Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.42 KB, 103 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kí duyệt. Ngày soạn: 06/ 01/ 2014 Ngày giảng: 08/ 01/ 2014 Tiết 39 - Bài 34. THỰC HÀNH SO SÁNH NỀN KINH TẾ CỦA 3 KHU VỰC CHÂU PHI A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Biết được sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người giữa các quốc gia ở Châu Phi - Hiểu được sự khác biệt trong nền kinh tế của ba khu vực Châu Phi - Rèn luyện kĩ năng phân tích bảng số liệu B. Phương tiện dạy học - Lược đồ thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi năm 2000 C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ 7A2:……………… II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nêu đặc điểm kinh tế của các nước khu vực Nam Phi. III. Bài mới: *Mở bài: Để biết rõ sự khác biệt trong thu nhập bình quân đầu người của các nước Châu Phi và so sánh sự khác biệt về kinh tế của ba khu vực..... Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. Hoạt động 1: Cá nhân (5 hút). 1) Xác định thu nhập bình quân đầu người - GV hướng dẫn HS quan sát lược của các quốc gia ở Châu Phi đồ hình 34.1 ? Xác định trên lược đồ tên các quốc gia có thu nhập bình quân - Các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người đầu người trên 1000 USD/năm trên 1000USD/năm Angiêri; Ma rốc; Tuy ni di; Ai Cập; ?Các quốc gia này nằm chủ yếu ở Li bi ( Bắc Phi) khu vực nào của Châu Phi + Cộng hoà Nam Phi ; Bôtxoana ; Nạmbia ( Nam HS: + Bắc Phi Phi ) + Nam Phi.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ? Xác định trên lược đồ tên các quốc gia có thu nhập bình quân - Các quốc gia có thu nhập bình quân trên đầu đầu người dưới 200 USD/ năm người dưới 200 USD/năm: Buôckinaphaxô ; Nigiê ; Sát ; Êtiôpia Xômali ; Xiêralêông(Trung ? Các quốc gia này chủ yếu nằm ở Phi ) khu vực nào ? Nêu nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân đầu người giữa ba khu vực kinh tế Châu Phi. - Thu nhập bình quân đầu người không đồng đều giữa ba khu vực: Nam Phi cao nhất -> Bắc Phi>Trung Phi. ? Trong từng khu vực sự phân bố thu nhập bình quân đầu người như thế nào HS: Không đều giữa các quốc gia Hoạt động 2 : Nhóm (5 phút) - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu HS nghiên cứu lại nội dung đã học trong bài 32,33 để 2) Lập bảng so sánh đặc điểm kinh tế của ba hoàn thành bảng so sánh đặc điểm khu vực Châu Phi kinh tế của ba khu vực Châu Phi Khu Đặc điểm chính của vực nền kinh tế - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả- Nhóm khác nhận xét bổ xung. Bắc Phi. - Các nước ven ĐTH trồng lúa mì, ô lưu, cây ăn quả - Các nước phía Nam hoang mạc Xa-ha-ra trồng lạc, ngô, bông. GV chuẩn kiến thức. - Kinh tế tương đối phát triển, dầu khí và du lịch Trung - Kinh tế chậm phát triển, chủ yếu Phi dựa vào khai thác lâm sản, khoáng sản trồng cây công nghiệp xuất khẩu Nam Phi. - Trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệnh - Phát triển nhất là cộng hoà Nam phi.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Mô-dăm-bích ; Ma-la-uy ;... là nước nông nghiệp lạc hậu IV. Đánh giá : 5’ ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng: 1. Nước có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/ năm là: a. Angiêri. c.Nigiê. b.Nambia. d. Kênia. 2. Khu vực có thu nhập bình quân đầu người cao nhất là: a. Bắc Phi b. Trung Phi c. Nam Phi V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Nghiên cứu trước bài 35: Khái quát Châu Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kí duyệt. Ngày Soạn: 08/ 01/ 2014 Ngày giảng: 10/ 01/ 2014. chương VII: CHÂU MĨ Tiết 40 - Bài 35. KHÁI QUÁT CHÂU MĨ A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Mĩ trên bản đồ. - Trình bày được những đặc điểm khái quát về lãnh thổ, dân cư, dân tộc Châu Mĩ - Rèn luyện kĩ năng đọc và phân tích biểu đồ B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ - Lược đồ các luồng nhập cư vào châu Mĩ C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: Không III. Bài mới: *Mở bài: Châu Mĩ được người châu Âu phát kiến vào cuối thế kỉ XV nên được gọi là tân thế giới . Vị trí, diện tích của châu Mĩ như thế nào, thành phần chủng tộc ra sao.... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân ( 5 phút). Nội dung chính 1. Một lãnh thổ rộng lớn. GV treo bảng diện tích các châu lục. ? Châu mĩ có diện tích rộng bao nhiêu Km2-> nhận xét gì về lãnh thổ Châu Mĩ - Châu Mĩ rộng 42 triệu Km2 ? Chỉ trên bản đồ ranh giới của châu Mĩ, châu Mĩ tiếp giáp với các đại dương nào. ? Tại sao nói châu Mĩ nằm hoàn toàn ở. - Nằm hoàn toàn ở nửa cầu tây..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> nửa cầu Tây. ? Xác định trên bản đồ các điểm cực Bắc - Trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng Nam của châu mĩ. cực Bắc( 820B) đến tận vùng cực Nam (550N) ? Quan sát trên bản đồ cho biết ý nghĩa của kênh đào Pa na ma. HS: Rút ngắn đường biển từ Đại Tây Dương sang Thái Bình Dương Hoạt động 2: Nhóm (5 phút ). 2. Vùng đất của dân nhập cư. GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận , yêu Thành phần chủng tộc đa dạng . cầu hs các nhóm dựa vào kênh chữ mục 2 sgk và H 35.2 trả lời câu hỏi sau: 1. Trước khi Cri xtốp Cô lôm bô phát hiện ra châu Mĩ chủ nhân của châu Mĩ là người nào? 2. Cho biết địa bàn sinh sống của người Anh Điêng và người E x ki mô , họ sống bằng nghề gì? 3. Cho biết các luồng nhập cư vào châu Mĩ? HS các nhóm thảo luận GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác nhận xét bổ xung GV chuẩn kiến thức. - Do lịch sử nhập cư lâu dài châu ? Em có nhận xét gì về thành phần chủng Mĩ có thành phần chủng tộc đa dạng : Môn gô lô ít, Ơ rô pê ô ít, tộc của châu Mĩ. Nê g rô ít và người lai ? Giải thích tại sao có sự khác nhau về ngôn ngữ giữa dân cư ở khu vực Bắc Mĩ với dân cư ở khu vực Trung và Nam Mĩ. HS: Bắc Mĩ dân cư chủ yếu do các luồng nhập cư từ Anh, Pháp, Đức, I ta li a và chủng tộc Nê g rô ít. Còn Trung và Nam Mĩ người Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Nê g rô ít IV. Đánh giá: 5’ ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng: 1. Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở :.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> a. Nửa cầu Bắc. c. Nửa cầu Đông. b. Nửa cầu Nam. d. Nửa cầu Tây. ? Các luồng nhập cư có vai trò quan trọng như thế nào đến sự hình thành cộng đồng dân cư Bắc Mĩ. V. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi1,2 sgk - Ng/c trước bài : Thiên nhiên Bắc Mĩ Kí duyệt. Ngày soạn: 13/ 01/ 2014 Ngày giảng :15 / 01/ 2014 Tiết 41 - Bài 36. THIÊN NHIÊN CHÂU MĨ A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Bắc Mĩ - Trình bày được đặc điểm địa hình Bắc Mĩ: Cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu Bắc Mĩ - Trình bày được đặc điểm của các sông và hồ lớn ở Bắc Mĩ - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên Bắc Mĩ B. Phương tiện dạy học - Lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ - Lát cắt địa hình Bắc Mĩ C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí của châu Mĩ? Cho biết châu Mĩ giáp với những đại dương nào? III. Bài mới: *Mở bài: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: cả lớp (5 phút). Nội dung chính 1. Các khu vực địa hình.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV hướng dẫn hs dựa vào hình 36.1 phân tích lát cắt địa hình ? Địa hình châu Mĩ chia thành mấy khu vực , đó là những khu vực nào. ? Dựa vào bản đồ nêu đặc điểm cấu trúc - Cấu trúc địa hình đơn giản, gồm ba địa hình Bắc Mĩ khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến a. Hệ thống coóc đi e ở phía Tây ? Xác định trên bản đồ hệ thống co óc đie -Cao đồ sộ, hiểm trở trung bình từ cho biết độ cao trung bình, sự phân bố 3000 - 4000m các hệ thống núi và cao nguyên của hệ - Gồm nhiều dãy song song xen vào thống Coóc đi e. giữa là các cao nguyên ? Miền núi co óc đie có những khoáng b) Miền đồng bằng ở giữa sản gì. - Rộng lớn tựa như 1 lòng máng HS: Đồng, vàng , quặng đa kim. khổng lồ ? Em có nhận xét gì về diện tích của đồng bằng, địa hình cao ở phía nào và thấp - Cao ở phía Bắc và Đông Nam dần về phía nào. c) Miền núi già và sơn nguyên ở ? Xác định trên bản đồ các hồ rộng và phía Đông sông lớn trong miền. - Chạy theo hướng đông bắc- Tây ? Xác định trên bản đồ các sơn nguyên và Nam núi già của Bắc Mĩ, chúng cạy theo hướng nào. ? Miền núi A pa lát có những khoáng sản gì. HS: Than, sắt. Hoạt động 2: Nhóm ( 5 phút). 2) Sự phân hoá khí hậu. GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu hs dựa vào bản đồ và H36.3 cho biết: 1. Châu Mĩ có những vành đai khí hậu - Khí hậu phân hoá theo chiều từ Bắc -> Nam nào? 2. Kiểu khí hậu nào chiếm diện tích lớn nhất? 3. Trong mỗi đới khí hậu lại có sự phân hoá như thế nào?. - Trong mỗi đới khí hậu lại có sự phân hoá theo chiều từ Yây sang GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết Đông. HS các nhóm thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> quả- nhóm khác nhận xét bổ xung GV chuẩn kiến thức ? Quan sát H36.2 và H36.3 giải thích tại sao có sự khác biệt về khí hậu giữ phần phía tây và phần phía đông kinh tuyến 1000 tây của Hoa Kì IV. Đánh giá : 5’ ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý đúng: 1. Mối quan hệ giữa địa hình và khí hậu của châu Mĩ: a. Địahình và khí hậu tương đối đơn giản dạng. b. Địa hình và khí hậu phức tạp đa. c. Địa hình đơn giản nhưng khí hậu đa dạng 2. ở Bắc Mĩ kiểu khí hậu chiếm diện tích lớn nhất là: a. Hàn đới. c. Nhiệt đới. b. Ôn đới. d. Cả hai ý a + b đều đúng. V. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1, 2 sgk - Ng/c trước bài: Dân cư Bắc Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kí duyệt. Ngày soạn: 10/ 01/ 2013 Ngày giảng :12 / 01/ 2013. Tiết 42 - Bài 37 DÂN CƯ BẮC MĨ A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm của dân cư Bắc Mĩ - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm dân cư Bắc Mĩ B. Phương tiện dạy học.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mỹ - Một số ảnh về đô thị Bắc Mỹ C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình của Bắc Mỹ III. Bài mới: *Mở bài: : Với sự phân bố của địa hình, sự phân hoá đa dạng của khí hậu có ảnh hưởng như thế nào tới sự phân bố dân cư Bắc Mỹ. Đặc điểm đô thị.... Hoạt động của thầy và trò Hoạtđộng 1: Cá nhân (5 phút) ? Dựa vào mục 1 tr 116 cho biết số dân, mật độ dân số TB của Bắc Mỹ năm 2001. Nội dung chính 1) Sự phân bố dân cư: - Số dân: 415,1 triệu người Mật độ dân số TB 20 người/Km2 ( năm 2001). - GV treo bản đồ phân bố dân cư: ? Dựa vào ký hiệu em cho nhận xét gì về sự phân bố dân cư Bắc Mỹ. - Dân cư phân bố rất không đều giữa miền Bắc và miền Nam, giữa phía tây và phía đông. Hoạt động 2: nhóm (5 phút) -GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận giao nhiệm vụ cho các nhóm như nội dung ở phiếu học tập - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả, nhóm khác nhận xét bổ sung, GV chuẩn kiến thức vào bảng ? Lên bảng chỉ trên bản đồ khu vực tập trung đông dân cư nhất của Bắc Mỹ Hiện nay sự phân bố dân cư Bắc Mỹ có sự thay đổi như thế nào? Hoạt động 3: Cả lớp ( 5 phút). -Hiện nay một bộ phận dân cư Hoa Kỳ đang di chuyển từ phía Nam hồ lớn và đồng bằng ven ĐTD tới các vùng công nghiệp mới ở phía nam và duyên hải ven đại TBD. 2) Đặc điểm đô thị.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ? Dựa vào kênh chữ mục 2 tr 117 cho biết số dân thành thị ở Bắc Mỹ ? Cho biết đặc điểm đô thị ở Bắc Mỹ: Số lượng, tốc độ đô thị hoá, sự phân bố. - Số dân thành thị tăng nhanh chiếm trên 76% - Số lượng đô thị nhiều, tốc độ đô -thị hoá nhanh - Phần lớn các thành phố tập trung ở phía Nam hồ lớn và duyên hải ĐTD. ? Chỉ và đọc tên trên bản đồ các thầnh phố lớn nằm trên hai dải siêu đô thị từ Bôxtôn đến Oasinhtơn và từ Sicagô đến Môntrêan - GV yêu cầu học sinh quan sát 4 37.2 ? Cho biết chủ đề và nội dung bức ảnh. - Gần đây nhiều thành phố mới xuất hiện ở miền Nam và duyên hải TBD. ? Trong những năm gần đây quá trình đô thị hoá ở Bắc Mỹ như thế nào? ? Các trung tâm công nghiệp ở phía Nam hồ lớn và duyên Hải TBD đã phải thay đổi cơ cấu như thế nào HS: Giảm bớt...ngành truyền thống tập trung vào các ngành CN đòi hỏi kỹ thuật cao IV Đánh giá: 5’ ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng 1. Khu vực tập trung đông dan cư nhất của Bắc Mỹ là: a. Phía Nam Canađa. b. Phía đông Hoa Kỳ. c. Phía Tây Hoa Kỳ 2. Bắc Mỹ nơi có mức độ đô thị hoá cao, tập trung nhiều thành phố lớn là: a. Phía nam hồ lớn và duyên hải ĐTD. b. ở phía tây duyên hải TBD. c. Cả 2 ý trên đều đúng ? Trình bày sự thay đổi trong phân bố dân cư của Bắc Mỹ V. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nghiên cứu trước bài kinh tế Bắc Mỹ VI. Phụ lục: PHIẾU HỌC TẬP Dựa vào 437.1 và kênh chữ mục 1 tr 117 SGK hãy hoàn thành bảng sau: Nhóm. Mật độ dân số ( người / Km2). 1,2. Dưới 1 người/ Km2. 3,4. 1- 10 người/ Km2 11- 50 người/ Km2. 5,6. 51- 100 người/ Km2. Vùng phân bố chủ yếu. Giải thích về sự phân bố.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kí duyệt. Ngày soạn: 16/ 01/ 2013 Ngày giảng :18 / 01/ 2013. Tiết 43 - Bài 38 KINH TẾ BẮC MĨ A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm về kinh tế của Bắc Mĩ. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế Bắc Mĩ B. Phương tiện dạy học - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Dựa vào bản đồ cho biết sự phân bố dân cư Bắc Mĩ có đặc điểm gì III. Bài mới: *Mở bài: Nông nghiệp bắc Mĩ là nền nông nghiệp hàng hoá, phát triển đạt đến trình độ cao. Tuy nhiên vẫn có sự khác biệt giữa nền nông nghiệp của Canađa và Hoa Kỳ với nền nông nghiệp của Mêhicô... Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: Cả lớp 5’. Nội dung chính 1) Nền nông nghiệp tiên tiến. - GV yêu cầu HS quan sát bảng nông nghiệp các nước Bắc Mĩ (2001) ? Xác định tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ở từng nước và nhận xét. - Tỉ lệ lao động trong nông nghiệp ? Xác định lương thực bình quân đầu rất thấp nhưng sản xuất ra 1 khối người ở từng nước và nhận xét khả năng lượng nông sản rất lớn xuất khẩu lương thực + Sản xuât theo qui mô lớn phát triển ? Nhận xét số lượng bò, lợn của các đến mức độ cao nước năm 2001 - Nhờ có các điều kiện tự nhiên ? Qua đó em nhận xét gì về tỉ lệ lao động thuận lợi và trình độ khoa học - kĩ và khối lượng nông sản của các nước thuật tiên tiến Bắc Mĩ - GV yêu cầu HS quan sát H38.1 ? Cho biết chủ đề và nội dung của bức ảnh ? Tại sao nền nông nghiệp của các nước Bắc Mĩ lại có hiệu quả cao ? Những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kỳ, Canađa phát triển đến trình độ cao - GV: Mêhicô có trình độ phát triển thấp hơn....lương thực trong nước ? San xuất nông nghiệp Bắc Mĩ cũng có những hạn chế nào HS: + Nhiều nông sản có giá thành cao bị cạnh tranh....tác động xấu tới môi trường Hoạt đông 2: Nhóm 5’ - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu HS dựa vào H38.2 và kênh chữ trang.