Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.07 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 22 Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2017 Chào cờ đầu tuần. Tập đọc: Lập làng giữ biển I.Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. II.Đồ dùng dạy-học: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK -Tranh ảnh về những làng ven biển III.Các hoạt động dạy-học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? - Con người và hành động của anh có gì dặc biệt? B.Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài -GV đưa tranh minh hoạ lên và hỏi tranh vẽ gì? 2.Luyện đọc -Cho HS đọc đoạn -Luỵện đọc từ ngữ khó : giữ biển , toả ra ,võng ,Mõm Cá Sấu ,bồng bềnh -Cho HS đọc cả bài, đọc chú giải GV đọc diễn cảm toàn bài 3.Tìm hiểu bài - Bài văn có những nhân vật nào? - Bố và ông Nhụ bàn nhau việc gì? - Bố Nhụ nói:”Con sẽ họp làng “chứng tỏ ông là người thế nào? - Theo lời của bố Nhụ, việc tập hợp làng mới ngoài đảo có lợi gì? - Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? - Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? -Nội dung bài văn là gì? 4.Đọc diễn cảm -Cho HS đọc phân vai, thi đọc đoạn -GV nhận xét + khen những HS đọc tốt C.Củng cố, dặn dò: (2’) -GV nhận xét tiết học. Học sinh -HS đọc đoạn văn trả lời câu hỏi. -2 HS nối tiếp nhau đọc cả bài -HS phát biểu -HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp -HS đọc từ ngữ -1-2 HS đọc cả bài -HS đọc -Bạn nhỏ tên la Nhụ, bố ban, ông của bạn. - Họp làng để đưa dân ra đảo, đưa dần nhà Nụ ra đảo. - Mang lại cho dân chài nơi sống mới, có điều kiên thuận lợi hơn. - Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. -4 HS phân vai để đọc -HS luyện đọc đoạn văn -2,3 HS thi đọc -Lớp nhận xét.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Chính tả: (Nghe - viết) Hà Nội I.Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí VN (BT2); Viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo y êu c ầu c ủa BT3. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II.Chuẩn bị: + GV: Giấy khổ to ghi sẵn các câu văn BT2, kẽ sẵn bảng theo 3 cột của BT3. + HS: Vở, SGK. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Bài cũ: (2’) - Giáo viên nhận xét B.Bài mới (32’) 1.Giới thiệu bài mới: 2.Phát triển các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ viết. - Giáo viên nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên nhắc nhở học sinh chú ý cách viết các tên riêng. - Giáo viên yêu cầu học sinh soát lại bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 2: - Giáo viên lưu ý học sinh điền đúng chính tả các tên riêng. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Giáo viên nhận xét.. Học sinh - 1 học sinh nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí VN. - Lớp viết nháp 2 tên người, 2 tên địa lí VN. - 2 Học sinh đọc 4 khổ thơ đầu. - Học sinh nhớ lại 4 khổ thơ, tự viết bài. - Học sinh cả lớp soát lại bài sau đó từng cặp học sinh đổi vở cho nhau để soát lỗi. Hoạt động nhóm, cá nhân.. - 1 học sinh đọc đề. - Lớp đọc thầm. - Lớp làm bài - Sửa bảng và nêu lại quy tắc viết hoa tên riêng vừa điền. - Lớp nhận xét.. Hoạt động 3: Củng cố. - Giáo viên nhận xét. 5.Tổng kết - dặn dò: (2’) - Chuẩn bị: “Ôn tập về quy tắc viết hoa (tt)”. - Nhận xét tiết học.. Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết tính diện xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Vận dụng công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải một số bài toán đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS làm bài 2 SGK trang 110 1.Giới thiệu bài (1’) 2.Dạy bài mới: (30’) Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập - GV cho HS tự làm bài. Học sinh - 2HS làm bài ở bảng -1HS đọc yêu cầu - Tự làm bài rồi chữa bài 1) a) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (25+ 15)x 2 x18 = 1440( dm2 ) Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 1440+375x2= 2190(dm2) b) Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật (. 