Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

kiem tra hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 Mạch kiến Số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, câu T HT HT HT TN HT kĩ năng và số TN T HT N TN TN điểm K L khá K TL khá KQ TL khá KQ TL kh K TL khá Q c c c ác Q c Q Số 1. Kiến 1 2 1 3 1 câu thức tiếng Số 1, 0, Việt, văn điể 0, 1,50,5 5 0 5 học m a) Số 1 1 Đọc câu thàn Số h 1,0 1,0 tiến điể m 2. g Đọc Số 1 2 1 3 1 b) câu Đọc Số 1, 0, hiểu điể 0, 1,50,5 5 0 5 m Số 1 1 a) câu Chín Số h tả điể 2,0 2,0 m 3. Viết b) Số 1 1 Đoạ câu n, bài Số 3, điể 3,0 (viết 0 văn) m 4. Ngh Kết hợp trong đọc và viết chính tả e -nói Tổng Số 2 1 4 1 1 2 6 3 2 câu.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Số 1,0 điểm. 2,0. PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN TRƯỜNG TH DÂN HÒA. Điểm. 2, 0. 1,0. 3, 0. 1,0. 3,0. 4, 3,0 0. BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM 2016-2017 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 (Thời gian 80 phút). Họ và tên học sinh: ……………………Giáo viên coi:....................................... Lớp.......Trường:....................................Giáo viên chấm:.................................... Nhận xét:................................................................................................................ .............. ....................................................................................................................... Điểm. A. KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm) Giáo viên kiểm tra học sinh đọc các bài tập đọc từ tuần 29 đến tuần 34 - Tiếng Việt 4 tập 2B SGK. II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (7 điểm) 1. Đọc thầm bài văn sau Chiều ngoại ô Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều. Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu. Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. Theo NGUYỄN THỤY KHA 2. Làm bài tập Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1(1điểm): Bài văn miêu tả gì? A. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn. B. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất thanh bình. C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt. D. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất vui, náo nhiệt. Câu 2(1điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống? A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. D.Trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la. Câu 3(1điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô? A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình. B. Được hít thở bầu không khí trong lành. C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> D. Cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Câu 4(1điểm): Từ cùng nghĩa với từ ước mơ là: A. kỉ niệm. B. mơ ước. C. êm dịu. D. đẹp đẽ. Câu 5(1điểm): Câu văn sau: "Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh" có các tính từ là: A. Hai tính từ. Đó là: .............................................................................................................................................................. B. Ba tính từ. Đó là: .................................................................................................................................................................. C. Bốn tính từ. Đó là: ............................................................................................................................................................... D. Năm tính từ. Đó là: ............................................................................................................................................................. Câu 6(1điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm" thuộc mẫu câu nào đã học? A. Ai làm gì ?. B. Ai thế nào ?. C. Ai là gì ?. D. Con gì thế nào ?. Câu 7(1 điểm): Xác định và gạch chân trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu dưới đây. Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt. Điểm. B. Phần kiểm tra viết (10 điểm ) I. Chính tả: (2 điểm) Nghe - viết: Đầu bài và đoạn văn từ “Mùa xuân trăm hoa đua nở........múa vờn bên nhau” trong bài “Chim công múa”- Sách Tiếng Việt 4, tập 2B trang 64..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Tập làm văn: (8 điểm) Đề bài : Tả một con vật mà em thích. Bài làm:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đáp án và hướng dẫn giải môn Tiếng Việt lớp 4 học kì 2 A/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) I- Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) II. Đọc thầm và làm bài tập (7 điểm) Đáp án Điểm. Câu 1 B 1điểm. Câu 2 C 1điểm. Câu 3 C 1điểm. Câu 4 B 1điểm. Câu 5 C 1điểm. Câu 6 B 1điểm. Câu 7 (1 điểm): Chủ ngữ: Chiều hè ở ngoại ô Vị ngữ: thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) I. Chính tả: (2 điểm) - Viết tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm II. Tập làm văn: (8 điểm) - Mở bài: (1 điểm) - Thân bài: (4 điểm) (Trong đó: Nội dung (1,5đ); Kĩ năng (1,5đ); Cảm xúc (1đ)).