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> 120-121 cho biết: 1. Sự phân bố 1 số sản phẩm chăn nuôi trồng trọt trên lãnh thổ Bắc Mĩ? 2. Sự phân bố sản xuất nông nghiệp Bắc Mĩ như thế nào? Phụ thuộc vào điều kiện nào - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả- Nhóm khác nhận xét bổ xung- GV *) Phân bố sản xuất nông nghiệp chuẩn kiến thức - Phân bố sản xuất nông nghiệp cũng có sự phân hoá rõ rệt từ tây sang đông và từ bắc xuống nam, do chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên IV Đánh giá :5’ `. ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý mà em cho là đúng: 1. Hoa Kỳ có số lượng máy nông nghiệp: a. Đứng đầu thế giới. b. Đứng đầu Bắc Mĩ. c. Đúng đầu châu Mĩ. 2) Sản phẩm nông nghiệp của Bắc Mĩ hiện nay đang bị cạnh tranh mạnh bởi vì: a. Nhật Bản, các nước ASEAN 2 ý trên. b. Liên minh Châu Âu, Ôxtrâylia c Cả. ? Nền nông nghiệp Bắc Mĩ có những đặc điểm gì V Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2sgk - Nghiên cứu trước bài 39: Kinh tế Bắc Mĩ ( tiếp theo ). Ngày soạn: 05/ 02/ 2012 Ngày giảng :07/ 02/ 2012. Tiết 44 - Bài 39 KINH TẾ BẮC MĨ (Tiếp theo) A. Mục tiêu bài học: HS cần:. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm về kinh tế Bắc Mĩ - Trình bày được hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ ( NAFTA) - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm dân cư Bắc Mĩ B. Phương tiện dạy học : - Lược đồ nông nghiệp Bắc Mĩ - 1 số ảnh về nông nghiệp Hoa Kì C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Hãy chọn đáp án đúng nhất: Đ. kiện làm cho nền nông nghiệp Hoa Kì và Canađa phát triển đến trình độ cao là: a. Điều kiện tự nhiên thuận lợi b. Trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến c. Cả 2 ý trên ? Dựa vào bản đồ, trình bày sự phân bố sản xuất nông nghiệp ở Bắc Mĩ III. Bài mới: *Mở bài: Bắc Mĩ có nền nông nghiệp tiên tiến phát triển đến mức độ cao. Còn công nghiệp của các nước bắc Mĩ có đặc điểm gì.... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm 5’. Nội dung chính 2) Công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu thế giới. - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu HS các nhóm dựa vào bản đồ kết hợp với hình 39.1 và kênh chữ trang 123 sgk cho biết: 1) Sự phân bố các nghành công nghiệp ở Bắc Mĩ 2) Em có nhận xét gì về nền công nghiệp của các nước Bắc Mĩ - Các nước Bắc Mĩ có nền công nghiệp phát triển cao 3) Nền công nghiệp của Hoa Kì có những đặc điểm gì và có những biến đông như thế - Hoa kì có nền công nghiệp nào đứng đầu thế giới. - Công nghiệp chế biến chiếm ưu thế. - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả-.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức ? Xác định trên bản đồ các ngành công nghiệp quan trọng của Canađa và Mêhicô - GV yêu cầu HS quan sát H39.2 và H39.3. - Gần đây nhiều nghành công ? Cho biết chủ đề và nội dung của 2 bức ảnh nghiệp mũi nhọn như điện tử, ? Gần đây các nước Bắc Mĩ chú trọng phát hàng không, vũ trụ.....được chú triển nghành công nghiệp nào trọng phát triển 3) Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế Hoạt động 2 : Cá nhân 5’ - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu trang 24 sgk ? So sánh tỉ trọng nghành dịch vụ với nghành công nghiệp ? Cho biết vai trò của nghành dịch vụ trong nền kinh tế ở Bắc Mĩ ? Kể tên các nghành dịch vụ ở Bắc Mĩ, phân bố chủ yếu ở đâu Hoạt động 3: Cả lớp 5’ - GV yêu cầu HS nghiên cứu mục 4 sgk trang 124 cho biết;. 4) Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ (NAFTA) - Hoa Kì, Canađa, Mêhicô, đã thông hiệp định mậu dịh tự do Bắc Mĩ. ? Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ gồm những nước nào. + Hình thành khối kinh tế có nguồn tài nguyên phong phú, ? Hiệp định mậu dịch tự do có ý nghĩa gì đối nguồn nhân lực dồi dào và công với các nước Bắc Mĩ nghệ hiện đại, nhằm cạnh tranh ? Trong nội bộ NAFTA nước nào giữ vai trò có hiệu quả hơn trên thị trường thế giới quan trọng nhất IV Đánh giá: 1’ ? Hãy đánh dấu ( x ) vào ô tróng ý em cho là đúng: 1. Nước có nền công nghiệp đứng đầu thế giới là: a) Canađa. b) Hoa Kì. c) Mêhicô. 2. Hiệp định mậu dịch tự do Bắc Mĩ có ý nghĩa:.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> a) Kết hợp thế mạnh của 3 nước. b) Tạo nên 1 thị trường chung rộng. lớn c) Tăng sức cạnh tranh trên thị trường thế giới. d) cả 3 ý trên. ? Nêu các nghành công nghiệp quan trọng của các nước Bắc Mĩ. Những năm gần đây sản xuất công nghiệp của Hoa Kì biến đổi như thế nào V Hoạt động nối tiếp: 5’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Nghiên cứu trước bài 40: Thực hành. Kí duyệt. Ngày soạn: 23/ 01/ 2013 Ngày giảng :25/ 01/ 2013 Tiết 45 - Bài 40 THỰC HÀNH. TÌM HIỂU VÙNG CÔNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG Ở ĐÔNG BẮC HOA KÌ VÀ VÙNG CÔNG NGHIỆP “ VÀNH ĐAI MẶT TRỜI ” A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Hiểu rõ cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật đã làm thay đổi trong phân bố sản xuất công nghiệp ở Hoa Kì - Biết rõ sự thay đôỉ trong cơ cấu sản xuất công nghiệp ở vùng công nghiệp Đông Bắc và ở " vành đai mặt trời " - Rèn luyện kĩ năng chỉ bản đồ, lược đồ B. Phương tiện dạy học - Lược đồ không gian công nghiệp Hoa Kì - Bản đồ phân bố dân cư và đô thị Bắc Mĩ C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ III. Bài mới:.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Mở bài: Hoa Kì có nền công nghiệp đứng đầu thé giới. Để hiểu rõ vùng công nghiệp truyền thống ở Đông bắc Hoa Kì và sự phát triển của vành đai công nghiệp mới... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm ( 5 phút). Nội dung chính 1) Vùng công nghiệp truyền thống ở Đông Bắc Hoa Kì. - GV hướng dẫn HS quan sát H40.1 ? Xác định trên lược đồ giới hạn của vùng Đông bắc Hoa Kì ? Công nghiệp truyền thống gồm những nghành nào? Tập trung ở đâu - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận Quan sát H37.1 ; H39.1 và kiến thức đã học cho biết 1) Tên các đô thị lớn ở Đông Bắc Hoa Kì? 2) Tên các nghành công nghiệp chính ở đây?. - Các đô thị lớn: Niu-I-ooc, Si-ca-gô, Đi-tơ-roi, Ôt - ta - oa..... - các nghành công nghiệp chính: luyện kim, chế tạo máy công cụ, cơ khí, hoá chất, dệt, thực phẩm..... 3) Tại sao các nghành công nghiệp - Do những cuộc khủng hoảng kinh truyền thống ở vùng Đông Bắc Hoa Kì có tế liên tiếp ( 1970-1973; 1980-1982) thời kì bị sa sút? - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức ? Tại sao các đô thị lớn lại tập trung ở vùng Đông Bắc Hoa Kì HS : là khu vực kinh tế phát triển sớm nhất, CN phát triển sớm có nhiều khu CN, hải cảng lớn. Hoạt động 2: Cả lớp ( 5 phút) ? Lên bảng chỉ trên lược đồ vị trí của vành đai công nghiệp mới - GV yêu cầu HS quan sát H40.1 và dựa. 2) Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> vào kiến thức đã học cho biết ? Hướng dịch chuyển vốn và lao động ở Hoa Kì ? Tại sao có sự dịch chuyển vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì. - Dịch chuyển từ vùng Đông Bắc xuống vành đai công nghiệp mới ở phía Nam và duyên hải Thái Bình Dương + Do tác động của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật. - GV: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp hiện đại, gắn liền với việc hình thành các trung tâm công nghiệp nghiên cứu khoa học ở phía tây và phía Nam Hoa Kì ? Vị trí của vùng công ngiệp "Vành đai mặt trời "có những thuận lợi gì. + Do nhu cầu phát triển nhanh của vành đai công nghiệp mới đã hút vốn và lao động, ttập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật cao cấp mới. - Thuận lợi: gần biên giới Mêhicô dễ nhập khẩu nguyên liệu và xuất khẩu hàng hoá sang các nước Trung và nam Mĩ + Phía tây thuận lợi cho việc giao tiếp với khu vực Châu Á - Thái Bình Dương.. V. Đánh giá: 5’ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng 1) Các nghành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì có thời kì bị sa sút vì: a. Sau những cuộc khủng hoảng kinh tế đổi mới c. Bị nền công nghiệp mới cạnh tranh gay gắt. b. Công nghệ chưa kịp d. Tất cả các ý trên. 2) Hướng dịch chuyển vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì a. Từ phía tây sang phía đông kinh tuyến 1000 tây b. Từ đông bắc xuống phía nam duyên hải Thái bình Dương c. Từ phía Nam lên bắc VI. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Nghiên cứu trước bài: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Kí duyệt. Ngày soạn: 24/ 01/ 2013 Ngày giảng :26/ 01/ 2013. Tiết 46 - Bài 41 : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của khu vực Trung Mĩ và Nam Mĩ. - Trình bày được 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản của eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng Ti, lục địa Nam Mĩ - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ : 5’ III. Bài mới: *Mở bài: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: cả lớp ( 7 phút). Nội dung chính 1. Khái quát tự nhiên. GV hướng dẫn hs chỉ trên bản đồ vị trí của khu vực Trung và Nam Mĩ. ? Khu vực Trung và Nam Mĩ bao gồm những bộ phận nào.. - Trung và nam mĩ bao gồm eo đất Trung Mĩ, các quần đảo trong biển.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Ca ri bê và toàn bộ lục địa Nam Mĩ. ? Xác định trên bản đồ các điểm cực Bắc và cực nam? Trung và Nam Mĩ giáp với các biển và đại dương nào. ? Em có nhận xét gì về diện tích của khu vực Trung và Nam Mĩ. (- Là một không gian địa lí rộng lớn.) Hoạt động 2: Cá nhân ( 5 phút ) ? Chỉ trên bản đồ vị trí của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti. ? Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng Ti nằm trong môi trường nào.. a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo ăng Ti.. (- Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới.) ? Loại gió thổi quanh năm ở đây là gì? thổi theo hướng nào. (- Phần lớn nằm trong MT nhiệt đới , cóø gió tín phong ĐN thường xuyên thổi.) ? Eo đất Trung Mĩ có địa hình như thế nào. ? Chỉ trên bản đồ các núi lửa của eo đất Trung Mĩ. ? Eo đất Trung Mĩ mưa nhiều ở phía nào? tại sao.. - Eo đất Trung Mĩ: các dãy núi chạy dọc theo eo đất, nhiều núi lửa.. ? Địa hình của quần đảo Ăng Ti có gì khác với địa hình của eo đất Trung Mĩ. ? Khí hậu và thực vật ở phía đông và phía tây các đảo có sự khác nhau như thế nào? Tại sao.. - Quần đảo Ăng Ti : một vòng cung đảo..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> Hoạt động 3: Nhóm (5 phút) GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận, yêu cầu hs các nhóm dựa vào bản đồ kết hợp với kênh chữ mục 1b trang127 SGK cho biết: 1) Nam Mĩ có mấy khu vực địa hình? đó là những khu vực nào?. b. Khu vực Nam Mĩ. 2) Nêu đặc điểm từng khu vực địa hình? HS các nhóm thảo luận GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác nhận xét bổ xung GV chuẩn kiến thức.. ? Lên bảng chỉ trên bản đồ các khu vực địa hình của Nam Mĩ. ? Địa hình Nam Mĩ có gì giống và khác với địa hình Bắc Mĩ.. - Lục đại Nam Mĩ có ba khu vực địa hình : + Phía tây là miền núi trẻ An Đét cao đồ sộ, trung bình từ 30005000m + Ở giữa là các đồng bằng rộng lớn, lớn nhất là đồng bằng A-madôn. + Phía đông là cao nguyên.. V. Đánh giá : 5’ ? Hãy sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng: A. Khu vực địa hình. B. Đặc điểm. 1. Phía tây Nam Mĩ. a. Các đồng bằng rộng lớn, lớn nhất là đồng bằng A ma dôn.. 2. ở giữa Nam Mĩ. b. Nơi tận cùng của hệ thống Cooc- đi- e có nhiều núi lửa.. 3. Eo đất Trung Mĩ 4. Phía đông Nam Mĩ. c. các sơn nguyên Guy-a- na, Bra- xin d. Dãy núi trẻ An đét cao đồ sộ.
<span class='text_page_counter'>(25)</span> VI. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Ng/c trước bài: Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ ( tiếp theo).
<span class='text_page_counter'>(26)</span> Kí duyệt. Ngày soạn: 30 / 01/ 2013 Ngày giảng : 01/ 02/ 2013. Tiết 47- Bài 42 : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ ( Tiếp theo) A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Trung và Nam Mĩ - Phân tích sự phân hóa của môi trường tự nhiên theo độ cao và hướng sườn ở dãy AnĐét B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ 7A1:................ II. Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Dựa vào bản đồ xác định các khu vực địa hình của lục địa Nam Mĩ. Nêu đặc điểm địa hình của từng khu vực. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cặp/nhóm (5 phút) ? Nhắc lại vị trí giới hạn của khu vực Trung và Nam Mĩ - GV yêu cầu HS quan sát H42.1 thảo. Nội dung chính 2) Sự phân hoá tự nhiên a) Khí hậu.
<span class='text_page_counter'>(27)</span> luận cặp/nhóm. 1. Trung và Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? 2. Sự khác nhau giữa khí hậu lục địa Nam Mĩ với khí hậu Trung Mĩ và quần đảo ăng Ti 3. Tại sao có sự khác nhau đó - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức ? Em có nhận xét gì về các kiểu khí hậu của Trung và Nam Mĩ. - Trung và Nam Mĩ có gần đủ các ? Tại sao Trung và Nam Mĩ lại có nhiều kiểu khí hậu trên Trái Đất, trong đó kiểu khí hậu đến như vậy khí hậu xích đạo và cận xích đạo chiếm diện tích lớn. - Nguyên nhân: + Do lãnh thổ trải dài theo hướng kinh tuyến từ chí tuyến Bắc đến gần vòng cực Nam + Có hệ thống núi cao đồ sộ ở phía Tây Hoạt đông 2: Nhóm (5 phút). b) Các đặc điểm khác của môi - GV yêu cầu HS dựa vào H5.1 và trường tự nhiên H13.1 ? Trung và Nam Mĩ có các kiểu môi trường nào ? Em có nhận xét gì về các kiểu môi - Cảnh quan tự nhiên: đa dạng, phong trường ở Trung và Nam Mĩ phú, phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ ? Phần lớn diện tích khu vực nằm ở môi thấp lên cao. trường nào (- Phần lớn diện tích khu vực nằm trong môi trường xích đạo ẩm và môi trường nhiệt đới.) - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu.
