Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.58 KB, 23 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TIẾT 1 : BÀI 1+2 :. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống - Phân biệt vật sống và vật không sống. - Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm sinh vật chính. - Biết được nhiệm vụ của môn sinh học. 2. Kỹ năng : - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. * Kĩ năng sống - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống - Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận - Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. - Giáo dục cho học sinh tích cực trong học tập.Giâo dục học sinh ý thức sử dụng hợp lí , bảo vệ , cải tạo thiên nhiên. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk 2. Chuẩn bị của học sinh: - Đọc trước bài. II. Phương pháp: - Động não, vấn đáp tìm tòi, hoạt động nhóm. IV. Tiến trình day học: 1. Ổn định lớp: - GV kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật: Cây cối, các con vật khác nhau. Đó là giới sinh vật xung quanh chúng ta, chúng bao gồm vật sống và vật không sống. 3.2. Các hoạt động : Thời Hoạt động của giáo viên Nội dung kiến thức gian 12ph Hoạt động 1 1. Nhận dạng vật sống và vật.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> không sống. - GV yêu cầu hs quan sát môi trường - Vật sống: lấy thức ăn, nước xung quanh và cho biết: uống, lớn lên, sinh sản. + Hãy nêu tên 1 số cây cối, con vật đồ - Vật không sống: không lấy thức vật mà em biết. ăn, không lớn lên. - GV chọn ra mỗi loại 1 đồ vật cho hs thảo luận (Cây đậu, con gà, hòn đá…) - GV chia nhóm, mỗi nhóm cử nhóm trưởng, thư kí, giao nhiệm vụ cho từng nhóm, nhóm trưởng điều hành. + Cây đậu, con gà cần điều kiện sống gì. + Hòn đá có cần điều kiện giống 2 loại trên không. + Qua thảo luận em rút ra đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa vật sống và vật không sống. - Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm trả lời - GV nhận xét, kết luận 10ph Hoạt động 2 2. Đặc điểm của cơ thể sống - GV yêu cầu học sinh tìm hiểu thông tin - Cơ thể sống có những đặc điểm mục 2, các nhóm hoàn thành lệnh sau quan trọng: mục 2 rồi điền vào phiếu học tập + Có sự trao đổi chất với môi - HS đại diện các nhóm báo cáo kêt quả, trường, lớn lên, sinh sản và cảm bổ sung, gv nhận xét, kết luận. ứng. + Qua kết quả bảng phụ trên hãy cho biết cơ thể sống có đặc điểm gì chung. 10ph Hoạt động 3 3. Sinh vật trong tự nhiên. - HS thực hiện lệnh mục a SGK, các a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật: nhóm thảo kuận, rồi hoàn thành phiếu - Sinh vật trong tự nhiên rất phong học tập phú và đa dạng, chúng sống ở - GV gọi đại diện các nhóm trình bày kết nhiều môi trường khác nhau, có quả, nhóm khác bổ sung. mối quan hệ mật thiết với nhau và - GV nhận xét, kết luận với con người. + Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì b. Các nhóm sinh vật trong tự về sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò nhiên. của chúng? - Vi khuẩn, nấm, thực vật, động - GV yêu cầu HS xem lại bảng phụ, xếp vật. loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết ? + Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm ? + Đó là những nhóm nào ?.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 8ph. - HS các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1 SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận Hoạt động 4 - GV giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà hoc sinh được học ở THCS. - HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết: + Nhiệm vụ sinh học là gì ? + nhiệm vụ thực vật học là gì ?. 4. Nhiệm vụ của Sinh học - Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người - Nhiệm vụ của thực vật học: nghiên cứu hình thái cấu tạo hoạt động sống, sự đa đạng, vai trò của thực vật, từ đó ứng dụng trong thực tiễn đời sống. * Kết luận: SGK. 4. Củng cố kiến thức: - HS trả lời câu hỏi cuối bài - Nhận xét. Giáo dục HS 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: - Học bài theo câu hỏi trong SGK - Xem trước bài “Đặc điểm chung của thực vật.” TIẾT 2: BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm chung của thực vật. - Hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên - Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước - Tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất 2. Chuẩn bị của học sinh - Ôn lại kiến thức về quang hợp, SGK, vở ghi… III. Phương pháp:.