Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (207.01 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 21 Ngày soạn: 22 / 01 / 2016 Ngày giảng: Thứ hai 25 / 01 / 2016 Toán. Rút gọn phân số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. 2. Kỹ năng: Biết cách rút gọn phân số (trong một số trường hợp đơn giản). 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng phụ - HS: PHT C. Các hoạt động dạy- học. I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: - Viết số thích hợp vào chỗ chấm? 3 3 ×2 . . . = = ; 5 5 ×2 . . .. 18 18 :6 . .. = = 24 24 :6 . ... - GV + HS nhận xét chung. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung. - GV yêu cầu HS thảo luận.. 10 . Tìm phân số - Thực hiện theo yêu cầu. 15. + Cho phân số. bằng phân số đó nhưng có tử số và mẫu số bé hơn? - Yêu cầu HS trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu. + Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số. 10 15. và. 2 3. - GV nêu và chốt kiến thức:. - Tử số và mẫu số đều chia hết cho 5. Ta được: 10 10:5 2 = = . Vậy: 15 15:5 3. 10 2 = 15 3 10. + Ta nói rằng phân số 15. đã được rút. 2. +Thế nào là rút gọn phân số ? - GV nêu VD: - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, lớp trao đổi nhóm 2 , làm nháp. - GV nhận xét, chốt cách thực hiện. gọn thành phân số 3 + Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. * Rút gọn phân số. 6 8. ;. 18 54. - Thực hiện theo yêu cầu. - Xét xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1. Chia TS và MS cho số đó..
<span class='text_page_counter'>(2)</span> 1. đúng: Phân số 3 và phân số 3 4. là phân số không cùng chia. hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1 có nghĩa là không thể rút gọn được nữa ta gọi là PS tối giản. + Muốn rút gọn phân số có thể làm như thế nào? 3. Thực hành - Gắn bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu lớp bài vào vở phần a, b. HS nối tiếp lên bảng chữa bài. - GV nhận xét chốt bài làm đúng.. - Cho HS đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời miệng, nhận xét.. 6 6 :2 3 = = ; 8 8:2 4 18 18 :2 9 9 :9 1 = = = = 54 54 :2 27 27 : 9 3. - 2 HS nêu cách rút gọn phân số. Bài 1(114): Rút gọn các phân số: - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận xét, bổ sung 4 4:2 2 12 12 : 4 3 15 15 : 5 3 ; ; 6 6:2 3 8 8 : 4 2 25 25 : 5 5 5 5 : 5 1 12 12 :12 1 ; 10 10 : 5 2 36 36 :12 3. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, trao đổi. Bài 2. (114) - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài nhận xét, bổ sung. 1. 4. Đáp án: a. Phân số tối giản 3 ; 7 ; 72 73. - Gọi HS rút gọn PS vào nháp, 2 HS lên bảng chữa bài. - GV + HS nhận xét, bổ sung. - Cho HS đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở, 1 HS làm PHT, dán bài. - GV thu chấm Đ-S một số bài, nhận xét.. - Vì cả TS và MS của các PS trên không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1. b. Các phân số có thể rút gọn và rút gọn như sau. 8 8 : 4 2 30 30 : 6 5 ; 12 12 : 4 3 36 36 : 6 6. Bài 3 (114): Điền số thích hợp vào ô trống. - Thực hiện theo yêu cầu. - Lớp nhận xét, bổ sung. 27 9 54 72 = 36 = 12 =. 3 4. - Đổi vở kiểm tra IV. Củng cố, dặn dò: - 2 HS nêu cách rút gọn phân số. - GV, chốt nội dung bài. Nhận xét, tiết học. Tập đọc. Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa A. Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1.Kiến thức: Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 2.Kĩ năng: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài: Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. 3.Thái độ: Giáo dục HS ham học tập để có kiến thức lớn lên lập nghiệp. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh SGK, bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học: I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS đọc nối tiếp bài Trống đồng Đông Sơn và trả lời câu hỏi. - Trả lời câu hỏi về nội dung? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc toàn bài: - 1 HS khá đọc, lớp theo dõi. - GV tóm tắt nội dung bài và định - HS nghe hướng cho HS cách đọc toàn bài. - Y/c chia đoạn: - 4đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp: 2 lần. - 4 HS đọc / 1 lần + Lần 1: Đọc kết hợp nội dung - 4 HS đọc. + Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - 4 HS khác. - HD cách đọc cụm từ, câu văn dài. - Đọc đúng, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý một số câu văn dài; VD: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/phục vụ... - HD luyện đọc theo cặp - Đọc bài trong nhóm 2 - 1 HS đọc bài. - Nhận xét đánh giá cách đọc của bạn. - GV nhận xét - đánh giá. - GV đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài - Đọc lướt đoạn 1 và nêu tiểu sử về - ...tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Trần Đại Nghĩa? Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học ĐH... + Nêu ý chính đoạn 1? + Ý đoạn 1: Giới thiệu nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946. - Đọc thầm đoạn 2,3 trả lời: - Cả lớp đọc thầm + Trần Đại Nghĩa theo Bác Hồ về + Năm 1946. nước khi nào? +Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ + ...theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> tiện nghi ở nước ngoài về nước? quốc. + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng + Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo liêng của Tổ quốc nghĩa là gì? tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước. + Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có + ...Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,... + Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền, giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước. + Nêu ý chính đoạn 2? + Ý đoạn 2: Đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc. - Đọc thầm đoạn 4, trao đổi: - HS đọc thầm + Nhà nước đánh giá cao những + Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; cống hiến của Trần Đại Nghĩa như 1953 ông được tuyên dương Anh hùng lao thế nào? động, ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý. + Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được + ...nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng những chiến công cao quý? vì nước, ham nghiên cứu học hỏi. - Nêu ý đoạn 3? - Ý đoạn 3: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa. - Nêu nội dung bài ? * Nội dung: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. - Gắn bảng phụ nội dung bài - 2 HS đọc lại nội dung bài. c. Đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp: - 4HS đọc. +Nêu cách đọc diễn cảm? + Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,... - Luyện đọc đoạn 2. - HS nghe, nêu cách đọc đoạn: - GV đọc mẫu: + Đọc trơn tru, nhấn giọng ở những từ nêu trên (có trong đoạn); ngắt nghỉ hơi đúng (chú ý câu văn dài). - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp luyện đọc. - Tổ chức thi đọc: - Cá nhân, cặp đọc. - Lớp nhận xét, trao đổi về cách đọc bài văn. - GV nhận xét chung, khen HS đọc tốt. IV. Củng cố, dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Nêu ý nghĩa bài? Nêu cách đọc đoạn 2? - Nhận xét tiết học. Đạo đức. Lịch sự với mọi người (tiết 1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao cần phải lịch sự với mọi người. 