<span class='text_page_counter'>(28)</span> cầu HS dựa vào mục 2b trang 129 hoàn thành bảng ở phiếu học tập - GV gọi đại diện từng nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức ? Giải thích vì sao dải đất duyên hải phía tây An đét lại có hoang mạc IV. Đánh giá : 5' 1. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ chủ yếu thuộc môi trường: a. Đới lạnh. b. Đới ôn hoà. c. Đới nóng. 2. Khí hậu chiếm diện tích rộng lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ là: a. Xích đạo. c. Nhiệt đới. b. Cận xích đạo. d. Cận nhiệt đới. V. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Nghiên cứu trước bài Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ VI. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP Nhóm. Môi trường. 1,2. - Xích đạo ẩm. 3,4. - Rừng thưa, xa van. Phân bố. - Thảo nguyên 5,6. - Hoang mạc - Miền núi An đét. Ngày soạn: 31/ 01/ 2013 Ngày giảng :02/ 02/ 2013. Tiết 48 - Bài 43 DÂN CƯ XÃ HỘI TRUNG VÀ NAM MĨ A. Mục tiêu bài học: HS cần:. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm xã hội của Trung và Nam Mĩ. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên để trình bày đặc điểm dân cư xã hội Trung và Nam Mĩ. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ mật độ dân số và các đô thị ở châu Mĩ C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ 7A2:…………. II. Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Khí hậu Trung và Nam Mĩ có đặc điểm gì? Giải thích. III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm ( 5 phút ). Nội dung chính 1) Đô thị hoá. - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận. Dựa vào bản đồ kết hợp với H43.1 và nội dung mục 3 sgk + Nhóm 1,2: Cho biết sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác so với Bắc Mĩ ? Tốc độ đô thị hoá ? tỉ lệ dân đô thị . (- Trung và Nam Mĩ các đô thị trên 3 triệu có ở ven biển, Bắc Mĩ có cả trong nội địa tập trung nhiều ở vùng Hồ Lớn, ven Vịnh Mê hi cô, đồng bằng duyên hải phía tây) + Nhóm 3,4: Nêu tên các đô thị ở Trung và Nam Mĩ có số dân từ 5 triệu người trở lên ? Quá trình đô thị hoá ở đây có gì khác với Bắc Mĩ (- Xan- ti-a-gô, Li-ma… - Ở Bắc Mĩ đô thị hoá gắn liền với phát triển công nghiệp hóa nên đô thị trở nên hiện đại; còn đô thị hoá ở Trung & Nam Mĩ diễn ra với tốc độ nhanh trong khi đó kinh tế còn chậm phát triển dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng). + Nhóm 5,6: Những vấn đề xã hội nảy sinh do. - Tốc độ đô thị hoá đứng đầu thế giới, đô thị hóa mang tính tự phát, tỉ lệ dân đô thị cao..
<span class='text_page_counter'>(30)</span> đô thị hoá tự phát ở Trung và Nam Mĩ ( - Ô nhiễm môi trường, ùn tắc giao thông, xuất hiện những khu nhà ổ chuột, số người vô gia cư, nạn thất nghiệp, trộm cướp, …..) - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức ? Kể tên các đô thị lớn nhất ở Trung và Nam Mĩ IV. Đánh giá ; 5’ ? Hãy nối các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng A. Vùng thưa dân. B. Nguyên nhân. 1. Phía Bắc Ca-na-đa. a. Núi cao, khí hậu khắc nghiệt khô hạn. 2. Hệ thống Coóc- đi-e. b. Khí hậu hàn đới lạnh lẽo. 3. Đồng bằng A-ma-dôn. c. Địa hình chủ yếu là núi cao và cao nguyên khí hậu hoang mạc khắc nghiệt. 4. Phía nam Hệ thống An Đét d. Rừng rậm xích đạo, chưa được khai thác hợp lí V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Ng/c trước bài44: kinh tế Trung và Nam Mĩ.
<span class='text_page_counter'>(31)</span> Kí duyệt. Ngày soạn:20/ 02/ 2013 Ngày giảng :22/ 02/ 2013. Tiết 49 - Bài 44 KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ. - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên để trình bày đặc điểm kinh tế Trung và Nam Mĩ B. Phương tiện dạy học - Bản đồ kinh tế châu Mĩ C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ 7A1:…………. II. Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Quá trình đô thị hoá ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ như thế nào III. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm (5 phút). Nội dung chính 1) Nông nghiệp.
<span class='text_page_counter'>(32)</span> - GV yêu cầu HS quan sát ảnh H44.1; 44.2; 44.3 cho biết nội dung và chủ đề của ba bức ảnh.. a) Các hình thức sở hữu trong nông nghiệp. ? Trung và Nam Mĩ có mấy hình thức sở hữu nông nghiệp. Đó là những hình thức nào - Hai hình thức sở hữu nông nghiệp là:. - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu HS các nhóm dựa vào mục 1a trang + Đại điền trang 134 Sgk hoàn thành bảng ở phiếu học tập + Tiểu điền trang + Nhóm 1,2,3 làm Đại điền trang + Nhóm 4,5,6 làm Tiểu điền trang - HS các nhóm thảo luận - GV goị đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức ? Qua bảng trên em có nhận xét gì về chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ? Phần lớn đất đai nằm trong tay địa chủ, tư bản nước ngoài làm cho nền nông nghiệp nhiều nước trong khu vực như thế nào. ? Cải cách ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ ít thành công vì sao H: Vì chưa hợp lí, không triệt để, gặp phải sự chống đối của các đại điền chủ và các công ti tư bản nước ngoài. Hoạt động 2: Cá nhân ? Dựa vào bản đồ kết hợp với H44.4 cho biết Trung và Nam Mĩ có những loại cây trồng phổ biến nào và phân bố ở đâu. ?Chỉ trên bản đồ nơi phân bố của các loại cây đó.. b) Các nghành nông nghiệp * Nghành trồng trọt.
<span class='text_page_counter'>(33)</span> ?Nông sản chủ yếu là những loại cây gì?. ? Những nước nào có sản lượng lương thực lớn ? H: Braxin, Ac-hen-ti-na ? Sự mất cân đối giữa trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và cây lương thực dẫn tới tình trạng gì.. - Mang tính độc canh, mỗi quốc gia chỉ trồng một vài loại cây CN, cây ăn quả để xuất khẩu. - Eo đất Trung Mĩ; Trồng cây chuối , mía, bông , bông, chuối, ca cao ,cà phê... - QĐ Ăng ti : Mía, cà phê, ca cao, thuốc lá..... - Nam Mĩ: Cà phê, bông, chuối, ca ( - Vẫn phải nhập lương thực thực phẩm ) cao, mía, câu ăn quả cận nhiệt.... ? Tại sao lại có tình trạng đó HS: vì do lệ thuộc vào nước ngoài, ngành trồng trọt của nhiều nước mang tính chất độc canh. ? Xác định trên bản đồ những loại gia súc nào được nuôi ở Trung và Nam Mĩ ? Chúng được nuôi chủ yếu ở đâu ? Vì sao (- Bò được nuôi nhiều ở B ra xin, Achentina, U rugoay, Pa ragoay là các * Nghành chăn nuôi và đánh cá nước có nhiều đồng cỏ rộng. - Cừu; lạc đà Lama ở vùng núi Trung - Chăn nuôi : một số nước phát triển chăn nuôi gia súc theo quy mô lớn. Anđét.) ? Nước nào có ngành đánh cá biển phát triển? Vì sao.. - Pê ru có sản lượng đánh cá vào bậc nhất thế giới. V. Đánh giá : 5’ Hãy chọn đáp án đúng: 1. Quốc gia trên quần đảo Ăng ti trồng nhiều mía nổi tiếng là: a. Hai- I- ti c. Cu-ba.
<span class='text_page_counter'>(34)</span> b. Đô-mi-ni-ca 2. Quốc gia Nam Mĩ đặc biệt trồng nhiều cà phê: a. Bra-xin b. Cô-lôm-bi-a c. Cả 2 nước trên ? Nêu ra sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Nam Mĩ VI. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 Sgk - Nghiên cứu trước bài Kinh tế Trung và Nam Mĩ ( Tiếp theo ) VI. Phụ lục: Phiếu học tập Tiểu điền trang. Đại điền trang. 1. Quy mô diện tích. - Dưới 5ha. - Hàng nghìn ha. 2. Quyền sở hữu. - Các hộ nông dân. - Các đại điền chủ. 3. Hình thức canh tác. - Cổ truyền, dụng cụ thô sơ, năng suất thấp.. - Hiện đại, cơ giới hóa sản xuất. 4. Nông sản chủ yếu. - Cây lương thực. - Cây công nghiệp, chăn nuôi.. 5. Mục đích sản xuất. - Tự cung tự cấp. - Xuất khẩu nông sản.. Kí duyệt. Ngày soạn: 21/ 02/ 2013 Ngày giảng :23/ 02/ 2013. Tiết 50 KINH TẾ TRUNG VÀ NAM MĨ ( Tiếp theo) A. Mục tiêu bài học:.
<span class='text_page_counter'>(35)</span> HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ. - Hiểu được v.đề khai thác rừng Amadôn và những vấn đề m.trường cần quan tâm - Trình bày được về khối kinh tế Méc -cô-sua( MERCOSUA) của Nam Mĩ - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên để trình bày đặc điểm kinh tế Trung và Nam Mĩ B. Phương tiện dạy học - Bản đồ kinh tế châu Mĩ C. Hoạt động dạy và học: I. Ổn định: 1’ 7A1:…………. II. Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruộng đất ở Trung và Nam Mĩ III. Bài mới: * Mở bài: ở bài trước các em đã biết được nền nông nghiệp của nhiều nước Trung và Nam Mĩ còn kém phát triển lệ thuộc vào nước ngoài. Vậy sự phân bố công nghiệp của các nước này như thế nào, vấn đề khai thác rừng Amadôn ra sao và lợi ích của khối thị trường chung Mec-cô-xua là gì?... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân (4 phút ). Nội dung chính 2) Công nghiệp. - GV hướng dẫn HS dựa và bản đồ kinh tế Châu Mĩ ? Trình bày sự phân bố sản xuất của các - Các ngành công nghiệp chủ nghành công nghiệp chủ yếu ở khu vực yếu: khai thác khoáng sản, sơ chế Trung và Nam Mĩ nông sản và chế biến thực phẩm (- Rất không đều ,chỉ tập trung vào một số để xuất khẩu. nước. - Ngành cơ khí chế tạo , lọc dầu, hoá chất , dệt, thực phẩm....ở B ra xin, Achentina, Chilê, Vênêduêla là các nước CN mới phát triển nhất khu vực. - Ngành khai khoáng ở khu vực An đét và eo đất Trung Mĩ.) ? Những nước nào có nền kinh tế phát triển.
<span class='text_page_counter'>(36)</span> nhất trong khu vực.. - Một số nước công nghiệp mới, - GV: Các nước trên luôn thu hút vốn đầu tư có nền kinh tế phát triển nhất khu vực. của nước ngoài để phát triển công nghiệp ? Việc sử dụng vốn vay thiếu hiệu quả đã để lại hậu quả gì. (- Nợ nước ngoài tăng cao) ? Các nước ở khu vực Anđét và eo đất Trung Mĩ phát triển mạnh nghành công nghiệp gì?Vì sao (- Phát triển ngành công nghiệp khai khoáng nhưng đều do các công ty tư bản nước ngoài nắm giữ.) ? Các nước ở trong vùng biển Caribê có nghành công nghiệp nào là chủ yếu (- Sơ chế nông sản, chế biến thực phẩm như sản xuất đường, đóng hộp hoa quả). Hoạt động 2: Cá nhân ( 4 phút ) ? Xác định trên bản đồ vị trí của rừng Amadôn ? Rừng Amadôn có những tài nguyên gì? Có tiềm năng phát triển kinh tế như thế nào ? Trước đây người Anh- Điêng khai thác rừng A-ma-dôn như thế nào?. 3) Vấn đề khai thác rừng Amadôn - Khai thác rừng A ma dôn góp phần phát triển kinh tế.. ? Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amadôn? - Vấn đề môi trường cần quan tâm: hủy hoại môi trường, ảnh Hoạt động 3: Nhóm ( 5 phút ) hưởng xấu tới khí hậu khu và - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu toàn cầu. HS các nhóm dựa vào kênh chữ mục 4 trang 4) Khối thị trường chung Mec138 Sgk cho biết: cô-xua 1) Khối thị trường chung Meccôxua gồm những quốc gia nào? 2) Mục tiêu của khối thị trường Mec-cô-xua. - Gồm các nước Braxin,.
<span class='text_page_counter'>(37)</span> là gì?. Achentina, Urugoay, Paragoay, Chi-lê, Bôlivia. - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức.. - Mục tiêu: tăng cường quan hệ thương mại giữa các nước, thoát khỏi sự lũng loạn kinh tế của Hoa Kì. - Thành tựu: việc tháo dỡ hàng thuế quan, tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối, đã góp phần làm tăng sự thịnh vượng của các thành viên trong khối.. V. Đánh giá : 5’ ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng: Tên những nước công nghiệp mới có nền kinh tế phát triển nhất khu vực Trung và Nam Mĩ là: a. Bra-xin Pê-ru d. Cô-lôm-bi-a xu-ê-la. b. Chi-lê e. Ac-hen-ti-na. c. g. Vê-nê-. ? Hãy điền vào chỗ (....) để hoàn thành vấn đề sau: Cần phải đặt vấn đề bảo vệ môi trường rừng Amadôn vì đây là vùng dự trữ sinh vật quí giá..........................Vùng đất có nhiều tài nguyên khoáng sản.................. V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 Sgk - Nghiên cứu trước bài 46 thực hành. Ngày soạn: 28/ 02/ 2013 Ngày giảng : 01 / 03/ 2013. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(38)</span> Tiết 51 Bài 46 :THỰC HÀNH SỰ PHÂN BỐ CỦA THẢM THỰC VẬT CỦA 2 BÊN SƯỜN ĐÔNG VÀ SƯỜN TÂY CỦA DÃY NÚI AN- ĐÉT A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Hiểu được sự phân hoá của môi trường theo độ cao ở vùng núi An Đét. - Biết được sự khác nhau của thảm thực vật giữa sườn đông và sườn tây của dãy An Đét. - Rèn luyên kĩ năng quan sát sơ đồ lát cắt, qua đó nhận thức được qui luật phi địa đớithể hiện sự phân bố thảm thực vật giữa hai sườn của hệ thống An Đét. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên châu Mĩ - Lát cắt sườn đông và sườn tây của dãy An Đét C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Chỉ trên bản đồ miền núi An Đét, thiên nhiên miền núi An Đét có sự thay đổi như thế nào. III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm ( 5 phút) GV treo bản đồ tự nhiên châu Mĩ yêu cầu HS xác định vị trí của lát cắt trên bản đồ. GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu hs các nhóm hoàn thành nội dung ở phiếu học tập. + Nhóm 1,2,3: Làm sườn tây + Nhóm 4,5,6: làm sườn đông HS các nhóm thảo luận GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác nhận xét bổ xung. Nội dung chính 1. Bài tập 1: Cho biết các đai thực vật theo chiều cao ở sườn đông và sườn tây An Đét..
<span class='text_page_counter'>(39)</span> GV chuẩn kiến thức vào bảng ? So sánh sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao ở sườn đông và sườn tây An Đét. Hoạt động 2: cặp/bàn (5 phút) GV gọi hs đọc nội dung bài tập 2 xác định yêu cầu của bài. ? Dựa vào thảm thực vật cho biết sườn nào mưa nhiều hơn GV yêu cầu hs thảo luận theo cặp/ bàn 1. Dựa vào bản đồ cho biết ven biển Nam Mĩ có dòng hải lưu gì? tính chất của dòng hải lưu đó, tác động đến khí hậu và thảm thực vật. 2. Dãy An Đét phía đông chịu ảnh hưởng của loại gió gì? ảnh hưởng tới khí hậu và thảm thực vật như thế nào? 3. Vấn đề sử dụng tài nguyên thiên nhiên ở sườn đông và sườn tây An Đét như thế nào? HS các nhóm thảo luận Đại diện các nhóm báo cáo kết quảnhóm khác nhận xét bổ xung. GV chuẩn kiến thức. 2. Bài tập 2: - Tại sao ở độ cao từ 0-> 1000m ở sườn đông có rừng nhiệt đới còn ở sườn tây lại là thực vật nửa hoang mạc. - Vì sườn đông mưa nhiều hơn sườn tây.. + Sườn tây chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê ru + Sườn đông chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch từ biển thổi vào.. IV. Đánh giá: 5’ ? Hãy điền nội dung phù hợp vào chỗ chấm (...) "Sườn tây An Đét do chịu ảnh hưởng của dòng biển.................chảy sát bờ, nên khí hậu nơi đâycó đặc điểm.........................và là nơi...............nhất châu lục." V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà hoàn thành bài thực hành vào vở - ôn tập từ bài 32 đến bài 46 làm đề cương chuẩn bị tiết sau ôn tập. VI. Phụ lục Dựa vào hình 46.1 và hình 46.2 hãy hoàn thành bảng sau: Độ cao. Sư phân hoá của thảm. thực vật. Sườn đông. Sườn tây.
