Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Giao an lop 5 tuan 22

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.65 KB, 42 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHỦ ĐIỂM : Thứ hai, ngày 10 tháng 02 năm 2017 Tập đọc. SẦU RIÊNG I. Yêu cầu cần đạt - Bước đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả. - Hiểu nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Qua bài nhắc nhở HS thêm yêu quý và biết phát huy những giá trị của những giống cây Sầu riêng là loại trái cây đặc sản của đất nước Việt Nam chúng ta. II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh ảnh cây sầu riêng. HS : SGK, tập bài học. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Ổn định: B. Kiểm tra bài cũ: - Tập đọc tiết trước học bài gì ? - Sông La đẹp như thế nào ? - Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? - Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng ? - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Treo tranh 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. - Gọi HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: (3 đoạn) * Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc các tiếng (từ) phát âm sai, giải nghĩa thêm từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng. * Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa các từ khó hiểu trong phần chú giải. * Gọi HS đọc nối tiếp lần 3, kiểm tra lại cách đọc đúng - Đọc diễn cảm cả bài b. Tìm hiểu bài. - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng câu sầu riêng ?. Hoạt động của học sinh - BCSS - Bè suôi sông la.. - Quan sát, lắng nghe, nhắc lại tựa bài. - 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. + Lần 1: Đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc các tiếng (từ) phát âm sai. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa các từ khó hiểu trong phần chú giải. + Lần 3: Kiểm tra lại cách đọc đúng -HS lớp theo dõi, đọc thầm theo. - Đọc đoạn 1 - HS đặc sản của Miền Nam + Hoa của sầu riêng trổ vào cuối năm, thơm ngát như hương cau, hoa bưởi, đậu thành từng chùm, màu trắng ngà, cánh hoa nhỏ như vẩy cá, hao hao giống cánh sen con, lác đác vài nhuỵ li ti giữa những cánh hoa. + Quả lũng lẵng dưới cành, tuôn như những.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> tổ kiến, mùi thơm đậm, bay xa, lâu tang trong không khí…… + Dáng cây thân khẳng khiu, cao vút cành ngang thẳng đuột, lá nhỏ xanh vàng, hơi khép lại trong như bị héo. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài - HS đọc thầm toàn bài - Tìm những câu tác giả muốn thể hiện tình - “ Sầu riêng …Miền Nam”, / “Hương vị…. cảm của mình đối với cây sầu riêng ? kỳ la”, "đứng ngắn …kỳ lạ này " / Vậy mà khi ... đam mê" c. Đọc diễn cảm - Cho học sinh đọc tiếp đoạn 3 - Đọc diễn cảm cả bài - GV hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. + Đọc diễn cảm đoạn 1: Sầu riêng ...đến kì lạ - Nhận xét.. - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - HS đọc bài theo nhóm đôi - Các nhóm thi đọc - Nhận xét. * Đây là hình ảnh .... qua hình ảnh này và * Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng nội dung bài tập đọc em có nhận xét gì ? cây - loại cây đặc sản của Miền Nam. D. Củng cố - Dặn dò. - Bài văn miêu tả cây gì? - Sầu riêng là đặc sản của miền nào? - Về tìm các câu chuyện nói về cây sầu riêng. - Nhận xét chung tiết học.. - Cây sầu riêng. - Miền Nam. Thứ tư, ngày 11 tháng 02 năm 2017 Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHỢ TẾT I. Yêu cầu cần đạt - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. (trả lời được các CH; thuộc được một vài câu thơ yêu thích). - Qua bài HS hiểu Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh ảnh minh hoạ chợ tết. HS: Tập, SGK. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Tập đọc tiết trước học bài gì ? - Sầu riêng là đặc sản của vùng nào? - Dựa vào bài văn, miêu tả những nét đặc sắc của hoa sầu riêng, quả sầu riêng, dáng câu sầu riêng ? - Tìm những câu tác giả muốn thể hiện tình cảm của mình đối với cây sầu riêng ? - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Treo tranh 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc. - Gọi HS khá, giỏi đọc bài - Chia đoạn: (xem 4 dòng là 1 đoạn). * Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc các tiếng (từ) phát âm sai, giải nghĩa thêm từ khó, ngắt nghỉ hơi đúng. * Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp gải nghĩa các từ khó hiểu trong phần chú giải. * Gọi HS đọc nối tiếp lần 3, kiểm tra lại cách đọc đúng - Đọc diễn cảm cả bài. b. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi. - Cảnh người ta đi chợ tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Hát - Sầu riêng. - Ghi tựa. - HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. - HS đoc từ khó. + Lần 1: đọc nối tiếp kết hợp luyện đọc các tiếng (từ) phát âm sai. + Lần 2: Kết hợp giải nghĩa các từ khó hiểu trong phần chú giải. + Lần 3: Kiểm tra lại cách đọc đúng -HS lớp theo dõi, đọc thầm theo.. - 1 học sinh đọc - Mặt trời nhô lên làm đỏ dần những dải mây trắng và những làn sương sớm. Núi đồi như cũng làm duyên - núi uống mình trong áo the xanh, đồi thoa son. Những tia nắng nghịch - Mỗi người đi chợ tết với dáng vẻ riêng ra ngợm nháy hoà trong ruộng lúa. sao? - Những thằng cu mặc áo đỏ chạy lon xon. Các cụ già chống gậy bước lom khom. Các cô gái mặc yếm màu đỏ thắm che môi cười lặng lẽ, em bé nấp đầu bên ếm mẹ. Hai người gánh lợn, con bò vang ngộ nghĩnh đuổi theo.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Bên cạnh dáng vẻ riêng của những người đi họ. chợ tết có những gì chung? - Điểm chung giữa họ: Ai cũng vui vẻ, tưng bừng ra chợ Tết, vui vẽ kéo hàng trên cỏ - Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về biếc. chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ tạo nên - Trắng, đỏ, hồng, lam, xanh biết, thắm, bức tranh giàu màu sắc ấy? vàng, tía, son. Ngay cả một màu đỏ cũng có * GV liên hệ GD nhiều cung bậc: hồng, đỏ, tía, thắm, son. c. Đọc diễn cảm - Gọi học sinh đọc tiếp bài thơ. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng gịong đọc - Hai HS đọc nối tiếp bài thơ. diễn cảm. + Đọc từ câu 5 đến câu 12. - Gv đọc mẫu - HS đọc theo cặp. - HS thi đọc diển cảm. - Nhận xét * Luyện học thuộc lòng. - Cho học sinh đọc nhẩm cả bài thơ. - Đọc nhẩm bài -Cho học sinh thi đọc từng khổ thơ - cả bài. - HS đọc thuộc lòng tại lớp. - Nhận xét - Nhận xét. * Bài thơ nói về chợ tết ở đâu? Có gì đặc * Nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có biệt ? Qua hình ảnh này và nội dung bài nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. tập đọc em có nhận xét gì ? D. Củng cố - Dặn dò - Học thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung. - Chuẩn bị bài: Hoa học trò. - Nhận xét chung.. - Thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán. Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG (Trang 118). I. Yêu cầu cần đạt - Rút gọn được phân số. - Quy đồng được mẫu số hai phân số. - Làm bài tập: 1, 2, 3 (a, b, c). - Giáo dục HS thêm yêu thích môn toán, biết vận dụng cách quy đồng được mẫu số hai phân số vào việc tính toán trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phấn màu, SGK - HS: SGK, tập toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên A. Khởi động B. Kiểm tra bài cũ - Toán tiết trước học bài gì ? - Sửa các bài tập về nhà. - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Luyện tập chung. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì?. Hoạt động của học sinh - Hát. - Luyện tập.. - HS đọc đề bài. - Rút gọn phân số 12 12:6 2 = = 30 30:6 5 20 20 :5 4 = = 45 45 :5 9. - Muốn rút rọn phân số ta làm thế nào ? - Muốn rút rọn phân số ta xét xem.... + Có thể cho HS rút gọn dần, không nhất thiết phải làm cho thành phân số tối giản ngay. + Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì ? - Nhận xét.. - Hỏi HS cách thực hiện bài toán.. - HS đọc đề bài. - Trong các phân số dưới đây phân số nào 2 bằng 9 - HS làm bài vào tập. 2 6 14 * Phân số bằng phân số 9 là: 27 ; 63 - Nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> + Bài 3: (a, b, c) - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì ? - Nhận xét. - HS đọc đề bài. -HS làm bài vào tập. - Nhận xét.. D. Củng cố - Dặn dò - Muốn rút gọn phân số ta làm sao ?. - Xét xem tử số và mẫu số.... + Lấy tử số và mẫu số của phân số tháu nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. + Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu của phân số thứ nhất. - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta - Thực hiện làm thế nào? - Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Toán. Bài 107: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ (Trang 119) I. Yêu cầu cần đạt - Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1. - Làm bài tập: 1, 2a, b (3 phân số đầu) - Giáo dục HS thêm yêu thích môn toán, biết vận dụng cách quy đồng mẫu số hai phân số vào việc tính toán trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, phiếu bài tập 2b. - HS: SGK, tập toán, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1. Khởi động 2. Kiểm tra bài cũ - Toán tiết trước học bài gì ? - Muốn quy đồng mẫu số hai phân số ta thực hiện như thế nào ? - Muốn rút gọn phân số ta thực hiện như thế nào ?. Hoạt động của học sinh Hát vui Luyện tập chung. + Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai. + Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất. + Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1. + Chia tử số và mẫu số cho số đó. Cứ làm như thế cho cho đến khi nhận được phân số tối giản.. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: So sánh hai phân số cùng mẫu số. * Hướng dẫn HS so sánh hai phân số cùng mẫu số.. 2 - Trình chiếu đề toán: So sánh hai phân số 5 3 và 5 .. - Vẽ độ dài đoạn thẳng AB. Chia đoạn thẳng AB thành 5 phần bằng nhau. - Độ dài đoạn thẳng AC bằng bao nhiêu so với đoạn thẳng AB ? - Độ dài đoạn thẳng AD bằng bao nhiêu so với đoạn thẳng AB ? - Đoạn thẳng AC so với đoạn thẳng AD như thế nào ? - Đoạn thẳng AD so với đoạn thẳng AC như thế nào ?. - Đọc đề.. 2 - 5 3 - 5 - AC ngắn hơn AD - AD dài hơn AC. 2 3 - Phân số 5 so với phân số 5 như thế nào ? -. 3 5 ¿ 2 ¿ 5 ¿. - Có cùng mẫu số..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Phân số nào ?. 2 5. 3 và phân số 5. có mẫu số thế. 2 3 - Phân số 5 và phân số 5 số nào là tử số? - Số 2 so với số 3 như thế nào ? * Trong hai phân số có cùng mẫu số phân số nào có tử số bé hơn thì phân số bé hơn.. - Số 2, 3 gọi là tử số. - Số 2 < 3 - Nhắc lại 3 5 2 ¿ ¿ 5. 3 2 - Phân số 5 so với phân số 5 như thế nào ? - Có cùng mẫu số. 3 2 - Phân số 5 và phân số 5 có mẫu số như thế nào ?. - Số 3, 2 gọi là tử số. - Số 3 > 2 - Nhắc lại. - Số 3 so với số 2 như thế nào ? * Trong hai phân số có cùng mẫu số phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số lớn hơn. - Đoạn thẳng CB bằng bao nhiêu so với độ dài đoạn thẳng AB ? - Vậy đoạn thẳng AD so với đoạn thẳng CB như thế nào ? - Tử số của hai phân số này bằng mấy ?. 3 - 5. 3 2 - Phân số 5 và phân số 5 số nào là tử số?. 3 - Vậy phân số 5. 3 so với phân số 5. - Bằng nhau. - Bằng 3 - Hai phân số bằng nhau.. - Bằng 3. như thế - Nhắc lại.. nào ? - Tử số bằng mấy ? * Trong hai phân số có cùng mẫu số nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau. * Thực hành. + Bài 1 : - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì ? - Các phân số có mẫu số như thế nào ? -. Đọc đề bài. So sánh hai phân số. Có mẫu số bằng nhau. Thực hiện trên bảng con. a) b). + Bài 2 : (a, b) - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì ?. -. 2 5 < 5 5 5 5 khi đưa về số tự nhiên bằng mấy ?. 3 <¿ 7 ¿ 4 >¿ 3 ¿. 5 7 2 3. 7 5 > c) 8 8 2 9 < d) 11 11 - Đọc đề bài. a/ Nhận xét.. - Bằng 1.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -. -. Phân số thế nào ?. 2 5 và 5 5. 2 <1 Nên 5. 2 tử số so với mẫu số như - Phân số 5 tử số bé hơn mẫu số. 5 - Phân số 5 tử số bằng mẫu số.. * Nếu tử số bé hơn mẫu số thì phân số bé - Nhắc lại hơn 1.. -. 8 5 < 5 5 5 - Bằng 1 5 khi đưa về số tự nhiên bằng mấy ? 8 5 8 và Phân số 5 5 tử số so với mẫu số như - Phân số 5 tử số lớn hơn mẫu số. thế nào ?. -. 8 >1 Nên 5. 5 - Phân số 5 tử số bằng mẫu số.. * Nếu tử số lớn hơn mẫu số thì phân số - Nhắc lại lớn hơn 1. 2b) Gọi HS đọc đề bài.. b) So sánh các phân số sau với 1. - Thực hiện trên phiếu bài tập.. 1 <1 2 4 <1 5 7 >1 3. 4. Củng cố - Dặn dò * Trò chơi : "Ai đúng" - Nêu cách chơi: - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. - Thực hiện trò chơi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán. Bài 108: LUYỆN TẬP (Trang 120) I. Yêu cầu cần đạt: - So sánh được hai phân số có cùng mẫu số. - So sánh được một phân số với 1. - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Làm bài tập : 1, 2 (5 ý cuối), 3 (a, c). - Giáo dục HS thêm yêu thích môn toán, biết vận dụng cách quy đồng được mẫu số hai phân số vào việc tính toán trong cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : Phấn màu, SGK HS : SGK, tập toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Khởi động: B. Kiểm tra bài cũ: - Toán tiết trước học bài gì ? - Sửa các bài tập về nhà. - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới: Luyện tập. 1. Giới thiệu bài: Ghi tựa bài ở bảng. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập + Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.. Hoạt động của học sinh. - So sánh hai phân số cùng mẫu số.. - HS đọc đề bài - Tự làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài tập ở bảng. 3 1 3 1 và > a. 5 5 => 5 5 9 11 9 11 và < b. 10 10 => 10 10 13 17 13 17 và < c. 17 11 => 17 11 25 22 25 22 và > d. 29 19 => 29 19. + Bài 2: (5 ý cuối). - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu gì ?. - Đọc đề bài. - So sánh các phân số sau với 1. 9 7 14 >1 >1 >1 5 3 15 ; ; ;. 16 =1 16 ;.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Nhận xét, khen ngợi. + Bài 3 : (a, b) - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì ?. - Nhận xét, khen ngợi. D. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. - Nhận xét tiết học.. 14 >1 11 - HS làm vào tập nháp, 1 HS lên bảng sửa bài. - Đọc đề bài. - Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Khi làm bài, có thể trình bày như sau : 1 3 4 ; ; a) Vì 1 < 3 và 3 < 4 nên ta có : 5 5 5 5 7 8 ; ; c) Vì 5 < 7 và 7 < 8 nên ta có : 9 9 9.