Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ke hoach ca nhan gv thcs

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.42 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ THCS SƠN ĐIỆN Tổ : Tự Nhiên. CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM. Độc lập – Tự do – Hạnh phúc. Sơn Điện. Ngày 01 Tháng 09 Năm 2015. KẾ HOẠCH CÁ NHÂN Năm học 2015 – 2016. - Họ tên giáo viên: Phạm Quang Cảnh - Năm vào ngành: 2012 - Hệ đào tạo : Cao Đẳng chính quy - Bộ môn: Vật Lý – Kỹ Thuật - Các nhiệm vụ được giao: giảng dạy Công Nghệ khối 6,7,8,9. Chủ nhiệm lớp 9B -------------------------&*&------------------------. - Căn cứ vào phương hướng,nhiệm vụ năm học 2015 - 2016 của Trường PTDT bán trú THCS Sơn Điện. - Căn cứ vào kế hoạch hoạt động năm học 2015 - 2016 của tổ tự nhiên. - Căn cứ vào chuyên môn đào tạo và hoàn cảnh cá nhân. - Căn cứ vào những thực tế của nhà trường và bản thân. Tôi xây dựng kế hoạch cá nhân trong năm học 2015-2016 như sau: I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH TRƯỜNG, LỚP CÓ LIÊN QUAN ĐẾN NHIỆM VỤ ĐƯỢC GIAO 1. Bối cảnh năm học. - Chủ đề năm học 2015 -2016 là: “ Tiếp tục đổi mới quản lí và nâng cao chất lượng giáo dục” theo nghị quyết đại hội Đảng các cấp. - Tiếp tục thực hiện cuộc vận động “ Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, và cuộc vận động “ Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”. - Là năm học đổi mới căn bản về hình thức dạy và học - Chuẩn bị công nhận lại trường đạt chuẩn Quốc gia 2. Thuận lợi :. + Hầu hết các đồ dùng thực hành đã được bổ sung mới cho môn Công Nghệ và những môn khác trong năm học 2015 – 2016..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Đã có phòng thực hành chuyên biệt cho môn Công Nghệ. + Là giáo viên luôn có tinh thần học hỏi và tự học. + Có tinh thần trách nhiệm trong công việc, được BGH quan tâm về mọi mặt + Nhà trường đã trang bị kịp thời SGK, SGV,thiết bị thí nghiệm và một số cơ sở vật chất khác để phục vụ cho việc dạy và học. + Là giáo viên địa phương nên có nhiều thuận lời trong việc giao tiếp và giáo dục học sinh. + Đồng nghiệp đều là những giáo viên có nhiều kinh nghiệm và luôn nhiệt tình giúp đỡ trong mọi công tác của bản thân. 3. Khó khăn : + Là giáo viên mới công tác được 3 năm nên còn thiếu kinh nghiệm. + Điều kiện kinh tế gia đình còn khó khăn nên đôi lúc còn sao nhãng công tác chuyên môn. + Năng lực chuyên môn còn hạn chế cần phải học hỏi, rèn luyện và tu dưỡng nhiều hơn. + Học sinh lớp chủ nhiệm phần lớn là Nam nên rất khó khăn trong việc quản lý và giáo dục. + Phần lớn phụ huynh học sinh vẫn phó mặc việc giáo dục con em mình cho GV và nhà trường. II. CÁC MỤC TIÊU TRONG NĂM HỌC. 1. Mục tiêu 1: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các cuộc vận động và các phong trào thi đua của ngành. 