2. Kỹ năng: Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh. 3. Thái độ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và ngược lại. B. Đồ dùng dạy- học - GV: Bảng phụ ghi nhớ. - HS: Sử dụng thẻ màu, PHT. C. Các hoạt động dạy- học. I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc nội dung ghi nhớ bài 8. - Đọc thơ, vè, tục ngữ, tranh, chuyện về tấm gương người lao động mà em quý mến? - GV nhận xét đánh giá. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung a. Hoạt động 1: Thảo luận : Chuyện ở tiệm may. * Mục tiêu: HS hiểu đựoc lịch sự là biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với mọi người. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc truyện: - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - Yêu cầu lớp đọc thầm. Trao đổi 2 câu hỏi sgk/32. - Cả lớp thực hiện, Trao đổi theo nhóm 2. - Trình bày: - Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nx, - GV nhận xét chung: bổ sung. * Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,... - Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. - Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,... b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 - sgk. * Mục tiêu: HS nhận biết những hành vi đúng và hành vi sai thể hiện là người lịch sự với mọi người. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - HS đọc nối tiếp. bài: - Yêu cầu HS dùng thẻ màu để bày - Thực hiện theo yêu cầu..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> tỏ ý kiến. - Lớp trao đổi nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét chung, chốt ý đúng. * Các hành vi, việc làm (b, d) là đúng. * Kết luận: Các hành vi, việc làm (a, c, đ) là sai. c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3, sgk. * Mục tiêu: HS nêu ra được một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi,... * Cách tiến hành: - Cho HS đọc yêu cầu: - 1, 2 HS đọc. - Yêu cầu hs thảo luận nhóm 3: - Các nhóm làm nháp, 2, 3 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - Đại diện từng nhóm trình bày; dán phiếu, - Gv nhận xét, tổng kết chung. nhóm khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện: + Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục chửi bậy. Biết lắng nghe khi người khác đang nói. + Chào hỏi mọi người khi gặp gỡ. Cảm ơn khi được giúp đỡ. Xin lỗi khi làm phiền người khác. + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhờ người khác giúp đỡ. + Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác; + Ăn uống từ tốn, không vừa nhai, vừa nói, không rơi vãi. - Gắn bảng phụ ghi nhớ - 3HS đọc ghi nhớ của bài.yêu cầu HS nêu - HS nhắc lại phần kết luận. ghi nhớ của bài. IV. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét đánh giá chung giờ học. Kể chuyện. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Dựa vào gợi ý trong sách HS chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. 2.Kĩ năng: Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 3.Thái độ: HS yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học : - GV: Dàn ý cho 2 cách kể. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Kể chuyện đã nghe đã đọc về một - 1 HS kể. người có tài? - Lớp nhận xét, trao đổi. - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài:.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2. Tìm hiểu yêu cầu đề bài: - GV chép đề bài lên bảng, hỏi h/s:. - HS trả lời, để GV gạch chân những từ trọng tâm của đề bài: * Đề bài:Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết. - Đọc 3 gợi ý sgk: - 3 HS nối tiếp đọc. - Nói nhân vật em chọn kể; - HS nối tiếp nhau kể. - GV dán lên bảng 2 dàn ý (2 - HS suy nghĩ, lựac họn 1 trong 2 phương phương án kể): án kể: Dàn ý: + Phương án 1: Kể một câu chuyện có đầu có cuối. + Phương án 2: Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật ( không kể thành chuyện). 3. HD kể chuyện: - HS lập dàn ý kể. - Kể theo cặp: - Từng cặp kể. - Thi kể: GV dán tiêu chí kể: Nội - Lần lượt HS kể. dung; cách kể; cách dùng từ đặt câu, - Lớp nhận xét, trao đổi bình chọn theo giọng kể. tiêu chí: - GV nhận xét, khen học sinh kể tốt. IV. Củng cố, dặn dò: - Qua những câu chuyện bạn kể em học tập được điều gì? - Nhận xét tiết học. Khoa häc. Âm thanh A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được những âm thanh xung quanh. Biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. 2. Kỹ năng: Nêu được ví dụ hoắc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát âm ra âm thanh. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SGK - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số cách chống ô nhiễm không khí? - GV nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Dạy bài mới. a. Hoạt động1: Các âm thanh xung quanh. * Mục tiêu: Nhận biết được những âm thanh xung quanh. * Cách tiến hành: + Nêu các âm thanh mà em biết? - Trao đổi nhóm 2, nêu trước lớp....