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán. Bài 109: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ (trang 121). I. Yêu cầu cần đạt: -. Biết so sánh hai phân số khác mẫu số. Giáo dục HS thêm yêu thích môn toán, biết vận dụng cách quy đồng được mẫu số hai phân số vào việc tính toán trong cuộc sống.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Phấn màu, SGK. - HS: SGK, tập toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên A. Khởi động: B. Kiểm tra bài cũ: - Toán tiết trước học bài gì ?. Hoạt động của học sinh - Luyện tập So sánh hai phân số cùng mẫu số. - HS lên bảng làm bài. - GV cho 2 HS lên bảng làm bài. - Nêu quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu số ? ( phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. Phân số có tử số bằng nhau thì bằng nhau.) - Nêu qui tắc so sánh phân số với 1 ? - Phân số có tử lớn hơn mẫu thì phân số đó lớn hơn 1. Phân số có tử bé hơn mẫu thì phân số đó bé hơn 1. phân số có tử bằng mẫu - Nhận xét, khen ngợi. thì phân số đó bằng 1. ) C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: So sánh hai phân số khác mẫu số. Ghi tựa bài ở bảng. 2. Hướng dẫn HS so sánh hai phân số khác mẫu số. - Nêu ví dụ SGK: GV cho HS lấy 2 băng - Quan sát nhận xét. giấybằng nhau đã nhắc chuẩn bị trước ra. Băng giấy thứ nhất cho HS chia ra làm 3 phần bằng nhau. Băng giấy thứ hai cho HS chia ra làm 4 phần bằng nhau. - GV cũng gắn bảng 2 băng giấy to cũng chia đúng như băng giấy của HS. - GV mời 1 HS lên tô màu vào phân số chỉ 2 3 , . 4 số phần là 3 - Vậy ta có 2 phân trên có mẫu số như thế - Nêu nhận xét về hai phân số để nhận ra đó là hai phân số khác mẫu số. Do đó, so sánh nào ? hai phân số trên là so sánh hai phân số khác mẫu số. -Vậy muốn so sánh hai phân số khác mẫu số - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> ta có thể làm những cách nào ? quy đồng mẫu số hai phân số ... - Cho HS đại diện nhóm trình bày thảo luận. GV nhận xét chốt ý ta đã biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số vậy ta quy đồng mẫu số hai phân số khác mẫu trên để về trường hợp đã học là So sánh hai phân số cùng mẫu số rồi so sánh các tử số của 2 phân số mới. 3. Thực hành. + Bài 1 : - Gọi HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Cho HS làm bảng lớp. - HS đọc đề. - So sánh hai phân số. 3 4 và a. 4 5 3 3 x 5 15 = = + 4 4 x 5 20 4 4 x 4 16 = = 5 5 x 4 20 15 16 3 4 < nên < 4 5 Vậy: 20 20 5 7 và b. 6 8 5 5 x 8 40 = = + 6 6 x 8 48 7 8 x 8 64 = = 8 8 x 6 48 40 64 5 7 < nên < 6 7 Vậy: 48 48 2 3 và c. 5 10 2 2 x 10 20 = = + 5 5 x 10 50 3 3 x 5 15 = = 10 10 x 5 50 20 15 2 3 > nên < 5 10 Vậy: 50 50. + Bài 2 (a): - Cho HS đọc đề - HS đọc đề. - Bài toán yêu cầu làm gì ? - Rút gọn rồi tính 6 4 - Trong mẫu số thứ nhất là 10 có quan hệ với và mẫu số thứ hai là 5 (10 : 5 = 2 chẵn ) a. 10 5 - Nhận xét, khen ngợi. 6 6 :2 3 = = * Rút gọn: 10 10:2 5 3 4 6 4 < nên < 10 5 Vây: 5 5 D. Củng cố - Dặn dò - Nêu quy tắc so sánh 2 phân số khác mẫu ? - Nếu 1 trong 2 mẫu số đó chia hết cho mẫu. +. +. +.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> số kia ta làm sao ? - Nhận xét tiết học -Làm các bài tập tiết 109 sách BT.. Toán. Bài 110: LUYỆN TẬP (trang 122) I. Yêu cầu cần đạt - Biết so sánh hai phân số. - Giáo dục HS thêm yêu thích môn toán, biết vận dụng cách quy đồng được mẫu số hai phân số vào việc tính toán trong cuộc sống. - Làm bài tập: 1 (a, b); 2 (a, b); 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : Phấn màu, SGK. HS : SGK, tập toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên A. Khởi động B. Kiểm tra bài cũ - Toán tiết trước học bài gì ? - Sửa các bài tập về nhà. - Nhận xét, khen ngợi.. Hoạt động của học sinh - So sánh hai phân số khác mẫu số.. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài : Luyện tập. 2. Củng cố về so sánh hai phân số khác mẫu số. + Bài 1 : (a, b) - Gọi HS đọc đề bài. - Đọc đề bài - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Làm lần lượt từng phần rồi chữa bài. - Nêu các bước thực hiện so sánh hai phân số khi chữa bài. 5 7 5 7 và < 8 8 phân số 8 8 (vì 7 > 5) + Bài 2 : (a, b) - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì ? * Giới thiệu cách so sánh hai phân số có cùng tử số.. - Đọc đề bài - Tự so sánh hai phân số bằng 2 cách khác nhau rồi tự làm tiếp các phần b, c..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Hướng dẫn HS so sánh 2 phân số như ví dụ SGK. - Gợi ý HS nêu cách quy đồng. D. Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học. - Làm các bài tập tiết 110 sách BT.. - Đọc đề bài. - Nêu nhận xét như SGK và nhắc lại để ghi nhớ nhận xét này. - Áp dụng nhận xét của phần a để sosánh hai phân số có tử số bằng nhau trong phần b..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khoa học. ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống: âm thanh dùng để giao tiếp trong sinh hoạt, học tập, lao động, giải trí ; dùng để báo hiệu (còi tàu, xe, trống trường,…) - Qua bài HS biết: Ích lợi của âm thanh trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học GV : -Chuẩn bị theo nhóm: + Năm chai hoặc cốc giống nhau. + Tranh ảnh về vai trò của âm thanh trong cuộc sống . + Tranh ảnh về các loại âm thanh khác nhau. HS : SGK. III. Hoạt Động Dạy Học Hoạt động của giáo viên A. Khởi động B. Kiểm tra bài cũ - Khoa học tiết trước học bài gì ? - Gọi HS lên trả bài - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Âm thanh trong cuộc sống. 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Vai trò âm thanh trong đời sống. *Mục tiêu: Nêu được vai trò âm thanh trong đời sống. *Các tiến hành: Bước1: HS làm việc theo nhóm : quan sát các hình trang 86 SGK, ghi lại vai trò của âm. * Liên hệ GD. Hoạt động của học sinh - Hát vui - Sự lan truyền âm thanh - 2-3 HS đọc thuộc ghi nhớ - HS lặp lại tựa bài.. - HS thảo luận theo nhóm - Âm thanh giúp ta nghe được tiếng chiêng, trống, nói chuyện với nhau, học tập, nghe tiếng báo hiệu… - HS báo cáo kết quả.. Bước 2: Giới thiệu kết quả từng nhóm trước lớp. *Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích *Mục tiêu: Giúp HS diễn tả thái độ trước thế giới âm thanh xung quanh. Phát triển kĩ năng đánh giá. *Cách tiến hành. - GV nêu vấn đề để HS nêu ý kiến của mình. - HS phát biểu cá nhân - GV ghi bảng thành 2 cột: thích, không thích. *Hoạt động 3: Ích lợi của việc ghi lại được âm thanh *Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc ghi lại âm thanh. Hiểu được ý nghĩa của các nghiên cứu khoa học và có thái độ trân trọng. *Cách tiến hành.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bước 1: Các em thích nghe bài hát nào ? Do ai trình bài ? HS thảo luận theo nhóm: Nêu các ích lợi của HS phát biểu tuỳ thích việc ghi lại âm thanh ? *Hoạt động 4: Trò chơi làm nhạc cụ *Mục tiêu: nhận biết được âm thanh có thể nghe cao, thấp (bổng, trầm) khác nhau. *Cách tiến hành -Cho các nhóm làm nhạc cụ: Đổ nước vào các chai gần đầy. sau đó gõ vào chai. các nhóm khác đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn. -GV kết luận, gọi vài HS đọc ghi nhớ trong SGk. D. Củng cố - Dặn dò + Vai trò của âm thanh đối với đời sống như thế nào? +Nêu ích lợi của âm thanh? - Chuẩn bị bài: Âm thanh trong cuộc sống (TT). - Nhận xét tiết học.. Âm thanh giúp ta nghe tiếng sáo, có thể ghi vào băng cát- xét, đĩa CD… HS thực hiện trò chơi 2-3 HS đọc ghi nhớ.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Khoa học. ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG (TT) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu ví dụ về : + Tác hại của tiếng ồn: tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe (đau đầu, mất ngủ); gây mất tập trung trong công việc, học tập,… + Một số biện pháp chống tiếng ồn. - Thực hiện các quy định không gây ồn nơi công cộng. - Biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống: bịt tai khi nghe âm thanh quá to, đóng cửa để ngăn cách tiếng ồn,… - Qua bài HS biết: Tác hại của các loại tiếng ồn, biết cách phòng chống tiếng ồn trong cuộc sống. Có ý thức và thực hiện được được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh, SGK. - HS : Chuẩn bị theo nhóm: Tranh ảnh về các loại tiếng ồn và về việc phòng chống. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Khởi động B. Kiểm tra bài cũ - Khoa học tiết trước học bài gì ? - Nêu vai trò của âm thanh trong cuộc sống? - Nêu những âm thanh mà em thích và không thích? Vì sao? - Việt ghi lại âm thanh có ích lợi gì? - Nhận xét, tuyên dương C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Âm thanh trong cuộc sống (tt) 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn - Mục tiêu: Nhận biết được một số tiếng ồn. - Treo tranh SGK/88. - GV đặt vấn đề: Có những âm thanh chúng ta ưa thích và chúng ta muốn ghi lại được để thưởng thức. Tuy nhiên có những âm thanh chúng ta không ưa thích (chẳng hạn tiếng ồn) và chúng ta cần phải tìm cách phòng tránh. - GV giúp HS phân loại những tiếng ồn chính và HS nhận thấy hầu hết các tiếng ồn. Liên hệ GD. - Hát. * Hoạt động 2: Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Mục tiêu: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống. - Yêu cầu HS đọc và quan sát tranh trong SGK trang 88 và tranh ảnh do các em sưu tầm. - Em biết các biện pháp chống tiếng ồn kể trên được vận dụng ở đâu? Khi nào?. Hoạt động nhóm,lớp.. - Âm thanh trong cuộc sống.. - HS làm việc theo nhóm: Quan sát tranh và nêu các âm thanh gây ra tiêng ồn do đâu. - HS bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trường và nơi HS sinh sống. - Các nhóm báo cáo và thảo luận chung cả lớp. đếu do con người gây ra.. - HS đọc và quan sát tranh. - HS thảo luận theo nhóm về các tác hại và cách phòng chống tiếng ồn..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Có cách chống tiếng ồn nào khác mà em biết? - HS trả lời - GV ghi lại trên bảng giúp HS ghi nhận một số biện pháp tránh tiếng ồn.  Kết luận: Tiếng ồn ảnh hưởng tới sức khoẻ con - HS lắng nghe. người, có thể gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược, có hại cho tai,… Vì vậy cần có những biện pháp chống tiếng ồn như: + Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng. + Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền đến tai. * Liên hệ GD * Hoạt động 3: Nói về các việc nên/ không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - Mục tiêu: Có ý thức và thực hiện được được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm Hoạt động nhóm, lớp. tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh. - HS thảo luận nhóm về những việc - Nhận xét. các em nên/ không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và ở nơi công cộng khác. - Các nhóm trình bày và thảo luận chung cả lớp. D. -. Cùng cố - Dặn dò Xem lại bài. Chuẩn bị bài: “Ánh sáng”. Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Đạo đức. LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt - Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người. - Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người. - Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. - Qua bài giúp HS biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh II. Tài liệu và phương tiện GV: SGK. HS: SGK, tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Đạo đức tiết trước học bài gì ? - Gọi HS lên trả bài. - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến. Bài tập 2: - Gọi HS đọc bài tập. - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV chia nhóm. -Gv kết luận: Các ý kiến c) d) là đúng. - Các ý kiến a) b) đ) là sai. * Hoạt động 2: Đóng vai + Bài tập 4: - Gọi HS đọc bài tập. - Bài tập yêu cầu làm gì ? - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ các nhóm thảo luận để chuẩn bị đóng vai tình huống. Hoạt động của học sinh. - Lịch sự với mọi người. - Nhắc lại tựa bài. - HS đọc bài tập. - Học sinh thảo luận. - Nhóm trình bày.. - HS đọc bài tập. - Các nhóm đóng vai. - Một nhóm đóng vai các nhóm khác tìm cách giải quyết. - Lớp nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> * GV kết luận chung: Lịch sự với mọi người là có lời nói, cử chỉ hành động thể hiện sự tôn trọng đối với người mình khi gặp gỡ tiếp xúc, lịch sự với mọi người cũng sẽ được mọi người tôn trọng quý mến. - GV đọc câu ca dao giải thích ý nghĩa. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. D. Hoạt động nối tiếp: - Thực hiện cư xử với mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. - Chuẩn bị bài: - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Chính tả (Nghe viết). SẦU RIÊNG I. Yêu cầu cần đạt - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh, hoặc BT (2) a / b. - Qua bài HS viết đúng nội dung bài và trình bày sạch sẽ, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học - GV : Tranh minh hoạ. Chép nội dung bài tập 2 b, 3 vào giấy khổ to. Chép đoạn văn viết chính tả lên bảng. - HS : SGK, tập bài học III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Chính tả triết trước học bài gì ? - Cho học sinh viết lại một số từ ngữ đã luyện tập ở bài tập 3 tiết chính tả trước. - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Treo tranh - Giới thiệu 2. Hướng dẫn HS nghe viết: - Đọc bài chính tả - Gọi 1 hs đọc đoạn viết. - GV hướng dẫn cách trình bài chính tả - GV hướng dẫn cách viết từ ngữ dễ lần: Trỗ vào cuối năm, toả khắp, hao hao cách sen non, lác đác, vẩy cá, tổ kiến. - GV lưu ý tư thế ngồi viết của học sinh. - Yêu cầu học sinh gấp sách giáo khoa. - GV đọc chậm cho học sinh viết bài. - Đọc lại cho học sinh soát lại bài. - Nhận xét, khen ngợi. 3. Hướng dẫn làm bài tập + Bài tập 2b - Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2b - Các em chọn vần uc, ut điền vào chỗ trống các câu thơ. - Gọi hs vừa đọc vừa điền sau đó nêu nội dung khổ thơ: Nét vẽ cảnh đẹp Tây Hồ trên đồ sành sứ. - GV: Các em chọn yêu cầu thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào hoàn chỉnh bài văn. - Nhận xét, khen ngợi.. Hoạt động của học sinh - Hát - 2 học sinh. - Lắng nghe - Đọc lại bài chính tả - Cả lớp đọc thầm - Tìm từ khó - Đọc từ khó - Viết bảng con các từ khó - HS viết vào vở. - Từng cặp học sinh đổi vở dò lại bài.. - Đọc lại bài tập 2 - 2 học sinh làm bài vào giấy khổ to, sau đó dán kết quả lên bảng - Lớp nhận xét bài của bạn.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> + Bài tập 3: - Gọi học sinh đọc bài tập 3 - Bài tập yêu cầu làm gì ?. - HS đọc yêu cầu bài tập 3 - Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh bài văn - GV chia lớp thành 3 nhóm - Nhận phiếu và làm bài - Cho các nhóm thi tiếp sức bằng cách gạch - Đại diện nhóm đọc những bài văn. những từ không thích hợp. - Các nhóm nhận xét. * GV nhận xét - chốt lại các nhóm điền đúng, nhanh. - Nhận xét, khen ngợi. D. Củng cố - Dặn dò: - Cho học sinh viết lại tiếng dễ viết sai. - Nhận xét tiết học.. - HS: Ghi nhớ những từ viết sai để viết đúng từ ngữ tiếng việt..