2. Mục tiêu 2: Nâng cao chất lượng và hiệu quả các hoạt động dạy - học và các chuyên đề dạy học. 3. Mục tiêu 3: Tăng cương công tác bồi dưỡng và tự bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ để đáp ứng nhu cầu đổi mới nội dung chương trình, PPDH, kiểm tra đánh giá, ứng dụng CNTT trong dạy học. 4. Mục tiêu 4: Nâng cao chất lượng giáo dục học sinh. 5. Mục tiêu 5: Tuyệt đối thực hiện đúng quy chế chuyên môn nghiệp vụ, hiệu quả công tác thanh kiểm tra nội bộ và giờ giấc lao động sư phạm. III. CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN. 1. Nhiệm vụ 1: Nâng cao phẩm chất, đạo đức lối sống. - Các chỉ tiêu. - Luôn có phẩm chất đạo đức tốt, có lối sống lành mạnh,giản dị. - Không vi phạm đạo đức, nhân cách nhà giáo, tệ nạn xã hội..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Phấn đấu được giới thiệu vào Đảng trong năm học 2015 – 2016.. - Các biện pháp. - Chấp hành tốt các chủ trương, chính sách pháp luật của nhà nước. - Luôn có ý thức tu dưỡng, rèn luyện đạo đức, tác phong nghề nghiệp, lương tâm trách nhiệm nhà giáo. 2. Nhiệm vụ 2: Phát triển chuyên môn nghiệp vụ. - Các chỉ tiêu.. - Xếp loại về hồ sơ CM : Loại Tốt - Xếp loại về thanh kiểm tra cá nhân : Loại Tốt - Chất lượng thi của học sinh : Tỉ lệ đạt chuẩn và theo đăng ký đầu năm - Phấn đấu đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp trường năm học 2015 2016 - Các biện pháp. - Luôn luôn học hỏi ở đồng nghiệp, đồng chí đặc biệt là những đồng nghiệp, đồng chí có nhiều kinh nghiệm, chuyên môn tốt để nâng cao khả năng của bản thân. - Chấp hành đúng nội quy, quy chế của nghành, của nhà trường dành cho giáo viên. - Tham gia đầy đủ các lớp tập huấn cấp trường, cấp huyện về nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm. - Tự học thêm về cách soạn giáo án điện tử và ứng dụng CNTT vào dạy học, lựa chọn nội dung Bồi dưỡng thường xuyên về ứng dụng CNTT vào dạy học. - Trung thực trong công tác chấm chữa, kiểm tra. Thực hiện nghiêm túc công tác đánh giá HS, công bằng với mọi học sinh. Giáo dục ý thức, tính trung thực trong kiểm tra thi cử. - Thường xuyên trau dồi đạo đức nhà giáo, là tấm gương sáng để HS noi theo. 3. Nhiệm vụ 3: Công tác chủ nhiệm - Các chỉ tiêu. - Phấn đấu đạt danh hiệu : lớp tiến tiến cấp trường. - Giáo dục đạo đức và kỹ năng sống cho học sinh. Phấn đấu đạt kết quả hạnh kiểm 100% HS xếp loại khá và tốt( Trong đó loại tốt chiếm 80%) - Duy trì sĩ số và tỷ lệ chuyên cần của học sinh, phấn đấu có ít nhất 1 học sinh có học lực giỏi; 13 học sinh có học lực khá; không có học sinh yếu – kém..