4 1 1 17 + )x2x = (m2 ) 5 3 4 30. Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật m2 17 4 17 8 33 11 + x 2= + = = ¿ ) 30 15 30 15 30 10. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu và nội dung của bài tập - GV cho HS tự làm bài. C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. 2) 1HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài Diện tích xung quanh là (1,5+0,6)x 2x0,8= 3,36( m2 ) Diện tích mặt đáy là 1,5 x0,6 = 0,9 (m2) Diện tích quét sơn là 3,36 + 0,9 = 4,26 (m2) - HS trả lời. Khoa học: Sử dụng năng lượng chất đốt (tt) I.Mục tiêu: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt -Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. II.Đồ dùng dạy học: -Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. -Hình và thông tin trang 86, 87, 88, 89 sgk..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) +Nêu một số ví dụ con người sử dụng năng lượng mặt trời? B.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới: Hoạt động 1: Kể tên một số loại chất đốt GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận kể tên một số chất đốt thường dùng ở thể rắn, thể lỏng, thể khí? Hoạt động 2: Công dụng, việc khai thác của từng loại chất đốt. Nhóm1/Sử dụng các chất đốt rắn Nhóm2/Sử dụng các chất đốt lỏng. Nhóm3/Sử dụng các chất đốt khí.. GV cung cấp thêm: Để sử dụng được khí tự nhiên, khí được nén vào các bình chứa bằng thép để dùng cho các bếp ga. Hoạt động 3: Sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt -GV y/c HS quan sát các hình SGK rồi nêu câu hỏi để gợi ý HS thảo luận C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 HS lên bảng trả lời - Lắng nghe - Hs thi nhau kể: cũi, than... Thể lỏng: xăng, dầu... Thể rắn: cũi, gỗ, rơm.. Thể khí: ga... - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung - HS thảo luận theo nhóm -Các nhóm kể tên và tìm hiểu chúng được khai thác ở đâu? Được sử dụng để làm gì? - Đại diện nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước và trong sgk để minh hoạ. - Các nhóm khác bổ sung - Làm việc theo nhóm -HS dựa vào SGK tranh ảnh và câu hỏi GV đưa ra để trao đổi về việc cần phải sử dụng thế nào để đảm bảo an toàn, tiết kiệm chất đốt. Buổi chiều Mĩ thuật: (Có giáo viên chuyên dạy). Thể dục: (Có giáo viên chuyên dạy). Âm nhạc: (Có giáo viên chuyên dạy) Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2017. Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ I.Mục tiêu:.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả. - Biết tìm các vế câu và quan hệ từ trong câu ghép (BT1); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo câu ghép (BT2); biết thêm vế câu để tạo thành câu ghép (BT3). II.Đồ dùng dạy học: -Bút dạ + phiếu khổ to. III.Các hoạt động dạy-học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) -Kiểm tra 2 HS. B.Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS làm bài: -BT1: - Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế câu giữa 2 câu ghép. - Chỉ ra cách sắp xếp các vế câu trong 2 câu ghép có gì khác nhau. - Đánh dấu phân cách các vế câu trong mỗi câu ghép. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. -BT2: -GV nhắc lại yêu cầu. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: -Cho HS đọc phần ghi nhớ. 4.Luyện tập: -BT1: - Tìm vế câu chỉ điều kiện (giả thiết) - Tìm vế câu chỉ kết quả. - Tìm các quan hệ từ trong các câu a,b. -Cho HS làm bài. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - BT2: -Tiến hành như BT1. - BT3: Tiến hành như BT1. C.Củng cố, dặn dò: (2’) -Nhận xét tiết học.. Học sinh -1 HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng QHT nguyên nhân-kết quả. -1 HS làm BT3.. -1 HS đọc to. -HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -HS đọc BT2 -HS làm bài cá nhân. -Một số HS phát biểu ý kiến. -Lớp nhận xét. -3 HS nhắc lại ghi nhớ mà không nhìn SGK. -HS đọc BT1. -HS làm bài cá nhân -2 HS lên làm trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. - HS đọc BT2 - làm nhóm đôi - HS đọc BT3 - làm vào vở BT. Tiếng Anh: (2 tiết ) (Có giáo viên chuyên dạy). Kể chuyện: Ông Nguyễn Khoa Đăng I.Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa ở SGK, nhớ và kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Biết trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét đúng lời kể của bạn II.Đồ dùng dạy học: - Các hình ảnh minh họa SGK III.Các hoạt động dạy học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra 2 HS B.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: GV kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 sử dụng tranh *Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi ý nghĩa câu chuyện - GV đặt câu hỏi để HS tìm hiểu nội dung từng bức tranh - Nhắc HS kết hợp kể chuyện với trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Học sinh - HS kể lại câu chuyện tuần trước. - HS lắng nghe - HS vừa nghe vừa quan sát tranh - 1 HS đọc lần lượt yêu cầu của bài tập. - HS kể theo nhóm (2-3 em) - Thi kể chuyện từng đoạn theo tranh - Thi kể toàn bộ câu chuyện - Mỗi nhóm, mỗi cá nhân kể xong rút ý nghĩa câu chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Các bạn trong nhóm trao đổi và trả lời - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất - Cùng HS bình chọn bạn kể hay nhất, Nêu lại ý nghĩa câu chuyện hiểu câu chuyện nhất C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học Về kể cho người thân nghe. Toán: Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương I.Mục tiêu: - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp lập phương. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) B.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài. Học sinh - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương - GV tổ chức cho HS quan sát mô hình trực quan - GV kết luận Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: GV cho HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. Bài 2: GV cho HS đọc nôi dung và yêu cầu của bài tập GV cho HS tự làm bài. - HS quan sát - HS tự rút kết luận về công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương 1) 1 HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài rồi chữa bài Bài giải Diện tích xung quanh (1,5 x 1,5 ) x 4 = 9 (m2) Diện tích toàn phần 2,25 x 6 = 13,5(m2) 2)1HS đọc yêu cầu HS tự làm bài vào vở bài tập 1HS làm bảng lớp Bài giải Diện tích một mặt của hình lập phương là 2,5 x 2,5 = 6,25 (dm2) Diện tích bìa phải dùng để làm hộp 6,25 x 5 = 31,25(dm2) Đáp số: 31,25(dm2). C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học Buổi chiều. Tiếng Việt:* Tra tấn hòn đá (Tuần 22 tiết 1) I.Mục tiêu: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Tra tấn hòn đá”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Nối các vế câu thích hợp để tạo thành câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả, quan hệ điều kiện - kết quả. III.Hoạt động dạy học : Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (32’) Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời.. Học sinh - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 3 b, ý 2 c, ý 2 d, ý 3 Bài 3: - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. 3.Củng cố: (2’) - Nhận xét tiết học. ĐA: a -3 ; b - 1 ; c - 2. Toán:* Luyện tập (Tuần 22 tiết 1) I.Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm được quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình hộp lập phương. II.Các hoạt động dạy học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) - Nêu quy tắc tính DTXQ và DTTP của hình hộp chữ nhật, hình lập phương? 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’) Bài1: - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Chữa bài Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Gọi 1 HS khá lên bảng làm. - Nhận xét. Bài 3: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài, xác định dạng. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. 