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Dạy học nhóm, trực quan IV. Tiến trình dạy học : 1. Ổn đinh tổ chức lớp: - Kiểm tra sĩ số HS 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút - Trình bày đặc điểm cơ thể sống ? - Sinh vật trong tự nhiên chia thành mấy nhóm? Kể tên? - Nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Đặt vấn đề: ở bài trước chúng ta đã học về sự đa dạng của thực vật. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gi ? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. 3.2. Các hoạt động: Thời Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức gian 15ph Hoạt động 1 1. Sự phong phú, đa dạng của Thực vật. - GV cho HS quan sát H 3.1-4SGK, - Thực vật trong tự nhiên rất phong GV treo tranh lên bảng cho học sinh phú và đa dạng, chúng sống khắp nơi quan sát yêu cầu: trên trái đất - Các nhóm thảo luận hoàn thiện lệnh mục 1 SGK - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung - GV nhận xét, kết luận 20ph Hoạt động 2 2. Đặc điểm chung của thực vật. - HS thực hiện lệnh mục 2 SGK, các + Tự tổng hợp được chất hữu cơ nhóm hoàn thành phiêu học tập. + Phần lớn không có khả năng di - GV treo bảng phụ gọi một vài học chuyễn sinh điền kết quả vào, HS các nhóm + Phản ứng chậm với các kích thích khác nhận xét, bổ sung, gv kết luận từ môi trường ngoài. - HS nghiên cứu các hiện tượng ở mục 2 SGK cho biết: + Em có nhận xét gì về các hiện tượng trên. + Từ kết quả bảng trên và nhận xét 2 hiện tượng trên, em rút ra thực vật có đặc điểm gì chung ? * Kết luận: SGK 4. Củng cố kiến thức: 5 phút - Học sinh trả lời câu hỏi cuối bài ? - Nhận xét. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Học bài trả lời câu hỏi SGK - Đọc “ mục em có biết” - Xem trước bài tiếp theo.. - Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Các bài dạy được sắp xếp thứ tự theo phân phối chương trình. - Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in. - Giáo án trình bày khoa học - Bố cục giáo án đẹp. - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman - Cỡ chữ : 13 hoặc 14 - Quý thầy, cô giáo nào cần bộ giáo án thì liên hệ số điện thoại : 0165.979.1618 (gọi điện trao đổi để rõ hơn). MẪU BỘ GIÁO ÁN SỐ 2: MỞ ĐẦU Tiết 1 ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC A. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: - Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống - Phân biệt vật sống và vật không sống. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học. B. Phương tiện dạy học: - Chuẩn bị của giáo viên: + Tranh vẽ 1 vài nhóm sinh vật - Hình 2.1Sgk - Chuẩn bị của học sinh:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Đọc trước bài. C. Tiến trình lên lớp I. Tổ chức : - Kiểm tra sĩ số HS, ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra đồ dùng học tập của HS III. Các hoạt động dạy học * Giới thiệu bài mới: Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và vật sống. * Các hoạt động: Hoạt động 1: 1. Nhận dạng vật sống và vật không sống Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - Giáo viên cho hoc sinh kể tên 1 số: Cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây, con, đồ vật đại diện để quan sát. - Học sinh tìm những sinh vật gần với đời sống như: Cây nhãn, cây cải, cây đậu… con gà, con lợn…cái bàn, ghế… - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm và trả lời câu hỏi: + Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống? + Cái bàn có cần những điều kiện giống con gà và cây đậu không? + Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng? - HS chọn đại diện: con gà, cây đậu, cái bàn. - Các nhóm thảo luận: + Cần thức ăn, nước uống, không khí (oxi).. + Không cần + Con gà, cây đậu lớn lên. Cái bàn không thay đổi. - GV gọi HS trả lời. HS: Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm -> nhóm khác bổ sung - GV khẳng định lại ý kiến đúng. - GV cho HS tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và vật không sống.. * Kết luận : - Vật sống: lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản. - Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> HS: Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm -> nhóm khác bổ sung - Gv yêu cầu Hs rút ra kết luận. Hoạt