<span class='text_page_counter'>(40)</span> 0- 1000m 1000- 1300m 1300- 2000m 2000-3000m 3000- 4000m 4000- 5000m Trên 5000m. Kí duyệt. Ngày soạn: 28 / 02/ 2013 Ngày giảng : 02/ 03/ 2013. Tiết 52 ÔN TẬP A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Ôn tập củng cố hệ thống hoá các kiến thức đã học về các khu vực của Châu Phi và Châu Mĩ. - Lập được dàn ý cơ bản theo sơ đồ về các nội dung đã học . - Rèn luyện kĩ năng chỉ, nhận xét, phân tích bản đồ , lược đồ, quan sát ảnh địa lí. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Mĩ - Bản đồ phân bố dân cư và các đô thị châu Mĩ. C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’.
<span class='text_page_counter'>(41)</span> II. Kiểm tra bài cũ : Lồng vào bài ôn tập III. Bài mới Hoạt động của GV và HS Hoạt động1: Cặp/ nhóm (5 phút). Nội dung chính A. Kiến thức cơ bản. GV yêu cầu hs thảo luận cặp / nhóm. I. Châu Phi Dựa vào kiến thức đã học hãy : ? So sánh đặc điểm tự nhiên , kinh tế - Bắc Phi: Kinh tế tương đối phát triển. của ba khu vực châu Phi. - Trung Phi: Kinh tế chậm phát triển. - HS các nhóm thảo luận - Nam Phi: Sự phát triển kinh tế rất - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo chênh lệch, phát triển nhất là CH Nam kết quả - nhóm khác nhận xét bổ Phi. xung II. Châu Mĩ - GV chuẩn kiến thức 1. Khái quát Châu Mĩ Hoạt động 2: Nhóm ( 5 phút) - Diện tích 42 triệu km2 - Chương II: châu Mĩ đã học mấy - Nằm hoàn toàn toàn ở Nửa cầu Tây. bài, đó là những bài nào. GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận, - Trải dài trên nhiều vĩ độ từ vùng cực Bắc đến cận cực Nam. giao nhiệm vụ cho các nhóm. +Nhóm1,2: Làm khái quát châu - Châu Mĩ.....TP người lai. Mĩ, Thiên nhiên Bắc Mĩ. 2. Thiên nhiên Bắc Mĩ - Địa hình chia làm 3 khu vực kéo dài +Nhóm 3,4: Làm dân cư Bắc Mĩ, theo chiều kinh tuyến: Kinh tế Bắc Mĩ. + Hệ thống Coóc đie.... + Đồng bằng ở giữa +Nhóm5,6: Làm Thiên nhiên + Núi già và sơn nguyên Trung và Nam Mĩ, dân cư- xã hội , - Khí hậu đa dạng phân hoá theo chiều kinh tế Trung và Nam Mĩ. B-N (Qui luật địa đới) HS các nhóm thảo luận + Mỗi đới lại có sự phân hoá T - Đ với GV gọi đại diện các nhóm báo cáo các kiểu KH. kết quả- nhóm khác nhận xét bổ 3) Dân cư Bắc Mĩ xung - Dân cư phân bố không đồng đều GV chuẩn kiến thức - Tập trung đông nhất ở phía Đông Hoa ? Chiếm diện tích lớn nhất Bắc Mĩ Kì. là kiểu khí hậu nào 4) Kinh tế Bắc Mĩ H: Ôn đới - Các nước Bắc Mĩ có nền CN phát triển.
<span class='text_page_counter'>(42)</span> cao ? Nền công nghiệp của các nước Bắc + CN chế biến....phát triển Mĩ có những đặc điểm gì - Nông nghiệp phát triển nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi và khoa học kĩ thuật tiên tiến. - Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. 5) Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Gồm eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti, khu vực Nam Mĩ. - Nam Mĩ có 3 khu vực địa hình: ? Xác định trên bản đồ vị trí của KV + Phía tây là miền núi trẻ AnĐét Trung và Nam Mĩ ? Nêu đặc điểm địa hình của khu vực + ở giữa là đồng bằng Trung và Nam Mĩ. + Phía đông là các sơn nguyên - Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ chủ yếu thuộc môi trường đới nóng 6) Dân cư, XH Trung và Nam Mĩ - Dân cư phân bố không đều + Tập trung ở ven biển + Thưa thớt ở trong nội địa. ? Quá trình đô thị hoá ở Trung và - Tốc độ ĐTH nhanh trong khi KT chậm phát triển Nam Mĩ có gì khác so với Bắc Mĩ 7) Kinh tế Trung và Nam Mĩ - Nông nghiệp: Có 2 hình thức sở hữu: + Đại điền trang + Tiểu điền trang + Các nghành nông nghiệp ? Cho biết các hình thức sở hữu phổ biến trong nông nghiệp ở Trung và - Công nghiệp: Hoạt động KT chủ yếu là sản xuất nông sản, khai thác khoáng sản Nam Mĩ. xuất khẩu. *) Rừng Amadôn có vai trò to lớn - Ngồn dự trữ sinh học quý giá, dự trữ nước, điều hoà khí hậu và cân bằng sinh thái. Giàu khoáng sản, tiềm năng phát triển kinh tế. - ảnh hưởng của việc khai thác rừng Amadôn: Phát triển KT nâng cao đời.
<span class='text_page_counter'>(43)</span> sống. + Huỷ hoại môi trường Amadôn ? Tại sao cần phải đặt vấn đề bảo vệ --> tác động xấu đến cân bằng sinh thái rừng Amadôn ở Trung và Nam Mĩ KH KV. B. Kĩ năng cơ bản 1) bản đồ ? Chỉ trên bản đồ vị trí của Châu Mĩ và cho biết đặc điểm lãnh thổ Châu Mĩ ? Dựa vào H40.1 cho biết sự dịch chuyển vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì. 2) Lược đồ. ? Dựa vào sơ đồ H46.1 và H46.2 cho biết các vành đai thực vật theo sườn 3) Sơ đồ Đ và sườn Tây Anđét ? Quan sát H44.1 và 44.2, 44.3 cho biết đâu là tiểu điền trang hay đại điền trang. 4) ảnh địa lí IV. Đánh giá : 5’ Hãy điền những từ, cụm từ sau: 42 triệu, cầu tây, cực Nam, cực Bắc, người lai, đa dạng vào chỗ chấm(...) dưới đây cho phù hợp - Châu Mĩ rộng(1)............................Km2, nằm hoàn toàn ở nửa(2).................. ..................trải dài từ vòng (3)........................đến vùng cận(4)............................. - Do lịch sử nhập cư lâu dài Châu Mĩ có thành phần chủng tộc(5)...................các chủng tộc ở châu Mĩ đã hoà huyết tạo nên các thành phần(6)............................... V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài ôn kĩ các phần đã học - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<span class='text_page_counter'>(44)</span> Ngày soạn: 06 / 03/ 2013. Kí duyệt. Ngày giảng : 08/ 03/ 2013. Tiết 53: KIỂM TRA 1 TIẾT. A. Mục đích yêu cầu: - Đánh giá được mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong quá trình học tập địa lí các khu vực của Châu Phi. Địa lí tự nhiên, kinh tế xã hội của Châu Mĩ. - Thấy được khả năng nhận thức của HS để có những biện pháp phát huy và khắc phục kịp thời. - Rèn luyện cho HS kĩ năng làm bài kiểm tra địa lí. B. Chuẩn bị - GV: + Ra đề + Xây dựng đáp án- biểu điểm - HS : + Ôn tập + Chuẩn bị kiểm tra C. Các hoạt động trên lớp I. Ổn định: II. Kiểm tra. 7A2:………..
<span class='text_page_counter'>(45)</span> ĐỀ BÀI I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm ) Câu 1 (1 điểm) Nối các đặc điểm dân cư - xã hội ở cột B phù hợp khu vực ở cột A A. Khu vực. B. Đặc điểm dân cư - xã hội. 1.Trung Phi. a. Người Ả rập và người Bec - be. 2. Nam Phi. b. Thuộc chủng tộc Nê-grô-ít. Ý nối. c. Phần lớn theo đạo thiên chúa. Câu 2 (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào các câu trả lời mà em cho là đúng nhất. 1. Châu Mĩ tiếp giáp với 3 đại dương là : a. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Ấn Độ Dương b. Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Đại Tây Dương c. Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương d. Ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương 2. Kiểu khí hậu nào có diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ ? a. Khí hậu hàn đới. b. Khí hậu ôn đới. c. Khí hậu núi cao mạc. d. Khí hậu hoang mạc và nửa hoang. 3. Nước có ngành đánh cá biển rất phát triển ở Nam Mĩ là : a. Bra- xin. b. Ắc – hen- ti- na. c. Chi- lê. d. Pê- ru. 4. Ở Trung và Nam mĩ, trên 60% diện tích đất canh tác và đồng cỏ chăn nuôi thuộc quyền sở hữu của các a. Công ti tư bản nước ngoài a và c. b. Tiểu điền trang.. c. Đại điền trang. d. Cả. II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1 (2 điểm). Trình bày đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ? Câu 2 (2 điểm). Trình bày và giải thích một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ? Câu 3 ( 2 điểm). Dựa vào kiến thức đã học cho biết: Tại sao từ độ cao 0m đến 1000m, ở sườn đông An - đét có rừng nhiệt đới còn ở sườn tây An - đét là thực vật nửa hoang mạc? Câu 4 ( 1 điểm). Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A ma zon ở Nam Mĩ?.
<span class='text_page_counter'>(46)</span> ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM – HƯỚNG DẪN CHẤM Hướng dẫn chấm. Biểu điểm. I. Trắc nghiệm (3 điểm) 0.5 điểm/ 1 ý đúng. Câu 1: ( 1đ) - Nối 1 - b 2-c Câu 2: ( 2 đ) Câu. 1. 2. 3. 4. Đáp án. b. b. d. c. 0.5 điểm/ 1 ý đúng. II. Tự luận (7 điểm) Câu 1.(2 đ) Đặc điểm địa hình Bắc Mĩ - Cấu trúc địa hình đơn giản, chia làm 3 khu vực kéo dài theo chiều kinh tuyến.. 0.5. - Phía tây là miền núi trẻ Cooc-đi-e, cao đồ sộ, hiểm trở.. 0.5. - Giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lòng máng, nhiều hồ lớn và sông dài. Các sông và hồ lớn của Bắc Mĩ: Hệ thống hồ Lớn, hệ thống sông Mi-xu-ri-Mi-xi-xi-pi.. 0.5. - Phía đông: miền núi già A-pa-lat và cao nguyên. 0.5. Câu 2 (2 đ). Đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ - Dân cư chủ yếu là người lai, có nền văn hóa Mĩ la tinh độc đáo.. 0.25. + Nguyên nhân: Do sự kết hợp từ ba dòng văn hóa: Âu, Phi, và Anh điêng.. 0.25. - Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao 1,7% - Phân bố dân cư không đều: Dân cư tập trung ở vùng ven biển, cửa sông hoặc trên các cao nguyên có khí hậu khô ráo, mát mẻ. Các vùng sâu trong nội địa dân cư thưa thớt.. 0,25 0.5. + Nguyên nhân: Phụ thuộc vào điều kiện khí hậu phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, địa hình của môi trường sinh sống. - Tốc độ đô thị hóa đứng đầu thế giới, tỉ lệ dân đô thị cao (75%). Đô thị hóa mang tính tự phát.. 0.25 0.5. Câu 2 (2 điểm ) Từ độ cao 0m đến 1000m, sườn Đông có rừng.
<span class='text_page_counter'>(47)</span> nhiệt đới còn ở sườn Tây là thực vật nửa hoang mạc vì: - Sườn Đông An – Đét mưa nhiều hơn ở sườn Tây + Sườn Đông mưa nhiều hơn vì chịu ảnh hưởng của gió mậu dịch từ biển thổi vào + Sườn Tây mưa ít hơn vì chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pêru làm cho khối khí từ biển vào bị mất hơi nước, biến tính trở lên khô Câu 3.( 1 đ) Phải đặt vấn đề bảo vệ rừng A ma don ở Nam Mĩ - Đồng bằng A-ma-dôn là lá phổi của thế giới, dự trữ sinh học quý giá. 0,5 0.75. 0.75. - Việc khai thác rừng A ma don thiếu quy hoạch, thiếu khoa học… làm ảnh hưởng đến môi trường, khí hậu của khu vực và thế giới 0,5. 0,5.
<span class='text_page_counter'>(48)</span> KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT HỌC KỲ II MÔN: ĐỊA LÍ LỚP 7- Tiết 53 - Đề: 01 Cấp độ. Vận dụng Nhận biết. TN Chủ đề (ND) Châu Phi. KQ. TN KQ. TL. Cấp độ Thấp TN KQ. TL. Biết được đặc điểm dân cư của các khu vực Bắc Phi, Trung Phi và Nam Phi. Số câu: 1. 1 Câu. Số điểm: 1. 1 điểm. Tỉ lệ: 10 %. 10%. Châu Mĩ. TL. Thông hiểu. - Cho biết vị trí của Châu Mĩ.. -Trình bày đặc điểm địa hình của Bắc. -Nền nông nghiệp của Bắc. Cấp độ cao TN KQ. TL. Cộng.
<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Xác định kiểu khí hậu có diện tích lớn nhất ở Bắc mĩ - Một số đặc điểm về kinh tế của Trung và Nam Mĩ.. Số câu: 8. Mĩ -Trình bày và giải thích một số đặc điểm về dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. Mĩ có những thuận lợi và khó khăn gì trong quá trình sản xuất - Tại sao phải đặt vấn đề bảo vệ rừng Amazon ở Nam Mĩ?. 4 câu. 2 câu. 2 câu. Số điểm: 9. 2 điểm. 4 điểm. 3 điểm. Tỉ lệ: 90%. 20%. 40%. 30%. Số câu: 9. 5 câu. 2 câu. 2 câu. Số điểm: 10 3 điểm. 4 điểm. 3 điểm. Tỉ lệ: 100% 30%. 40%. 30%. Số câu: 9 Sốđiểm: 10.
<span class='text_page_counter'>(50)</span> Ngày soạn:07 / 03/ 2013 Ngày giảng : 09/ 03/ 2013 chương VIII - CHÂU NAM CỰC. Tiết 54 - Bài 47:. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(51)</span> CHÂU NAM CỰC - CHÂU LỤC LẠNH NHẤT THẾ GIỚI A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn, phạm vi của châu Nam Cực. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm tự nhiên của Châu Nam Cực - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực - Phân tích biểu đồ khí hậu của 2 địa điểm ở châu Nam Cực, lát cắt địa hình lục địa Nam Cực B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Nam Cực C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ 7A1:............. II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Hoạt động 1: cá nhân ( 5 phút). Nội dung chính 1) Vị trí, giới hạn. - GV treo bản đồ Châu Nam Cực ? Xác định trên bản đồ vị trí của Châu - Châu Nam cực gồm lục địa Nam cực Nam Cực? và các đảo ven lục địa. ? Châu Nam Cực được bao bọc bởi các đại dương nào? (- ĐTD, TBD, ÂĐD) ? Cho biết diện tích của Châu Nam - Diện tích 14,1 triệu km2 Cực và so sánh với các châu lục đã học Hoạt động 2: Nhóm ( 5 phút). 2) Đặc điểm tự nhiên. - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận, yêu cầu HS các nhóm hoàn thành nội - Khí hậu giá lạnh nhất thế giới, nhiệt dung ở phiếu học tập độ quanh năm dưới 0oC. + Nhóm 1,2,3 trạm LittơnAmêrican - Là nơi có nhiều gió bão nhất thế giới + Nhóm 4,5,6 trạm Vôxtốc vận tốc gió thường trên 60 km/giờ ( vùng khí áp cao ). - HS các nhóm thảo luận.