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Địa lí. Bài 19: HOẠT. ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ (GD BVMT; GD ƯPBĐKH) I. Yêu cầu cần đạt Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái. + Nuôi trồng và chế biến thủy sản. + Chế biến lương thực. * HS khá, giỏi: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước; đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động. II. Đồ dùng dạy học 1. GV: Lược đồ tự nhiên đồng bằng Nam Bộ. Tranh ảnh về sản xuất nông nghiệp, nuôi và đánh bắt cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ. 2. HS : Sách giáo khoa, tập bài học, sưu tầm một số loại trái cây và cá ở đồng bằng Nam Bộ. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Khởi động: B. Kiểm tra bài cũ: - Địa lí tiết trước các em học bài gì ? - Kể tên một số dân tộc và những lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ ? - Nhà ở của người dân Nam Bộ có đặc điểm gì?. -. Hoạt động của học sinh Hát vui.. - Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa, lễ hội bà chúa Xứ, Hội xuân núi Bà,... - Người dân ở đồng bằng Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh gạch, nhà cửa đơn sơ,... - Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở - Phương tiện đi lại phổ biến của người đồng bằng sông Cửu Long là gì ? dân ở đồng bằng sông Cửu Long là xuồng, ghe,... - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hoạt động sản xuất của - Nhắc lại tựa bài. người dân ở đồng bằng Nam Bộ. 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: Vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. - Giới thiệu tranh: Hình ảnh trên cho chúng ta - H 1a : Gặt lúa; biết điều gì ? - H 1b : Tuốt lúa; - H 1c : Phơi thóc; - H 1d : Xay xát và đóng bao; - H 1e : Xếp gạo lên tàu để xuất khẩu. * Chốt: Quy trình thu hoạch và sản xuất lúa gạo: gặt lúa bằng máy hay bằng tay, bằng máy gặt đập liên hợp, tuốt lúa, phơi thóc hay có thể vào mùa mưa người ta đem đi sấy cho khô, xay xát và đóng bao, xếp gạo lên tàu xuất khẩu. - GT thiệu tranh trái cây:.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - GV mô tả thêm về các vườn cây ăn trái của đồng bằng Nam Bộ. *Chốt: Ngoài những loại trái cây vừa nêu còn có những loại trái cây như: xoài, mít, bưởi, khóm, cam,.... Xoài, măng cụt.... Nhản, quýt, cam, lê, lựu, …... - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây thuận lợi: đồng bằng lớn nhất, đất đai màu lớn nhất cả nước? mỡ, khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào, người dân cần cù lao động. * Kết luận: Đồng bằng Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước. Nhờ đồng bằng này, nước ta trở thành một trong những nước xuất khẩu nhiều gạo nhất thế giới. * GD ƯPBĐKH: - Khí hậu hai mùa (lũ lục mùa mưa và thiếu nước ngọt mùa khô) có nhiều ảnh hưởng đến thiên nhiên và đời sống của con người ở đồng bằng Nam Bộ. * Hoạt động 2: Nơi nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản nhất cả nước - Yêu cầu HS đọc phần thông tin mở SGK - SGK trang 123. trang 123. - HS thảo luận theo nhóm đôi : - Điều kiện nào làm cho đồng bằng Nam Bộ + Vùng biển có nhiều cá, tôm và các hải nuôi và đánh bắt nhiều thủy sản ? sản,…mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Kể tên một số loại thuỷ sản được nuôi nhiều ở đồng bằng Nam Bộ? - Sản phẩm thuỷ, hải sản của đồng bằng được tiêu thụ ở đâu? - GV mô tả thêm về việc nuôi cá, tôm ở đồng bằng Nam Bộ. - Đồng bằng Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, vựa trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước ? + Nhờ có thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động, đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vùng sản xuất lúa gạo, trái cây, thuỷ sản lớn nhất cả nước. Các sản phẩm đó được đưa đi tiêu thụ nhiều nơi trong nước và xuất khẩu. * GD môi trường: gây ô nhiễm nguồn nước * GD ƯPBĐKH: + Ý thức về bảo vệ bản thân (học bơi, mặc ấm, chóng nóng,...) trước các thảm họa thiên nhiên. - Luôn thực hiện một lối sống thân thiện với môi trường và là tấm gương để lôi cuốn những người xung quanh cùng thay đổi. D. Củng cố - Dặn dò: - Trò chơi : Ai nhớ nhất - Hướng dẫn. - Tôm, cua, cá,... - Trong nước và xuất khẩu - Cá tra, cá ba sa, tôm,… - Nhiều nơi trong nước và thế giới. - Nhờ có thiên nhiên ưu đãi, người dân cần cù lao động,... -. 3 HS nhắc lại. - HS thực hiện + Câu 1:D.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> + Câu 2: C + Câu 3:C -. Chuẩn bị bài: Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ (tt). Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> ..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> Kể chuyện. Con vịt xấu xí (GD BVMT) I. Yêu cầu cần đạt - Dựa theo lời kể của GV, sắp xếp đúng thứ tự tranh minh họa cho trước (SGK); bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện Con vịt xấu xí ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu được lời khuyên qua câu chuyện : Cần nhận ra cái dẹp của người khác, biết thương yêu người khác, không lấy mình làm chuẩn để đánh giá người khác. II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh minh hoạ, SGK. HS : SGK, tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Kể chuyện tiết trước học bài gì ? - Cho học sinh 2 hs kể chuyện về người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Treo tranh - Giới thiệu 2. Nghe kể - Gv kể lần 1 giọng thong thả, nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm tả hình dáng con thiên nga, tâm trạng của nó. - GV kể lần 2 và cho xem tranh minh hoạ. * Học sinh thực hiện yêu cầu bài tập. - Gọi HS sắp xếp thứ tự tranh. - GV treo tranh lên bảng học sinh sắp xếp. * GV nhận xét – chốt lại xếp đúng. - Gv chia nhóm cho học sinh kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.. Hoạt động của học sinh - Hát. - 2 học sinh. - Nhắc lại tựa bài - HS lắng nghe.. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập.. - 1 HS sắp xếp thứ tự tranh. - 4 nhóm làm việc và trả lời câu hỏi. - Lớp nhận xét.. * Liên hệ GD: Chúng ta cần yêu quý các loài vật xung quanh ta, không vội vàng đánh giá một con vật chỉ dựa vào hình thức bên ngoài. - GV nhận xét. - Gọi 2, 3 học sinh toàn câu chuyện. - Nhận xét, khen ngợi.. 2, 3 học sinh kể cả câu chuyện..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> D. Củng cố - Dặn dò - Về nhà các em kể lại cho người thân nghe. - Chuẩn bị tiết bi tiết sau. - Nhận xét tiết học. -. HS thực hiện.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> Lịch sử. Bài 18: TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ I. Yêu cầu cần đạt - Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám, ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi Hương và thi Hội; nội dung học tập là nho giáo,… + Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. - Qua bài giúp HS thêm yêu thích môn lịch sử, biết đượng những: Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu. II. Đồ dùng dạy học GV : Tranh vinh quy bái tổ và lễ xướng danh, Phiếu học tập HS. HS : SGK, tập nháp. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Khởi động B. Kiểm tra bài cũ - Lịch sử tiết trước học bài gì? - Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi của ai? - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trường học thời Hậu Lê 2. Phát triển bài: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm - HS đọc trong SGK các nhóm thảo luận câu hỏi: + Việc học với thời Hậu Lê được tổ chức như thế nào?. Hoạt động của học sinh - Hát vui - Vua, nhà giàu, làng xã ,phụ nữ - HS lặp lại tựa bài - Một HS đọc nội dung bài. - Lập văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng lại Thái học viện, thu nhận cả con em thường dân vào trường Quốc Tử Giám, trường có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách, ở các đạo, đều có trường do nhà nước mở. + Trường học thời Hậu Lê dạy những điều -Nho giáo, lịch sử các vương triều phương bắc gì ? -Ba năm có một kì thi Hương và thi Hội, có +Chế độ thi cử thời Hậu Lê thế nào? kì thi kiểm tra trình độ của quan lại GV kết luận: Giáo dục thời Hậu lê có tổ chức quy củ, nội dung học tap là nho Giáo. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp +Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học -Tổ chức lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước người đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những tập? người đỗ cao rồi cho đặt ở Văn Miếu. -GV cho HS xem các hình trong SGK và tranh ảnh, tham khảo thêm: Khuê Văn Các và.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> các bia tiến sĩ ở Văn Miếu cùng hai bức tranh: Vinh Quy bái tổ và lễ xướng danh để thấy được nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục. -GV kết luận như SGK. Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2-3 HS đọc D. Củng cố - Dặn dò - Em hãy mô tả tổ chức giáo dục dưới thời - HS trả lời Hậu Lê? - Nhà Hậu lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? - Chuẩn bị bài: Văn học và khoa học thời Hậu lê. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Tập làm văn. LUYỆN TẬP QUAN SÁT CẤY CỐI I. Yêu cầu cần đạt - Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây (BT1). - Ghi lại được các ý quan sát về một cây em thích theo một trình tự nhất định (BT2). - Qua bài giúp HS có thêm sự quan sát tỉ mỉ cây cối bằng những giác quan của mình. II. Đồ dùng dạy học GV : Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung các bài BT 1 a, b. Tranh ảnh một số loài cây. HS : SKG, tập nháp. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên A. Khởi động B. Kiểm tra bài cũ - Tập làm văn tiết trước học bài gì ? - Nhận xét, khen ngợi C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Luyện tập QS cây cối 2. Phát triển bài: *Bài tập1: - Gọi HS đọc nội dung BT1 - Bài tập yêu cầu làm gì ? GV nhắc HS chú ý: +Trả lời viết các câu hỏi a, b trên phiếu +Trả lời miệng câu c, d, e. Với câu c, chỉ cần chỉ ra 1-2 hình ảnh so sánh mà em thích. -HS làm bài theo nhóm nhỏ -Đại diện các nhóm dán kết quả lên bảng GV liệt kê các hình ảnh so sánh, nhân hoá có trong 3 bài văn cho HS thấy: +Bài Sầu riêng (so sánh) +Bài Bãi ngô +Bài Cây gạo *Nhân hoá Bài Bãi ngô với bài Cây gạo *Bài Sầu riêng, bài Bãi ngô miêu tả một loài cây; bài Cây gạo miêu tả một cái cây cụ thể *Điểm giống và khác nhau giữa cách miêu tả: +Giống: Đều quan sát kĩ và sử dụng mọi giác quan. +Khác: Tả cả loài cây chú ý các đặc điểm phân biệt giữa các cây. Tả một cái cây chú ý đến đặc điểm riêng của nó.. Hoạt động của học sinh Hát vui - Hai HS đọc lại dàn ý tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học - HS nhắc lại tựa bài - HS đọc bài tập - HS thảo luận nhóm đôi HS trình bày kết quả: a/ Bài văn Quan sát từng Quan sát BPhận của cây từng thời kì phát Triển của cây Sầu riêng + Bãi ngô + Cây gạo + b/ Các giác quan Thị giác : cây, lá,cành, thân, dáng,chim chóc,bướm, búp, hoa, bắp ngô, cây gạo, sầu riêng,… Khứu giác: Hương thơm Vị giác : Vị ngọt sầu riêng Thính giác: Tiếng chim hót,tu hú. + VD: Gốc me ước chừng hai vòng tay người ôm không xuể. Những cái rê to nhỏ bò lan trên mặt đất, dùng làm ghế ngồi cho khách đi.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Nhận xét, khen ngợi.. đường, nay đã nhẵn bóng nằm phơi mình như con trăn khổng lồ ….. + VD: Cây bàng to lớn, tán lá xoè rộng, cao chừng sáu mét nhìn từ xa giống như chiếc dù xanh che cả một khoảng lớn sân trường. + VD: Những đoá hoa phượng đỏ rực nổi bật lên, mang một sắc thái riêng biệt hết sức kiêu sa, và đễ thương, cánh hoa mềm mại, các nhuỵ hoa màu vàng làm tôn thêm vẻ đẹp của hoa phượng, hoa lại nở từng chùm nên càng làm người khác chú ý hơn. + VD: Thân dừa bao bọc bằng một lớp vỏ cứng màu nâu xám với những khoanh tròn nối nhau, tàu dùa mọc thành còng tròn xoè đều ra xung quanh, có tàu dài đến hai-ba mét, lá xếp xuôi theo hai bên, màu xanh sẫm, y như một chiếc lược khổng lồ.. *Bài 2: - Gọi HS đọc nội dung BT1 - Đọc đề bài. - Bài tập yêu cầu làm gì ? - Cả lớp theo dõi. GV treo tranh cho HS quan sát . HS dựa vào - HS trình bày kết quả quan sát. những gì quan sát được ghi lại kết quả quan sát trên giấy nháp. Trình tự em quan sát có hợp lí không nêu các giác quan em đã dùng khi quan sát. Cho HS trình bày về thân, lá, cành, gốc rễ,…. GVKL : Tả một cây phải sử dụng các giác quan đẻ tả những điểm nổi bật của cây. - Nhận xét, khen ngợi. D. Củng cố - Dặn dò: - Về nhà các em quan sát cây đã chọn để hoàn chỉnh kết quả quan sát, viết lại vào vở. - Chuẩn bị bài: Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối. - Nhận xét chung tiết học..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> Thứ sáu, ngày 14 tháng 02 năm 2017 Tập làm văn. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI I. Yêu cầu cần đạt ÷ Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngắn tả lá (thân, gốc) một cây em thích (BT2). ÷ Qua bài nhắc nhở HS nắm được cách miêu tả các bộ phận của cây cối để viết được một bài văn hoàn chỉnh. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ: Tóm tắt những điểm đặc sắc của mỗi đoạn văn. Tranh, ảnh: cây bảng, sồi, tre, chuối, dừa, … - HS: Lá bàng tươi. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. A. Khởi động - Hát. B. Kiểm tra bài cũ - Tập làm văn tiết trước học bài gì ? - Luyện tập quan sát cây cối. - Muốn quan sát một vật cho chính xác ta phải làm -Ta phải sử dụng các giác quan và gì ? quan kĩ các bộ phận theo từng thời gian khác nhau. - 2, 3 HS đọc kết quả quan sát 1 cái cây mà em thích trong khu vực - Nhận xét, khen ngợi. trường em hoặc nơi em ở. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn luyện tập. *Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn tả lá cây bàng. - 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn tả lá cây bàng. - Lưu ý: Đọc từng đoạn văn, phát hiện cách tả của - 1 HS đọc đoạn văn tả cây sồi già tác giả trong mỗi đoạn có gì hay, đặc sắc. và cây tre. a. Đoạn tả “Lá bàng” của Đoàn Giỏi. - Tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bàng theo thời gian bốn mùa xuân, hạ, thu, đông. b. Đoạn tả “Bàng thay lá” của Hoàng Phủ Ngọc - Tả lá bàng ở đúng thời điểm thay Tường. lá, với 2 lứa lộc. - Tả màu sắc khác nhau của 2 lứa lộc, tả được cả hình dáng lộc non. - Cách sử dụng các từ so sánh: dáng của lộc rất lạ … như đêm qua có ai đã thả ngàn vạn búp lá nhỏ xui từ trên trời, xanh biếc chi chít; lá non lớn nhanh cuộn tròn như những chiếc tai thỏ. c. Đoạn tả “Cây sồi” của Lép Tôn-xtôi. - Tả sự thay đổi của cây sồi già từ mùa đông sang mùa hè. + Mùa đông: cây sồi nứt nẻ, đầy sẹo. + Mùa hè: cây sồi thay đổi hẳn, tỏa.