĩa nhìn.. -Là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. -Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ -a)trông coi, chăm sóc, đồng nghĩa khác nhau. coi sóc … b) mong, hi vọng, trông mong.. HS đọc. 2/ Các loại từ đồng nghĩa: HS đọc. -Đồng nghĩa hoàn toàn. -Giống nhau: đều có nghĩa chết. -Khác nhau: bỏ mạng Có 2 loại: “chết vô ích (sắc thái khinh bỉ); hi sinh “chết vì nghĩa vụ, lí tưởng cao cả (sắc thái kính trọng). HS đọc.. -Từ đồng nghĩa hoàn toàn (không phân biệt sắc thái ý nghĩa). - Từ đồng nghĩa không hoàn toàn (có sắc thái ý. - Năng lực giao tiếp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động3 (5’):Tìm hiểu về sử dụng từ đồng nghĩa. H : Thử thay thế các từ đồng nghĩa quả và trái, bỏ mạng và hi sinh trong các ví dụ trên và rút ra kết luận? H : Tại sao đoạn trích “Chinh phụ ngâm khúc” lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” mà không phải là “Sau phút chia tay”?. nghĩa khác nhau) 3/ Sử dụng từ đồng nghĩa: -HS thay thế. Quả và trái có thể thay thế cho nhau; bỏ mạng và hi sinh không thể thay thế cho nhau vì sắc thái biểu cảm khác nhau. -Cả hai từ đều có nghĩa “rời nhau, mỗi người đi một nơi”. Nhưng lấy tiêu đề là “Sau phút chia li” hay hơn vì chia li vừa mang sắc thái cổ xưa vừa diễn tả cảnh ngộ sầu bi của người chinh phụ.. Không phải bao giờ từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm khác nhau.. H : Có kết luận gì khi sử dụng từ đồng nghĩa? Yêu cầu HS đọc phần ghi -HS đọc. nhớ 3. Hoạt động 4 (12’) :Luyện III- Luyện tập: tập. Yêu cầu HS đọc và thực -HS đọc và thực hiện 1/Từ Hán Việt đồngnghĩa hiện BT 1 theo nhóm. theo nhóm. Gan dạ – dũng cảm.. - Năng lực giao tiếp.. Nhà thơ – thi sĩ. Mổ xẻ – phẫu thuật. Của cải – tài sản. Nước ngoài – ngoại quốc.. GV hướng dẫn HS thực -HS thực hiện BT. hiện BT 2,3. Yêu cầu HS đọc và thực -HS đọc và thực hiện 4/ Thay thế bằng từ đồng - Năng hiện BT 4 theo nhóm. theo nhóm. nghĩa: Trao; Tiễn; Than; hợp tác. Phê bình; Mất. Yêu cầu HS đọc và thực -HS đọc và thực hiện 5/ Phân biệt nghĩa của nhóm hiện BT 4 theo nhóm, mỗi theo nhóm. từ đồng nghĩa: nhóm một câu. -ăn, xơi, chén: Ăn: sắc thái bình thường. Xơi: lịch sự, xã giao. Chén: thân mật, thông tục. -cho, tặng, biếu: Cho :người trao vật có ngôi thứ cao hơn so với người nhận. Biếu: người trao vật có ngôi thứ thấp hơn so với người nhận và có thái độ kính trọng. Tặng: người trao vật không phân biệt ngôi thứ với người nhận; vật được trao thường. lực.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> có ý nghĩa tinh thần. -yếu đuối, yếu ớt. Yếu đuối: thiếu hẳn sức mạnh vể thể chất hoặc tinh thần. Yếu ớt: yếu về sức lực hoặc tác dụng coi như không đáng kể. -xinh, đẹp: Xinh: chỉ người còn trẻ, hình dáng ưa nhìn. Đẹp: chung hơn, mức độ cao hơn đẹp. -tu, nhấp, nốc: Tu: uống nhiều, liền một mạch, bằng cách ngậm trực tiếp. Nhấp: uống từng chút, chỉ nhấp ở đầu môi, thường là để biết vị. Nốc:uống nhiều, hết ngay trong một lúc một cách thô tục. 4/Dặn dò:(1’) *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập sgk - Học thuộc khái niệm, phân loại và biết cách sử dụng từ đồng nghĩa. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài : Cách lập ý cho bài văn biểu cảm. + Đọc; Trả lời câu hỏi sgk.. Tuần 9 Tiết 36 Ngày soạn: 10/10/2017 CÁCH LẬP Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM Giúp học sinh. I Mục tiêu cần đạt: 1.Kiến thức: -Tìm hiểu cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài văn biểu cảm; Tiếp xúc với nhiều dạng văn biểu cảm, nhận ra cách viết của mỗi đoạn văn. -Có ý thức lập ý khi làm bài. 2.Kĩ năng; - Rèn luyện kĩ năng lập ý khi làm bài văn biểu cảm ; rèn kỹ năng sống: giải quyết vấn đề, hợp tác, thương lượng... 3. Thái độ: Nghiêm túc. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp. II. Chuẩn bị Giáo viên: - Phương pháp: Nêu vấn đề, gợi mở, thảo luận nhóm, phát vấn. - Phương tiện: giáo án, SGK, SGV, STK, bảng phụ..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Học sinh: SGK, học bài, soạn bài. III. Bảng mô tả Nội dung Nhận biết - Biết khái niệm lập ý 1/Những cách lập ý - nhận diện được thường gặp của bài những cách lập ý văn biểu cảm: thường gặp thông qua việc phát hiện từ ngữ… Nhà văn đã lập ý Câu hỏi. bằng cách nào? 2.Luyện tập. Thông hiểu Hiểu được hiểu quả nghệ thuật của mỗi cách lập ý. VD cấp độ thấp. VD cấp độ cao. Ưu điểm của cách lập ý này là gì?. .Nhận diện được những cách lập ý thường dùng. Câu hỏi. Lập ý cho một đề văn cụ thể. Vận dụng kiến thức đã học để tạo lập môt văn bản HS lập ý bài văn Viết một văn bản. biểu cảm cho đề: Cảm xúc về vườn nhà (a).. biểu cảm cho đề: Cảm xúc về vườn nhà (a) dùng một trong những cách lập ý đã học. III. Các bước lên lớp: 1/ Ổn định tình hình lớp:.1’ 2/ Kiểm tra bài cũ: Không 3/ Bài mới: Giới thiệu bài mới: (2’) Lập ý là cách thức tạo ý, khơi nguồn cho cảm xúc nảy sinh. Văn biểu cảm là một thể loại văn giúp người viết trình bày một cách hồn nhiên và chân thật tình cảm và cách đánh giá của riêng mình. Bởi vậy sẽ có nhiều cách lập ý khác nhau với một đề văn biểu cảm. Giúp các em có thể mở rộng phạm vi và kĩ năng biểu cảm, tiết học này sẽ thực hiện điều đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1(25 Phút): Tìm hiểu về cách lập ý: Liên hệ hiện tại với tương lai. Yêu cầu HS đọc đoạn văn HS đọc. 1. H : Những chi tiết, hình -Tre còn mãi; tre xanh là ảnh nói về cây tre? bóng mát, tre mang khúc nhạc; cổng chào tre, đu tre, tiếng sáo diều tre; tre xanh nhũn nhặn, ngay thẳng … H : Những chi tiết, hình -Ở hiện tại và tương lai. ảnh đó được miêu tả ở thời Ngày mai, rồi đây. điểm nào? Từ ngữ nào thể hiện? H : Nhà văn đang ở vị trí - Hiện tại nào để nói về cây tre?. Nội dung ghi bảng I-Tìm hiểu: II-Bài học:. 1/Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm:. KN-NL-TH. - Năng lực giải quyết vấn đề..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> H : Tưởng tượng về cây tre -Ca ngợi, tự hào, tin tưởng. trong tương lai nhà thơ thể hiện cảm xúc gì? H : Dấu hiệu nào giúp em nhận biết cảm xúc đó? H : Đoạn văn này tác giả đã biểu cảm bằng cách nào? H : Để bày tỏ cảm xúc đó tác giả đã lập ý bằng cách nào? :Tìm hiểu về cách lập ý: Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn 2. Thảo luận: H : Đoạn văn trên biểu đạt nội dung gì? (I). - Năng lực giao tiếp.. -Điệp ngữ, giọng văn sôi nổi. -Gián tiếp. -Liên hệ hiện tại tương lai.. với a)Liên hệ hiện tại với tương lai. HS đọc.. -Niềm say về đồ chơi con gà đất ngày còn bé và suy nghĩ về đồ chơi trẻ con trong hiện tại. H : Đoạn văn đã thể hiện -Sự say mê, thích thú đồ cảm xúc gì? Câu văn nào chơi con gà. thể hiện?