động 2: 2. Đặc điểm của cơ thể sống Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - Giáo viên cho Hs quan sát bảng Sgk trang 6 - Hs quan sát bảng Sgk trang 6. - GV : Treo bảng kẻ sẵn mẫu như SGK hướng dẫn HS đánh dấu vào các mục (có thể gợi ý cho HS về sự trao đổi chất) HS : Hoàn thiện bảng vào vở baì tập ->Đại diện nhóm hoàn thành bảng - Giáo viên hỏi: Qua bảng trên hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống? - Hs trả lời: trao đổi chất với môi trường, lớn lên và sinh sản. ->Rút ra kết luận. * Kết luận: Đặc điểm của cơ thể sống là: - Trao đổi chất với môi trường. - Lớn lên, sinh sản. Hoạt động 3: 3. Sinh vật trong tự nhiên Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung a) Sự đa dạng của thế giới Sinh vật a) Sự đa dạng của thế giới Sinh vật - Giáo viên treo bảng phụ có bài tập trang 7 Sgk, yêu cầu hs làm bài tập. - Học sinh lên bảng hoàn thành bảng thống kê trang 7 Sgk và ghi tiếp 1 số cây, con khác. - Giáo viên đặt câu hỏi: + Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật? + Sự phong phú về môi trường, kích thước, khả năng di chuyển của SV nói lên điều gì? HS: Nhận xét theo cột dọc, bổ sung: đa *Kết luận: Sinh vật đa dạng về nơi dạng, phong phú có nhiều loại khác sống, hình dạng , kích thước nhau..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Trao đổi theo nhóm để rút ra kết luận: Sinh vật đa dạng b) Các nhóm sinh vật: b) Các nhóm sinh vật: - Giáo viên cho hs quan sát bảng thống kê và trả lời câu hỏi: + Có thể chia thế giới SV làm mấy nhóm? + Chia SV thành 4 nhóm dựa vào những đặc điểm nào? - Học sinh nghiên cứu độc lập thông tin. + Chia thành 4 nhóm lớn: Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật. + Động vật: Di chuyển; Thực vật: Có màu xanh; Nấm: Không có màu xanh; Vi sinh vật: Vô cùng nhỏ bé. * Kết luận: - Sinh vạt trong tự nhiên được chia thành 4 nhóm lớn như: Vi khuẩn, nấm, động vật, thực vật…. Hoạt động 4: 4. Nhiệm vụ của Sinh học Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - Giáo viên cho Hs đọc Sgk trang 8. * Kết luận : - Giáo viên hỏi: Nhiệm vụ của sinh học - Nhiệm vụ của Sinh học: Nghiên cứu là gì? hình thái, cấu tạo cũng như sự đa dạng - Hs đọc thông tin tóm tắt nội dung của sinh vật nói chung và của thực vật chính để trả lời câu hỏi. nói riêng dể sử dụng hợp lí, phát triển - Giáo viên gọi 1->3 Hs trả lời. và bảo vệ chúng phục vụ đời sống con - Giáo viên yêu cầu 1 Hs đọc to nội người là nhiệm vụ của Thực vật học dung: Nhiệm vụ của Thực vật học cho cũng như của sinh học. cả lớp nghe. - Hs nghe rồi bổ sung, nhắc lại phần trả lời của bạn. - Hs nhắc lại nội dung vừa nghe, ghi nhớ. IV.Củng cố bài học: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: + Thế giới SV rất đa dạng được thể hiện như thế nào? + Người ta chia SV trong tự nhiên thành mấy nhóm?Kể tên các nhóm? + Nêu nhiệm vụ của Sinh học và Thực vật học? - Giáo viên cho Hs trả lời câu hỏi 1,2 Sgk. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Chuẩn bị giờ sau: 1 số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. - Chuẩn bị giờ sau: Ôn lại kiến thức quang học ở sách Tự nhiên xã hội. Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường. TIẾT 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT A. Mục tiêu: - Học xong bài này học sinh cần đạt được mục tiêu sau: 1. Kiến thức: - Nắm được đặc điểm chung của thực vật. - Hiểu sự đa dạng, phong phú của thực vật 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ: - Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật. B. Phương tiện dạy học. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước 2. Chuẩn bị của học sinh: - Tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái Đất - Ôn lại kiến thức về quang hợp trong sách "Tự nhiên xã hôi" C. Tiến trình lên lớp. I. Tổ chức - Kiểm tra sĩ số HS, ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ : - C©u hái 1: Nªu nhiÖm vô c¶u sinh häc - C©u hái 2: NhiÖm vô cña thùc vËt häc lµ g× ? III. Các hoạt động dạy học. *Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài mới: ở bài trước chúng ta đã học về sự đa dạng của thực vật. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gi ? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu. * Các hoạt động: Hoạt động 1: 1. Sự phong phú, đa dạng của Thực vật. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh. Thảo luận câu hỏi ở Sgk trang 11. - Học sinh quan sát hình Sgk và các tranh ảnh mang theo. Thảo luận. - Giáo viên quan sát các nhóm có thể nhắc nhở hay gợi ý cho những nhóm có học lực yếu..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Giáo viên chữa bằng cách gọi 1->3 hs đại diện nhóm trình bày. - HS: Đưa ra ý kiến: + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, sa mạc ít thực vật còn đồng bằng phong phú hơn. + Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - GV : Đưa ra một số thực vật có kích thước lớn( cây bao báp, chò chỉ..) TV có kích thước nhỏ ( bèo tấm...) - Giáo viên yêu cầu hs rút ra kết luận về * Kết luận 1: thực vật. - Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, chúng có nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. Hoạt động 2: 2. Đặc điểm chung của thực vật Hoạt động của giáo viên và HS Nội dung - Giáo viên cho Hs làm bài tập mục trang 11 Sgk. - Giáo viên treo bảng phụ. - Yêu cầu hs trả lời. - Hs lên viết trên bảng của Giáo viên. - Hs nhận xét - Giáo viên đưa ra 1 số hiện tượng * Kết luận : yêu cầu hs nhận xét về sự hoạt động - Thực vật có khả năng chế tạo chất dinh của sinh vật: dưỡng , không có khả năng di chuyển, + Con gà, con mèo: chạy, đi + Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ 1 phản ứng chậm với môi trường. thời gian ngọn cong về chỗ sáng. HS:Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. -> Từ đó rút ra đặc điểm chung của Thực vật. IV.Củng cố bài hoc: - Học sinh đọc kết luận cuối bài. - Kiểm tra đánh giá: + Thực vật sống ở những nơi nào trên Trái Đất? + Đặc điểm chung của Thực vật là gì? V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài, làm bài tập. - Chuẩn bị giờ sau: + Tranh cây hoa hồng, hoa cải..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> + Theo nhóm: Mẫu cây dương xỉ, cây cỏ.. MẪU BỘ GIÁO ÁN SỐ 3: Tiết 1 BÀI 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG NHIỆM VỤ SINH HỌC A . MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : - Nêu được đặc điểm của cơ thể sống - Phân biệt vật sống và vật không sống 2 . Kĩ năng : Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt đọng của sinh vật 3 . Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên , yêu thích khoa học . B . CHUẨN BỊ : 1. GV: Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, H2.1 SGK 2. HS : Con gà,cây bưởi,hòn đá,viên gạch …. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : I. Tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới: 1. Mở bài : Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cối cối,các con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung ta,chúng bao gồm vật sống và vật không sống.Vậy vật sống có những đặc điểm gì giúp chúng tồn tại được,ta đi nghiên cứu bài hôm nay.. 2.Phát triển bài :. Hoạt động của GV Hoạt động 1 :. Hoạt động của HS. I . Nhận dạng vật sống và vật không sống. - GV yêu cầu HS kể tên một số cây, con, - HS thực hiện lệnh: Cây cải, cây đậu, đồ vật ở xung quanh. con gà, hòn đá..... ? Hãy lấy VD về vật sống và vật không - HS thảo luận nhóm -> Đại diện nhóm sống? lấy VD và trả lời câu hỏi. + Con gà, cây đậu, cây cải cần điều kiện VD: Vật sống : Con gà,cây đậu, cây cải gì để sống? - Vật không sống: Hòn đá,viên gạch. + Hòn đá có cần những điều kiện đó không? + Sau một thời gian chăm sóc em thấy - Con gà, cây đậu, cây cải cần thức ăn, các cây, con đó có hiện tượng gì? nước uống để lớn lên và sinh sản..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - GV yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về vật sống và vật không sống => Thế nào là vật sống ? Vật không *Kết luận : sống - Vật sống : có sự TĐC, lớn lên, sinh sản - Vật không sống: không có sự TĐC, không lớn lên, không sinh sản II . Đặc điểm của cơ thể sống . Hoạt động 2 - GV cho HS quan sát bảng SGK (Tr 6 ) -> GV giải thích tiêu đề cột 6, 7 . - GV y/c HS hoạt động độc lập -> GV kẻ bảng lên bảng. STT. VD. Lớn lên. Sinh sản. Di chuyể n. Lấy các chất cần thiết. Loại bỏ chất thải. Xếp loại. Vật sống 1. Vật không sống. Hòn đá. -. -. -. -. -. -. +. 2. Con gà. +. +. +. +. +. +. -. 3. Cây đậu Viên gạch. +. +. -. +. +. +. -. -. -. -. -. -. -. -. 