Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

KIỂM TRA GIỮA kì QTTC LƯƠNG THIÊN NÃ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.61 KB, 9 trang )

BÀI LÀM KIỂM TRA GIỮA KÌ
MƠN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
Tên: Lương Thiên Mã
MSSV: VLVB120213010
GV: Cô Lê Thị Lanh

Câu 1: Công ty Anter có tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu là 0,8. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản là
15%, và Tổng giá trị vốn chủ sở hữu là $875.000.
1) Bội số vốn chủ sở hữu là bao nhiêu?
2) Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu? Lợi nhuận ròng là bao nhiêu?
Bài làm

= 0,8

ROA=

=15%

Tổng Vốn CSH = $875.000

a) Bội số vốn CSH =

= 1+

= 1+0,8 = 1,8

b) Tổng Tài sản = Bộ số vốn CSH x Tổng vốn CSH= 1,8 x $875.000 = $1.575.000
Lợi nhuận ròng = ROA x Tổng Tài sản = 0,15 x $1.575.000=$236.250

ROE =


=

= 0,27


Câu 2: Cơng ty Bingbane cuối năm 2019 có giá trị sổ sách của vốn cổ phần là $15.000. Nợ dài
hạn là $6.500. Vốn ln chuyển rịng (khơng bao gồm các khoản mục tiền mặt) là $2.500. Tài
sản cố định rịng là $20.500, nợ ngắn hạn là $1.840. Hỏi:
1) Cơng ty Bingbane có bao nhiêu tiền mặt vào cuối năm 2019?
2) Tài sản lưu động thuần của Bingbane cuối năm 2019 là bao nhiêu?
Bài làm
a) Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn = Tổng nợ phải trả + vốn chủ sỡ hữu

= $15.000 + $6.500 +$ 1.840
= $23.340
Vốn luân chuyển rịng ngồi tiền mặt = Các khoản phải thu + Hàng tồn kho - Nợ ngắn hạn
<=> $2.500 = Các khoản phải thu + Hàng tồn kho – $1.840
 Các khoản phải thu + Hàng tồn kho = $4.340
Tiền mặt = Tổng nợ phải trả + VCSH - Tài sản cố định - (Các khoản phải thu + Hàng tồn
kho)
= Tổng tài sản - Tài sản cố định - (Các khoản phải thu + Hàng tồn kho)
=$23.340 - $20.500 - $4.340 = $-1.500
b) Tài sản lưu động = Tiền mặt + Các khoản phải thu + Hàng tồn kho
= $-1.500 + $4.340 = $2.840

Câu 3: Cơng ty East có các dự án loại trừ lẫn nhau như sau:

Năm

Dự án X


Dự án Y

0

$ -14,000

$ -18,000

1

12,000

10,500

2

6,200

8,200

3

2,300

5,600


1) Giả sử thời gian thu hồi vốn yêu cầu của công ty E là 2 năm. Dự án nào trong hai dự
án trên nên được chọn?

2) Giả sử công ty East sử dụng quy tắc NPV thì nên chọn dự án nào? Dự án nào nên được
chọn nếu lãi suất chiết khấu phù hợp là 15%?
3) Tính IRR của mỗi dự án? công ty E nên chọn dự án nào? Tại sao? (nếu WACC là 15%)
Bài làm
a) Xét dự án X:

Giá trị dòng tiền danh nghĩa thu về trong năm đầu tiên là $12.000 < $14.000
Tổng giá trị dòng tiền danh nghĩa thu về trong hai năm đầu tiên là $12.000 + $6.200 = $18.200 >
$14.000
Do đó, thời gian thu hồi vốn của dự án X là:

Xét dự án Y:
Giá trị dòng tiền danh nghĩa thu về trong năm đầu tiên là $10.500 < $18.000
Tổng giá trị dòng tiền danh nghĩa thu về trong hai năm đầu tiên là $10.500 + $8.200 = $18.700 >
$18.000
Do đó, thời gian thu hồi vốn của dự án Y là:

-

Như vậy, cả hai dự án đều đáp ứng yêu cầu thu hồi vốn trong 2 năm. Tuy nhiên, thời gian
thu hồi vốn của dự án X là ngắn hơn so với dự án Y. Do đó nếu sử dụng phương pháp
thời gian thu hồi vốn để quyết định lựa chọn giữa hai dự án loại trừ, công ty nên lựa chọn

dự án X.
b) Giá trị hiện tại thuần của dự án X là:


Giá trị hiện tại thuần của dự án Y là:

-


Theo quy tắc NPV, công ty sẽ lựa chọn dự án có giá trị hiện tại thuần lớn nhất trong các
dự án loại trừ lẫn nhau. Do đó, cơng ty sẽ lựa chọn dự án X, vì

.

c) Để tính IRR của dự án X, ta giải phương trình:

Để tính IRR của dự án Y, ta giải phương trình:

-Theo quy tắc IRR cơ bản, trong các dự án loại trừ, công ty nên lựa chọn dự án có IRR cao
hơn và cao hơn WACC. Do đó, cơng ty sẽ lựa chọn dự án X, bởi vì

.

-Tuy nhiên, trong một số trường hợp, việc áp dụng quy tắc IRR có thể dẫn đến những quyết định
sai lầm, bởi vì quy mơ của các dự án này là khơng giống nhau. Chúng ta có thể giải quyết vấn đề
này theo một trong ba cách:
-

So sánh NPV của hai dự án: ta sẽ lựa chọn dự án X, bởi vì

-

Tính NPV tăng thêm từ việc thực hiện dự án có quy mơ đầu tư lớn hơn: ta nhận thấy rằng
. Do đó, việc thực hiện dự
án Y sẽ đem lại ít lợi ích hơn so với dự án X, mặc dù quy mơ của nó là lớn hơn. Công ty
vẫn sẽ lựa chọn dự án X.