<span class='text_page_counter'>(52)</span> - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức ? Đặc điểm chung của khí hậu Châu Nam Cực là gì ? Gió ở đây có đặc điểm gì? Giải thích ? Tại sao khí hậu Nam Cực lại vô cùng lạnh giá như vậy - GV yêu cầu HS quan sát H47.3 ? Cho biết đặc điểm nổi bật của địa hình Châu Nam Cực. - Địa hình: Là một cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình 2600m. ? Sự tan băng ở Châu Nam Cực sẽ ảnh hưởng như thế nào tới đờì sống của con người trên trái đất như thế nào. (- Mực nước biển dâng cao, diện tích lục địa sẽ bị thu hẹp, nhiều đảo bị nhấn chìm...) ? Khí hậu có ảnh hưởng gì đến sinh vật ở Châu nam Cực? Kể tên 1 số loài động vật điển hình. - Thực vật , động vật: + Thực vật : do khí hậu nên không thể tồn tại .. ? Lục địa Nam Cực có những khoáng - Động vật: Chim cánh cụt, hải cẩu, cá sản gì voi xanh Hoạt động 3: Cả lớp ( 4 phút) - Giàu tài nguyên khoáng sản: Than, - GV yêu cầu học sinh đọc mục 2 Sgk sắt, đồng,... ? Con người phát hiện ra Châu Nam 3) Vài nét về lịch sử khám phá và Cực vào thế kỉ nào? nghiên cứu (- Cuối thế kỉ XIX) ? Bắt đầu từ năm nào việc nghiên cứu - Châu Nam Cực được phát hiện và được xúc tiến mạnh mẽ, những quốc nghiên cứu muộn nhất gia nào xây dựng trạm nghiên cứu tại - Nam Cực là châu lục duy nhất chưa Châu Nam Cực? có cư dân sinh sống thường xuyên ( - 1957 các nước Nga, Anh, Pháp, Hoa Kì, Nhật Bản... bắt đầu xây dựng các trạm nghiên cứu ở đây.).
<span class='text_page_counter'>(53)</span> ? "Hiệp ước Nam Cực "qui định việc khảo sát Nam Cực như thế nào? ( - Vì hòa bình và không công nhận những đòi hỏi phân chia lãnh thổ, tài nguyên ở châu Nam Cực) - GV yêu cầu HS quan sát H47.4 nhận xét. V. Đánh giá : 5' ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng: 1. Châu Nam cực có khí hậu giá lạnh gay gắt vì: a. Do vị trí ở vùng cực b. Mùa hè kéo dài nhưng cường độ bức xạ yếu c. băng nhiều nên nhiệt độ quanh năm thấp d. Tất cả các đáp án trên 2. Tự nhiên Châu Nam cực có đặc điểm nổi bật: a. Là Châu lục cực lạnh và không có dân cư b. Là nơi có nhiều gió bão nhất thế giới c. Thực vật nghèo nhất d. Cả 3 ý trên đều đúng VI. Hoạt động nối tiếp : 1' - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Nghiên cứu trước bài 48: Thiên nhiên Châu Đại Dương VII. Phụ lục: Trạm Nhiệt độ cao nhất: + Tháng mấy + Bao nhiêu 0c Nhiệt độ thấp nhât: + Tháng mấy + Bao nhiêu 0c. Lít tơn Amê ri can. Vô x tốc.
<span class='text_page_counter'>(54)</span> Ngày soạn:13 / 03/ 2013 Ngày giảng : 15/ 03/ 2013 chương IX - CHÂU ĐẠI DƯƠNG. Tiết 55 - Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Biết được vị trí địa lí, phạm vi của Châu Đại Dương.. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(55)</span> -Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ôxtrâylia - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của châu Đại Dương - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa 1 số trạm của châu Đại Dương B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương B. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Nam Cực III. Bài mới *) Khởi động: Nằm tách biệt với Châu Phi, Mĩ, á - Âu là một miền đại dương với những đảo lớn nhỏ rải rác diện tích khoảng 8,5 triệu km2 giữa Thái Bình Dương mênh mông đó là Châu Đại Dương. Thiên nhiên châu lục này có gì độc đáo..... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân, nhóm 5'. Nội dung chính 1) Vị trí địa lí và địa hình. - GV treo bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương ? Xác định trên bản đồ vị trí của lục địa Ôxtrây-li-a và các đảo lớn của Châu Đại Dương ? Lục địa Ôxtrây-li-a thuộc bán cầu nào, - Châu Đại Dương gồm lục địa giáp với các biển và đại dương nào Ôxtrây-li-a, quần đảo Niu-di-len - GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận yêu cầu và 3 chuỗi đảo san hô núi lửa HS các nhóm dựa vào H48.1 và mục 1 trang Mê-la-nê-di, Pô-li-nê-di và vô số 145 Sgk hoàn thành bảng sau: đảo nhỏ trong Thái Bình Dương. Tên đảo. quần Vị trí giới Nguồn gốc hạn. 1. Mêlanêdi. xđ -> 240N. 2. Micrôrêdi. 100N -> 280B - San hô. 3. Niu-di-len. 330N. - Núi lửa. -> - Lục địa.
<span class='text_page_counter'>(56)</span> 470N 4. Pô li nê di. - Núi lửa & 230B -> 280N san hô. - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức vào bảng trên Hoạt động 2: nhóm ( 5 phút). 2) Khí hậu, thực vật và động vật. - GV hướng dẫn HS xác định trên bản đồ vị trí của tram Gu-am và trạm Nu-mê-a - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận theo nd ở phiếu học tập: + Nhóm 1,2,3 trạm Gu-am + NHóm 4,5,6 trạm Nu-mê-a - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức. ? Nêu đặc điểm chung của khí hậu và các đảo thuộc Châu Đại Dương - Phần lớn các đảo có khí hậu ? Thực vật trên các đảo phát triển như thế nóng ẩm, điều hoà, mưa nhiều. nào Rừng phát triển xanh tốt ? Quan sát H48.1 phần lớn diện tích lục địa Ôxtrây-li-a thuộc kiểu môi trường nào - Lục địa Ô - xtrây- li-a ? Tại sao đại bộ phận Ôxtrây-li-a lại là + Phần lớn diện tích lục địa hoang mạc Ôxtrây-li-a là hoang mạc HS: + Nằm trong khu áp cao chí tuyến + Núi chắn ở phía Đông - GV yêu cầu HS quan sát H48.3 và 48.4 ? Động vật ở đây có gì độc đáo. + Có nhiều động vật độc đáo nhất thế giới : thú có túi, cáo mỏ vịt... nhiều loài bạch đàn khác nhau.. - Quần đảo Niu-di-len và phía Nam Ô - xtrây- li-a có khí hậu.
<span class='text_page_counter'>(57)</span> ôn đới. IV. Đánh giá: 5’ ? Hãy điền vào chỗ trống (.....) thành câu đúng: Châu Dại Dương gồm....và.....quần đảo là: a. Quần đảo...... c. Quần đảo...... b. Quần đảo...... d. Quần đảo...... ? Hãy chọn đáp án đúng nhất: - Lục địa Ôxtrây-li-a nổi tiếng thế giới về sự độc đáo của: a) Các loài thú có túi b) Rất nhiều loài bạch đàn c) Nhiều loại thú quý hiếm d) ý a và b đúng V. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk - Nghiên cứu trước bài dân cư và kinh tế Châu Đại Dương VI. Phụ lục: Dựa vào H48.2 hãy hoàn thành bảng sau: Trạm Gu-am Đặc điểm - Tháng mưa nhiều nhất - Tháng mưa ít nhất - Nhiệt độ cao nhất - Nhiệt độ thấp nhất - Chênh lệch nhiệt độ - Kết luận:. Nu-mê-a.
<span class='text_page_counter'>(58)</span> Ngày soạn:14/ 03/ 2013. Kí duyệt. Ngày giảng : 16/ 03/ 2013. Tiết 56 - Bài 49 DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG A. Mục tiêu bài học: HS cần: tế. -Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm về dân cư, kinh Ôxtrâylia. - Rèn kĩ năng phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế Châu Đại Dương..
<span class='text_page_counter'>(59)</span> B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ 7A2:............ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Đại. ? Chỉ trên bản đồ vị trí của lục địa Ôxtrâylia và 4 quần đảo thuộc Châu Dương. Cho biết nguồn gốc hình thành các đảo III. Bài mới. *) Khởi động: Châu Đại Dương thưa dân nhưng có tỉ lệ đô thị hoá cao. Trình độ phát triển kinh tế rất chênh lệch.... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm 5'. Nội dung chính 1) Dân cư. - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu HS các nhóm dựa vào bản đồ kết hợp với bảng số liệu trang 147 sgk cho biết: 1) Đặc điểm phân bố dân cư Châu Đại Dương 2) Mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị của Châu Lục 3) So sánh mật độ dân số và tỉ lệ dân thành thị giữa các quốc gia. - Dân cư phân bố không đồng đều - Mật độ dân số thấp nhất thế giới ( 3,6 người/km2 ). Tỉ lệ dân thành thị cao. 4) Xác định thành phần dân cư Châu Đại Dương. - Dân cư gồm 2 thành phần chính chủ yếu là người nhập cư, có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa:. - HS các nhóm thảo luận. + Người bản địa: 20%. - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết + Người nhập cư: 80% quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức ? Cho biết chủ đề và nội dung của 2 bức ảnh H49.1 và H49.2 Hoạt động 2: Cá nhân 3' - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu trang 148 ? Dựa vào bảng số liệu trên nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của 1 số quốc gia ở Châu Đại Dương. 2) Kinh tế.
<span class='text_page_counter'>(60)</span> ? Nước nào có nền kinh tế phát triển nhất ? Dựa vào bản đồ cho biết Ôxtrâlia và Niudilen phát triển những nghành kinh tế nào ? Những nước còn lại nền kinh tế có đặc điểm gì ? Kể tên các mặt hàng xuất khẩu của các quốc đảo Châu Đại Dương. - Kinh tế phát triển rất không đồng đều giữa các nước Ôxtrâylia và Niudilen là 2 nước có nền kinh tế phát triển: + Các mặt hàng xuất khẩu: lúa mì, len, thịt bò, thịt cừu, sản phẩm từ sữa.. + Các ngành công nghiệp chính : khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm... - Các nước còn lại là những nước đang phát triển kinh tế chủ yếu dựa vào du lịch khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu: dầu mỏ, khí đốt, cùi dừa, ca cao, cá ngừ, cá mập, gỗ.... IV. Đánh giá: 5’ ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng: 1. Lục địa Ôxtrâylia phần lớn dân cư tập trung ở vùng: a. Đồng bằng trung tâm b. Ven biển phía tây c. Ven biển phía đông và đông nam 2. Nguồn tài nguyên phong phú nhất của các quốc đảo là a. Đất núi lửa. c. Hải sản. b. Lâm sản. d. Khoáng sản. V. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Nghiên cứu trước bài thực hành: Xem lại cách phân tích lát cắt địa hình, biểu đồ khí hậu..
<span class='text_page_counter'>(61)</span> Kí duyệt. Ngày soạn: 20/ 03/ 2013 Ngày giảng : 22/ 03/ 2013. Tiết 57- Bài 50: THỰC HÀNH VIẾT BÁO CÁO VỀ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦ ÔXTRÂYLIA A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Biết được đặc điểm địa hình Ôxtrâylia - Hiểu rõ đặc điểm khí hậu (chế độ nhiệt, chế độ mưa, lượng mưa của 3 địa điểm đại diện cho 3 kiểu khí hậu khác nhau của Ô-xtrây-li-a và nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó). - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích nhận xét các biểu đồ khí hậu, lược đồ. - Phân tích lát cắt địa hình châu Đại Dương - Viết 1 báo cáo ngắn về Ôxtrâylia dựa vào tư liệu đã cho B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Đại Dương - Lát cắt địa hình lục địa Ô-xtrây-li-a theo VT 300N C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’. 7A1:............. II. Kiểm tra bài cũ: - Lồng vào bài thực hành III. Bài mới *) Khởi động: Châu Đại Dương có khoảng hơn 1 vạn đảo lớn nhỏ với nhiều quốc gia, trong đó Ô-xtrây-li-a là quốc gia có S lớn nhất. Do đó việc tìm hiểu.
<span class='text_page_counter'>(62)</span> sâu lục đia này là một việc rất cần thiết và quan trọng khi học địa lí Châu Đại Dương...... Hoạt động của GV và HS. Nội dung chính. Hoạt động 1: Nhóm ( 5 phút) - GV gọi HS đọc nội dung bài tập 1 xác định yêu cầu của bài. ? Xác định vị trí giới hạn của lát cắt trên bản đồ tự nhiên châu ĐD - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận giao nhiệm vụ cho các nhóm theo nội dung bảng ở phiếu học tập + Nhóm 1,2: Miền Tây + Nhóm 3,4: Miền trung tâm + Nhóm 5,6: Miền Đông - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả- Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức vào bảng: Miền khí hậu. Miền tây. Miền trung Miền đông tâm. 1. Dạng địa hình. - Cao nguyên Tây Ôxtrâylia. - Đồng bằng trung tâm. - Dãy núi Đông Ôxtrâylia. 2. Độ cao TB. - 500 -> 700m. - 200m. - 1000m. - Chiếm 2/3 S lục địa. - Tương đối - Chạy dài bằng phẳng hướng BắcNam, dài - Phía tây 3400km sát nhiều hồ ven biển. (Hồ Ârơ Sườn tây 16m rộng thoải, sườn 8884m2) đông dốc. Các yếu tố. 3. Đặc điểm địa hình. - Tương đối bằng phẳng - Giữa là hoang mạc. - Raođơmao 4. Đỉnh núi cao. 1600m - Côxinxcô:. 1) Bài tập 1: Dựa vào lát cắt địa hình, trình bày đặc điểm địa hình Ôxtrâylia.
<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2230m - GV yêu cầu HS tự hoàn thành bảng trên vào vở Hoạt động 2: Nhóm (5 phút) - GV gọi HS đọc nội dung bài tập 2 xác định yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS quan sát H50.2 và 50.3 ? Xác định vị trí của 3 điểm trên bản đồ - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận. 2) Bài tập 2: Nêu nhận xét về khí hậu của lục địa Ôxtrâylia a) Các loại gió, hướng thổi. Sự phân bố mưa. + Nhóm 1,2: Biểu đồ B-ri-xbên + Nhóm 3,4: Biểu đồ A-li-xơ-xprinh + Nhóm 5,6: Biểu đồ Pớc - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức vào bảng:. Các khu vực 1) Miền đông (Brixbên) 2) Miền trung tâm (Alixơxprin h). 3. Miền tây (Pớc). Đặc điểm khí hậu. Giải thích. - Lượng mưa lớn 1150mm/năm. - Ảnh hưởng của dòng biển nóng. - t0 điều hoà. -Gió tín phong ĐN. - Lương mưa ít 274mm/năm. - Nằm ở trung tâm LĐ xa biển, ảnh hưởng của chí tuyến Nam. - Sự chênh lệch nhiệt độ trong năm lớn - Lượng mưa đạt 833mm/năm. - ĐH thấp núi cao xung quanh - Ảnh hưởng của dòng biển lạnh. - t0 thấp hơn miền - Gió tây ôn đới đông hướng tây Nhận xét: - Lượng mưa phía Đông cao hơn phía Tây. Càng đi vào trung tâm lục địa lượng mưa giảm dần. - GV yêu cầu HS tự hoàn thành bảng/vào vở. b) Sự phân bố hoang mạc.
<span class='text_page_counter'>(64)</span> - Phân bố ở phía tây và trong nội địa ? Xác định trên bản đồ sự phân bố các hoang mạc ở lục đia Ôxtrâylia. - Phụ thuộc vào vị trí, địa hình, ảnh hưởng của dòng biển lạnh và hướng gió thổi. ? Giải thích sự phân bố đó IV. Đánh giá: 5’ ? Dựa vào bản đồ và hình 50.1 hãy trình bày đặc điểm địa hình Ôxtrâylia: ? Hãy khoanh tròn vào ý đầu câu em cho là đúng a. Ôxtrâylia địa hình chia làm 3 khu vực. c. Mưa nhiều ở phía Đông. b. Núi cao của lục địa Ôxtrâylia ở phía Tây d. Chịu ảnh hưởng của 2 loại gió V. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Về nhà hoàn thành bài thực hành vào vở - Ng/c trước bài: Thiên nhiên châu Âu VI. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP Dựa vào hình 48.1 và lát cắt địa hình hãy hoàn thành bảng sau: Miền Tây. Miền trung tâm. Miền đông. Các yếu tố 1. Dạng địa hình 2. Độ cao trung bình 3. Dặc điểm địa hình 4. Đỉnh núi cao. Ngày soạn:21/ 03/ 2013 Ngày giảng : 23/ 03/ 2013. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(65)</span> chương IX: CHÂU ÂU. Tiết 58 - Bài 51: THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Biết được vị trí địa lí, giới hạn của Châu Âu trên bản đồ. của. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm tự nhiên cơ bản Châu Âu. - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của các khu vực Châu. Âu B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên châu Âu - Lược đồ khí hậu châu Âu C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ 7A1: ............ II. Kiểm tra bài cũ III. Bài mới *) Khởi động: Châu Âu là một bộ phận của lục địa á- Âu, nằm trong đới khí hậu ôn hoà, được con người khai thác từ lâu và ngày càng sử dụng có hi ệu quả... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp (6 phút). Nội dung chính 1. Vị trí, địa hình. GV cho hs quan sát ranh giới của châu Âu trên bản đồ. ? Châu Âu thuộc lục địa nào, có diện tích - Là một bộ phận của lục địa Á- Âu rộng bao nhiêu triệu km2 - Nằm giữa các vĩ độ 360 B-> 710 B ? Xác định trên bản đồ châu Âu nằm giữa những vĩ độ nào, giáp với những biển đại - Có ba mặt giáp các biển và đại dương. dương và châu lục nào..