(II) H : Từ cảm xúc về món đồ - Sự nuối tiếc, niềm xúc chơi lúc nhỏ, đã gợi cho động sâu lắng về tuổi thơ. tác giả cảm xúc, suy nghĩ gì trong hiện tại? (III) H : Cảm xúc, suy nghĩ có -Hồi tưởng về quá khứ. được trong hiện tại là nhờ đâu? H : Như vậy, tác giả đã lập ý bằng cách nào? H : Cảm xúc của em khi chơi đồ chơi, khi mất đồ chơi? :Tìm hiểu về cách lập ý:Tưởng tượng tình huống, hứa hẹn, mong ước. Yêu cầu HS đọc đoạn văn HS đọc. 1 (3) H : Nhà văn đã thể hiện -Câu C. với cô giáo bằng cách nào? (Chọn: A.Miêu tả cô; B.Kể chuyện về cô; C.Tưởng tượng tình huống gặp cô) H : Có mấy tình huống -3 tình huống. tưởng tượng về cô giáo? H : Vì sao nhà văn tưởng -Bày tỏ cảm xúc luôn yêu tượng ra những tình huống quí cô giáo. đó? H : Nhà văn đã lập ý bằng cách nào?. Năng lực hợp tác. b) Hồi tưởng quá khứ và suy nghĩ về hiện tại. c) Tưởng tượng tình.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> :Tìm hiểu về cách lập ý: Quan sát, suy ngẫm. Yêu cầu HS đọc đoạn văn 4 H : Nội dung đoạn văn này? H : Hình ảnh người mẹ hiện lên qua tâm trí của tác giả cụ thể qua những đặc điểm? Những từ ngữ nào? H : Nhờ đâu tác giả miêu tả được như vậy? H : Ngoài những câu văn miêu tả ra còn có những câu văn nào? Biểu hiện điều gì? H : Nhà văn đã lập ý bằng cách nào? H : Suy nghĩ của em về mẹ? GV không một bài văn biểu cảm lập ý theo một cách nhất định nào đó. Người viết có thể linh hoạt vận dụng nhiều cách lập ý khác nhau trong một bài viết. H : Để có người đồng cảm với mình thì tình cảm, sự việc được thể hiện như thế nào? Hoạt động 2: (15 phút) Luyện tập. Yêu cầu HS lập ý bài văn biểu cảm cho đề: Cảm xúc về vườn nhà (a). GV yêu cầu nhóm trình bày dàn bài. H : Nhắc lại các bước làm bài văn biểu cảm? GV hướng dẫn HS tìm ý, tìm hiểu đề, sau đó sắp xếp ý. GV đưa ra dàn bài (bảng phụ). H : Ý a,b lập ý theo phương pháp nào? GV: từ đó hỏi cụ thể về cách lập ý. H : Đứng trước khu vườn tiu đìu em có cảm xúc gì? Tưởng tượng về tương lai? 4/Dặn dò:. (2’). huống, hứa hẹn, mong ước HS đọc. -Cảm xúc của con đối với mẹ -Bóng, khuôn mặt, tóc …. -Quan sát. -Người ta… là u tôi; U tôi … không hay? -> Yêu quí, kính trọng d) Quan sát, suy ngẫm. 2/Tình cảm phải chân thật và sự việc nêu ra phải có trong kinh nghiệm. III- Luyện tập: HS lập ý theo nhóm.. 1/ Lập ý cho cho đề: cảm xúc về vườn. MB: giới thiệu vườn nhà Nhà. và tình cảm đối với vườn nhà. TB: miêu tả vườn nhà, lai lịch vườn. a)Vườn và cuộc sống vui buồn của gia đình. b)Vườn và lao động của mẹ. c)Vườn qua bốn mùa. KB: Cảm xúc về vườn nhà.. - Năng lực sáng tạo.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *Bài cũ: - Hoàn tất các bài tập sgk - Nắm chắc 4 phương pháp lập ý. *Bài mới: Chuẩn bị cho bài : Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ Quý thầy cô thân mến, nếu quý thầy cô gặp các vấn đề sau: + Lớn tuổi, vi tính kém + Các cô sau sinh, con mọn, bận việc gia đình + Thầy cô bận việc làm thêm.. + Và nhiều trường hợp khác Nếu muốn có giáo án đầy đủ, theo yêu cầu hãy liên hệ: + Email: + ĐT: 01219392031 - Soạn theo yêu cầu, đảm bảo nội dung chính xác, định hướng PTNL HS, hình thức đẹp - Chuyển bằng mail hoặc In tập gửi bưu điện nhé ( thầy cô khỏi đi IN phiền phức) Chỉ cần bỏ ra chút đỉnh ( đã có tiền VPP trường phát nhé) Quý thầy cô chỉ việc dạy không bận tâm việc soạn..

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×