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> d. Đoạn tả “Cây tre” của Bùi Ngọc Sơn.. - Nhận xét, khen ngợi.. rộng thành vòm lá xum xuê, bừng dậy một sức sống bất ngờ. + Mùa đông: cây sồi già cau có, khinh khỉnh vẻ ngờ vực, buồn rầu. + Hè đến: nó say sưa, ngây ngất, khẽ đung đưa trong nắng chiều. - Tả thực 1 bụi tra rậm rịt, gai góc. - Hình ảnh so sánh sinh động. trên thân cây tua tủa những vòi xanh ngỡ như những cánh tay vươn dài; những búp măng ấy chính là những đứa em thân yêu … được mẹ chăm chút.. * Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - Gọi HS đặt 1 câu có sử dụng giác quan là mắt ? tay ? mũi? Tai? Vị giác? - GV nhận xét từng câu cho HS nhận ra các giác quan được sử dụng trong câu là ở chỗ nào? Giúp HS cảm nhận cái hay khi sử dụng các giác quan để tả cây cối . Các em chọn bộ phận nào của cây để tả ? GV cho HS làm vào vở viết 1 đoạn văn tả một bộ phận cây cối mà các em đã quan sát GV cho vài HS viết vào giấy khổ to các bộ phận khác nhau, sau đó GV cho lớp rút ra những cái hay của các đoạn văn bạn đã viết Cách trình bày có hợp lí chưa, cách dùng từ đặt câu có sai không ? lời văn có mượt mà, trôi chảy không ? bạn có biết dùng các mẫu câu đã học để viết bài không ?. -. -. - Nhận xét, khen ngợi.. -. D. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn HS về hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở nếu chưa xong. - Chuẩn bị bài: “Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.. HS đọc yêu cầu. Giác quan là mắt Màu xanh của lá bàng mới đẹp làm sao, những lá non mới nhú lên trông tuyệt đẹp. Giác quan là tay Sờ vào cách hoa bàng mới thấy thú vị biết bao, hoa nhỏ li ti màu trắng ngà nở từng chùm nom thật đẹp mắt. Giác quan là mũi Ngồi trong lớp học mà mùi hương hoa bưởi ngan ngát làm cho em cảm thấy thoải mái, nhẹ nhàng . Giác quan là tai Từng cơn gió thổi qua cành cây tạo nên âm thanh trầm bổng, sao mà cuuộc sống có biết bao điều thú vị đến thế. Giác quan là vị giác Trái bàng có vị hơi chua chua, pha lẫn vị chát, ai đã từng nếm chắc khó quên. Lớp đọc thầm, suy nghĩ, chọn tả 1 bộ phận của cái cây em yêu thích. 3, 4 HS nêu. HS làm bài. 5, 6 HS đọc bài. Nhận xét HS nêu những điều đã học tâp được qua các đoạn văn mẫu. Đọc 1 đoạn văn hay của lớp..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> Thứ ba, ngày 11 tháng 02 năm 2017 Luyện từ và câu. CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ “AI - THẾ NÀO” I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào ? (ND ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn văn khoảng 5 câu, trong các câu kể Ai thế nào ? (BT2). - Qua bài HS biết nhận biết chủ ngữ trong câu kể có dạng Ai là gì ?, nhận biết được câu kể có dạng đã học trong thực tế. II. Đồ dùng dạy học GV : Bảng phụ viết sẵn: - Đoạn văn của bài tập 1 (phần Nhận xét) – viết mỗi câu 1 dòng. - Đoạn văn của bài tập 1 (phần Luyện tập) – viết mỗi câu 1 dòng. - Phấn màu xanh đỏ để phân biệt hai bộ phận chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - Một số tờ giấy khổ to phô tô phóng to đoạn văn trong bài tập (mỗi câu 1 dòng) để HS làm việc theo nhóm. HS : SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - Trò chơi. B. Kiểm tra bài cũ: MRVT: Cái đẹp. - Yêu cầu 2 HS làm miệng bài tập 1. - 2 HS tiếp nối nhau làm bài: 1 em làm ý a , 1 em làm ý b. - Yêu cầu 3, 4 HS đặt câu với các từ vừa tìm. - 3, 4 HS đặt câu, lớp nhận xét. - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Phát triển bài: *Phần nhận xét. Bài 1, 2: - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài 1 và - Yêu cầu HS đọc đề. 2. - GV phát phiếu đã phô tô phóng to đoạn văn cho - HS các nhóm trao đổi, ghi lại kết quả HS các nhóm trao đổi. trên phiếu bằng cách gạch dưới bằng - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài, bút chì đen các kiểu câu kể Ai – thế gạch dưới bằng phấn trắng các kiểu câu kể Ai – nào trong đoạn văn; gạch dưới bằng bút thế nào trong đoạn văn; gạch dưới bằng phấn đỏ bộ phận chủ ngữ của những câu văn đỏ chủ ngữ của những câu văn vừa tìm được để vừa tìm được. Nhóm nào làm xong dán chốt lại lời giải đúng. nhanh bài lên bảng lớp. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. - HS đánh dấu vào SGK theo lời giải đúng (khi chưa có Vở bài tập). Các câu kiểu Ai – thế nào trong đoạn văn và chủ ngữ của chúng: Câu 2: Những con bướm / đủ hình dáng, đủ màu sắc. Câu 3: Con / xanh biếc pha đen như nhung. Câu 4: Con / vàng sẫm, nhiều hình mặt nguyệt, ven cánh có răng cưa. Câu 5: Con bướm qua / to bằng hai bàn - GV nhận xét, chốt ý. tay người lớn, màu nâu xỉn. Bài 3:.

<span class='text_page_counter'>(38)</span> -. Yêu cầu HS đọc đề. GV gợi ý cho các em có thể đọc trước nội dung phần ghi nhớ trong SGK để trả lời câu hỏi. -. 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. HS suy nghĩ, làm việc cá nhân. Câu 2: Chỉ con vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ, do cụm danh từ tạo thành? Câu 3: Chỉ con vật có đặt điểm được * Chú ý: Các câu 1 và 6 trong đoạn văn trên thuộc nêu ở vị ngữ, do danh từ tạo thành. kiểu câu Ai – làm gì : Ngoài giờ học, chúng tôi tha Câu 4: Chỉ con vật có đặt điểm được thẩn bên sông bắt bướm. Bướm trắng bay theo đàn nêu ở vị ngữ, do danh từ tạo thành. líu ríu như hoa nắng. Câu 5: Chỉ con vật có đặc điểm được  Ghi nhớ. nêu ở vị ngữ, do cụm danh từ tạo thành? - Chủ ngữ trong câu kể “Ai – thế nào” biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ thế nào - 2, 3 đọc ghi nhớ trong SGK. tạo thành?  Luyện tập. +Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung bài, gạch dưới bằng phấn trắng cá kiểu câu kể Ai – - 1 HS đọc to, rõ toàn văn yêu cầu của bài tập 1. thế nào trong đoạn văn; gạch dưới bằng phấn HS làm việc cá nhân, các em phải thực đỏ chủ ngữ của những câu văn vừa tim được để hiện tuần tự 2 việc sau: gạch dưới các chốt lại lời giải đúng. câu kiểu Ai – thế nào trong đoạn văn bằng bút chì mờ. Sau đó mới tìm chủ ngữ của các câu vừa tìm được. - Nhiều HS trình bày kết quả làm bài. - Cả lớp nhận xét. - GV lưu ý cho HS: các câu 1 và 6 không thuộc - HS đánh dấu vào SGK theo lời giải đúng (khi chưa có Vở Bài tập). dạng câu kể Ai thế nào?. Câu 1 (Ô chao! Chú chuồn nước mới đẹp làm sao!) là câu cảm thán Các câu kiểu Ai – thế nào trong đoạn văn sẽ học sau. Câu 6 (Chú đậu trên một cành lộc và chủ ngữ các câu đó: vừng ngả dài trên mặt hồ.) là câu kể Ai – làm Câu 2: Màu vàng trên lưng chú / lấp lánh. gì. Nếu có HS nói câu 6 là câu kể Ai – thế nào, Câu 3: Bốn cái cánh / mỏng như giấy GV có thể giải thích: Từ đậu trong câu là động bóng.. từ trạng thái có thể trả lời câu hỏi Làm gì? Câu 4:Cái đầu / tròn và hai con mắt / long Hoặc Thế nào? Trong đoạn văn này, nó trả lời lanh như thủy tinh. Câu 5: Thân chú / nhỏ và thon vàng như câu hỏi Làm gì? màu vàng của nắng mùa thu. Câu 6: Bốn cánh / khẽ rung rung như còn +Bài 2: đang phân vân. - Yêu cầu HS đọc đề. - GV nhắc các em chú ý: đề không bắt buộc tất cả các câu văn trong đoạn đều thuộc kiểu câu - 1 HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài vào vở hoặc vào giấy nháp. Ai – thế nào. - GV đọc mẫu 5, 6 bài văn của HS trong lớp – - 3, 4 HS tiếp nối nhau đặt câu  xác định chủ ngữ trong câu, cho biết chủ nhận xét – cho điểm. ngữ biểu thị nội dung gì? 4. Củng cố - dặn dò: - Đặt 1 số câu kiểu “Ai – thế nào” cho biết chủ ngữ biểu thị nội dung? - Nhận xét, tổng kết, tuyên dương. - Chuẩn bị bài: MRVT: Cái đẹp.. Thứ năm, ngày 13 tháng 02 năm 2017 Luyện từ và câu.