<span class='text_page_counter'>(66)</span> ? Chỉ trên bản đồ các đảo và bán đảo của châu Âu Hoạt động 2: Nhóm ( 5 phút). - Có ba dạng địa hình chính. + Đồng bằng kéo dài từ tây sang GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu đôngchiếm 2/3 diện tích châu lục. hs các nhóm dựa vào bản đồ kết hợp với + Núi già ở phía bắc và trung tâm , hình 51.1 cho biết: đỉnh tròn, thấp, sườn thoải. 1. Châu Âu có mấy dạng địa hình chính?. + Núi trẻ ở phía nam đỉnh nhọn, 2. Sự phân bố, đặc điểm của từng dạng địa sườn dốc, thung lũng sâu. hình? 3. Tên các đồng bằng và dãy núi chính ở châu Âu?. - Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn ? Em có nhận xét gì về đường bờ biển của sâu vào đất liền tạo thành nhiều châu Âu. bán đảo và đảo. 2. Khí hậu, sông ngòi, thực vật Hoạt động 3: Cá nhân (5 phút). a. Khí hậu. GV hướng dẫn HS quan sát H51.2. - Phần lớn diện tích có khí hậu ôn đới hải dương và ôn đới lục địa.. ? Châu Âu có những kiểu khí hậu nào. b. Sông ngòi. ? Nêu đặc điểm các kiểu khí hậu chủ yếu ở châu Âu. ? Tại sao phía tây có khí hậu ấm áp mưa - Sông ngòi : mạng lưới sông ngòi nhiều hơn ở phía đông. dày đặc, lượng nước dồi dào: Đa nuýp, Rai- nơ và sông Von -ga ? Chỉ trên bản đồ các sông lớn ở châu Âu. c. Thực vật Các sông đó đổ vào các biển và đại dương - Sự phân bố thực vật thay đổi theo nào. nhiệt độ và lượng mưa. ? Sông ngòi châu Âu có đặc điểm gì +Ven biển phía tây có rừng lá rộng, đi sâu vào trong nội địa có rừng lá kim. ? Sự phân bố thực vật thay đổi theo yếu tố nào của tự nhiên. + Phía đông nam là thảo nguyên + Ven Địa Trung Hải có rừng lá ? Thực vật thay đổi như thế nào khi đi từ cứng. tây sang đông.
<span class='text_page_counter'>(67)</span> ? Phía đông nam và ven Địa Trung Hải thực vật phát triển như thế nào. IV. Đánh giá: 5’ ? Chỉ trên bản đồ các dạng địa hình chính ở châu Âu Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng: 1. Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn hoà vì: a. Nằm giữa các vĩ độ 360 -> 710 B b. Có ba mặt giáp biển và đại dương c. Diện tích nhỏ không có nơi nào quá xa biển d. Cả ba ý trên đều đúng 2. Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất châu Âu là: a. Núi già. c. Đồng bằng. b. Núi trẻ V. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Ng/c trước bài: Thiên nhiên châu Âu ( tiếp theo). Ngày soạn:27/ 03/ 2013. Kí duyệt. Ngày giảng : 29/ 03/ 2013 Tiết 59 - Bài 52. Bài 52:THIÊN NHIÊN CHÂU ÂU ( Tiếp ) A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Nêu và giải thích ở mức độ đơn giản sự khác nhau giữa các môi trường ôn đới Hải Dương, MT ôn đới Lục Địa, MT Địa Trung Hải, MT núi cao ở Châu Âu. - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên của các khu vực Châu Âu - Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 1 số trạm ở Châu Âu. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên châu Âu.
<span class='text_page_counter'>(68)</span> C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ 7A1:............... II. Kiểm tra bài cũ : 5’ ? Xác định trên bản đồ các dạng địa hình chính ở châu Âu? cho biết đặc điểm, sự phân bố của các dạng địa hình đó. ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng nhất: 1. Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu: a. Ôn đới. c. hàn đới. b. Địa Trung Hải. d. cả ba ý. trên 2. Sông ngòi châu Âu có đặc điểm: a. Sông ngòi dày đặc đều đúng. b. Lượng nước dồi dào. c. cả hai ý trên. III. Bài mới *) Khởi động: Châu Âu trải dài theo hướng vĩ tuyến trong đới khí hậu ôn hoà -> có các kiểu môi trường tự nhiên nào. Đặc điểm của các kiểu môi tr ường đó ra sao... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm ( 5 phút). Nội dung chính 3. Các môi trường tự nhiên. ? Dựa vào lược đồ cho biết châu Âu có những kiểu môi trường nào GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận- giao a. Môi trường ôn đới hải dương, nhiệm vụ cho các nhóm theo nội dung ở ôn đới lục địa, Địa trung Hải phiếu học tập. + Nhóm 1,2: Môi trường ôn đới hải dương + Nhóm 3,4: Môi trường ôn đới lục địa + Nhóm 5,6: Môi trường Địa Trung Hải HS các nhóm thảo luận GV gọi địa diện các nhóm báo cáo kết quả- Nhóm khác nhận xét bổ xung GV chuẩn kiến thức vào bảng - GV yêu cầu HS tự hoàn thành bảng các môi trường tự nhiên vào vở Hoạt động 2: cả lớp( 5 phút) GV hướng dẫn hs quan sát sơ đồ H 52.4. b. Môi trường núi cao.
<span class='text_page_counter'>(69)</span> ? Trên dãy An pơ có bao nhiêu vành đai - Mưa nhiều ở sườn đón gió phía thực vật ? Mỗi vành đai bắt đầu và kết tây thúc ở độ cao nào. - thực vật thay đổi theo độ cao ? Vùng An pơ mưa nhiều ở sườn nào? Thực vật thay đổi như thế nào. ? Tại sao thực vật lại thay đổi theo độ cao HS: Do nhiệt độ và lượng mưa thay đổi. IV. Đánh giá: 4' ? So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu ôn đới lục địa ? Hãy chọn đáp án đúng nhất: 1. Thực vật châu Âu có sự thay đổi từ tây sang đông vì: a. Do vị trí lượng mưa. b. Do địa hình. c. Do sự thay đổi của nhiệt độ và. 2. Trong m.trường ôn đới lục địa thực vật thay đổi từ Bắc -> Nam theo thứ tự: a. Thảo nguyên-> rừng hỗn giao -> rừng lá kim b. Đồng rêu-> rừng lá kim-> rừng hỗn giao-> rừng lá rộng-> Thảo nguyên. c. rừng lá rộng-> rừng lá kim-> rừng hỗn giao-> Thảo nguyên. V. Hoạt động nối tiếp: 1' - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Ng/c trước bài53: Thực hành... VI. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP Môi Ôn đới trường dương. hải Ôn đới lục địa. Địa Trung Hải. Đặc điểm Khí hậu. mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm, mưa nhiều quanh năm. mùa đông lạnh mùa thu đông không có tuyết rơi, lạnh lắm và có mưa, mùa hạ nóng, mùa hạ nóng và khô. lượng mưa ít. Sông ngòi. sông nhiều nước sông nhiều nước sông ngắn dốc, nhiều quanh năm. về mùa hạ, đóng nước vào mùa thu- đông băng về mùa.
<span class='text_page_counter'>(70)</span> đông Thực vật. - Rừng cây lá - Thực vật thay + Rừng thưa, rừng lá rộng phát triển. đổi từ bắc cứng xanh quanh năm xuống nam.
<span class='text_page_counter'>(71)</span> Kí duyệt. Ngày soạn: 28/ 03/ 2013 Ngày giảng : 30/ 03 / 2013. Tiết 60 - Bài 53 THỰC HÀNH ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ, BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ, LƯỢNG MƯA CHÂU ÂU A. Mục tiêu bài học: HS cần:. - Hiểu rõ đặc điểm các kiểu khí hậu châu Âu. - Biết cách phân tích biểu đồ khí hậu châu Âu - Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích, so sánh các yếu tố khí hậu, xác định được thảm thực vật tương ứng với các kiểu khí hậu. B. Phương tiện dạy học - Lược đồ khí hậu châu Âu C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ 7A1:............... II. Kiểm tra bài cũ: 5’ Lồng vào bài thựchành III. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(72)</span> * Khởi động: Châu Âu có các kiểu khí hậu nào? Để hiểu rõ hơn về các kiểu khí hậu của châu Âu và sự khác nhau giữa các kiểu khí hậu đó, tương ứng với các kiểu khí hậu là những thảm thực vật nào.... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp ( 5 phút). Nội dung chính 1. Nhận biết đặc điểm khí hậu. GV gọi hs đọc nội dung bài tập 1 xác định yêu cầu của bài. ? Xác định trên bản đồ vị trí của vùng ven biển bán đảo Xcan đi na vi và đảo Ai xơ len ? Vì sao cùng vĩ độ nhưng miền ven biển bán đảo X can đi na vi có khí hậu ấm áp - Do chịu ảnh hưởng của dòng biển mưa nhiều hơn ở Ai xơ len. nóng bắc Đại Tây Dương. ? Chỉ trên bản đồ các đường đẳng nhiệt tháng giêng. ? Em có nhận xét gì về nhiệt độ của châu Âu về mùa đông. - Nhiệt độ tháng giêng ấm nhất là ven biển Đại Tây Dương 100c càng đi sâu về phía đông nhiệt độ càng giảm dần. + Giáp dãy u ran nhiệt độ xuống 200c. ? Xác định trên lược đồ các kiểu khí hậu của châu Âu ? So sánh diện tích của các - Ôn đới lục địa > ôn đới hải dương > Địa Trung Hải > hàn đới kiểu khí hậu đó Hoạt động 2: Nhóm ( 4 phút). GV yêu cầu hs đọc nội dung bài tập 2 xác 2. Phân tích 1 số biểu đồ nhiệt độ và lương mưa định yêu cầu của bài GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận giao nhiệm vụ cho các theo nội dung ở phiếu học tập + Nhóm1,2: phân tích biểu đồ trạm A + Nhóm 3,4: phân tích biểu đồ trạm B + Nhóm 5,6: phân tích biểu đồ trạm C HS các nhóm thảo luận GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quảnhóm khác nhận xét bổ xung GV chuẩn kiến thức.
<span class='text_page_counter'>(73)</span> - Yêu cầu hs tự hoàn thành bảng chuẩn kiến thức vào vở. IV. Đánh giá : 5’ ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng 1. Nhiệt độ của châu Âu về mùa đông: a. Nơi có địa hình cao nhiệt độ thấp b. Càng đi về phía đông nhiệt độ càng giảm c. Càng đi về phía tây nhiệt độ càng giảm 2. Cùng vĩ độ nhưng ven biển bán đảo Xcan đi na vi có khí hậu ấm mưa nhiều hơn Ai xơ len vì: a. Ai xơ len nằm gần cực bắc hơn b. Bán đảo Xcan đi na vi là một bộ hận của lục địa, Ai xơ len là đảo nhỏ trên biển. c. Dòng biển nóng bắc đại tây dươngchảy ven bờ bán đảo Xcan đi na vi V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Hoàn thành bài thực hành vào vở - Ng/c trước bài dân cư xã hôi châu Âu VI. Phụ lục: Phiếu học tập Dựa vào hình 53.1 sgk trang 159 hãy hoàn thành bảng sau: Biểu đồ. Trạm A. Trạm B. Trạm C. t0 tháng 1. ........................... ........................... ........................... t0 tháng 7. .......................... .......................... .......................... Biên độ nhiệt. ........................... ........................... ........................... nx về nhiệt độ. ........................... ........................... ........................... mưa ........................... ........................... ........................... .......................... .......................... .......................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... ........................... Khí hậu. Tháng nhiều. Tháng mưa ít nx chung Kiểu khí hậu.
<span class='text_page_counter'>(74)</span> Kiểu thực vật .......................... tương ứng. ........................... ...........................
<span class='text_page_counter'>(75)</span> Kí duyệt. Ngày soạn: 03/ 04/ 2013 Ngày giảng : 05/ 04 / 2013. Tiết 61- Bài 54: DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm cơ bản về dân cư xã hội của Châu Âu. - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm dân cư của các khu vực Châu Âu. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ mật độ dân số và đô thị lớn của châu Âu. C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ 7A1:............... II. Kiểm tra bài cũ:. Không III. Bài mới. * Khởi động: Các cuộc thiên di và chiến tranh tôn giáo trong lịch sử đã làm cho các quốc gia châu Âu ngày nay có sự đa dạng, phức tạp về tôn giáo, dân tộc, ngôn ngữ...... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cá nhân (3 phút). Nội dung chính 1. Sự đa dạng về tôn giáo ngôn.
<span class='text_page_counter'>(76)</span> ngữ và văn hoá ? Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào. - Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ rô pê ô ít, có sự đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa. ? Quan sát hình 54.1 cho biết châu Âu có các nhóm ngôn ngữ nào? Nêu tên các nước - Gồm ba nhóm ngôn ngữ chính: Giéc man, Xla vơ, La tinh thuộc từng nhóm - Phần lớn dân cư theo đạo thiên ? Phần lớn dân cư châu Âu theo đạo nào. chúa, tin lành, chính thống. Hoạt động 2: nhóm (5 phút). 2. Dân cư châu Âu đang già đi GV hướng dẫn hs quan sát hình 54.2 chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu hs các a. Đặc điểm dân cư nhóm nhận xét sự thay đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của châu Âu và thế giới trong giai đoạn từ 1960->2000 theo bảng ở phiếu học tập. HS các nhóm thảo luận GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quảnhóm khác nhận xét bổ xung GV chuẩn kiến thức ? Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Âu.. - Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên rất ? Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên thấp gây ra hậu thấp( 0,1 %), cơ cấu dân số già. quả gì. GV yêu cầu hs quan sát bản đồ ? Chỉ trên bản đồ những nơi có mật độ dân số cao nhất, thấp nhất-> nhận xét về sự phân bố dân cư châu Âu Hoạt động 3: cá nhân ( 3 phút) ? Châu Âu có tỉ lệ dân thành thị là bao nhiêu b. Đô thị hoá ở châu Âu ? Xác định trên bản đồ các đô thị có trên 5 - Tỉ lệ dân thành thị cao(75% dân triệu dân số) ? Đô thị hoá ở châu Âu có đặc điểm gì - Các đô thị kết nối thành dải đô thị - Quá trình đô thị hoá nông thôn đang phát triển nhanh IV. Đánh giá : 5’.
<span class='text_page_counter'>(77)</span> ? Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở châu Âu ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng: 1. Khu vực có mật độ dân số cao nhất châu Âu là: a. Đông Âu. b. Nam Âu. c. BắcÂu. d. Tây Âu. 2. Hai nước nào sau đây thuộc nhóm ngôn ngữ Giéc man a. Anh, Pháp. b. Na uy, Đức. c. Nga, Ba lan. d. Tây ban nha, I ta li a. V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 sgk - Ng/ c trước bài 55: Kinh tế châu Âu. Ngày soạn: 04/ 04/ 2013 Ngày giảng : 06/ 04 / 2013. Tiết 62 - Bài 55:. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(78)</span> KINH TẾ CHÂU ÂU A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1số đặc điểm tự nhiên cơ bản về kinh tế của Châu Âu. - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm kinh tế của các khu vực Châu Âu. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ kinh tế Châu Âu. C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ 7A1:............... II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Trình bày sự đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá và tôn giáo ở Châu Âu ? Hãy chọn đáp án đúng nhất: Dân cư Châu Âu đang già đi thể hiện ở: a. Tỉ lệ gia tăng DSTN thấp. b. Tỉ lệ trẻ em ít. c. Tỉ lệ người trên tuổi lao động tăng. d. Cả 3 ý trên. III. Bài mới. * Khởi động: Châu Âu có nền nông nghiệp tiên tiến, công nghiệp phát triển rất sớm, dịch vụ phát triển đa dạng và rộng khắp.... Hoạt động của GV và HS Hoạt động1: Cá nhân ( 3 phút). Nội dung chính 1) Nông nghiệp. - GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ kết hợp với hình 55.1 ? Cho biết các cây trồng và vật nuôi ở Châu Âu. Sự phân bố của các loại cây trồng và vật nuôi đó ? Sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu có quy mô và hình thức tổ chức sản xuất như thế nào. - Nền nông nghiệp tiên tiến đạt ? Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu hiệu quả cao lại có hiệu quả cao + Nông nghiệp thâm canh phát.