<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Những âm thanh nào do con người + Xe chạy, nước chảy, gió thổi, gõ, gà gáy, gây ra? Âm thanh nào nghe vào sáng chim kêu,... sớm, ngày, tối ? - HS phân loại âm thanh. * Kết luận: SGK b. Hoạt động 2: Thực hành cách phát ra âm thanh. * Mục tiêu: HS biết và thực hiện được các cách khác nhau để làm cho vật phát ra âm thanh. * Cách tiến hành: - Cho HS trao đổi theo cặp: - HS tạo ra âm thanh với các vật ở H2. - Các nhóm cử đại diện lên thực hành. - Lớp thảo luận về các cách làm phát ra âm thanh. * Kết luận: Cho sỏi vào ống để lắc; - HS nhắc lại kết luận gõ thước vào ống; cọ 2 viên sỏi vào nhau...đều phát ra âm thanh. c. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. * Mục tiêu: HS nêu được VD hoặc làm thí nghiệm đơn giản chứng minh về sự liên hệ giữa rung động và sự phát ra âm thanh của một số vật. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc mục thực hành sgk/83. - 1 HS đọc, Cả lớp thực hiện theo nhóm 4. - Y/c các nhóm báo cáo kết quả: - Các nhóm làm trước lớp, trao đổi câu hỏi sgk. - GV gõ trống to; - HS quan sát - Khi trống đang kêu, đang rung nếu - ...Làm cho mặt trống không rung và vì thế đặt tay lên thì ...? trống không kêu. - Yêu cầu HS thảo luận theo cặp: - Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói. - Lần lượt từng nhóm HS nêu kết quả thí nghiệm. * Kết luận: Âm thanh do các vật rung động phát ra. c. Hoạt động 4: Trò chơi tiếng gì, ở phía nào thế? * Mục tiêu: Phát triển thính giác. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành 2 nhóm. Cử trọng - Mỗi nhóm cử 4 em tài. - HD cách chơi: - Một nhóm gây tiếng động, nhóm kia nghe xem tiếng động đó do vật nào gây ra viết vào giấy, làm 2 vòng xem nhóm nào đúng - Nhận xét, tuyên dương nhiều là thắng. IV. Củng cố, dặn dò: - 2 HS đọc mục bạn cần biết. Nhận xét tiết học Ngày soạn: 22 / 01 / 2016 Ngày giảng: Thứ ba 26 / 01 / 2016 Luyện từ và câu. Câu kể Ai thế nào?.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận diện được câu kể Ai thế nào? 2.Kĩ năng: Xác định được bộ phận CN và VN trong câu. Biết viết đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? 3.Thái độ: Yêu thích môn học B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS:VBT C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ: - 2,3 HS nêu bài tập 2,3 /19, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung. - G/v nhận xét, đánh giá III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Nhận xét. Bài tập 1,2. - Gọi HS đọc yêu cầu, đoạn văn - Đọc yêu cầu. - Lớp đọc thầm đoạn văn. - GV gắn bảng phụ - HS dùng bút chì gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn trên vào SGK. - 1 HS làm bảng phụ - GV nhận xét chung: + Bên đường, cây cối xanh um. + Nhà cửa thưa thớt dần. + Chúng thật hiền lành. + Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. + Những câu nào thuộc kiểu câu kể + Câu 3, 5, 7 Ai làm gì? Bài 3. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài, suy nghĩ và đặt câu hỏi cho các từ vừa tìm được. - Gọi HS trình bày: - Nhiều học sinh nêu miệng. Lớp nhận xét bổ sung: + Bên đường, cây cối thế nào? + Nhà cửa thế nào? + Chúng (đàn voi) thế nào? - GV nhận xét chung. + Anh (người quản tượng) thế nào? Bài 4: Tìm từ ngữ chỉ sự vật. - HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm 2, y/c bài tập. - Y/c HS trình bày: - Lần lượt nêu miệng bài 4, 5, trao đổi bổ - GV nhận xét chốt bài đúng. sung. + Bên đường, cây cối xanh um. + Nhà cửa thưa thớt dần. + Chúng thật hiền lành. + Anh trẻ và thật khoẻ mạnh. - Gọi HS nêu yêu cầu bài Bài 5:.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Gọi HS trình bày. 3. Phần ghi nhớ (SGK ) 4. HD luyện tập.. - HS thảo luận nhóm 2 - HS nối tiếp đọc câu của mình + Bên đường, cái gì xanh um? + Cái gì thưa thớt dần? + Những con gì thật hiền lành? + Ai trẻ và khoẻ mạnh? - 2,3 HS đọc. Lấy ví dụ minh hoạ trao đổi.. Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. - HS trao đổi theo cặp: tìm câu kể Ai thế nào, xác định CN và VN bằng chì. - GV phát phiếu 2,3 nhóm: - 2,3 nhóm làm phiếu. - Trình bày: - HS phát biểu, dán phiếu, lớp nhận xét - GV nhận xét chốt bài đúng: trao đổi. Chủ ngữ Vị ngữ Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. Căn nhà trống vắng. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. Anh Đức lầm lì, ít nói. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc chu đáo. Bài 2. - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu bài. - Cho lớp làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Gọi HS trình bày: - Nêu miệng, lớp nhận xét trao đổi. - GV nhận xét, khen HS có bài viết tốt. IV. Củng cố, dặn dò. - Làm thế nào để xác định được vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Nhận xét tiết học. Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số. 2. Kỹ năng: Biết tìm hai phân số bằng nhau. 3. Thái độ: GDHS chú ý nghe giảng, tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS: Sử dụng PHT . C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: - 2HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp: Rút gọn phân số sau: 12 36. 24 8. và.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung - Gọi HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ - GV chốt bài làm đúng.. - Cho HS đọc yêu cầubài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi làm vào PHT, 2 nhóm dán bài. * Lưu ý HS cách nhận biết phân số bằng nhau (Phải rút gọn phân số sau đó so sánh, tìm phân số bằng. 2 ) 3. - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn tương tự bài 2. * Lưu ý HS cách rút gọn.. Bài 1(104): Rút gọn các phân số. - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ - Lớp nhận xét bổ sung. 14 14 :14 1 25 25: 25 1 = = ; = = 28 28 :14 2 50 50:25 2 48 48 :6 8 = = ; 30 30 :6 5 81 81 :9 9 9 :3 3 = = = = 54 54 :9 6 6 :3 2. - Đổi vở kiểm tra Bài 2(104): Trong các phân số dưới đây, 2. phân số nào bằng 3 ? - HS thực hiện, chữa bài chốt kết quả đúng. + Phân số. 20 30. 8. ; 12. là các phân số. 2. bằng 3 Bài 3(104): Trong các phân số dưới đây, 25. phân số nào bằng 100 ? - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận xét, bổ sung. + Các phân số bằng phân số 25 5 8 là : ; . 100 20 32. - Gắn bảng phụ, gọi HS đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS quan sát mẫu. +Tích ở trên và ở dưới gạch ngang đều có thừa số nào? - Hướng dẫn cách chia nhẩm cho 3, 5. - Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. Nêu cách tính. - GV chấm Đ-S một số bài, chốt kq đúng.. Bài 4(104): Tính theo mẫu. + Thừa số 3 và 5. + Cùng chia nhẩm tích ở trên và ở dưới gạch ngang cho 3 và 5. Kq nhận được là: 2 3 5 2 a. 3 5 7 7. - HS làm bài vào vở, 2HS chữa bài 8 7 5 5 b. 118 7 11. - Đổi chéo bài kiểm tra. IV. Củng cố, dặn dò. - 2HS nêu cách rút gọn phân số. Nhận xét tiết học. Chính tả. Chuyện cổ tích về loài người. 19 2 5 2 c. 19 3 5 3.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS hiểu khi trẻ sinh ra.cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, 2. Kĩ năng: Nhớ và viết lại đúng bài chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2-5 trong bài chuyện cổ tích về loài người. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã). 3.Thái độ: Yêu thích và tích cực rèn chữ viết trong giờ học. B. Đồ dùng dạy – học : - GV: Bảng phụ - HS: VBT C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II Kiểm tra bài cũ: - Viết lại cho đúng: chuyền bóng; - 2, 3 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con, trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi... đổi chéo trao đổi, nhận xét. - Gv nhận xét, đánh giá. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: - GV đọc đoạn thơ: - Lớp nghe - 3,4 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ:. + Khi trẻ con sinh ra phải cần có + ...cần có mẹ, cha, trẻ cần chăm sóc, bế những ai? Vì sao phải như vậy? bồng, lời ru; Bố dạy trẻ biết nghĩ, biết ngoan, ... + Tìm từ khó viết ? - HS tìm và viết các từ đó vào nháp, nhận xét, kiểm tra chéo nhau. Viết; sáng lắm; chăm sóc; ngoan nghĩ; rộng lắm; - GV nhắc nhở chung. - HS gập sgk tự viết bài. - GV nhận xét 4,5 bài. - HS tự soát lỗi, đổi chéo vở soát lỗi cho - Nhận xét chung. nhau, nhận xét. 3. HD làm bài tập: Bài 2 a. - Gắn bảng phụ - HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nêu miệng. Nhận xét trao đổi. - GV nhận xét chốt bài đúng: + Mưa giăng; theo gió; rải tím. (Làm tương tự) Bài 3. - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài và nhiều em trình bày miệng lần lượt từng câu. - GV nhận xét chốt từ điền đúng: + dáng thanh; thu dần; một điểm; rắn chắc; vàng thẫm; cánh dài; rực rỡ; cần mẫn. IV. Củng cố, dặn dò: - Nên viết đầu bài như thế nào cho đẹp? Nhận xét tiết học. Kĩ thuật.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Điều kiện ngoại cảnh của cây rau, hoa A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hướng của chúng đối với cây rau, hoa. 2. Kĩ năng: HS chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật 3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Hình SGK, - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: II, Kiểm tra bài cũ: + Nêu những vật liệu thường sử dụng để trồng rau, hoa? - 2, 3 Hs nêu, lớp nhận xét. + Nêu tác dụng của các dụng cụ trong việc trồng rau, hoa? - GV nhận xét chung, đánh giá. III, Bài mới. 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Các điều kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh trưởng phát triển của cây rau, hoa. - Cho HS quan sát tranh SGK - HS quan sát tranh. + Cây rau, hoa cần những điều kiện + Nhiệt độ, nước ánh sáng, chất dinh ngoại cảnh nào? dưỡng, đất, không khí. 3. Hoạt động 2: ảnh hưởng của các điều kiện ngoại cảnh đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây rau, hoa. a. Nhiệt độ. + Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ + Mặt trời đâu? + Nhiệt độ của các mùa trong năm có + Không giống nhau không? + Nêu tên 1 số loại rau, hoa trồng ở + Mùa đông: bắp cải, su hào... các mùa khác nhau? + Mùa hè: mướp, rau dền,... - GV nêu: Mỗi loại rau hoa đều tốt 1 khoảng nhiệt độ thích hợp cần chọn thời điểm thích hợp trong năm để gieo trồng thì mới đạt năng suất cao. b. Nước. + Cây rau, hoa lấy nước ở đâu? + Đất, nước mưa, không khí,... + Nước có tác dụng như thế nào đối + Hoà tan chất dinh dưỡng trong đất để rễ với cây? cây hút được dễ dàng. Đồng thời tham gia vận chuyển các chất và điều hoà nhiệt độ. + Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc + Thiếu nước: cây chậm lớn, khô héo. thừa nước? +Thừa nước: Cây bị úng, bộ rễ không hoạt động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hoại..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> c. Ánh sáng. + Cây nhận ánh sáng từ đâu? + Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với cây rau, hoa? + Những cây trồng trong bóng râm em thấy có hiện tượng gì? + Muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải làm gì? d. Chất dinh dưỡng + Chất dinh dưỡng nào cần thiết cho cây? + Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây là gì? + Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu? + Nhận xét gì khi cây bị thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng?. + Mặt trời + Cây quang hợp. Tạo thức ăn nuôi cây. + Thân cây yếu ớt, vươn dài, dễ đổ, lá xanh nhợt nhạt. + Trồng ở nơi nhiều ánh sáng, trồng đúng khoảng cách, không bị che lấp lẫn nhau. + Đạm, lân, ka-li, can xi,... + Phân bón + Đất + Thiếu: Cây chậm lớn, còi cọc, dễ bị sâu bệnh phá hoại. + Thừa: Cây mọc nhiều thân, lá rậm, năng suất thấp.. đ. Không khí. + Cây lấy không khí từ đâu?. + Từ bầu khí quyển và không khí có trong đất. + Nêu tác dụng của không khí đối với + Cây cần không khí để hô hấp và quang cây? hợp. Thiếu không khí cây hô hấp, quang hợp kém- sinh trưởng phát triển chậmnăng suất thấp. + Làm thế nào để cây có đủ không + Trồng ở nơi thoáng, thường xuyên xới, khí? xáo làm cho đất tơi xốp. - Y/c HS đọc phần ghi nhớ của bài. - 2,3 Hs đọc. IV. Củng cố, dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. Nhận xét tiết học Luyện toán. Luyện tập: Phân số A. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Củng cố về quan hệ giữa phép chia số tự nhiên và phân số. Tính chất cơ bản của phân số, nhận ra sự bằng nhau của 2 phân số. 2. Kỹ năng: Vận dụng làm bài tập thành thạo. 3. Thái độ: Chăm chỉ tự giác trong học tập. B. Đồ dùng dạy- học. - GV:Bảng phụ - HS: Bảng con. C. Hoạt động dạy- học. I. Ổn định lớp II. Bài cũ: - Viết mỗi số tự nhiên sau 7, 4, 14, 25 dưới dạng phân số có mẫu số là 1 - GV nhận xét, tuyên dương..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung - Gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào bảng con. 3 em lên bảng làm. - GV nhận xét chốt KQ đúng.. Bài 167 (SBT- 31): Viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số: - Thực hiện vào bảng con. Chữa bài, nhận xét, bổ sung. 5 5:7= 7;. - Cho hs nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS thực hiện bảng con, 3 HS lên bảng làm. - GV, HS nhận xét chốt KQ đúng. - Gắn bảng phụ, gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài vào vở. 2 HS làm bảng phụ. Chữa bài chốt kết quả đúng. + Củng cố về cách tìm phân số bằng nhau. - Nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng phụ, - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 6 9 6 : 10 = 10 ; 9 : 14 = 14. Bài 168 (31): Viết phân số dưới dạng thương. - Thực hiên theo yêu cầu. - Lớp nhận xét. 3 10 71 3:4; 10 : 3; 71:100 4 3 100. Bài 172 (32) - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận xét. Đáp án: Các phân số bằng nhau là: 1. 