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Các biện pháp. - Tăng cường phối hợp với phụ huynh học sinh kiểm tra đôn đốc việc tự học và chuẩn bị bài ở nhà của học sinh. - Thông báo đầy đủ thông tin về học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh đến phụ huynh để kịp thời nắm bắt những diễn biến tốt – xấu của học sinh để kịp thời giáo dục, uốn nắn. - Phối hợp với các thầy, cô giáo bộ môn, tổ chức đoàn đội, nhà trường để giáo dục học sinh có hiệu quả hơn. - Hướng dẫn, tổ chức cho học sinh tham gia các hoạt động do nhà trường, đoàn đội, và các tổ chức giáo dục khác tổ chức. 4. Nhiệm vụ 4: Nâng cao chất lượng giảng dạy - Chất lượng giáo dục. - Các chỉ tiêu.. - Phấn đấu đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp trường. - Phấn đấu xếp loại hồ sơ đạt giỏi cấp tổ, khá cấp trường. - Đổi mới phương pháp dạy học. Coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm. -Tham dự các hội thảo,chuyên đề đổi mới phương pháp dạy học - Đảm bảo chất lượng đại trà theo trường chuẩn Quốc gia b. Biện pháp - Cần đổi mới từ các nội dung sau: * Khâu soạn bài: Bài soạn phải tinh gọn và có hệ thống: -Mỗi bài GV phải định hình phương hướng triển khai bài giảng bao gồm: xác định trọng tâm, thiết kế hệ thống ý, các hoạt động của thầy và trò. - Ứng dụng CNTT trong việc tìm kiếm tư liệu vào trong dạy học. * Khâu lên lớp: Mục tiêu đề ra: Giúp HS nắm được kiến thức cơ bản: - Vận dụng kết hợp các PPDH, không xem nhẹ bất kì PP nào,điều quan trọng là vận dụng PP đó một cách thích hợp và đạt hiệu quả. Tránh việc vận dụng có tính chất hình thức một số PP như thảo luận, phỏng vấn. - Phát huy tính tích cực chủ động sáng tạo của HS. Yêu cầu HS làm việc nhiều hơn ( đọc SGK, trả lời các câu hỏi của GV, thảo luận nhóm khi cần thiết). - Hạn chế việc đọc – chép, nhìn – chép. - GV tránh viết quá nhiều trên bảng, hạn chế cho HS ghi lại SGK vào vở..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Sử dụng TBDH, làm đồ dùng dạy học. - Rèn luyện kĩ năng diễn đạt cho HS cả dạng nói và dạng viết * Khâu hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài. - Hướng dẫn HS soạn bài ở nhà - Hướng dẫn HS tiếp cận với nguồn tài liệu từ thư viện, từ mạng internet 5. Nhiệm vụ 5: Nâng cao chất lượng chất lượng học sinh mũi nhọn và chất lượng học sinh đại trà - Chỉ tiêu: + Tỉ lệ HS có điểm TBm/HK, cả năm loại khá giỏi đạt mức trường chuẩn Quốc gia và theo đăng ký đầu năm. + Tất cả các học sinh yếu kém phải được học phụ đạo -Biện pháp: + Thực hiện theo kế hoạch của nhà trường. + Thực hiện kiểm tra khảo sát đầu năm theo kế hoạch sau 5 tuần học. + Bồi dưỡng HS khá giỏi theo kế hoạch cá nhân + Dạy phụ đạo không thu tiền để nâng cao chất lượng học sinh đại trà. Phải dạy ít nhất là 4 tiết/tuần( 1 buổi) IV. SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM VÀ DANH HIỆU CÁ NHÂN ĐĂNG KÍ CUỐI NĂM ĐẠT: 1. SKKN: “ Sử dụng mô hình tự tạo vào một tiết giảng dạy Công Nghệ 6 ở. trường PTDT Bán Trú THCS Sơn Điện ” - Đạt loại : Đã được bảo lưu là loại B cấp huyện. 