4. - GV yêu cầu đại diện một HS lên hoàn thiện bảng . - Qua bảng so sánh hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống ? - GV yêu cầu HS rút ra kết luận SGK. ->GV chốt lại kiến thức.. - HS quan sát hoàn thành bảng SGK( 6 ) - Đại diện HS trình bày, lớp nhận xét, bổ xung. *Kết Luận: Đặc điểm của cơ thể sống: - Trao đổi chất với môi trường - Lớn lên và sinh sản.. IV. Củng cố : - Hãy so sánh vật sống với vật khụng sống ? cho ví dụ ?.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Hãy nêu đặc điểm của cơ thể sống ? - HS làm bài tập 2 SGK V. Hướng dẫn về nhà - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Chuẩn bị một số tranh ảnh về sinh vật trong tự nhiên. - Xem bài kế tiếp. Tiết 2 BÀI 2 : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC. A.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sv cùng với mặt lợi, hại của chúng. - Biết được 4 nhóm sinh vật chính: ĐV- TV - VK - Nấm - Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và TV học. 2 . Kỹ năng : Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh. 3. Thái độ : Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, môn học. B. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Tranh về quang cảnh tự nhiên có một số ĐV, TV khác nhau. - Tranh vẽ đại diện 4 nhóm sinh vật chính. 2. Học sinh : Đọc trước nội dung bài mới ở nhà . C . HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : I. Tổ chức : - Kiểm tra sĩ số, ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ: 1. Vật sống và vật không sống có điểm gì khác nhau? 2. Hãy nêu đặc điểm của cơ thể sống? Đáp án . Câu 1: Đáp án SGK phần 1 Tr 5 . Câu 2: Đáp án SGK phần 2 Tr 6 III. Bài mới. 1. Mở bài : Sinh học cú nhiệm vụ gì?ta cùng nhau đi nghiên cứu bài hôm nay. 2. Phát triển bài : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1.. I . Sinh vật trong tự nhiên: 1. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV y/c HS hoàn thành bảng SGK trang 7 - Qua bảng trên y/c: ? Nhận xét về nơi sống, kích thước? ? Vai trò đối với con người? ? Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sv nói lên điều gì?. - HS thực hiện lệnh -> ghi tiếp một số con, cây khác - HS nhận xét theo cột dọc, bổ sung có hoàn chỉnh phần nhận xét. ? Hãy quan sát lại bảng thống kê, có thể chia giới sinh vật thành mấy nhóm? - GV y/c HS nghiên cứu thông tin SGK và quan sát H2.1 ? Thông tin đó cho em biết điều gì? ? Người ta dựa vào những đặc điểm nào để phân chia?. - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.. Kết luận : Sinh vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú, thể hiện ở nơi sống,kích thước và khả năng di chuyển khác nhau. 2. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên : - HS thảo luận nhóm và xếp loại. Kết luận : Sinh vật trong tự nhiên chia làm 4 nhóm đó là: + Vi khuẩn: vô cùng nhỏ bé + Nấm : không có màu xanh ( lá ) +TV: có màu xanh + ĐV: di chuyển II.Nhiệm vụ của sinh học :. Hoạt động 2 . - GV y/c HS đọc thông tin SGK Tr 8 ? Nhiệm vụ của sinh học là gì? - HS đọc thông tin -> trả lời . - GV gọi 2, 3 học sinh trả lời. - 2,3 HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung - GV cho 1 HS đọc to nhiệm vụ của Kết luận : TV học cho cả lớp nghe. + Nhiệm vụ của sinh học : Nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo và hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường,tìm cách sử dụng hợp lý chúng,phục vụ đời sống con người. + Nhiệm vụ của TV : SGK Tr8 IV. Củng cố : 1. Thế giới sinh vật rất đa dạng thể hiện như thế nào? 2. Người ta đã phân chia giới sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? Kể tên? 3. Cho biết nhiệm vụ của TV học ? - Nhận xét V. Hướng dẫn về nhà : - Học bài, trả lời câu hỏi SGK - Ôn lại kiến thức về quang hợp.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nghiên cứu trước bài mới. - Giáo án soạn theo chuẩn kiến thức, kĩ năng. - Các bài dạy được sắp xếp thứ tự theo phân phối chương trình. - Giáo án soạn chi tiết, chuẩn in. - Giáo án trình bày khoa học - Bố cục giáo án đẹp. - Giáo án được định dạng theo phong chữ Times New Roman - Cỡ chữ : 13 hoặc 14 - Quý thầy, cô giáo nào cần bộ giáo án thì liên hệ số điện thoại : 0165.979.1618 (gọi điện trao đổi để rõ hơn)..
<span class='text_page_counter'>(16)</span>
<span class='text_page_counter'>(17)</span>
<span class='text_page_counter'>(18)</span>
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span>
<span class='text_page_counter'>(23)</span>
<span class='text_page_counter'>(24)</span>