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP I. Yêu cầu cần đạt - Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu, biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học (BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp (BT4). - Qua bài HS biết sử dụng vốn từ ngữ đã học để nói về cái đẹp. II. Đồ dùng dạy học - GV: Từ điển học sinh, hoặc vài trang sao chụp các từ phục vụ cho bài học. Một vài tờ giấy khổ to phôtô nội dung bài tập 1, 2 cho các nhóm làm việc. Bảng phụ viết sẵn nội dung vế B của bài tập 4 (các câu và ô trống để điền thành ngữ). Thẻ từ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A (hoặc bảng gắn nam châm) để có thể gắn các thành ngữ vào ô trống thích hợp trong câu. - HS: SGK, tập bài học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên A. Khởi động B. Kiểm tra bài cũ - Luyện từ và câu tiết trước học bài gì ? - Đọc ghi nhớ của bài? - Đặt 3 câu kiểu “Ai – thế nào”, mỗi câu tả 1 cây hoa mà em yêu thích? - Nhận xét, khen ngợi. C. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Thế giới xung quanh chúng ta rất đẹp. Vì thế từ ngữ nói về cái đẹp rất phong phú. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về cái đẹp, biết cách dùng các từ ngữ đó để đặt câu; đồng thời cung cấp cho các em một số thành ngữ về cái đẹp. 2. Hướng dẫn làm bài tập. + Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc đề. - GV phát phiếu cho các nhóm HS làm việc. - Nhận xét, chốt ý.. + Bài tập 2: - Yêu cầu HS đọc đề. -. GV phát phiếu cho các nhóm làm việc.. Hoạt động của học sinh - Hát. - Vị ngữ trong câu “Ai – thế nào" - 1 HS đọc, lớp nhận xét. - 3 HS tiếp nối nhau đặt câu.. - 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu bài. - Nhóm thảo luận, thứ kí viết nhanh những từ tìm được, nhóm nào xong dán bảng lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. Bài a: Các từ thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người: xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, rực rỡ, duyên dáng, đẹp đẽ, lộng lẫy, thướt tha … Bài b: Các từ thể hiện nét đẹp trong tâm hồn, tính cách của con người: thùy mị, dịu dàng, hiều dịu, đằm thắm, đậm đà, chân thành, lịch sự, tế nhị, nết na, đôn hậu, thẳng thắn, bộc trực, cương trực, dũng cảm, quả cảm … - 2 HS tiếp nối nhau đọc đề bài. - Lớp đọc thầm lại. - Nhóm thảo luận, thư kí viết nhanh từ tìm được, nhóm nào làm xong dán lên.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> -. GV nhận xét, chốt ý.. - Nhận xét, khen ngợi. + Bài tập 3: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đặt câu. - GV nhận xét nhanh câu vừa đặt của từng HS. - Yêu cầu mỗi HS viết 1 câu vào vở. - Nhận xét, khen ngợi. + Bài tập 4: - Yêu cầu HS đọc đề. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn vế B của bài, đính bên cạnh những thẻ ghi sẵn các thành ngữ ở vế A, mời 1 HS lên bảng làm bài.. - Nhận xét, khen ngợi.. bảng lớp. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Lớp nhận xét. Bài a: Các từ chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của thiên nhiên, cảnh vật: tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng … Bài b: Các từ dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người: xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha … - HS đọc yêu cầu bài. - Nhiều HS tự động tiếp nối nhau đặt câu với các từ vừa tìm được. - HS viết 1 câu vào vở.. * Hoạt động cá nhân, lớp. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm. - HS làm việc cá nhân, nối mờ bằng bút chì thành ngữ ở cột A vào những chỗ trống thích hợp ở cột B. - Cả lớp làm bài vào SGK theo lời giải đúng.. D. Củng cố - Dặn dò - GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội cử 4 HS - Mỗi đội cử 4 HS tham gia đặt câu. - Đội A: Nêu từ về cái đẹp. - 2 đội thi đua. - Đội B: Đặt câu. Và ngược lại, cho đến khi - Lớp cổ vũ, nhận xét. hết HS - GV tổng kết, khen thưởng. - Chuẩn bị: Chủ ngữ trong câu kể “Ai - thế nào”. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Kĩ thuật. TRỒNG CÂY RAU, HOA I. Yêu cầu cần đạt - Hs biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. -. Trồng được rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.. -. Tham gia trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ.. -. Giáo dục HS biết yêu quý trọng công sức của những người lao động và biết ích lwoij của việc trồng rau hoa.. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC. GV : ÷ Cây con rau, hoa để trồng. ÷ Túi bầu có chứa đầy đát. ÷ Cuốc, bình tưới nước có vòi hoa sen. HS : ÷ Bình tưới nước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Tiết 1 Hoạt động của giáo viên A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ - Kĩ thuật tiết trước học bài gì ? - Gọi HS lên trả bài. - Nhận xét, khen ngợi C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu về cách trồng cây con rau, hoa. 2. Phát triển bài: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu quy trình kĩ thụât trồng cây con: - Gv hướng dẫn học sinh đọc nội dung bài trong SGK. - Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các công cuộc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị trồng cây. - Tại sao phải chọn cây khoẻ không chọn cây cong quẹo, gầy yếu, và không bị sâu bệnh, đứt rễ, gãy ngọn? - HS nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo hạt? - Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế nào? - GV nhận xét. - GV hướng dẫn học sinh quan sát hình trong SGK để nêu các bước trồng cây con và trả lời các câu hỏi. - GV giải thích một số yêu cầu khi trồng cây con. + Giữa các cây trồng trên luống cần phải có một khoảng cách nhất định. Do vậy muốn trồng cây nào cũng phải biết được khoảng cách thích hợp với loại cây đó để xác định vị trí trồng trên luống.. Hoạt động của học sinh. - HS thực hiện các công việc chuẩn bị khi trồng rau hoa. - HS trả lời. - HS nhắc lại.. - Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> + Hốc trồng cây: Đào hốc trồng những cây to có bầu đất bằng cuốc, còn đào hốc trồng những cây nhỏ, rẽ trần bằng dầm xới độ sâu của hốc tuỳ thuộc vào kích thước bộ rễhoặc bầu đấu của cây đem trồng, không đào hốc quá sâu, rộng với giống cây nhỏ và ngược lại không đào hốc nông hẹp với cây giống to. * Hoạt động 2 : GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - GV hướng dẫn học sinh chọn đất cho đất vào - Quan sát bầu và trồng cây con trên bầu đất lẩy đất rộng hoặc đất vừa đã phơi khô, đập nhỏ cho vào túi bầu. Sau đó chọn cây con và tiến hành trồng cây con vào bầu đất. - GV hướng dẫn cách trồng cây con các bước trong SGK. Cần làm mẫu chậm và giải thích kĩ các yêu cầu kĩ thuật từng bước một. D. Củng cố - Dặn dò - Dặn dò HS tưới nước cho cây đọc trước và - Thực hiện chuẩn bị vật liệu dụng cụ của bài học “ Trồng rau, hoa trong chậu” - Nhận xét sự chuẩn bị, thái độ học sinh tập của học sinh..

<span class='text_page_counter'>(43)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×