2. Danh hiệu thi đua : Lao động tiên tiến cấp trường V. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY BỘ MÔN. - Dạy Công Nghệ lớp: 6A, 6B, 7A, 7B, 8A, 8B, 9A, 9B 1. Tỷ lệ khảo sát đầu năm: - Kết quả lấy theo bài KTTX đầu tiên Lớp. Môn. 6A. Công Nghệ Công Nghệ. 6B. Số lượng 31 31. Giỏi SL %. Khá SL %. TB SL %. Yếu SL %. Kém SL %.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 7A. Công Nghệ Công Nghệ Công Nghệ Công Nghệ Công Nghệ Công Nghệ. 7B 8A 8B 9A 9B. 30 30 28 26 21 25. 2. Chỉ tiêu phấn đấu 2.1. Học kỳ I Số. Giỏi SL % 1 3,2. Khá SL % 12 38,7. TB SL % 18 58,1. Yếu SL % 0 0. Kém SL % 0 0. 31. 1. 3,2. 12. 38,7. 18. 58,1. 0. 0. 0. 0. 62 30. 2 1. 3.2 3,3. 24 10. 38.7 33.3. 36 19. 58.1 63.4. 0 0. 0 0. 0 0. 0 0. 30. 1. 3,3. 10. 33.3. 19. 63.4. 0. 0. 0. 0. 60 28. 2 1. 3.3 3.5. 20 10. 33.3 35.8. 38 17. 63.4 60.7. 0 0. 0 0. 0 0. 0 0. 26. 1. 3,8. 9. 34.7. 16. 61.5. 0. 0. 0. 0. 54 21. 2 1. 3.7 4,8. 19 8. 35.2 38.1. 33 12. 61.1 57.1. 0 0. 0 0. 0 0. 0 0. 25. 1. 4,0. 10. 40.0. 14. 56.0. 0. 0. 0. 0. 46. 2. 4.3. 18. 39.1. 26. 56.6. 0. 0. 0. 0. Lớp. Môn. 6A. Công. lượng 31. 6B. Nghệ Công. Nghệ Tổng 7A Công Nghệ 7B Công Nghệ Tổng 8A Công Nghệ 8B Công Nghệ Tổng 9A Công Nghệ 9B Công Nghệ Tổng 8A Nghề 8B. Điện Nghề. Điện Tổng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2.2. Học kỳ II Lớp. Môn. 6A. Công Nghệ Công Nghệ Tổng Công Nghệ Công Nghệ Tổng Công Nghệ Công Nghệ Tổng Nghề Nghề Tổng Nghề Nghề Tổng. 6B 7A 7B 8A 8B 9A 9B 8A 8B. Số lượng 31. Giỏi SL % 2 6.5. Khá TB Yếu SL % SL % SL % 13 41.9 16 51.6 0 0. Kém SL % 0 0. 31. 2. 6.5. 13. 41.9. 16. 51.6 0. 0. 0. 0. 62 30. 4 2. 6.5 6.7. 26 10. 41.9 33.3. 32 18. 51.6 0 60.0 0. 0 0. 0 0. 0 0. 30. 2. 6.7. 10. 33.3. 18. 60.0 0. 0. 0. 0. 60 28. 4 2. 6.7 7.1. 20 11. 33.3 39.3. 36 15. 60.0 0 53.6 0. 0 0. 0 0. 0 0. 26. 2. 7.7. 10. 38.5. 14. 53.8 0. 0. 0. 0. 54 21 25 46. 4 1 2 3. 7.4 4.8 8.0 6.5. 21 8 10 18. 38.9 38.1 40.0 39.1. 29 12 13 25. 53.7 52.4 52.0 54.4. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 3. Kết quả đạt được theo từng thời điểm 3.1. Học kỳ I Lớp 6A 6B 7A 7B 8A 8B. Môn Công Nghệ Công Nghệ Tổng Công Nghệ Công Nghệ Tổng Công Nghệ Công Nghệ Tổng. Số lượng 31 31 62 30 30 60 28 26 54. Giỏi SL %. Khá SL %. TB SL %. Yếu SL %. Kém SL %.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 9A. Công Nghệ 9B Công Nghệ Tổng 8A Nghề 8B Nghề Tổng. 21 25 46. 3.2. Học kỳ II Lớp. Môn. 6A. Công Nghệ Công Nghệ Tổng Công Nghệ Công Nghệ Tổng Công Nghệ Công Nghệ Tổng Công Nghệ Công Nghệ Tổng Nghề Nghề Tổng. 6B 7A 7B 8A 8B 9A 9B 8A 8B. Số lượng 31. Giỏi SL %. Khá SL %. TB SL %. Yếu SL %. Kém SL %. Giỏi SL %. Khá SL %. TB SL %. Yếu SL %. Kém SL %. 31 62 30 30 60 28 26 54 21 25 46. 