1 HS khá lên bảng 3.Củng cố: (2’) - Nhận xét tiết học. Học sinh - 2 Học sinh trả lời. - Lớp nhận xét Bài giải: Diện tích bìa để làm cái hộp đó là: (8 x 8) x 6 = 384 ( cm ) Đáp số: 384cm. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp giải vào vở - Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai. KQ: 184 m - Tự làm vào vở. - Nêu kết quả và cách làm, nhận xét. KQ: 5 x 5 x 16 = 400 dm. Hoạt động tập thể: Ca múa sân trường - Trò chơi dân gian I.Mục tiêu: - Ôn lại một số bài hát quy định của trường năm trước. - Múa, hát đúng, điều, đẹp. II.Các bước lên lớp: - Lớp trưởng tổ chức cho lớp tự múa, hát các bài hát của lớp. - Tổ chức chơi trò chơi dân gian. - Thi đua giữa các tổ..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Bình chọn tổ chiến thắng để khen thưởng. II .Nhận xét tiết học: - Tuyên dương các tổ múa hát đẹp, chơi nghiêm túc. - Về nhà ôn lại các bài hát, các trò chơi dân gian. - Cho học sinh vào lớp theo hàng 1 Thứ tư ngày 08 tháng 02 năm 2017. Tập đọc: Cao Bằng I.Mục tiêu: -Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ. -Hiểu nội: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ -Bản đồ Việt Nam. III.Các hoạt động dạy-học: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? - Câu chuyện nói lên điều gì? B.Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài 2.Luyện đọc -HĐ1: Cho 2 HS đọc -GV treo tranh minh hoạ và nói về nội dung tranh. -HĐ2: Cho HS đọc đoạn nối tiếp -Luyện đọc các từ ngữ: lặng thầm, suối khuất, rì rào… -Cho HS đọc cả bài. -HĐ3: GV đọc diễn cảm toàn bài thơ. 3.Tìm hiểu bài: -Cho HS đọc từng khổ thơ và trả lời -Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao Bằng? -Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao Bằng? -Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của người dân Cao Bằng -Qua khổ thơ cuối, tác giả muốn nói lên điều gì? -Nội dung bài thơ là gì? -Cho HS đọc diễn cảm -GV hướng dẫn cho HS luyện đọc.. Học sinh -HS đọc từng đoạn và trả lời.. -HS lắng nghe. -2HS khá giỏi đọc. -HS quan sát tranh + nghe lời giảng giải của GV. -Mỗi em đọc một khổ thơ. -Từng cặp HS luyện đọc. -2HS đọc. -1HS đọc. -HS lắng nghe. - Sau khi qua, lại vượt, lại vươt. -Mận ngọt đón môi ta dịu dàng; chị rất thương; em rất thảo; ông lành như hạt gao; bà hiền như suối trong. -Cao bằng có vị trí rất quan trọng -Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng. -3HS đọc nối tiếp. -HS luyện đọc. -HS học thuộc lòng..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> -Cho HS học thuộc lòng. Cho HS thi đọc. C.Củng cố,dặn dò: (2’) -GV nhận xét tiết học.. -HS có thể thi đọc vài khổ thơ, đọc cả bài.. Tiếng Anh: (2 tiết ) (Có giáo viên chuyên dạy). Tập làm văn: Ôn tập văn kể chuyện I.Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong truyện và ý nghĩa câu chuyện. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung - Phiếu học tập có các câu hỏi trắc nghiệm III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi HS đọc đoạn văn tả người đã viết lại B.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới: 3.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - GV chia nhóm, mỗi nhóm 4HS yêu cầu HS làm việc trong nhóm - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc Bài2: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập - Yêu cầu HS tự làm bài - GV nhận xét chữa bài a) Câu chuyện có mấy nhân vật? b) Tính cách của các nhân vật được thể hiện qua những mặt nào? c) Ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học - Dặn HS về kể lại truyện Ai giỏi nhất cho người thân nghe. Học sinh - 3HS đọc đoạn văn của mình -Lắng nghe. - 1HS đọc thành tiếng - Hoạt động trong nhóm trao đổi, thảo luận, thống nhất ý kiến và ghi vào giấy. - Mỗi nhóm trình bày 1 câu hỏi - 3HS đọc thành tiếng từng câu hỏi và phần trả lời trước lớp - 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp - HS1: Đọc lệnh và câu chuyện - HS2: Đọc các câu hỏi trắc nghiệm - Làm bài cá nhân vào phiếu.