<span class='text_page_counter'>(79)</span> triển ở trình độ cao + Áp dụng các tiến bộ KHKT tiên tiến và gắn chặt với công nghiệp chế biến ? So sánh tỉ trọng giữa nghành chăn nuôi và nghành trồng trọt HS: Chăn nuôi có tỉ trọng cao hơn. Hoạt dộng 2: cả lớp ( 5 phút) - GV yêu cầu HS đọc mục 2 Sgk. 2) Công nghiệp. ? Nền công nghiệp của Châu Âu phát triển như thế nào - Công nghiệp phát triển sớm nhất, nền công nghiệp hiện đại. ? Những nghành công nghiệp nào được + Có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất lượng cao: chú trọng phát triển + Các nghành CN được chú trọng phát triển: Luyện kim, chế tạo máy, hoá chất... - GV yêu cầu HS dựa vào biểu đồ kết hợp với H55.2 ? Kể tên và trình bày sự phân bố các nghành công nghiệp ở Châu Âu ? Từ những năm 80 của TK XX các nghành CN truyền thống ở Châu Âu gặp phải + Nhiều nghành công nghiệp những khó khăn gì truyền thống như khai thác than, luyện kim, đóng tàu...bị giảm sút mạnh + Các nghành công nghiệp mũi ? Các nghành công nghiệp mới hiện đại nhọn như điện tử, cơ khí, chính được phát triển như thế nào xác tự động, CN hàng không...phát triển mạnh trong các trung tâm công nghệ cao ? Quan sát H55.3 nêu sự hợp tác rộng rãi trong nghành công nghiệp sản xuất máy bay ở Châu Âu Hoạt động 3: Cá nhân ( 5 phút). 3) Dịch vụ. - GV yêu cầu HS đọc mục 3 Sgk ? Nghành dịch vụ ở Châu Âu phát triển như thế nào. - Dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát.
<span class='text_page_counter'>(80)</span> ? Những điều kiện nào làm cho nghành du triển nhất. lịch phát triển - Du lịch là ngành quan trọng và là HS: + GT hiện đại nguồn thu ngoại tệ lớn. + Nhiều trung tâm tài chính + Nhiều danh lam thắng cảnh đẹp ? Kể tên 1 số trung tâm du lịch nổi tiếng ở Châu Âu IV. Đánh giá: 5’ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng 1. sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao vì: a. Nông nghiệp thâm canh, phát triển đến trình độ cao b. áp dụng KH-KTTT và gắn chặt với CN chế biến c. Cả 2 ý trên 2) Lĩnh vực du lịch ở Châu Âu phát triển đa dạng a. Hoạt động dịch vụ thâm nhập rộng khắp b. Phục vụ cho sự phát triển trong mọi nghành KT c. Đặc biệt là tài chính, ngân hàng d. Cả 3 ý trên IV. Hoạt động nối tiếp: 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk - Nghiên cứu trước bài: Khu vực Bắc Âu.
<span class='text_page_counter'>(81)</span> Ngày soạn: 10/ 04/ 2013 Ngày giảng : 12/ 04 / 2013. Tiết 63 - Bài 56: KHU VỰC BẮC ÂU. Kí duyệt.
<span class='text_page_counter'>(82)</span> A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm cơ bản về, tự nhiên, dân cư kinh tế của Bắc Âu. - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Bắc Âu. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Âu - Lược đồ khu vực Bắc Âu. C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ 7A1:............... II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Vì sao sản xuất nông nghiệp ở Châu Âu đạt hiệu quả cao II. Bài mới. * Khởi động: Nằm ở vĩ độ cao nhất của Châu Âu - Bắc Âu có môi trường thiên nhiên độc đáo và kì vĩ. Nơi đây người dân có mức sống cao, KT phát triển.... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp (5 phút). Nội dung chính 1) Khái quát tự nhiên. - GV treo bản đồ thiên nhiên Châu Âu ? Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực - Phần lớn diện tích nằm ở vùng ôn Bắc Âu đới lục địa, lạnh ? Gồm lãnh thổ của những nước nào. - Gồm các nước: Na-uy, Thuỵ Điển, Phần Lan, Aixơlen. - GV yêu cầu HS quan sát H56.2 và H56.3 ? Kể tên các dạng địa hình do băng hà cổ để lại ở Bắc Âu - Địa hình chủ yếu là núi già, băng H: + Bờ biển Fio hà cổ rất phổ biến trên bán đảo X can đi na vi: bờ biển dạng Fio, hồ + Hố băng hà đầm. ? Địa hình phổ biến trong khu vực là gì? - Ai-xơ-len có nhiều núi lửa, suối ở đâu.
<span class='text_page_counter'>(83)</span> nước nóng ? Ai-xơ-len có đặc điểm tự nhiên nào nổi - Bán đảo X -can- đi -na -vi núi và bật cao nguyên chiếm phần lớn diện ? Phần lớn S bán đảo Xcanđinavi là dạng tích. địa hình nào ? Khí hậu Bắc Âu có đặc điểm gì. - Khí hậu: + Mùa đông lạnh + Mùa hạ mát mẻ. ? Xác định trên bản đồ cho biết Bắc Âu - Tài nguyên quan trọng: Dầu mỏ, có những nguồn tài nguyên quan trọng gì sắt đồng rừng đồng cỏ thuỷ điện Hoạt động 2: Cặp/Nhóm (4 phút). 2) Kinh tế. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp/nhóm dựa vào bản đồ kết hợp với mục 2 Sgk cho biết: ? Khu vực Bắc Âu đã khai thác hợp lí các tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh - Kinh tế rừng, biển giữ vai trò quan trọng tế như thế nào. - Nguồn thuỷ điện dồi dào thuận lợi - HS các nhóm thảo luận để phát triển kinh tế. - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung - GV chuẩn kiến thức ? Ngoài 3 nghành trên Bắc Âu còn chú trọng phát triển nghành kinh tế nào - Khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phát triển kinh tế H: Dầu khí, tin học, viễn thông đạt hiệu quả ? Các nước Bắc Âu có mức sống cao vì sao IV. Đánh giá : 5’ ? Nêu những khó khăn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiêncủa các nước Bắc Âu đối với đời sống và sản xuất. ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý đúng: 1) Trong sản xuất nông nghiệp Bắc Âu, nghành trồng trọt không phát triển vì: a. Khí hậu giá lạnh, mùa đông dài. c. Đất trồng ít. b. Nguồn nước tưới khó khăn. d. Ý a, b,c đều đúng.
<span class='text_page_counter'>(84)</span> 2) Đặc điểm của ĐH băng hà cổ khu vực Bắc Âu là: a. Nhiều núi đá rắn bị bào mòn. b. Bờ biển dạng Fio. c. Hàng vạn hồ đầm nối tiếp nhau. d. Tất cả các ý trên. V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk - Nghiên cứu trước bài: Khu vực Tây và Trung âu. Kí duyệt. Ngày soạn: 11/ 04/ 2013 Ngày giảng : 13/ 04 / 2013. Tiết 64 - Bài 57: KHU VỰC TÂY VÀ TRUNG ÂU A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm cơ bản về, tự nhiên, dân cư kinh tế của Tây và Trung Âu. - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Tây và Trung Âu. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Âu - Lược đồ khu vực Tây và Trung Âu. C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ 7A2:................ II. Kiểm tra bài cũ: 5’.
<span class='text_page_counter'>(85)</span> ? Chỉ trên bản đồ các miền địa hình của khu vực Bắc Âu. Điều kiện tự nhiên của khu vực Bắc Âu có đặc điểm gì nổi bật. III. Bài mới. * Khởi động: Tây và Trung Âu là khu vực lớn và quan trọng của nền kinh tế Châu Âu, có vai trò rất lớn trong đời sống chính trị, văn hoá, kinh tê của th ế giới.... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cả lớp, Nhóm (5’). Nội dung chính 1) Khái quát tự nhiên. - GV treo bản đồ TN chỉ/bản đồ cho HS a) Vị trí quan sát ranh giới của khu vực ? Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực Tây và Trung Âu. Kể tên các nước trong - Trải dài từ quẩn đảo Anh-Axơlen khu vực đến dãy Các-pát ? Dựa vào bản đồ cho biết Tây và Trung Âu gồm mấy miền địa hình. Phân bố như b) Địa hình thế nào - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận, yêu - Gồm 3 miền: cầu HS các nhóm dựa vào mục 1 sgk và + Đồng bằng ở phía Bắc bản đồ cho biết: + Núi già ở giữa + Nhóm 1,2: đặc điểm chính của miền + Núi trẻ ở phía Nam đồng bằng + Nhóm 3,4: Miền núi già + Nhóm 5,6: Miền núi trẻ - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung- GV chuẩn kiến thức. ? Tây và Trung Âu nằm trong đới khí hậu nào ? Quan sát H57.1 giải thích tại sao khí c. Khí hậu - sông ngòi hậu ở Tây và Trung Âu chịu ảnh hưởng - Nằm hoàn toàn trong đới ôn hoà chịu ảnh hưởng của biển rõ rệt. của biển rõ rệt ? Khí hậu ảnh hưởng tới sông ngòi như thế nào - Càng đi về phía Đông ảnh hưởng ? Tại sao sông lại đóng băng vào mùa của biển càng giảm dần đông.
<span class='text_page_counter'>(86)</span> Hoạt động 2: Cá nhân (5’). - Ven biển phía tây sông nhiều nước quanh năm, sâu vào trong đất liền sông đóng băng về mùa đông. ? Xác định trên bản đồ các ngành công 2) Kinh tế nghiệp và các trung tâm của khu vực a) Công nghiệp - Tập trung nhiều cường quốc công nghiệp hàng đầu của thế giới. ? Kể tên các vùng công nghiệp nổi tiếng, - Có nhiều vùng công nghiệp nổi các hải cảng lớn cua khu vực tiếng, nhiều hải cảng lớn ? Xác định trên bản đồ các vùng nông nghiệp, kể tên các loại cây trồng và vật nuôi b) Nông nghiệp ? Ngành nông nghiệp của khu vực có đặc điểm gì ? Ngành dịch vụ của khu vực Tây và - Thâm canh phát triển đa dạng và Trung Âu có những thế mạnh gì có năng suất lớn nhất Châu Âu c) Dịch vụ - Nghành dịch vụ phát triển chiếm 2/3 tổng thu nhập quốc dân IV. Đánh giá : 5’ ? Đáp án nào không đúng với đặc điểm của sông ngòi phía tây của khu vực Tây và Trung Âu a. Sông ngòi nhiều nước quanh năm b. Cùng đổ ra ĐTD c. Đóng băng về mùa đông ? Nêu đặc điểm của 3 miền địa hình ở khu vực tây và Trung Âu VI. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 Sgk - Nghiên cứu trớc bài: Khu vực Đông Âu.
<span class='text_page_counter'>(87)</span> Ngày soạn: 18/ 04 / 2013. Kí duyệt. Ngày giảng :20 / 04 /2013. Tiết 65 - Bài 58: KHU VỰC NAM ÂU. A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm cơ bản về, tự nhiên , dân cư kinh tế của Nam Âu. - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Nam Âu. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên Châu Âu - Lược đồ khu vực Nam Âu. C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1' II. Kiểm tra bài cũ: 5' ? Chỉ trên bản đồ các miền địa hình của khu vực Bắc Âu. Điều kiện tự nhiên của khu vực Bắc Âu có đặc điểm gì nổi bật. III. Bài mới. * Khởi động: Hoạt đông của thầy và trò Néi dung chÝnh a. Hoạt đông 1:Cả lớp (3' ) 1. Kh¸i qu¸t tù nhiªn: CH: Dựa vào lợc đồ tự nhiên khu vực Nam a. Vị trí - địa hình: ¢u (H58.1) vµ néi dung SGK em h·y: - Xác định phạm vi khu vực Nam Âu? - Gồm 3 bán đảo lớn Ibê rích, Italia, Ban C¨ng - Nêu những nét chính về địa chất, địa hình - Đồng bằng nhỏ hẹp, đa số diện tÝch lµ nói trÎ, cao nguyªn. khu vùc Nam ¢u? - Hay có động đất núi lửa. HS tr¶ lêi, Gv chuÈn x¸c kiÕn thøc. CH: Trên bản đồ tự nhiên châu Âu, em hãy xác định một số dãy núi của khu vực Nam ¢u? (Ibª rÝch, Pi rªnª, An P¬ §ina rÝch...).
<span class='text_page_counter'>(88)</span> CH: Dựa vaò lợc đồ khí hậu châu Âu, em h·y cho biÕt khu vùc Nam ¢u chñ yÕu cã khÝ hËu g×? CH: Ph©n tÝch H 58.2, em h·y nªu diÔn biến nhiệt độ, lợng ma của Palecmô- tiêu b. Khí hậu: biÓu cho khÝ hËu khu vùc Nam ¢u - Chñ yÕu khÝ hËu §Þa Trung H¶i. b. Hoạt động 2: HĐ Nhóm (5') CH: Dùa vµo néi dung SGK enm h·y nªu đặc điểm các ngành kinh tế chính ở khu vùc Nam ¢u: GV chia Hs cña líp thµnh 2 nhãm lín: + Nhãm 1: Nghiªn cøu N«ng nghiÖp. +Nhãm 2: Nghiªn cøu CN, du lÞch, xuÊt khẩu lao động. - Sau khi nghiên cứu, đại diện nhóm HS tr×nh bµy kÕt qu¶( chó ý khai th¸c kiÕn thøc ë H55.1, 55.2) c¸c HS kh¸c gãp ý bæ sung. GV: ChuÈn x¸c kiÕn thøc.. IV. Đánh giá: 5’ 1. Hãy chọn câu trả lời đúng: Khu vực Nam Âu có các bán đảo lớn là: a. Xc¨ng®inavi c. Italia e. Ban c¨ng 2. Khu vùc Nam ¢u cã kiÓu khÝ hËu: a. Xích đạo c. Ôn đới hải dơng e. §Þa Trung h¶i V. Hoạt động nối tiếp : 1' - hướng dẫn học sinh học ở nhà: 1’ - Làm bài tập BT - TËp B§TH 58. - Chuẩn bị bµi míi.. 2. Kinh tÕ: a. N«ng nghiÖp: - Chiếm 20% lực lợng lao động. - S¶n xuÊt theo quy m« nhá - S¶n phÈm: + Cam , chanh, « liu + Cừu, dê đợc chăn nuôi theo hình thøc ch¨n th¶ cæ truyÒn. b. C«ng nghiÖp: Trình độ cha cao, chênh lệch lớn gi÷a c¸c níc, c¸c vïng. c.Du lịch và xuất khẩu lao động: - Cã vai trß rÊt quan trong, lµ nguån thu ngo¹i tÖ chÝnh cu¶ nhiÒu níc Nam ¢u.. b. Ibª rÝch d. TiÓu ¸ g. An P¬ b. ChÝ tuyÕn d. Ôn đới lục địa g. Hàn đới.
<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn: 24/ 04/ 2013. Kí duyệt. Ngày giảng : 26/ 04 / 2013. Tiết 66 - Bài 59: KHU VỰC ĐÔNG ÂU A. Mục tiêu bài học: HS cần: - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 1 số đặc điểm cơ bản về, tự nhiên , dân cư kinh tế của Đông Âu. - Sử dụng bản đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của các khu vực Đông Âu. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhiên - kinh tế Châu Âu. - Sơ đồ thảm thực vật khu vực Đông Âu từ Bắc -> Nam. C. Hoạt động dạy và học.
<span class='text_page_counter'>(90)</span> I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Xác định trên bản đồ vị trí của khu vực Nam Âu? Địa hình Nam Âu có đặc điểm gì III. Bài mới. * Khởi động: Phía Đông Châu Âu là vùng đồng bằng rộng lớn chiếm 1 nửa diện tích châu lục. Khu vực này có đặc điêm tự nhiên nổi b ật nh ư th ế n ào, KT có gì khác so với các châu lục đã học..... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm 5'. Nội dung chính 1) Khái quát tự nhiên. - GV hướng dẫn HS xác định trên bản đồ vị trí của khu vực Đông Âu - GV chia lớp làm 6 nhóm thảo luận yêu cầu HS các nhóm dựa vào H59.1 cho biết: 1. Dạng địa hình chủ yếu của khu vực - Đông Âu là một dải đồng bằng Đông Âu rộng lớn, chiếm 1/2 S Châu Âu. 2. Đặc điểm nổi bật của khí hậu, sông - Khí hậu mang tính chất ôn đới lục ngòi, thực vật khu vực Đông Âu? địa - HS các nhóm thảo luận - Sông ngòi đóng băng về mùa - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết đông, sông lớn nhất là Von-ga, quả Đôn, Đniep - Nhóm khác nhận xét bổ xung- GV chuẩn - Thảm thực vật thay đổi rõ rệt từ kiến thức. Bắc -> Nam: Đồng rêu -> Rừng lá ? Quan sát H59.2 giải thích về sự thay đổi kim -> Hỗn giao -> Lá rộng -> của thảmm thực vật từ Bắc -> Nam Thảo nguyên ? Nhận xét H59.3 và H59.4. -> Hoang mạc 2) Kinh tế. Hoạt động 2: Cá nhân 3' - GV yêu cầu HS đọc mục 2 sgk. - Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển của nghành nông nghiệp và công nghiệp. ? Dựa vào bản đồ kết hợp với kiến thức mục 2sgk cho biết Đông Âu có những thế - Công nghiệp phát triển đặc biệt là mạnh gì về tài nguyên thuận lợi cho sự các nghành công nghiệp truyền thống: Khai thác khoáng sản, luyện phát triển của những nghành kinh tế nào kim, cơ khí. - Sản xuất nông nghiệp được tiến ? Kể tên các nghành công nghiệp truyền hành theo qui mô lớn thống ở Đông Âu.