3.3. Cả năm Lớp 6A. Môn. Công Nghệ 6B Công Nghệ Tổng. Số lượng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 7A 7B 8A 8B 9A 9B 8A 8B. Công Nghệ Công Nghệ Tổng Công Nghệ Công Nghệ Tổng Công Nghệ Công Nghệ Tổng Nghề Nghề Tổng. VI. LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH Thời gian. Nội dung công việc - Ổn định nề nếp dạy và học. Kết quả. .. - HS đi vào nề nếp học tập ,. - Mượn SGK cho học sinh. có đầy đủ SGK và các. Tháng. - Hoàn thành công tác chủ. phương tiện cần thiết khác. 8/2015. nhiệm lớp.. phục vụ cho môn học . - Tiếp thu đủ, có hiệu quả nội. - Tham gia tập huấn chuyên. dung tập huấn. Tháng. môn - Dạy học theo kế hoạch. - Ổn định tổ chức, đi vào nề. 9/2015. - Khai giảng năm học mới. nếp học tập, nắm được chất lượng giáo dục của học sinh, học sinh có hứng thú học tập sau khi được dự lễ khai giảng. - Tham gia xây dựng kế hoạch của TCM và nhà. - Tham gia họp TCM xây. trường. Điều chỉnh.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> dựng kế hoạch hoạt động của TCM - Hội nghị CBCC – VC - Ra đề kiểm tra định kỳ - HS yếu kém được học thêm - Dạy phụ đạo cho học sinh. để nâng cao chất lượng đại. yếu kếm. trà. - Hoàn thành các loại hồ sơ chủ nhiệm và thu các khoản. - Thực hiện công tác chủ. đóng góp đầu năm sau họp. nhiệm lớp theo kế hoạch. phụ huynh.. chung - Dạy học theo kế hoạch - Dạy phụ đạo cho HS yếu kém Tháng 10/2015. - Hoạt động hưởng ứng kỷ niệm ngày 20.10. - Sinh hoạt theo chuyên đề 1 của TCM - Duy trì nề nếp dạy và học. - Dạy phụ đạo cho HS yếu kém .. 11/2015. thức làm bài kiểm tra. - Giáo viên chuẩn bị bài kỹ bài giảng trước khi lên lớp.. - Dạy phụ đạo cho HS yếu kém .. Tháng. - HS tích cực học tập, có ý. - Kỷ niệm ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 - Sinh hoạt theo chuyên đề 2 của TCM. - Đảm bảo có được hiểu biết áp dụng vào thực tiễn. - Bồi dưỡng học sinh yếu kém, duy trì nề nếp học tập của học sinh. - Tham gia phong trào thi đua trào mừng ngày 20/11 - Đảm bảo có được hiểu biết áp dụng vào thực tiễn.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Dạy học theo PPCT thời khóa biểu. - Duy trì nề nếp học tập. - Làm đề cương ôn thi học - Giáo viên và HS thi đua kì 1và ra đề thi cho các khối dạy tốt học tốt . Tháng. lớp. 12/2015. - Dạy phụ đạo cho HS yếu trong học tập . kém .. - HS Tập trung. tích cực. - GV chuẩn bị bài kỹ trước. - Tổ chức ôn thi học kỳ cho khi lên lớp. HS. - HS ôn tập thi học kỳ I. - Tổng kết điểm cho HS - Xếp loại thi đua cho HS lớp chủ nhiệm.. - Đảm bảo chính xác và phối. - Họp phụ huynh cuối kỳ I. hợp chặt chẽ với phụ huynh. - Dạy học chương trình học. HS. kỳ II. - Dạy học đúng PPCT theo yếu cầu của Sở GD-ĐT. Tháng 01/2016. - HS yếu kém được học thêm - Dạy phụ đạo cho HS yếu để nâng cao chất lượng đại kém .. trà.. - Ra đề kiểm tra định kỳ. - Đảm bảo theo chuẩn kiến. HKII. thức kỹ năng. Tháng. - Dạy học theo kế hoạch. - HS tích cực học tập. 02/2016. - Tiếp tục dự giờ học hỏi kinh nghiệm.. - HS Tập trung. tích cực. trong học tập . - HS yếu kém được học thêm để nâng cao chất. - GV chuẩn bị bài kỹ trước. lượng đại trà.. khi lên lớp.. - Tiếp tục thăm lớp dự giờ theo kế hoạch của tổ để nâng cao trình độ chuyên.