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán: Luyện tập I.Mục tiêu: Biết: - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) B.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài toán - Cho HS trả lời miệng. Bài 3: Cho HS nêu y/c BT sau đó cho 1 em lên bảng làm cả lớp làm vào vở. Học sinh Lắng nghe 1)- HS tự tóm tắt bài toán rồi giải Bài giải: Diện tích một mặt của hình lập phương 2,05 x 2,05 = 4,2025 ( m2 ) Diện tích xung quanh của hình lậpphương 4,2025 x 4 = 16,81(m2) Diện tích toàn phần của hình lập phương: 4,2025 x 6 = 25,215(m2) Đáp số: Sxq: 16,81(m2) Stp: 25,215(m2) 2) 1HS nêu yêu cầu - Lần lượt HS trả lời Hình 1 không gấp được 1 hình lập phương Hình 2 có thể gấp được 1 hình lậpphương Hình 3 có thể gấp được 1 hình lậpphương Hình 4 không thể gấp được 1 hình lập phương 3) a) Sai b) Đúng c) Sai d) Đúng. C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học Thứ năm ngày 09 tháng 02 năm 2017. Luyện từ và câu: Nối các vế câu ghếp bằng quan hệ từ I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện mối quan hệ tương phản..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẫu chuyện (BT3). II.Đồ dùng dạy học: Các câu văn ở bài 1 phần nhận xét viết rời vào từng băng giấy III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 2HS lên bảng đặt câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết quả phân tích ý nghĩa của từng vế câu. B.Dạy bài mới: (32’) *Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập Bài tập 2: Nêu yêu cầu: Em hãy tìm thêm những câu ghép có quan hệ từ tương phản *Hoạt dộng 2: Ghi nhớ Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập Gợi ý HS cách làm bài Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập Yêu cầu HS tự làm bài C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Học sinh - 2HS lên bảng làm bài - 1HS đọc thành tiếng + 1HS làm trên bảng lớp HS dưới lớp làm vào vở bài tập - Hai vế câu được nối với nhau bằng quan hệ từ tuy.....nhưng - 2HS đặt câu trên bảng lớp HS dưới làm vào vở bài tập - 3 đến 5 HS đọc câu mình đặt - 2HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng - HS dưới lớp đọc thầm để thuộc bài tại lớp - 1HS đọc thành tiếng +Làm bài cá nhân 1HS làm trên bảng lớp +1HS đọc thành tiếng - 1HS làm vào giấy khổ to HS cả lớp làm vào vở bài tập - Nối tiếp đặt câu mình đặt - 1HS đọc thành tiếng - 1HS làm bảng lớp cả lớp làm vào vở bài tập - Nhận xét bài của bạn. Toán: Luyện tập chung I.Mục tiêu: Biết: - Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình lập phương và hình hộp chữ nhật. II.Đồ dùng dạy học:.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài 2.Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu bài tập sau đó cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 3: Cho HS tóm tắt bài toán ở nháp rồi giải và chữa bài. Học sinh. -Chu vi mặt đáy: (2,5 + 1,1)x 2 = 7,2 (m) Diện tích xung quanh hình HCN: 7,2 x 0,5 = 3,6 m2 Diện tích toàn phần hình HCN 3,6 + ( 2,5 x 1,1) x2 = 6, 35m2 - 3 HS lên bảng cả lớp làm vở - HS nhận xét - HS tự tóm tắt bài toán rồi giải. C.Củng cố dặn dò: (3’) Nhận xét tiết học. Khoa học: Sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy I.Mục tiêu: - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió: điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió,… - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng máy, chạy máy phát điện,… II.Đồ dùng dạy học: -Tranh ảnh về sử dụng năng lượng gió, năng lượng nước chảy -Mô hình tua – bin hoặc bánh xe nước, hình trang 90,91 SGK III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) + Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết, chúng thường dùng để làm gì? B.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1:Tác dụng của năng lượng gió trong tự nhiên GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luậnkể tên được một số thành tựu trong việc khai thác để sử dụng năng lượng gió *Hoạt động 2:Tác dụng về năng lượng. Học sinh - 2 HS lên bảng trả lời - Lắng nghe. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> nước chảy trong tự nhiên -GV cho HS làm việc theo nhóm nêu 1 số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên - Con người sử dụng nước chảy trong việc gì? liên hệ thực tế ở địa phương *Hoạt động 3: Thực hành làm quay tua - bin -GV y/c HS thực hành theo nhóm đổ nước làm quay tua bin của mô hình tua bin nước hoặc bánh xe nước C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học Bài sau:Sử dụng năng lượng điện. - HS thảo luận theo nhóm -Các nhóm nêu 1 số ví dụ về tác dụng của năng lượng nước chảy trong tự nhiên - Đại diện nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh đã chuẩn bị trước và trong sgk để minh hoạ. - Các nhóm khác bổ sung - HS thực hành theo nhóm -1 đến 2 nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác góp ý bổ sung. Lịch sử: Bến tre Đồng khởi I.Mục tiêu: - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi”nổ ra và thắng lợi ở nhiều vùng nông thôn miền Nam. Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng khởi” - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện. II.Đồ dùng dạy học: - Bản đồ hành chính Việt Nam, các hình minh họa trong SGK - Phiếu học tập của HS III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) + Tại sao có hiệp định Giơ – ne- vơ? + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơne-vơ là gì? B.Dạy bài mới: (32’) .*Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ phong trào “Đồng khởi” Bến Tre - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc SGK và trả lời câu hỏi - Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ –Diệm? GV gọi HS phát biểu ý kiến - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó hỏi cả lớp .*Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre -GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm với yêu cầu cùng đọc SGK và. Học sinh - HS trả lời - HS làm việc cá nhân và trả lời câu hỏi +1HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến: Câu trả lời hoàn chỉnh là MĩDiệm thi hành chính sách tố cộng diệt cộng đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân buộc phải vùng lên phá tan ách kìm kẹp - Lắng nghe - HS làm việc theo các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS lần lượt từng em trình bày diễn biến của phong trào “Đồng khởi” trước nhóm, các.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> thuật lại diễn biến của phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre. bạn trong nhóm theo dõi và bổ sung cho nhau - Hoàn chỉnh diễn biến của phong trào “Đồng khởi” theo các câu hỏi gợi ý của GV - Đại diện mỗi nhóm báo cáo về một nội dung, sau đó các nhóm khác bổ sung ý kiến để có câu trả lời hoàn chỉnh. -GV cung cấp thêm thông tin để HS thấy sự lớn mạnh của phong trào C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. Địa lí: Châu Âu I.Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Âu: N ằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu. - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ) - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt động sản xuất của người dân châu Âu. II.Chuẩn bị: - GV: Bản đồ thế giới, quả địa cầu, bản đồ tự nhiên Châu Âu, bản đồ các nước Châu Âu. III.Các hoạt động: Giáo viên A.Bài cũ: “Một số nước ở Châu Á”(5’) - Đánh giá, nhận xét. B.Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài mới: 2.Phát triển các hoạt động: *Hoạt động 1: Vị trí, giới hạn Châu Âu.. *Hoạt động 2: Thiên nhiên Châu Âu có gì đặc biệt? - Bổ sung: Mùa đông tuyết phủ tạo nên nhiều khu thể thao mùa đông trên các dãy núi của Châu Âu. *Hoạt động 3: Cư dân và hoạt động kinh tế Châu Âu.. Học sinh -Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Nhận xét.. - Làm việc với hình 1 và câu hỏi gợi ý để trả lời câu hỏi. Vị trí, giới hạn Châu Âu Khí hậu Châu Âu Dân số Châu Âu Diện tích Châu Âu -Quan sát hình 1, trong nhóm đọc tên dãy núi, đồng bằng, sông lớn và vị trí của chúng. - Nêu đặc điểm các yếu tố tự nhiên đó. - Trình bày kết quả thảo luận nhóm. - Quan sát hình 3. - Quan sát hình 4 và kể tên những hoạt.