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Kết bài: (1 điểm) - Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) - Dùng từ đặt câu (0,5 điểm) - Sáng tạo (1 điểm). PHÒNG GD&ĐT KỲ SƠN TRƯỜNG TH DÂN HÒA. Điểm. BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM 2016-2017 MÔN: TOÁN LỚP 4 (Thời gian 40 phút). Họ và tên học sinh: ……………………Giáo viên coi:....................................... Lớp.......Trường:....................................Giáo viên chấm:.................................... Nhận xét:.............................................................................................................. ................ ................................................................................................................. Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng (7điểm). Câu 1: a. Giá trị của chữ số 5 trong số 583624 là: A. 50 000. B. 5 000. 2 b. Phân số 3 bằng phân số nào dưới đây:. C. 50. D. 500000.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 20 A. 18. 15 B. 45. 10 C. 15. 4 D. 5. Câu 2: Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 2m2 5cm2 = .............. cm2 là: A. 205. B. 2005. C. 250. D. 20005. Câu 3: Một hình thoi có độ dài hai đường chéo là 24cm và 36cm. Diện tích của hình thoi là: A. 432cm2. B. 114cm2. C. 884cm2. D. 885cm2. Câu 4: Trung bình cộng của 4 số là 23. Tổng của 4 số đó là: A. 12. B. 72. C. 92. D. 150. Câu 5: Số thích hợp điền vào chỗ trống của: 4 tấn 5 kg = ........ kg là: A . 345. B . 3045. Câu 6: Kết quả của phép tính: A.. 6 10. B.. C . 3450. 4 5 3 10. x. 3 4. 3. - 10. D . 4005. là : C.. 10 3. D.. 3 9. Câu 7: Đoạn AB trên bản đồ được vẽ theo tỷ lệ 1: 1000 dài 12cm. Độ dài thật của đoạn AB là: A. 120 cm. B. 1 200 cm. C. 12 000 cm. D. 12 cm. Giải các bài tập sau : ( 3 điểm) Câu 8: Tính: a). 4 2 +7. b). 3 1- 5. ...................................................... ................................................................ ...................................................... .................................................................. ..................................................... ................................................................. c). 3 4 5 x 7. d). 8 3 7 : 2. ……………................................... ................................................................ ...................................................... .................................................................. ...................................................... .................................................................

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Câu 9: Tìm x : a). x. 1 2  2 7. b). x:. 2 2  5 9. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 4 Câu 10: Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 45cm. Chiều rộng bằng 5 chiều dài.. a) Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật. b) Tính diện tích của hình chữ nhật đó. ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Ma trận đề thi học kì 2 môn Toán lớp 4 Mạch Số câu kiến và số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 thức, điểm kĩ năng TN TL TN TL Số tự Số câu 3 2 1 nhiên và phép tính với các số tự. Tổng. TN 1. TL 1. TN. TL 1. TN 7. TL 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhiên. Phân số và các phép tính với phân số. Số điểm Đại lượng và đo đại lượng Số câu với các đơn vị đo đã học. Số điểm Yếu tố hình học: hai đường thẳng vuông góc, hai đường Số câu thẳng song song; hình thoi, diện tích hình thoi. Số. 3,0. 1,0. 1,0. 1,0. 1,0. 3,0. 1. 1. 2. 1,0. 1,0. 2,0. 1. 1. 1,0. 1,0. 2,0.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> điểm Giải bài toán về tìm hai số khi biết Số câu tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó. Số điểm Tổng Số câu Số điểm. 1. 1. 1,0. 1,0. 4. 2. 1. 1. 1. 1. 7. 3. 4,0. 2,0. 1,0. 1,0. 1,0. 1,0. 7,0. 3,0.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×