2. 4. 2 ; 8. 3 ; 12. 5 20. 3. a. 2 ; 4 ; 8 ; 6. 1. b. 4 ;. Bài 173 (31) - Thực hiện theo yêu cầu. - Lớp nhận xét, bổ sung. 10 15 20 25 30 ; ; ; ; a. 14 21 28 35 42 8 12 16 20 24 ; ; ; ; b. 15 27 36 45 54. - Đổi vở kiểm tra. IV. Củng cố, dặn dò. - HS nhắc lại nội dung bài. GV nhận xét đánh giá giờ học Ngày soạn: 22 / 01 / 2016 Ngày giảng: Thứ tư 27 / 01 / 2016 Toán. Quy đồng mẫu số các phân số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số (trường hợp đơn giản). 2. Kỹ năng: Bước đầu biết thực hành quy đồng mẫu số hai phân số. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ học. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng phụ kết luận, bài 1. - HS: Sử dụng PHT..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng chữa bài 3(114), nhiều HS nêu cách làm bài. Phân số: 5 25 ; 20 100. - GV cùng lớp nhận xét chung, chữa bài. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Nội dung. a.Tìm cách quy đồng MS 2 PS 1 2 và 3 5. + Làm thế nào để tìm được 2 phân số trên có cùng MS, bằng 2 PS trên? - HS suy nghĩ trao đổi.. + Nhân cả TS và MS của PS này với MS. - Nhận xét gì về PS. của PS kia: 3 = 3 ×5 = 15 ;. 1. 1 ×5. 5. 2 2 ×3 6 = = 5 5 ×3 15. + đều có MS là 15.(cùng MS). - Làm như trên gọi là quy đồng MS 2 PS, 15 gọi là MS chung của 2 PS. + Nhận xét gì về mẫu số chung? - Gắn bảng phụ quy tắc b. Thực hành: - Gọi HS đọc yêu cầu làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phụ. + 15 chia hết cho các MS 3 và 5. - HS nhắc lại quy tắc (sgk- 115). Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số - Thực hiện vào vở,1 HS làm bảng phụ, nhận xét, bổ sung. 5 5 4 20 1 16 6 a. 6 6 4 24 ; 4 4 6 24 3 3 7 21 3 3 5 15 b. 5 5 7 35 ; 7 7 5 35. - Nhận xét, chữa bài. - Cho HS làm bài vào nháp, chữa bài - Nhận xét. - Đổi vở kt. Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số - HS làm nháp, 3 HS chữa bài trên bảng 7 7 11 77 8 8 5 40 ; 5 5 11 55 11 11 5 55 a.. IV. Củng cố, dặn dò - GV chốt nội dung bài. Nhận xét tiết học Tập đọc. Bè xuôi sông La A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người VN trong cuộc sống xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> 2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát, diễn cảm bài thơ. Đọc giọng nhẹ nhàng, trừu mến, phù hợp nội dung miêu tả cảnh đẹp thanh bình, êm ả của dòng sông La, với tâm trạng của người đi bè say mê ngắm cảnh và ước mơ về tương lai. 3.Thái độ: GDBVMT: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Tranh SGK, bảng phụ - HS:SGK C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - 2HS đọc bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa, trả lời nội dung? - Lớp nhận xét, bổ sung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2.HD luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc: - HS theo dõi. - Gọi HS đọc toàn bài thơ: - GV tóm tắt nội dung bài và định hướng cách đọc toàn bài. - 1 HS khá đọc. - Mỗi khổ thơ là một đoạn. - Đọc nối tiếp: 2 lần. - 3 HS đọc / 1 lần. + Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát - 3 HS đọc, lớp theo dõi. âm. - 3 HS khác đọc, lớp quan sát tranh... + Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Nhận xét đánh giá. - 1,2 HS đọc. - GV đọc toàn bài thơ. b. Tìm hiểu bài. - Đọc thầm khổ thơ 1, trả lời: - Cả lớp đọc. + Những loại gỗ quý nào đang xuôi + Bè xuôi sông La chở nhiều loại gố quý: dòng sông La? dẻ cau, túi mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa. - Đọc thầm khổ thơ 2, trả lời: - Cả lớp đọc. + Sông La đẹp như thế nào? + Nước sông La trong veo như ánh mắt, bờ tre xanh mướt như đôi hàng mi, sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá, tiếng chim hót trên bờ đê. +GDBVMT: GV giảng: Dòng sông - HS lắng nghe La thật đẹp và thơ mộng. Qua vẻ đẹp của dòng sông La, chúng ta thấy cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên, có ý thức BVMT + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? + ...ví với đàn trâu đằm mình thong thả trôi Cách nói ấy có cái gì hay? theo dòng sông; Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên song hiện lên cụ thể, sống động..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì? - Đọc đoạn còn lại, trả lời: + Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng?. + Vẻ đẹp bình yên trên dòng sông La. - 1 HS đọc... + Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, những chiếc bè gỗ chở về xuôi góp phần vào công việc xây dựng quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Hình ảnh Trong đạn bom đổ nát, + Hình ảnh đó nói lên tài trí và sức mạnh bừng tươi nụ ngói hồng nói lên điều của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất gì? nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. + Khổ thơ 3 nói lên điều gì? + Sức mạnh tài năng của con người Việt Nam trong công cuộc xây dựng quê hương, bất chấp bom đạn của kẻ thù. + Nêu nội dung bài * Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La; nói lên tài năng, sức mạnh của con người VN trong cuộc sống xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn kẻ thù. - Gắn bảng phụ nội dung bài thơ - 2 HS đọc lại nội dung bài. c. Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Gọi 3 HS đọc nối tiếp - 3 HS đọc. + Nêu cách đọc cho bài thơ : - Đọc bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến, jj hào. Nhấn giọng: trong veo; mươn mướt, lượn đàn; thong thả lim dim; êm ả, long lanh; ngây ngất, bừng tươi,... - Luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2: - GV đọc mẫu. - HS nghe, nêu cách đọc. - Luyện đọc theo cặp: - Từng cặp đọc. - Thi đọc diễn cảm: - Cá nhân, nhóm. Lớp nhận xét. - GV nhận xét khen HS đọc tốt. - Cho HS nhẩm đọc thuộc lòng - HS nhẩm HTL bài thơ. - Thi HTL khổ thơ và cả bài thơ: - Nhiều HS đọc. - GV cùng HS nhận xét chung. IV. Củng cố, dặn dò: - Trong bài thơ em thích hình ảnh nào, vì sao? - HS nêu nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tập làm văn. Trả bài văn miêu tả đồ vật A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình. 2.Kĩ năng: Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của cô giáo. 3.Thái độ: Thấy được cái hay của bài văn hay. B. Đồ dùng dạy - học. - GV: Phiếu ghi sẵn lỗi về chính tả, dùng từ, câu, ý cần chữa trước lớp. Một số phiếu phát cho học sinh sửa lỗi. - HS : Vở C. Các hoạt động dạy- học..
