Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.18 KB, 1 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>BÀI TẬP KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI AXIT THÔNG THƯỜNG</b>
<b>Bài 1: Cho 13,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào dung dịch axit HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu</b>
được dung dịch Y và V lít khí H2 (đktc). Khối lượng dung dịch Y nặng hơn hơn dung dịch axit ban đầu là 12,6
gam. Tính V. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X.
<b>Bài 2: Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí</b>
cân bằng. Thêm 2,24 gam Fe vào cốc A và m gam Al vào cốc B. Sau khi cả Fe và Al tan hồn tồn thì thấy cân
vẫn ở vị trí cân bằng. Tính m.
<b>Bài 3: </b>Hồ tan m gam hỗn hợp A gồm sắt và kim loại M (có hố trị khơng đổi) trong dung dịch HCl dư thì thu
được 1,008 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 4,575 gam muối khan. Tính giá trị của m.
<b>Bài 4: Hịa tan hồn tồn 22,75 gam Zn vào 146,00 gam dung dịch HCl 20,00% thu được dung dịch X và V lít</b>
khí H2 (đktc). Tính V và nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch X.
<b>Bài 5: Hòa tan 16,8 gam kim loại M vào dung dịch HCl dư, thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng nặng hơn</b>
khối lượng dung dịch axit ban đầu là 16,2 gam. Xác định kim loại M.
Hòa tan 25,2 gam kim loại M ở trên vào dung dịch H2SO4 10,000% loãng, vừa đủ. Sau khi kết thúc phản ứng thu
được dung dịch A và V lít khí H2 (đktc). Làm lạnh dung dịch A thu được 55,6 gam chất rắn B tách ra và còn lại
dung dịch muối sunfat bão hịa có nồng độ 9,275%. Tính V và xác định cơng thức của chất rắn B.
<b>Bài 6: Hịa tan hết m gam Mg vào dung dịch H2SO4 20,00% (loãng) vừa đủ, thu được dung dịch X và khí H2.</b>
Tính nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
<b>Bài 7: Hòa tan hết m gam một kim loại M hóa trị II khơng đổi vào dung dịch HCl 10,00% vừa đủ thu được dung</b>
dịch X và khí H2. Nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch X là 17,15%. Xác định kim loại M.
<b>Bài 8: </b>R là một kim loại hóa trị II khơng đổi. Hịa tan hồn tồn a gam kim loại R vào dung dịch H2SO4 10,000%
(lỗng) thì thu được V lít H2 (đktc) và dung dịch X. Dung dịch X có chứa H2SO4 dư (nồng độ 1,636%) và muối
<b>Bài 9: Cho K đến dư vào m gam dung dịch HCl nồng độ x% thu được 0,05m gam H2. Tính x%.</b>
<b>Bài 10: Cho 11,7 gam hỗn hợp Zn và Mg vào 100 ml dung dịch HCl xM. Sau khi phản ứng xảy ra hồn tồn thu</b>
được 3,36 lít khí H2 (đktc). Tính x.
<b>Bài 11: Hịa tan hết 7,74 gam hỗn hợp Mg và Al vào 500 ml dung dịch chứa HCl 1,00M và H</b>2SO4 0,28M thu
được dung dịch A và 8,736 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
<b>Bài 12: Hịa tan hồn tồn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20,000% thu được</b>
dung dịch Y. Biết nồng độ MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%. Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch
Y.
<b>Bài 13: Cho 46,4 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 17,92 lít khí hiđrơ (đktc). Cho tồn bộ lượng kim</b>
loại thu được tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 43,8 gam HCl. Xác định công thức hóa học của oxit.
<b>Bài 14: </b>Hồ tan 4,0 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch HCl dư thu được 2,24 lít
khí H2 ở đktc. Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại M thì dùng khơng hết 0,5 mol HCl. Xác định kim loại M.
<b>Bài 15: Hỗn hợp X gồm 2 kim loại kiềm ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 8,5 gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch</b>
HCl dư, thu được dung dịch Y và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Tính
m và xác định hai kim loại.
<b>Bài 16: </b>Cho 11,2 gam Fe và 2,4 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư sau phản ứng thu được dung
dịch A và V lít khí H2 đktc. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A thu được kết tủa B. Lọc B nung trong
không khí đến khối lượng khối lượng khơng đổi được m gam. Tính giá trị của m.