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Đặc điểm dân cư Châu Âu. Điều kiện thuận lợi cho sản xuất. Các sản phẩm nổi tiếng. C.Tổng kết - dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học.. động và sản xuất Hoạt động sản xuất chủ yếu. Thi điền vào sơ đồ như trang 125/ SGK.. Buổi chiều. Tiếng Việt:* Tra tấn hòn đá(tt) (Tuần 23 tiết 2) I.Mục tiêu: - Đọc lại truyện “Tra tấn hòn đá” và trả lời đúng câu hỏi. - Kể lại câu chuyện “ Nhân cách quý hơn tiền bạc” hoặc “Tra tấn hòn đá” đúng yêu cầu, bài văn rõ cốt chuyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II.Các hoạt động dạy và học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2.Hướng dẫn làm bài tập: (32’) Bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. KQ: a. ý 3 b. ý 1 c. ý 2 Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS viết vào vở. - Gọi một số HS đọc bài làm. - Nhận xét, sửa lỗi dùng từ, viết câu. 3.Củng cố: (2’) - Nhận xét tiết học. Học sinh - Lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp, cả lớp đọc thầm. - Một số HS nêu câu trả lời, HS khác nhận xét. - Cả lớp đọc thầm. - Chọn đề và viết vào vở. - 4-5 HS trình bày, HS khác nhận xét. - Kể lại câu chuyện cho hay hơn.. Toán:* Luyện tập về đại lượng thể tích một hình (Tuần 23 tiết 2) I.Mục tiêu: - Củng cố để HS nắm được biểu tượng về đại lượng thể tích một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. II.Các hoạt động dạy và học: Giáo viên 1.Bài cũ: (5’) - Kiểm tra VBT của HS 2.Hướng dẫn HS làm bài tập: (32’) Bài 1:. Học sinh - Lấy vở để kiểm tra..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.4 HS lên bảng - Nhận xét. 3.Củng cố: (2’) - Nhận xét tiết học. - Đọc đề và quan sát hình. - Làm vào vở, nêu kết quả, nhận xét. - Cả lớp đọc thầm và quan sát hình - Làm vào vở, nhận xét bài bạn. Luyện viết I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng viết: HS nắm được mẫu chữ cái viết hoa, Biết cách viết tên riêng, viết đúng mẫu chữ đứng, chữ nghiêng. - Viết câu, và đoạn văn ứng dụng chữ viết đều, đẹp. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Giáo viên 1.Giới thiệu bài: (1’) 2.Bài mới: (35’) Hoạt động 1: Ôn cách viết chữ hoa - Treo bảng phụ viết sẵn câu -Y.cầu HS tìm các chữ viết hoa. -GV viết bảng lớp, HD HS cách viết các chữ hoa trong bài. -Yêu cầu lớp viết bảng con các chữ hoa. -GV nhận xét Hoạt động 2: HS luyện viết DT riêng và viết câu -GV yêu cầu HS viết các tên riêng vào bảng con -GV nhận xét -Yêu cầu HS luyện viết -GV đọc bài -Hướng dẫn HS viết Hoạt động 4: Củng cố - dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học. Học sinh. HS tìm và phát biểu -HS lắng nghe -HS viết bảng con -HS viết bảng con theo yêu cầu của GV -HS luyện viết vở -HS lắng nghe -HS theo dõi -Lớp viết bài. Thứ sáu ngày 10 tháng 02 năm 2017. Tập làm văn: Kể chuyện (Kiểm tra viết) I.Mục tiêu: - Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS chọn III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Kiểm tra giấy bút của HS B.Dạy bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới: 3.Hướng dẫn HS thực hành viết - Gọi HS đọc 3 đề kiểm tra trên bảng - GV nhắc HS - Phần mở đầu: Giới thiệu câu chuyện sẽ kể theo lối trực tiếp hoặc gián tiếp - Phần diễn biến: Mỗi sự việc nên viết thành một đoạn văn. Các câu trong đoạn phải logic, khi kể nên xen kẽ tả ngoại hình, hoạt động, lời nói của nhân vật -Phần kết thúc: Nêu ý nghĩa của câu chuyện hoặc suy nghĩ của em về câu chuyện - GV cho HS viết bài - GV thu vở chấm bài - Nêu nhận xét chung C.Củng cố dặn dò: (2’) Nhận xét tiết học - Dặn HS về xem lại các kiến thức về lập chương trình hoạt động. Học sinh - HS đưa giấy bút cho GV kiểm tra. -Lắng nghe - 3HS đọc thành tiếng - Lắng nghe. -HS viết bài - HS nộp vở - Lắng nghe. - Lắng nghe. Toán: Thể tích của một hình I.Mục tiêu: - Có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. II.Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 5 III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Bài mới: (32’) 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới: *Hoạt động 1: Hình thành biểu tượng. Học sinh - Lắng nghe.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> về thể tích của một hình -GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ trong các ví dụ của SGK - GV đặt câu hỏi để HS trả lời tự nhận ra được kết luận trong từng ví dụ của SGK *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ChoHS tự làm rồi chữa bài Bài 2: Cho HS đọc y/c bài tập và cùng HS xác nhận kết quả đúng. *Bài 3: Cho HS đọc y/c bài tập và cùng HS xếp hình. C.Củng cố dặn dò: (3’) Nhận xét tiết học Dặn về xem trước bài Xăng ti mét khối Đề xi mét khối. - HS quan sát thảo luận nhóm đôi và nhận xét Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung - 1HS đọc yêu cầu - HS tự làm bài vào vở Bài giải: Hình hộp chữ nhật A có 4x2x2= 16 hình lập phương nhỏ Hình lập phương B có 3x3x2 = 18 hình lập phương nhỏ Hình B có thể tích lớn hơn hình A 2)1HS đọc yêu cầu HS còn lại làm vào vở 1HS làm bảng lớp Bài giải Hình A gồm 5x3x3= 45 hình lập phương nhỏ Hình B gồm 3x3x3- 1= 26 hình lập phương nhỏ Hình A có thể tích lớn hơn hình B *3) Có thể xếp 6 hình lập phương thành hai hình hộp chữ nhật khác nhau. Đạo đức: Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tt) I.Mục tiêu: - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). Có ý yhức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III.Các hoạt động dạy hoc: Giáo viên A.Kiểm tra bài cũ: (3’) Yêu cầu HS đọc mục ghi nhớ B.Dạy bài mới: (30’) 1.Giới thiệu bài 2.Dạy bài mới *Hoạt động1 : Xử lí tình huống - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho. Học sinh - 2 HS thực hiện yêu cầu. - HS thảo luận nhóm 2.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> từng nhóm HS. - Lần lượt các nhóm trình bày +Tình huống (a): Nên vận động các bạn gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam. +Tình huống (b): Nên đăng kí tham gia sinh hoạt hè tại Nhà văn hoá phường. +Tình huống (c): Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách vở đồ dùng học tập, quần áo … ủng hộ trẻ em vùng lũ lụt. - Các nhóm khác bổ sung - Lắng nghe -HS các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (phường) các vấn đề có liên quan đến trẻ em: Xây dựng sân chơi, tổ chức ngày 1-6 , ngày rằm Trung thu ... - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến - Cả lớp nhận xét bổ sung - Lắng nghe. -GV kết luận .*Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ -GV chia nhóm và giao nhiệm vụ. - GV kết luận C.Củng cố dặn dò: (2’) - Nhận xét đánh giá tiết học. Kĩ thuật: Ôn tập chương 2 Sinh hoạt lớp I.Mục tiêu: - HS nắm được ưu khuyết diểm trong tuần - Nắm phương hướng cho tuần sau - Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt - Rèn kỹ năng nói nhận xét - Có ý thức xây dựng nề nếp lớp II:Chuẩn bị: Phương hướng tuần 23 II.Các hoạt động dạy và học: Giáo viên 1.Ổn định 2.Nhận xét hoạt động tuần 22 a.Chuyên cần - Vắng học không có lí do: b.Nề nếp: - Trực nhật sạch sẽ - Khăn quàng, bảng tên đầy đủ, trang phục gọn gàng - Truy bài đầu giờ thường xuyên, hiệu. Học sinh. - Lớp trưởng nhận xét - Báo cáo tình hình chung của lớp trong tuần qua - Các tổ trưởng báo cáo - Lớp bổ sung.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> quả c.Học tập: - Vẫn còn nhiều bạn không thuộc bài: ……………………………… * Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần: Tổ 1, cá nhân: …………………………………….. - Bình chọn tổ, cá nhân có thành tích xuất - GV nhận xét chung sắc hoặc có tiến bộ 3.Kế hoạch tuần tới - Học chuyên cần - Truy bài đầu giờ - Giúp các bạn còn chậm …………... - Lắng nghe ý kiến, bổ sung - Học bài và làm bài tốt trước khi đến lớp -Xây dựng nền nếp lớp.
<span class='text_page_counter'>(22)</span>