<span class='text_page_counter'>(19)</span> 1. Nhận xét chung - Đọc lại các đề bài, phát biểu yêu cầu - Lần lượt HS đọc và nêu yêu cầu các đề của từng đề. bài tuần trước. - GV nhận xét chung: * Ưu điểm: + Đa số các em hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề bài văn miêu tả (tả một đồ vật). + Chọn được đề bài và viết bài có cảm xúc với vật chọn tả. + Bố cục bài văn rõ ràng, diễn đạt câu, ý rõ ràng, trọn vẹn. + Có sự sáng tạo trong khi viết bài, viết đúng chính tả, trình bày bài văn lô-gíc theo dàn ý bài văn miêu tả. + Những bài có viết đúng yêu cầu; hình ảnh miêu tả sinh động; có sự liên kết giữa các phần + Có mở bài, kết bài hay * Tồn tại: + Một số bài còn mắc một số khuyết điểm sau: + Dùng từ, đặt câu còn chưa chính xác: + Cách trình bày bài văn chưa rõ ràng; mở bài, thân bài, kết bài. + Còn mắc lỗi chính tả: Danh từ riêng không viết hoa,... - GV treo bảng phụ các lỗi phổ biến: Lỗi về bố cục/ sửa lỗi. Lỗi về ý/sửa lỗi. Lỗi về cách Lỗi đặt câu/sửa dùng từ/ sửa lỗi lỗi. Lỗi chính tả/ sửa lỗi. - GV trả bài cho từng HS. 2. Hướng dẫn HS chữa bài. - Đọc thầm bài viết của mình, đọc kĩ lời cô giáo phê, tự sửa lỗi. - GV giúp đỡ HS nhận ra lỗi và sửa - Viết vào phiếu học tập các lỗi trong bài. - GV đến từng nhóm, kiểm tra, giúp - HS đổi bài trong nhóm, kiểm tra bạn sửa đỡ các nhóm sữa lỗi. lỗi. Chữa lỗi chung: - GV dán một số lỗi điển hình về - HS trao đổi theo nhóm chữa lỗi. chính tả, từ, đặt câu,... - HS lên bảng chữa bằng bút màu. - HS chép bài lên bảng. 3. Học tập những đoạn văn hay, bài - HS trao đổi, tìm ra cái hay, cái tốt của văn hay: đoạn, bài văn: về chủ đề, bố cục, dùng từ - GV đọc đoạn văn hay của HS: đặt câu, chuyển ý hay, liên kết,... 4. HS chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình. - HS tự chọn đoạn văn cần viết lại. - Đoạn có nhiều lỗi chính tả: - Viết lại cho đúng - Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối: - Viết lại cho trong sáng. - Đoạn viết sơ sài: - Viết lại cho hấp dẫn, sinh động. IV. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Ôn Tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ôn tập: Miêu tả đồ vật A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật. Viết đúng yêu cầu của đề bài, làm bài có đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2.Kĩ năng: Diễn đạt các ý thành câu, lời văn hấp dẫn. 3.Thái độ: HS tích cực, tự giác học tập. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ đề bài - HS: Vở C. Hoạt động dạy - học: I. Tổ chức: HS hát II. Bài cũ: - Bài văn miêu tả gồm mấy phần? Đó là những phần nào? - Lớp nhận xét, bổ sung. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Nội dung: - Gắn bảng phụ đề bài - HS đọc đề bài Đề bài: Tả chiếc cặp của em - Y/c HS lập dàn ý ra nháp. 1em làm a. Lập dàn ý: trên bảng. * Mở bài: Giới thiệu chiếc cặp định tả.(Cặp được cho, tặng hay mua nhân dịp nào?) - GV cùng HS nhận xét, sửa chữa * Thân bài: - Gọi HS đọc dàn ý vừa lập. Lớp - Tả bao quát: hình dạng, kích thước, màu nhận xét. sắc, chất liệu chiếc cặp, cách trang trí trên cặp, dây đeo, khóa... - Tả chi tiết bên trong: cặp có mấy ngăn, các như thế nào?... - GV nhận xét, bổ sung Kết luận: Nêu cách giữ gìn, bảo quản cặp b.Viết bài: - Y/c HS viết bài vào vở - HS viết bài vào vở - Gọi HS đọc bài. - 5- 7 HS đọc bài. Lớp nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho HS , tuyên dương HS viết tốt IV. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. GV nhận xét tiết học. Ngày soạn: 22 / 01 / 2016 Ngày giảng: Thứ năm 28 / 01 / 2016 Toán. Quy đồng mẫu số các phân số (tiếp theo) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS biết quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một phân số được chọn làm mẫu số chung..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 2. Kỹ năng: Củng cố về cách quy đồng mẫu số hai phân số. 3. Thái độ: Chăm chỉ, tự giác học tập. B. Đồ dùng dạy- học: - GV: Bảng phụ - HS: SGK C. Các hoạt động dạy - học: I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ 3 4 2 7 - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm nháp, đổi + Quy đồng mẫu số : 4 ; 5 ; 9 ; 6 . chéo trao đổi, chữa bài. - GV nhận xét chung. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài 2. Nội dung. VD: Quy đồng mẫu số 2 phân số 7 5 6 và 12. + Nhận xét gì về mẫu số của 2 phân + Khác nhau và 12 chia hết cho 6. số trên? + Có thể chọn 12 là mẫu số chung - Có vì: 12 : 6 = 2 được không? Vì sao? 12: 12 = 1 - Yêu cầu HS quy đồng mẫu số của - HS quy đồng vào nháp, 1 HS lên bảng làm. 7 7 × 2 14 5 2 phân số trên = = và giữ nguyên phân số 6 6 × 2 12 12 + Nêu cách làm? - Nhận xét, bổ sung.. 3. Thực hành. - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ. + Xác định mẫu số chung. + Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia. + Lấy thương tìm được nhân với tử sô và mẫu sô của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là mẫu số chung. Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số: - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng phụ 2. 2 ×3. 6. 7. a. 3 = 3 ×3 = 9 và giữ nguyên phân số 9 4 4 2 8 11 b. 10 10 2 20 và giữ nguyên phân số 20. - GV chữa bài, nhận xét - Gọi hs đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng chữa bài. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra, trao đổi. Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số: - HS làm bài vào nháp, 2 HS chữa bài trên bảng, nhận xét 4 4 12 48 5 5 7 35 a. 7 7 12 84 và 12 12 7 84 3 3 3 9 19 b. 8 8 3 24 và giữ nguyên phân số 24. IV. Củng cố, dặn dò.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> - GV, HS chốt nội dung bài. Nhận xét tiết học. Luyện từ và câu. Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nhận biết được câu kể Ai thế nào? Hiểu được ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? 2.Kĩ năng: Xác định bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào? Biết đặt câu đúng mẫu. Bước đầu biết viết một đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào? 3.Thái độ: Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: Bảng phụ - HS:Vở C. Các hoạt động dạy - học. I.Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: - Đọc đoạn văn kể về các bạn trong - 2 HS đọc, lớp nhận xét, trao đổi. tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào? - GV nhận xét, đánh giá. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài : 2. Phần nhận xét. - Gắn bảng phụ đoạn văn Bài 1, 2 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc. Lớp đọc thầm đoạn văn. - Y/c HS tìm câu kể Ai thế nào? vào - HS xác định vào SGK, HS trình bày SGK + Câu 1;2;4;6;7 là câu kể Ai thế nào? - Gọi HS nêu yêu cầu bài Bài 3: Xác định CN - VN các câu trên. - 2 HS lên bảng làm, lớp làm SGK. - GV, HS nhận xét, chốt câu đúng: + Về đêm, cảnh vật// thật im lìm. + Sông// thôi vỗ sóng dồn dập về bờ như hồi chiều. + Ông Ba// trầm ngâm + Trái lại ông Sáu// rất sôi nổi + Ông// hệt như Thần Thổ Địa của vùng này. Bài 4. - Y/c HS thảo luận nhóm 2 - HS đọc yêu cầu, trao đổi cặp trả lời. - Gọi HS trình bày - Các nhóm trình bày, lớp bổ sung - Nhận xét + Vị ngữ trong các câu trên biểu thị trạng thái của sự vật, cảnh vật, sông và của con người. Vị ngữ do các cụm tính từ và cụm động từ tạo thành. 3. Phần ghi nhớ.(SGK ) - 2, 3Hs đọc. 4. Phần luyện tập. Bài 1. - GV gắn bảng phụ ghi các câu lên - HS đọc nội dung và yêu cầu bài, trao đổi bảng. cùng bạn, làm bài vào VBT..