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> môn nghiệp vụ - Duy trì nề nếp dạy và học.. - Duy trì nề nếp học tập. - Dạy phụ đạo cho HS yếu - HS yếu kém được học thêm kém.. để nâng cao chất lượng đại. - Chào mừng ngày 8.3. trà. - Tham gia phong trào thi đua chào mừng ngày 8/3 và. Tháng 3/2016. 26/3 - Thi học sinh giỏi cấp. - HS đi thi HS giỏi cấp. huyện. huyện - Thực hiện tốt kế hoạch. - Chào mừng ngày 26.3. chung - Đảm bảo nội dung và hiệu. - Hoàn thành viết SKKN. quả đề tài. - Dạy học theo kế hoạch. - Duy trì nề nếp học tập - HS yếu kém được học thêm. - Dạy phụ đạo cho HS yếu để nâng cao chất lượng đại kém. trà. - Tham gia phong trào thi. Tháng 4/2016. đua trào mừng ngày 30/04, - Chào mừng ngày 30.4,1.5. 1/5 - Đảm bảo chương trình kết thúc đúng thời gian của Sở GD-ĐT đề ra. - Rà soát chương trình dạy Tháng. và học - Làm đề cương ôn thi học. - Thực hiện tốt việc kiểm tra. 5/2016. kì 2, ra đề kiểm thi cho các. đánh giá HS học kỳ II.. lớp. - Tổ chức tốt việc ôn thi học kỳ II, bồi dưỡng những em. - Tổ chức ôn tập cho học. còn yếu kém.. sinh. - Hoàn thành hồ sơ đúng thời.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tổ chức thi học kỳ cho HS gian quy định - Chấm bài thi học kì, tổng kết điểm cả năm, đánh giá xếp loại học sinh. VII. NHỮNG ĐỀ XUẤT. 1/ Đối với BGH nhà trường: - Bổ sung thêm SGK môn Công Nghệ 9. 2/ Đối với tổ chuyên môn: - Giúp đỡ, hướng dẫn GV hoàn thiện hồ sơ giáo viên. - Tổ trưởng, Phó tổ trưởng phải luôn gương mẫu trong mọi hoạt động chuyên môn của tổ. - Đưa ra góp ý, đánh giá thẳng thắn, ý kiến mang tính xây dựng trong các giờ họp TCM. - GV trong TCM cần có thái độ, tác phong nghiêm túc hơn nữa trong các giờ họp TCM và đặc biệt là những cuộc họp , giao ban cấp trường. - Tổ chức dự giờ, rút kinh nghiệm sau mỗi tiết dạy cho GV. Phê duyệt của tổ trưởng. Người lập kế hoạch. Phạm Quang Cảnh. Phê duyệt của BGH.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUAN SƠN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ TRÚ ĐÀOTHCS TẠO QUAN SƠN TRƯỜNG PTDT BÁN SƠN ĐIỆN TRƯỜNG PTDT BÁN TRÚ THCS SƠN ĐIỆN. KẾ HOẠCH CÁ NHÂN GIÁO VIÊN KẾ NĂM HOẠCH NHÂN HỌC CÁ 2015-2016. CÔNG TÁC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2015-2016. Họ và tên : Phạm Quang Cảnh Giảng dạy : Công Nghệ.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Họ và tên : Phạm Quang Cảnh Chức vụ chuyên môn: Giáo Viên Đơn vị công tác : Trường PTDT Bán Trú THCS Sơn Điện. Năm học: 2015 -2016.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×