<span class='text_page_counter'>(91)</span> ? Sản xuất nông nghiệp ở Đông Âu có đặc điểm gì ? Đông Âu nước nào có nền kinh tế phát triển hơn cả HS: Ucraina, LBN IV. Đánh giá : 5’ ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng: 1. Những yếu tố nào của tự nhiên Đông Âu không thuận lợi cho sự phát triển của nông, công nghiệp: a. Là vùng đồng bằng nằm phía Đông Châu Âu b. Nhiều sông lớn: von-ga, Đôn, Đniep c. Vùng phía bắc và cực nam có KH khắc nhiệt d. KS sắt, KL màu, dầu mỏ tập trung ở LBN và Ucraina 2. KH Đông Âu có đặc điểm a. Càng đi về phia Đông tính chất lục địa càng sâu sắc b. KH thay đổi từ Bắc xuống nam c. Cả 2 ý trên V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2 Sgk - Nghiên cứu trước bài ôn tập: Xem lại tiết ôn tập 52,làm đề cương ôn tập theo sơ đồ cây châu Đại Dương - Châu Âu.
<span class='text_page_counter'>(92)</span> Kí duyệt. Ngày soạn: 25/ 04/ 2013 Ngày giảng :27/ 04/ 2013. Tiết 67 ÔN TẬP A. Mục tiêu bài học: HS cần: Ôn tập củng cố hệ thống hoá những kiến thức cơ bản về tự nhiên, dân cư , kinh tế của châu Mĩ và châu Âu. - Rèn luyện kĩ năng đọc, nhận xét, phân tích các mối quan hệ địa lí bằng bản đồ. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ tự nhên- kinh tế châu Mĩ. C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài ôn tập III. Bài mới. * Khởi động: Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: cá nhân (4 phút). Nội dung chính I. Châu Mĩ 1. Khái quát châu Mĩ. ? Dựa vào bản đồ hãy nêu khái - Châu Mĩ rông 42 triệu Km2 nằm hoàn quát châu Mĩ toàn ở nửa cầu Tây, trải dài từ vòng cực Bắc tới tận vùng cạn cực Nam - Thành phần chủng tộc đa dạng... ? Châu Mĩ có những chủng tộc nào 2. Thiên nhiên Bắc Mĩ - Bắc mĩ có cấu trúc địa hình đơn giản, gồm ba bộ phận kéo dài theo chiều kinh ? Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình tuyến: Bắc Mĩ + Phía tây là hệ thống coóc đi e... + ở giữa là đồng bằng....
<span class='text_page_counter'>(93)</span> + Phía đông là núi già và sơn nguyên... * Khí hậu: vừa có sự phân hoá theo chiều Bắc- nam, vừa có sự phân hoá theo chiều đông - tây. ? Trình bày sự phân hoá khí hậu 3. Kinh tế Băc Mĩ của Bắc Mĩ, giải thích * Các nước Bắc Mĩ có ngành công nghiệp chiếm vị trí hàng đầu thế giới + Công nghiệp phát triển cao... ? Nền công nghiệp của các nước + Công nghiệp chế biến chiếm ưu thế BắcMĩ có đặc điểm gì + Gần đây nhiều ngành công nghiệp mũi nhọn... * Nông nghiệp Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ đạt đến trình độ cao nhờ: + Điều kiện tự nhiên thuận lợi + Trình độ khoa học kĩ thuật tiên tiến - Các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu: ? Tại sao nền nông nghiệp của các + Lúa mì, ngô, bông, đâu tương nước Bắc Mĩ phát triển mạnh mẽ, + Bò, lợn đạt đến trình độ cao 4. Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ - Nam Mĩ có ba khu vực địa hình ? Kể tên các sản phẩm nông + Phía tây là hệ thống An đét... nghiệp chủ yếu của các nước Bắc + ở giữa là đồng bằng... Mĩ + Phía đông là các sơn nguyên.... ? Nêu đặc điểm địa hình của lục địa Nam Mĩ. - Phần lớn diện tích nằm trong môi trường đới nóng 5. Dân cư, xã hội Trung và Nam Mĩ. ? Quan sát hình 41.1 và 41.2 nêu - Dân cư phân bố không đều tập trung chủ tên các kiểu khí hậu ở trung và yếu ở ven biển, cửa sông, trên các cao Nam Mĩ, kiểu khí hậu nào chiếm nguyên diện tích lớn nhất ? Phần lớn diện tích Trung và Nam.
<span class='text_page_counter'>(94)</span> Mĩ nằm trong môi trường nào ? Dân cư Trung và Nam Mĩ phân bố chủ yếu ở đâu II. Châu Âu 1. Thiên nhiên châu Âu Hoạt động 2: Cả lớp ( 5 phút) ? Dựa vào bản đồ xác định vị trí * Địa hình: châu Âu có ba dạng địa hình địa lí của châu Âu chính ? Trình bày sự phân bố và đặc + Đồng bằng kéo dài từ tây sang đông... điểm các loại địa hình chính ở + Núi già phân bố ở phía Bắc và trung châu Âu tâm... + Núi trẻ ở phía nam * Đại bộ phận lãnh thổ châu Âu có khí hậu ôn đới... ( trang 155 sgk) ? Nêu đặc điểm khí hậu, sông ngòi, thực vật của châu Âu * Các môi trường tự nhiên: ? Châu Âu có những kiểu khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào chiếm diện - Môi trường ôn đới hải dương tích lớn nhất - Môi trường ôn đới lục địa ? So sánh đặc điểm khí hậu, sông - Môi trường Địa Trung Hải ngòi, thực vật của môi trường ôn - Môi trường núi cao đới hải dương, ôn đới lục địa, môi trường Địa Trung Hải ? Môi trường núi cao có đặc điểm 2. Kinh tế châu Âu gì * Nông nghiệp thâm canh phát triển ở trình độ cao ? Vì sao sản xuất nông nghiệp ở - áp dụng các tiến bộ khoa học tiên tiến và gắn chặt với công nghiệp chế biến. châu Âu đạt hiệu quả cao * Công nghiệp : - Nền công nghiệp phát triển sớm nhất thế giới. ? Trình bày sự phát triển của - Có nhiều sản phẩm nổi tiếng về chất ngành công nghiệp châu Âu.
<span class='text_page_counter'>(95)</span> lượng cao... ? Xác định trên bản đồ vị trí của 3. Khu vực Tây và Trung Âu khu vực Tây và Trung Âu - Địa hình gồm ba miền: ? Địa hình, khí hậu sông ngòi của + Đồng bằng ở phía bắc khu vực Tây và Trung Âu có đặc + Núi già ở giữa điểm gì + Núi trẻ ở phía nam - Khí hậu chịu ảnh hưởng của biển rõ rệt...... - Sông ngòi ven biển phía tây sông nhiều nước quanh năm... IV. Đánh giá : 5’ ? Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng: 1. Chiếm diện tích lớn nhất Nam Mĩ là kiểu khí hậu : a. Xích đạo. b. Cận xích đạo. c. Nhiệt đới. d. Cận nhiệt đới. 2. Sông lớn nhất châu Âu là: a. Sông Von- ga. b. Sông Rai- nơ. c. Sông Đa- nuýp. d. Sông Đơ-ni ép. 3. Nhân dân nước nào sau đây đã xây dựng đê ngăn biển, đào kênh tiêu nước, cải tạo đất để sản xuất nông nghiệp: a. Ba Lan. b. Pháp. c. Hà Lan. d. Đức. ? Hãy sắp xếp các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng: A. Môi trờng. A- B. B. Khí hậu. 1. Ôn đới hải dương 1-. a. Mùa đông lạnh có tuyết rơi, mùa hạ nóng và có mưa.. 2. Ôn đới lục địa. b. Mưa nhiều trên các sườn đón gió, khí hậu thay đổi the độ cao. 2-. c. Mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm, mưa quanh năm. 3. Địa Trung Hải 34. Núi cao. d. Mùa thu- đông không lạnh lắm và có mưa, mùa hạ nón và khô.. 4V . Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học kĩ bài ôn tập - Chuẩn bị thi học kì II theo đề của phòng.
<span class='text_page_counter'>(96)</span> Ngày soạn: 04/ 05/ 2013. Kí duyệt. Ngày giảng :06/ 05/ 2013. Tiết 68 A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau tiết kiểm tra nhằm - Giúp HS củng cố, tổng hợp, ôn tập lại các kiến thức trọng tâm đã học. - Giúp HS rèn luyện kĩ năng phân tích đề, xác định kiến thức. - Rèn luyện thái độ nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử. - Nhằm đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của học sin B. CHUẨN BỊ: - Đề kiểm tra - Biểu điểm chấm C. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA: I. Ổn định tổ chức II. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. III. Bài mới. GV phát đề cho học sinh. Thời gian làm bài 45', yêu cầu học sinh làm bài nghiêm túc..
<span class='text_page_counter'>(97)</span>
<span class='text_page_counter'>(98)</span> Ngày soạn: 26/ 04/ 2013. Kí duyệt. Ngày giảng : 28/ 04 / 2013. Tiết 69 - Bài 59: LIÊN MINH CHÂU ÂU A. Mục tiêu bài học: HS cần: Biết được sự hình thành và mở rộng của liên minh Châu Âu về lãnh thổ, mục tiêu KT-VH-XH. - Hiểu được liên minh Châu Âu là một mô hình toàn diện nhất, 1 tổ chức thương mại hàng đầu thế giới. B. Phương tiện dạy học. C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ:. Không III. Bài mới.
<span class='text_page_counter'>(99)</span> * Khởi động: Liên minh Châu Âu (EU) là cộng đồng kinh tế Châu Âu. Đây là hình thức liên minh cao nhất của các hình thức tổ chức KT khu vực trên thế giới lớn nhất hiện nay.... Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Cặp/nhóm 5'. Nội dung chính 1) Sự mở rộng LM Châu Âu. - GV yêu cầu HS thảo luận. Dựa vào mục1 và hình 60.1 ? Nêu sự phát triển của liên minh Châu Âu - LM Châu Âu đang mở rộng từng qua các giai đoạn: bước qua nhiều giai đoạn. Đến năm 1995 gồm 15 nước thành viên có xu hướng tăng thêm.. Năm. Nước thành viên gia nhập. Số lượng. 1958 1973 1981 1986 1995 - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung- GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cá nhân 5'. 2) LM Châu Âu. Một mô hình toàn diện nhất thế giới. ? Tại sao nói Liên minh Châu Âu là hình thức liên minh cao nhất trong các hình thức - Có cơ quan luật pháp chung, có tổ chức KT khu vực hiện nay trên thế giới. chính sách KT chung, hệ thống tiền tệ chung. - GV yêu cầu HS quan sát H 60.2 ? Em có nhận xét gì về nội dung bức ảnh Hoạt động 3: Cá nhân 5'. - Chú trọng bảo vệ tính đa dạng về ngôn ngữ, văn hoá 3) Liên minh Châu Âu là tổ chức.
<span class='text_page_counter'>(100)</span> thương mại hàng đầu - GV yêu cầu HS đọc mục 3sgk cho biết. thế giới.. ? Từ năm 1980 trong ngoại thương LM Châu Âu ó những thay đổi gì H: Đầu tư CN vào các nước CN mới Châu Á, Trung và Nam Mĩ ? Quan sát H 60.3 nêu 1 vài nét về hoạt động thương mại của liên minh Châu Âu ? Liên minh Châu Âu là khu vực KT lớn - Chiếm 40% hoạt động thương nhất trên thế giới được thể hiện ở đặc điểm mại của thế giới nào. IV. Đánh giá : 5’ Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý em cho là đúng 1. LM Châu Âu được coi là mô hình hợp tác toàn diện nhất vì: a. Cơ quan luật pháp chung. b. Đồng tiền chung Ơ Rô. c. Chính sách phát triển KT chung lưu thông hàng hoá dịch vụ d. Chú trọng bảo vệ tính đa dạng về ngôn ngữ 2. Tiền thân của tổ chức EU ngày nay đó là: a. Cộng đồng KT Châu Âu b. Tổ chức KT các nước Bắc ĐTD c. Cộng đồng Châu Âu về than và thép d. Tất cả các đáp án trên V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà học bài trả lời câu hỏi 1,2,3 Sgk - Nghiên cứu trước bài 61. đ. Cả 4 đều đúng.
<span class='text_page_counter'>(101)</span> Ngày soạn: 01/ 05/ 2013. Kí duyệt. Ngày giảng : 03/ 05/ 2013. Tiết 70- Bài 61 THỰC HÀNH ĐỌC LƯỢC ĐỒ, VẼ BIỂU ĐỒ CƠ CẤU KINH TẾ CHÂU ÂU A. Mục tiêu bài học: HS cần: Học sinh cần: - Biết được vị trí địa lí 1 số quốc gia ở Châu Âu theo cách phân loại khác nhau. - Biết cách vẽ biểu đồ cơ câu kinh tế của 1 số quốc gia ở Châu Âu. - Rèn luyện kĩ năng đọc lược đồ, vẽ biểu đồ. B. Phương tiện dạy học - Bản đồ các nước Châu Âu - Bảng số liệu. C. Hoạt động dạy và học I. Ổn định: 1’ II. Kiểm tra bài cũ: 5’ ? Tại sao nói liên minh Châu Âu là hình thức liên minh cao nhất của các hình thức tổ chức KT khu vực lớn nhất hiện nay trên thế giới. III. Bài mới. * Khởi động: Các em đã học xong các khu vực của Châu Âu. Để biết được vị trí địa kinh tế..... lí 1 số quốc gia ở các khu vực và biết cách vẽ biểu đồ cơ câu. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Nhóm 5' - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1 Dựa vào H61.1 kết hợp với biểu đồ các nước Châu Âu. GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận: + Nhóm 1: Xác định trên bản đồ vị trí của các nước ở khu vực Bắc và Nam Âu. Nội dung chính 1) Xác định vị trí 1 số quốc gia trên bản đồ.
<span class='text_page_counter'>(102)</span> + Nhóm 2: Xác định trên bản đồ vị trí của các nước ở khu vực Tây và Trung Âu + Nhóm 3: Xác định trên bản đồ vị trí của các nước ở khu vực Đông Âu + Nhóm 4: Xác định trên bản đồ các nước thuộc liên minh Châu Âu - HS các nhóm thảo luận - GV gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Nhóm khác nhận xét bổ xung- GV chuẩn kiến thức. Hoạt động 2: Cá nhân 5' - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 2 xác định yêu cầu của bài. ? Xác định trên bản đồ vị trí của nước Pháp và Ucraina. 2) Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế. ? Hai nước trên nằm ở khu vực nào của Châu Âu - GV hướng dẫn HS dựa vào bảng số liệu tr 185 để vẽ biểu đồ. Tỉ trọng của 3 khu vực kinh tế tổng là 100% -> vẽ biểu đồ - Pháp ở KV Tây Âu - Ucraina ở KV Đông Âu hình tròn. - Cách vẽ: + Vẽ 2 hình tròn + Chia tỉ lệ chính xác + Có kí ước hiệu phân biệt các đại lượng - ghi lên biểu đồ ? Qua biểu đồ, nhận xét trình độ phát triển kinh tế của Pháp và Ucraina.. - Pháp có trình độ phát triển kinh tế cao CN, dịch vụ đóng vai trò quan trọng. - Ucraina có CN, dịch vụ phát triển nhưng thấp hơn so với Pháp IV. Đánh giá : 5’.
<span class='text_page_counter'>(103)</span> ? Trong nhóm các nước phát triển nhất thế giới, Châu Âu có 4 nước: Anh, Pháp, Đức, Italia - Xác định các nước này nằm ở khu vực nào của Châu Âu. V. Hoạt động nối tiếp : 1’ - Về nhà hoàn thành bài thực hành, rèn kĩ năng vẽ biểu đồ.
<span class='text_page_counter'>(104)</span>