<span class='text_page_counter'>(23)</span> - Trình bày: - GV cùng HS nhận xét, trao đổi. Chủ ngữ Cánh đại bàng Mỏ đại bàng Đôi chân của nó Đại bàng nó. - HS nêu miệng từng câu; 2 HS lên bảng gạch và đánh dấu trước câu kể Ai thế nào? a. Tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào? Vị ngữ. Từ ngữ tạo thành VN rất khoẻ Cụm TT dài và cứng Hai TT giống như cái móc hàng của Cụm TT cần cẩu rất ít bay. Cụm TT giống như một con...hơn nhiều. 2 cụm TT (TTgiống; nhanh nhẹn).. Bài 2. - HS đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở. - GV nhận xét chung, khen HS đặt - HS nối tiếp nhau nêu miệng, lớp nhận câu tốt. xét, trao đổi. IV. Củng cố, dặn dò. - Bằng cách nào em nhận biết ra câu kể Ai thế nào? - Nhận xét tiết học. Giáo dục ngoài giờ lên lớp. Thăm quan di tích lịch sử địa phương Thăm khu di tích Tân Trào Thăm viện bảo tàng tỉnh Ngày soạn: 22 / 01 / 2016 Ngày giảng: Thứ sáu 29 / 01 / 2016 Toán. Luyện tập A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng mẫu số 2 phân số. 2. Kỹ năng: Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số (trường hợp đơn giản). 3. Thái độ: Yêu thích môn học. B. Đồ dùng dạy- học. - GV: Bảng phụ bài 1 - HS: PHT bài 5. C. Các hoạt động dạy - học. I. Ổn định lớp II. Kiểm tra bài cũ: 4 5 3 19 - 2 HS lên bảng quy đồng mẫu số 2 phân số sau: 7 và 12 ; 8 và 24. - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài.
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 2. Nôi dung. - Gọi HS đọc yêu cầu, làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ, chữa bài. Bài 1 (117): Quy đồng mẫu số các phân số: - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng phụ 1. 1×5. 5. 5. 5×4. 20. a. 6 = 6 × 5 =30 ; - GV nhận xét chốt kq đúng.. - Cho hs đọc yêu cầu của bài. - Cho HS thảo luận nhóm 2, làm bài vào nháp - Gọi HS lên bảng chữa bài - Nhận xét, chốt kết quả đúng. - GV hướng dẫn HS làm mẫu và rút ra nhận xét: - Cho HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng chữa bài. - GV chấm Đ-S một số bài, nhận xét chốt kq đúng.. 4 4 ×6 24 = = 5 5 × 6 30. 7. b. 9 = 9× 4 =36 ; giữ nguyên 36 . ( các ý còn lại làm tương tự) - Đổi vở kiểm tra Bài 2 (117) - HS thảo luận nhóm 2, làm bài, 2 HS chữa bài trên bảng, lớp nhận xét 3. 3. 2. a) 5 và 2 viết được là: 5 và 1. 2 2 ×5 10 3 = = . giữ nguyên 1 1 ×5 5 5 45 5 90 10 và và b, 9 9 được 18 18 (mẫu số chung. là 9 và 18) Bài 3 (117) + Muốn quy đồng mẫu số 3 phân số ta có thể lấy tử số và mẫu số của từng phân số lần lượt nhân với tích các mẫu số của 2 phân số kia. 1 1 4 20 15 48 a. 3 ; 4 và 5 được 60 ; 60 và 60 1 2 3 12 16 18 ; và ; và b. 2 3 4 được 24 24 24. IV. Củng cố, dặn dò - GV, HS chốt nội dung bài. Nhận xét tiết học. Tập làm văn. Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) một bài văn miêu tả cây cối. 2.Kĩ năng: Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây). 3.Thái độ: GDBVMT: Qua bài văn miêu tả cây gạo, HS cảm nhận được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy - học. - GV: BGĐT, bảng phụ - HS: SGK, VBT C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ. - HS kiểm tra chéo vở TLV bạn chữa bài tiết trước..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Nhận xét đánh giá. III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Phần nhận xét. - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn. Bài 1. - 1 HS đọc nội dung bài. - Lớp đọc thầm đoạn văn, xác định đoạn và nội dung từng đoạn. - Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét trao đổi.. - Gọi HS trình bày - GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên màn hình Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trưởng thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà. Đoạn 2: 4 dòng tiếp. Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái. Đoạn 3: còn lại Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch. - Cho HS quan sát tranh bãi ngô trên - HS quan sát màn hình Bài 2. - Y/c HS đọc thầm bài: Cây mai tứ quý. - HS đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm bài : Cây mai tứ quý. - HS trao đổi theo nhóm, làm VBT - HS phát biểu ý kiến, - Lớp nhận xét trao đổi - GV nhận xét, chốt câu đúng trên màn hình. Đoạn Nội dung Đoạn1: 3 dòng đầu Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh). Đoạn 2: 4 dòng tiếp Tả cánh hoa trái cây. Đoạn 3: còn lại Nêu cảm nghĩ của người miêu tả. +So sánh trình tự miêu tả 2 bài có gì +Bài cây mai tứ quý tả từng bộ phậncủa khác? cây, bài bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây. - Gọi HS đọc yêu cầu bài Bài 3. - Cho HS thảo luận nhóm 2,nhận xét về - HS thảo luận về câu hỏi cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối - Gọi HS phát biểu - HS trình bày, lớp bổ sung. 3. Phần ghi nhớ (SGK ) - 3,4 HS đọc. 4. Luyện tập. Bài 1. - Gọi HS đọc bài văn - 1 HS đọc bài văn - Lớp đọc thầm đoạn văn, xác định trình tự miêu tả trong bài qua từng đoạn văn - Gọi HS trình bày - Lần lượt HS nêu, lớp nhận xét trao đổi. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng trên.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> màn hình Đoạn Đoạn1: Cây gạo già ... thật đẹp. Nội dung Giới thiệu bao quát cây gạo già mỗi khi bước vào mùa hoa hằng năm. Đoạn 2: Hết mùa hoa ... thăm quê mẹ Tả cây gạo già sau mùa hoa Đoạn 3: Ngày tháng ... cơm gạo mới Tả cây gạo già khi quả gạo đã già. + Bài văn tả cây gạo theo từng thời kì phát triểm trong một năm, từ lúc ra hoa cho tới khi kết quả. - GV nhận xét: Bài văn tả cây gạo già - HS lắng nghe theo từng thời kì phát triển của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những quả gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi nông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới. + GDBVMT: Cho HS quan sát tranh về - HS quan sát cây gạo trên màn hình và cho HS thấy được vẻ đẹp của cây cối trong môi trường thiên nhiên + GDBVMT: Chúng ta phải làm gì để - HS nêu, lớp bổ sung môi trường thiên nhiên thêm đẹp ? Bài 2. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm. - GV cho HS quan sát tranh ảnh cây ăn - HS quan sát tranh quả trên màn hình. - Mỗi HS chọn dàn ý theo 1 trong 2 cách - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm bảng đã nêu. 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vào phụ. vở. - Gọi HS trình bày: - HS nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, - GV nhận xét lớp nhận xét, bổ sung. HS dán phiếu. IV. Củng cố - dặn dò. - Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối gồm mấy phần? Nêu cụ thể từng phần? - Nhận xét tiết học. Khoa học. Sự lan truyền âm thanh A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai. 2. Kỹ năng: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng. 3. Thái độ: Tự giác chăm chỉ học. B. Đồ dùng dạy – học . - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, trống, ống bơ.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> C. Các hoạt động dạy - học. I. Tổ chức II. Kiểm tra bài cũ. - Làm cách nào để phát ra âm thanh? Ví dụ minh hoạ? - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Sự lan truyên âm thanh. * Mục tiêu: HS nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường tới tai * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: gõ - HS đọc sgk và làm thí nghiệm . trống. + Đặt phía dưới trống 1 ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc giấy vụn, gõ trống. + Nêu kết quả quan sát: + Tấm ni lông rung, âm thanh truyền từ trống đến tai ta. + Vì sao tấm ni lông rung và vì sao tai - HS trao đổi theo cặp và nêu. ta nghe được tiếng trống? - Lần lượt HS phát biểu và trao đổi cả - GV nhận xét và chốt ý đúng: lớp. * Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí gần đó,...và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh. - Gọi HS nhắc lại kết luận - HS nhắc lại kết luận. 3. Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn. * Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như - HS làm thí nghiệm theo nhóm 4: Buộc hình 2/85. dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông ngâm trong chậu nước, áp tai vào nghe. - Kết quả: - HS các nhóm nêu kết quả: nghe thấy tiếng đồng hồ chạy. - Tổ chức cho HS làm thí nghiệm khác: - Ví dụ; Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm thanh... - Từ đó rút ra kết luận: Âm thanh có - HS nêu. thể lan truyền qua chất lỏng và chất rắn. - GV gắn bảng phụ - HS đọc ghi nhớ 4. Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn. * Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm..