-


So sánh

tăng thêm với lãi suất chiết khấu:


Năm 0

Năm 1

Năm 2

Năm 3

A
B
B-A

IRR tăng thêm là nghiệm của phương trình:

Rõ ràng ở đây, IRR tăng thêm thấp hơn

. Vậy công ty vẫn sẽ lựa chọn dự án

X thay vì dự án Y.

Câu 4: Cơng ty Dark đang cân nhắc 2 phương án cấu trúc vốn:
- Phương án 1 tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần; với 265.000 cổ phiếu đang lưu hành.
- Phương án 2, sử dụng địn bẩy tài chính, với 185.000 cổ phiếu đang lưu hành và nợ vay là $2,8
triệu. Lãi vay là 12%, thuế TNDN là 34%.

1) Điểm hòa vốn EBIT của Dark là bao nhiêu?
2) Phương án 1 sẽ có EPS cao hơn phương án 2 ứng với mức EBIT là bao nhiêu? (tính tốn cụ
thể để minh họa).

Bài làm
Cho biết:
Phương án 1: Tài trợ hoàn toàn bằng vốn cổ phần
- Dark sẽ có 265.000 cổ phiếu đang lưu hành
Phương án 2: Sử dụng địn bẩy tài chính
- Rolston sẽ có 185.000 cổ phiếu đang lưu hành


- Nợ vay là $2.8 triệu, Lãi vay 12%, Thuế là 34%
a) Điểm hồn vốn EBIT là
Điều kiện để tính EBIT hòa vốn là

=

=

=> EBIT = $1.113.000
b) Giả định lấy mức EBIT là 2.000.000
Phương án 1

=

= 4,98

Phương án 2


=

= 5,93

Vậy phương án 2 có EPS cao hơn phương án 1 với EPS: 5.93 > 4,98

Câu 6: Cơng ty Fresh có lợi nhuận ròng $260.000, biên lợi nhuận 9% và số dư khoản phải thu
$145.000. giả sử 80% doanh thu là bán chịu, số ngày thu khoản phải thu là bao nhiêu?
Bài làm
 Lợi nhuận ròng = $260,000
 Biên lợi nhuận = 9%
 Khoản phải thu = $145,000


Ta có:
Biên lợi nhuận = Lợi nhuận rịng / Doanh thu

9% = 260,000/(Doanh thu)
 Doanh thu = $2.888.888,889
 Doanh thu bán chịu = 2888888,889 . (80%)
= $2.311.111
Vòng quay khoản phải thu = (Doanh thu bán chịu) / (Khoản phải thu)
= 2.311.111/145.000 = 15,93 lần
Số ngày thu khoản phải thu = 365/15,93
= 22,91 ngày

Câu 7: Cơng ty Gleucom có tỷ số nợ dài hạn trên tổng tài sản là 0,4 và tỷ số thanh toán hiện
hành là 1,3. nợ ngắn hạn là $650, doanh thu $6.500, biên lợi nhuận 12%, và ROE là 22%. Tài
sản cố định thuần của công ty Gleucom là bao nhiêu?
Bài làm

Ta có:
Biên lợi nhuận = Lợi nhuận ròng / Doanh thu
=> Lợi nhuận ròng = Biên lợi nhuận x Doanh thu
= 0,12 x $6.500
= $780
ROE = Lợi nhuận ròng / Vốn CSH
=> Vốn CSH = Lợi nhuận ròng / ROE


= $780 / 0,22
= $3.545
Mặt khác: Tỷ số Nợ dài hạn trên tài sản = Nợ dài hạn / Tổng tài sản = 0,4
=> Nợ dài hạn / ( Nợ ngắn hạn+ Nợ dài hạn+ Vốn CSH) = 0,4
=> Nợ dài hạn / ( $650+ Nợ dài hạn+ $ 3.545) = 0,4
=> Nợ dài hạn = $2.796
Tổng nợ = Nợ dài hạn+ Nợ ngắn hạn
= $2.696 +$650
= $3.346
Tổng tài sản = Tổng nợ+ Vốn CSH
= $3.346 + $ 3.545
= $6.891
Tỷ số thanh toán hiện hành =

 Tài sản ngắn hạn = Tỷ số thanh toán hiện hành x nợ ngắn hạn
= 1.3 x 650 = $845.
Tổng tài sản = Tài sản cố định + Tài sản ngắn hạn
=> Tài sản cố định

= Tổng tài sản- Tài sản ngắn hạn
= $6.891- $845

= $6.046

Câu 8: Cơng ty Helloe có kỳ thu tiền bình quân là 30 ngày. Khoản phải thu trung bình hàng
ngày của Helloe là $18.300.
Hỏi


1) Doanh thu tín dụng hàng năm là bao nhiêu ?
2) Vòng quay các khoản phải thu là bao nhiêu ?
Bài làm
Ta có:
Kỳ thu tiền bình qn = 365 ngày/ vòng quay khoản phải thu
=> Vòng quay khoản phải thu= 365/ kỳ thu tiền bình quân
= 365/ 30
= 12, 167 (lần)
Mặt khác, Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu / Khoản phải thu trung bình
=> Doanh thu = Vịng quay khoản phải thu x Khoản phải thu trung bình
= 12,167 x 18.300 = $ 222.650
Câu 10: Các công ty lớn đơn phương kéo dài thời hạn thanh toán, đặc biệt khi làm việc với các
nhà cung cấp nhỏ hơn. Việc này có đạo đức khơng.
Trả lời: Khơng



×