<span class='text_page_counter'>(28)</span> * Cách tiến hành: - Lấy ví dụ về âm thanh khi lan truyền - Ví dụ đứng gần trống trường thì nghe thì càng ra xa càng yếu đi? rõ... - Tổ chức cho HS làm lại thí nghiệm ở - HS làm thí nghiệm. HĐ 1: Nếu đưa ống ra xa dần vẫn gõ trống thì rung động các giấy vụn có ...rung động yếu dần khi đi ra xa trống. thay đổi ntn? * Kết luận: Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm. 5. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại. * Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho từng nhóm hs chơi: N3. - HS làm điện thoại bằng 2 ống bơ nối - Thi đua giữa các nhóm. bằng dây. 1 HS nói, 1 HS nghe, 1 HS theo dõi nhóm nào ghi đúng và đủ - Tổng kết trò chơi, tuyên dương không lộ tin thì thắng. + Âm thanh truyền qua những vật trong môi trường nào? - ...qua sợi dây. IV. Củng cố, dặn dò. - Đọc mục bạn cần biết. Nhận xét tiết học Luyện Toán. Luyện tập: Rút gọn phân số A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố cho HS về cách rút gọn phân số và phân số tối giản 2. Kỹ năng: Biết thực hiện rút gọn phân số. 3. Thái độ: Có ý thức tự giác trong giờ học. B. Đồ dùng dạy - học: - GV: SBT, bảng phụ - HS: Bảng con C. Các hoạt động dạy - học I. Tổ chức II. Bài cũ: - 2 HS nêu cách rút gọn phân số - Nhận xét, đánh giá III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập - Gọi HS nêu yêu cầu bài Bài 117 (SBT- 33): Rút gọn các phân số - Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận bảng phụ xét, bổ sung. 6 6:3 2 6 6 :6 1 - GV nhận xét chốt kq đúng. = = a) 9 = 9: 3 = 3 ; 24 24 :6 4 +Củng cố cách rút gọn phân số. 24 24 :12 2 18 18:6 3 = = b) 36 =36 ; 12 = 3 ; 30 30:6 5 5. 5 :5. 1. c) 25 =25:5 = 5 ;. 75 75 :25 3 = = 100 100 :25 4.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Đổi vở kiểm tra - Cho HS nêu yêu cầu bài, thảo luận Bài 187 (SBT- 33) nhóm 4 ghi kq vào bảng con. Đại diện - Thực hiện theo yêu cầu, chữa bài, nhận nhóm nêu KQ xét, bổ sung. - Đáp án: Các phân số tối giản là 2 7 49 - GV chốt ý đúng lên bảng ; ; 5 12 50. - Cho hs đọc yêu cầu bài tập. Nêu cách làm. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 2 em làm PHT, chữa bài, chốt KQ đúng. + Củng cố cách tính nhanh.. Bài 179 (SBT- 33) - Thực hiện vào vở, chữa bài, nhận xét. Tính theo mẫu 2 6 11 2 6 11 2 1 a) 33 34 113 6 4 12 6 21× 45 7 ×3 × 9× 5 b) 9× 7 ×5 ×3 = 9 ×7 × 5× 3 =1. - Đổi vở kiểm tra. IV. Củng cố, dặn dò - HS nhắc lại cách rút gọn phân số, cách tính nhanh - Nhận xét tiết học. Giáo dục tập thể. Sinh hoạt Đội A. Mục tiêu: - Qua giờ sinh hoạt HS thấy rõ ưu khuyết điểm trong tuần, tháng. - Nhận xét chung các hoạt động của chi đội trong tháng. - Giúp HS tìm hiểu về ngày 3 tháng 2 - Thi hát, đọc thơ, kể chuyện về ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam - Có ý thức phê và tự phê. - Nêu phương hướng tuần 22 - Giáo dục HS có ý thức rèn luyện phấn đấu để trở thành đội viên ưu tú. B. Nội dung 1. Chi đội trưởng lên nhận xét các hoạt động trong tháng. - Các phân đội và đội viên đóng góp ý kiến. 2.Chị phụ trách nhận xét chung - Nhận xét về việc thực hiện nề nếp lớp học. - Tinh thần đoàn kết, giúp đỡ nhau trong học tập. - Có ý thức học bài và chuẩn bị bài ở lớp ở nhà - Có ý thức tham gia giao thông. - Duy trì tốt nề nếp lớp học, trường học. 3. Tìm hiểu về ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 03/02 - HS nêu những hiểu biết của mình về ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 03/02 - Tổ chức thi hát, đọc thơ kể chuyện về ngày 3/2 - HS tham gia thi theo tổ. Mỗi tổ cử 2 giám khảo tham gia chấm. - HS bình chọn tiết mục xuất sắc nhất, ấn tượng nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. 4.Phương hướng tuần 22.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Duy trì tốt nền nếp lớp học. - Tiếp tục rèn luyện 7 kĩ năng đội viên..
<span class='text_page_counter'>(31)</span>